Giáo án Toán 6 - Số học kỳ I - Tiết 5: Luyện tập

I. MUC TIÊU:

* Kiến thức: Củng cố kiến thức về tập hợp, phần tử của tập hợp, tập hợp con của một

tập hơp.

* Kĩ năng: Hs biết tìm số phần tử của tập hợp. Rèn kĩ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của 1 tập hợp. Hs sử dụng đúng, chính xác các kí hiệu , và . Vận dụng kiến thức vào 1 số bài toán thực tế

* Thái độ: Giỏo dục ý thức tự giỏc học tập của học sinh

*Trọng tâm: Hs biết tìm số phần tử của tập hợp. Rèn kĩ năng viết tập hợp, viết tập

hợp con của 1 tập hợp. Hs sử dụng đúng, chính xác các kí hiệu , và .

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Bảng phụ ghi câu hỏi và Bài tập

- HS: Học bài và làm Bài tập ở nhà

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1122 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Số học kỳ I - Tiết 5: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Dương Tiến Mạnh Ngày soạn: 26/8/2012 Ngày dạy: 28/8/2012 Tiết 5 Luyện tập I. Muc tiêu : * Kiến thức : Củng cố kiến thức về tập hợp, phần tử của tập hợp, tập hợp con của một tập hơp. * Kĩ năng : Hs biết tìm số phần tử của tập hợp. Rèn kĩ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của 1 tập hợp. Hs sử dụng đúng, chính xác các kí hiệu , và . Vận dụng kiến thức vào 1 số bài toán thực tế * Thỏi độ: Giỏo dục ý thức tự giỏc học tập của học sinh *Trọng tâm: Hs biết tìm số phần tử của tập hợp. Rèn kĩ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của 1 tập hợp. Hs sử dụng đúng, chính xác các kí hiệu , và . II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi câu hỏi và Bài tập - HS: Học bài và làm Bài tập ở nhà III. Tiến trình: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 10’ Hoạt đông 1 : Kiểm tra 1. Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? Tập hợp rỗn là gì ? Chữa Bài tập 17 SGK.13 2. Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B? Chữa Bài tập 19 SGK.13 Hai HS lên bảng *HS1: Trả lời phần chú ý trong SGK.12 Bài 17: có 21 phần tử B = không có phần tử nào *HS2 trả lời câu hỏi rồi chữa Bài tập Bài 19: => B A 10’ Hoạt động 2: Luyên tập Dạng 1:Tìm số phần tử của tập hợp Bài 21(SGK.14) GV gợi ý: A là tập hợp các số tự nhiên từ 8 đến 20 + Gv hướn dẫn Hs tìm số phần tử của tập hợp A như SGK Công thức tổng quat trong SGK.14 Sau đó y/c Hs tìm số phần tử của tập hợp Hs làm Bài tập theo hướng dẫn của Gv: Tập hợp A có 20 – 8 + 1 = 13 phần tử Tập hợp B có 99 – 10 + 1 = 90 phần tử 23’ * Bài 23(SGK.14) Gv y/c Hs hoạt động nhóm : - Nêu công thức tính số p/tử của t/hợp + các số chẵn từ số chẵn a đến b + Các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n -Tính số phần tử của các t/hợp D ; E -Gv cho các nhóm nhận xét chéo *Bài 24(SGK.14) A là t/hợp các số t/nhiên nhỏ hơn 10 B là t/hợp các số tự nhiên chẵn N* là t/hợp các số t/nhiên khác 0 Dung k/h để chỉ mqh với t/hơp N Dạng2:Viết tập hợp,viết một cố tập hợp con của 1 tập hợp cho trước : *Bài 22(SGK.14) GV Y/c Hs đọc đề bài Gv gọi 2 Hs lên bảng *Bài tập: Cho tập hợp Viết một số tập hợp con của tập hợp M ? (Gv cho Hs hoạt động nhóm) Dang 3:Bài toán thực tế: Bài 25 (SGK.14) Gv đưa đề bài trên bảng phụ HS hoạt động nhóm theo y/c của Gv - Tập hơp Có (99 – 21):2+1 = 40 p/tử - Tập hợp Có (96 – 32):2 +1 = 33 p/tử * HS lên bảng làm: A N B N N* N *2Hs lên bảng thực hiên a) b) c) d) * HS hoạt động nhóm : Các tập hợp con của tập hợp M là : *Bài 25: HS trả lời miệng: - Tập hợp A bốn nước có S lớn nhất: -Tập hợp B ba nước có S nhỏ nhất là: Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (2’) - Ôn lại kiến thức về tập hợp đã học - Làm các Bài tập : 34 ; … ; 42 SBT.8

File đính kèm:

  • doctiet 5.doc