TOÁN ( Tiết 46) LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Yêu cầu cần đạt :
- Biết tìm x trong các bài tập dạng : x + a = b ; a + x = b (với a, b là các số có không quá 2 chữ số).
- Biết giải bài toán có một phép trừ.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học :
15 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1141 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án tổng hợp lớp 2 tuần 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10
Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010 NS: 20/10
TOÁN ( Tiết 46) LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Yêu cầu cần đạt :
- Biết tìm x trong các bài tập dạng : x + a = b ; a + x = b (với a, b là các số có không quá 2 chữ số).
- Biết giải bài toán có một phép trừ.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
H Đ1: KTBC- Bài 1 g
- Bài 2 cột 4,5,6
- Nhận xét, ghi điểm
HĐ2 : Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
HĐ3 : Hướng dẫn luyện tập.
(Bài 1, bài 2 cột 1,2; bài 4; bài 5)
Bài 1: Gọi HS đọc YC
- Y/cầu làm bảng con.
Bài 2: Tính nhẩm.
- Yêu cầu học sinh làm miệng.
* Lập 1 phép cộng có các số hạng và tổng bằng nhau
Bài 4: Gọi HS đọc đề toán
- Yc TL và giải bảng nhóm
- Nhận xét
Bài 5: Cho HS quan sát bảng phụ và ghi kết quả vào bảng con
HĐ3 : Củng cố - Dặn dò.
x + 5 = 12 Vậy x =
a, 12 b, 5 c, 7 d. 17
- bài tập 1, 3/ SGK.
- 1 em
- 1 em
- Lê đọc
- Học sinh làm bảng con. Bảng lớn: Định, Tâm
x + 8 = 10
x = 10 – 8
x = 2
x + 7 = 10
x = 10 – 7
x = 3
30 + x = 58
x = 58 – 30
x = 28
- Học sinh nêu kết quả.
-- Phép cộng cần tìm đó là : 0 + 0 = 0.
Ý đọc
- Các nhóm giải và trình bày
Số quả quýt là:
45 – 25 = 20 ( quả)
ĐS: 20 quả
- c
C
TẬP ĐỌC ( Tiết 28+29) SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
I. Mục tiêu :
Yêu cầu cần đạt :
- Ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý ; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật.
- Hiểu ND : Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Bài cũ : Sửa bài kiểm tra
2/ Bài mới :
HĐ1 : Giới thiệu chủ điểm và bài học.
HĐ2 : Luyện đọc.
- Gọi 2 em đọc nối tiếp toàn bài.
- Rèn đọc từ khó ở mục I. ngày lễ, lập đông ,rét, sức khỏe, hiếu thảo, điểm mười...
- Yêu cầu đọc thầm
- Yêu cầu đọc truyền điện câu
- Yêu cầu đọc vỡ đoạn kết hợp chú giải
- Đọc mẫu
HĐ3 : Tìm hiểu bài.
*Đoạn 1. Gọi HS đọc
- H : Bé Hà có sáng kiến gì ?
- Hà giải thích tại sao cần có ngày của ông bà ?
* Tìm từ chỉ người trong đoạn 1
- Luyện đọc lại đoạn 1
TIẾT 2
* Đoạn 2.
- Yêu cầu đọc đồng thanh
- Hai bố con chọn ngày nào là ngày lễ của ông bà ? Vì sao ?
- Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì ? Ai đã gỡ bí giúp bé ?
- Rèn đọc câu dài : Hai bố con bàn nhau / lấy ngày lập đông hằng năm / làm ngày ông bà / vì / khi trời bắt đầu rét, / mọi người cần chăm lo sức khỏe cho các cụ già.//
* Tìm từ chỉ hoạt động của Hà trong đoạn 2
- Luyện đọc đoạn 2
* Đoạn 3.
- Yêu cầu đọc thầm
- Hà đã tặng ông bà món quà gì ? TL nhóm 2
-* Bé Hà trong chuyện là người như thế nào ?
- Luyện đọc đoạn 3
HĐ4 : Luyện đọc lại.
- Y.C các nhóm thi đọc theo vai.
HĐ5 : Củng cố - Dặn dò.
Bé Hà có sang kiến gì?
a, Tổ chức đi thăm ông bà
b, Tổ chức mừng sinh nhật ông bà
c. Tổ chức ngày lêx của ông bà
- Chi, Linh đọc, Học sinh lắng nghe.
- Minh, Tuấn, Tùng đánh vần, đọc trơn
- Đồng thanh
- Cả lớp đọc bằng mắt
- Học sinh đọc truyền điện câu
- HS đọc tiếp sức
- Nghe
- Duyên đọc, cả lớp theo dõi
- Tổ chức ngày lễ cho ông bà.
- Vì Hà đã có ngày Tết thiếu nhi 1 - 6, bố có ngày 1 - 5, mẹ có ngày 8 -3 còn ông bà thì chẳng có ngày nào.
* Bé Hà, bố, ông bà, mẹ
- Nhóm 3
- Cả lớp đọc
- Chọn ngày lập đông hàng năm làm ngày lễ vì trời bắt đầu rét cần …
- Chưa biết nên chọn quà gì để mừng ông bà. Bố đã giúp Hà và em đã làm theo.
- cá nhân – đồng thanh
* suy nghĩ, ngả đầu
- Nhóm 2
- Cả lớp đọc thầm
- Chùm điểm 10.
- Là 1 cô bé ngoan, nhiều sáng kiến và rất kính yêu ông bà.
- nhóm 4
- Học sinh các nhóm lên thi đọc.
- Cả lớp nhận xét chọn nhóm đọc tốt nhất.
C
Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010 NS: 21 /10/2010
TOÁN ( Tiết 47) SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. Mục tiêu:
Yêu cầu cần đạt :
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 - trường hợp số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc 2 chữ số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ (số tròn chục trừ đi một số).
II. Đồ dung dạy học :
- 4 bó mỗi bó một chục que tính và 8 que tính rời.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) KTBC:
- Bài 1
- Bài 3
- Nhận xét, ghi điểm
2) Bài mới :
HĐ1 : Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
HĐ2 : Giới thiệu phép trừ 40 – 8.
- Nêu bài toán để dẫn đến phép tính 40- 8
- Viết phép tính lên bảng: 40–8 = ?
- Hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính.
40
8
32
* 0 không trừ được 8 lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2.
* 4 trừ 1 bằng 3, viết 3.
* Vậy: 40 – 8 = 32
HĐ3 : Giới thiệu phép trừ 40 – 18. ( tương tự như trên)
- HD học sinh thực hiện phép tính.
40
18
22
* 0 không trừ được 8 lấy 10 trừ được lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2.
* 1 thêm 1 bằng 2, 4 trừ 2 bằng 2, viết 2.
* Vậy: 40 – 18 = 22
HĐ4 : Thực hành. ( Bài 1, bài 3)
- Bài 1: Yêu cầu làm bảng con
- Bài 3: Gọi HS đọc đề
HD phân tích đề và yêu cầu giả bảng nhóm
- Nhận xét
HĐ5 : Củng cố - Dặn dò.
80 – 8 = …..
a. 80 b. 70 c. 88 d. 72
- Bài tập: 2, 3
* Cho biết a là một số nào đó. Hãy điền dấu >, <, = vào chỗ trống
a. a + 26 ….. a + 28
b. 48 + a……. a + 48
c. a + 37 ….... 29 + a
- 3 em
- 3 em
- Học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 32.
- Học sinh thực hiện phép tính vào BC.
- Học sinh nêu cách thực hiện: Đặt tính, rồi tính.
- Học sinh nhắc lại:
- Học sinh thực hiện trên que tính để tìm ra kết quả là 22.
- Học sinh nhắc lại cách thực hiện phép tính.
- HS làm bảng con, bngr lớp: Vỹ, Trinh
- Các nhóm giả và trình bày
D
CHÍNH TẢ ( Tiết 19) NGÀY LỄ
I. Mục tiêu :
Yêu cầu cần đạt :
- Chép chính xác, trình bày đúng bài chính tả Ngày lễ.
- Làm đúng BT2, BT3b
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ KTBC: Nhận xét bài KT
2/ Bài mới
HĐ1 :Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
HĐ2: Hướng dẫn học sinh viết.
- Đọc mẫu bài viết.
- Những chữ nào trong tên các ngày lễ nói trên được viết hoa ?
- Hướng dẫn học sinh viết các chữ hoa khó viết : P, T, N
- Tìm chữ viết liền mạch
HĐ3 : Thảo luận bài tập.
- YC HS quan sát bảng phụ, thảo luận nhóm 2 và trả lời
HĐ4 : - Rèn viết chữ khó : Quốc tế, Thiếu nhi, cao tuổi,
H Đ5: HD học sinh chép bài vào vở.
- YC cầm bút, đưa bút, viết bài
- Quan sát, theo dõi, uốn nắn học sinh.
- Đọc lại cho học sinh soát lỗi.
- Chấm chữa bài : 7 bài có nhận xét cụ thể.
HĐ5 :Củng cố - Dặn dò.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- 2, 3 học sinh đọc lại.
- Chữ đầu của mỗi bộ phận tên.
- là, tế nữ, thiếu nhi, làm, tuổi
- HS thảo luận nhóm hai.
- Vài nhóm nêu kết quả.
+ con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh.
+ nghỉ học, lo nghĩ, nghỉ ngơi, ngẫm nghĩ
.
- HS viết báng con các chữ : Quốc, Thiếu.
- HS chép bài vào vở.
- HS ngồi viết hợp vệ sinh
- HS soat lỗi.
- HS làm bài tập. .
THỂ DỤC ( TIẾT 19) BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
ĐIỂM SỐ 1-2, 1-2 THEO ĐỘI HÌNH VÒNG TRÒN- TRÒ CHƠI BỎ KHĂN
I/ MỤC TIÊU:
- Thực hiện được các động tác của bài thể dục phát triển chung.
- Bước đầu biết cách điểm số 1-2,1-2,…theo đội hình hàng doc
- Bước đầu biết cahsc chơi và tham gia chơi được
II/ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm : Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập
- Phương tiện : Còi, cùng HS chuẩn bị bàn, ghế,
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nội dung
ĐLVĐ
Phương pháp lên lớp
I/ Phần mở đầu :
5’
- Giáo viên nhận lớp:
- Phổ bíên nội dung yêu cầu giờ học:
- Ôn bài thể dục phát triển chung
2 - 3’
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
GV
- Tập hợp, điểm số báo cáo
- HS khởi động và hít thở sâu
- Đứng vỗ tay hát .
- Bài cũ: bài thể dục phát triển chung
- GV nhận xét
1 – 2’
- Lớp trưởng cho HS tập hợp 4 hàng dọc, rồi điểm số báo cáo
- HS khởi động: Xoay các khớp cổ tay, xoay vai, đầu gối , hông
- Lớp trưởng điều khiển ôn bài cũ
II/ Phần cơ bản
25’
* Hoạt động 1
- Ôn bài thể dục phát triển chung
Mỗi HS thực hiện tất cả các động tác
- GV tổ chức kiểm tra theo nhiều đợt, mỗi đọt 5 HS.
Cách đánh giá: Theo mức độ thực hiện động tác của từng học sinh.
Hoàn Thành: Thực hiện tương đối chính xác 4 – 5 động tác
Chưa hoàn thành: Quên 2 - 3 động tác
- Những HS chưa hoàn thành sẽ kiễm tra lại vào tiết học sau.
* Hoạt động 2
- Trò chơi: “Bỏ khăn”
GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, cho HS chơi thử 1-2 lần sau đó HS tự chơi dưới sự điều khiển của lớp trưởng
III/ Phần kết thúc:
Đứng vỗ tay hát
Cúi người thả lỏng
GV cùng HS hệ thống lại bài
GV nhận xét đánh giá phần kiểm tra sau đó công bố kết quả và tuyên dương
GV kết thúc bài học
5’
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
GV
- Tập hợp, hồi tỉnh, thư giản
Thứ tư ngày 27 tháng 10 năm 2010 NS: 22/10/2010
TẬP ĐỌC ( Tiết 30) BƯU THIẾP
I. Mục tiêu :
Yêu cầu cần đạt :
- Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu tác dụng của bưu thiếp, cách viết bưu thiếp, phong bì thư. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, bưu thiếp, phong bì thư.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Kiểm tra Bài cũ : Đọc và trả lời câu hỏi bài Sáng kiến của bé Hà
2) Bài mới :
HĐ1 : Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
HĐ2 : Luyện đọc.
- Gọi HS đọc bài
- Rèn đọc từ khó : bưu thiếp
- Đọc nối tiếp từng dòng của bưu thiếp.
- Đọc nối nhau từng bưu thiếp.
- Đọc mẫu
HĐ3 : Tìm hiểu bài..
- Gọi HS đọc bưu thiếp đầu
- Bưu thiếp đầu là của ai gửi Gửi để làm gì ?
* Tìm từ chỉ người trong bưu thiếp 1
- Gọi HS đọc bưu thiếp 2
- Bưu thiếp thứ hai là của ai gửi cho ai ? Gửi để làm gì ?
* Tìm từ chỉ hoạt động, trạng thái của ông bà trong bưo thiếp 2
- Gọi HS đọc bưu thiếp 3
- Bưu thiếp dùng để làm gì ?cho ai ?
- Hãy viết một bưu thiếp chúc mừng sinh nhật ông bà TL N2
GT: Chúc thọ ông bà cùng nghĩa với mừng sinh nhật ông bà; nhưng chỉ nói chúc thọ nếu ông bà đã già thường là trên 70.
Nhắc HS : Cần viết bưu thiếp ngắn gọn Khi viết phong bì thư phải ghi rõ địa chỉ người nhận để bưu điện chuyển đến tay người nhận. Em cũng cần ghi địa chỉ người gửi để người nhận biết ai gửi thư cho mình & để nếu thư thất lạc, bưu điện trả lại thư.
HĐ4 : Luyện đọc lại..
- YC học sinh thi đọc toàn bài.
- Nhận xét chung.
HĐ5 : Củng cố - Dặn dò.
Bưu thiếp có tác dụng gì ?
a. chúc mừng
b. báo tin tức
c. chú tết
d. cả 3 ý trên
3 em
- Nghe
- Duyên, Linh, Tâm đọc cả lớp theo dõi
- cá nhân, đồng thanh
- Đọc nối tiếp từng dòng.
- Đọc từng bưu thiếp.
- Học sinh đọc từ chú giải bưu thiếp.
- Nghe
- Chi đọc
- Của cháu gửi cho ông bà. Gửi để chúc mừng nhân dịp năm mới.
- cháu, ông bà, Hoàng Ngân
- Tâm đọc
- Của ông gửi cho cháu. Gửi để báo tin đã nhận được bưu thiếp và chúc tết cháu.
- nhận, vui,
- Dưỡng đọc
- Để chúc mừng và báo tin tức.
- TL nhóm 2, một số em trình bà
- Học sinh các nhóm thi đọc toàn bài.
- Cả lớp nhận xét chọn người thắng cuộc.
D
TOÁN ( Tiết 48) 11 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 11 – 5
I. Mục tiêu:
Yêu cầu cần đạt :
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 11 – 5, lập được bảng 11 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 11 – 5.
I. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: 1 bó một chục que tính.
- Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2) Bài cũ :
- Bài 2
- Nhận xét, ghi điểm
3) Bài mới :
HĐ1 : Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
HĐ2 : Giới thiệu phép trừ: 11- 5
- Nêu bài toán dẫn đến phép tính: 11- 5.
- Hướng dẫn học sinh thao tác trên que tính.
- Hướng dẫn học sinh đặt tính và thực hiện như SGK
- Hướng dẫn học sinh tự lập bảng trừ.
- Cho học sinh tự học thuộc bảng trừ.
HĐ3 : Thực hành. ( Bài 1a, 2,4)
Bài 1a: Gọi HS đọc yêu cầu
- YC nêu kết quả với hình thức truyền điện
- Bài 2:
YC hs thực hiện trên bảng con
- Bài 4: Gọi HS đọc đề
- HD giải và yêu cầu giải vào bảng nhóm
- Nhận xét
HĐ4 : Củng cố - Dặn dò.
11- 5 = ……
a. 5 b. 6 c. 7 d. 8
- Bài tập: 3
* Hai số có tổng bằng 11, số hạng thứ nhất là số lớn nhất có một chữ số. Hỏi số hạng thứ hai bằng bao nhiêu?
3 em làm trên bảng lớp
- Hương nhắc lại bài toán.
-Thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 6.
- Thực hiện phép tính vào bảng con.
- Vài em nêu cách thực hiện: Đặt tính, rồi tính.
- Tự lập bảng công thức 11 trừ đi 1 số.
11- 2 = 9
11- 3 = 8
11- 4 = 7
11- 5 = 6
11- 6 = 5
11- 7 = 4
11- 8 = 3
11- 9 = 2
- Đọc cá nhân + đồng thanh.
- 3 lượt ( mỗi lượt 4 em)
- Cả lớp làm bảng con, bảng lớp: Diệu, Tuấn
- Tùng đọc
- Các nhóm thảo luận và giải vào bảng nhóm, trình bày
b
* Số hang thứ nhất là 9
Số hạng thứ hai là: 11 – 9 = 2
ĐS: 2
TNXH ( Tiết 10) ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
I/ Mục tiêu:
- Khắc sâu kiến thức về các hoạt động của cơ quan vận động, tiêu hoá.
- Biết sự cần thiết và hình thành thiói quen ăn sạch,uống sạch,ở sạch.
* HS khá , giỏi:Nêu tác dụng của ba sạch để cơ thể khoẻ mạnhvà chóng lớn.
II/ Đồ dùng dạy - học:
Các hình vẽ trong SGK : Cây cảnh để treo các câu hỏi
Phiếu bài tập - Phần thưởng .
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ. Nêu câu hỏi
1/ Để đề phòng bệnh giun, ở nhà em đã thực những điều gì ?
2/ Để đề phòng bệnh giun, ở trường em đã thực hiện điều gì?
- Nhận xét,
2. Bài mới :
a. Giới thiệu : GT trực tiếp
b. Hướng dẫn bài mới
* Khởi động : Tổ chức trò chơi : Thi ai nói nhanh
Hoạt động 1 :Nói tên các cơ, xương và khớp xương.
Bước 1 : Trò chơi; con voi.
Bước 2 : Thi đua giữa các nhóm thực hiện Trò chơi “xem cử động nói tên các cơ, xương và khớp xương” - quan sát các đội chơi, làm trọng tài phân xử khân cần thiết và phát phần thưởng cho đội thắng cuộc
Hoạt đông 2 : Cuộc thi tìm hiểu về con người và sức khỏe
Chuẩn bị câu hỏi, cho các nhóm tham gia
- Phát phần thưởng cho những cá nhân đạt giải.
Hoạt động 3: Làm ” Phiếu bài tập “
- Phát phiếu bài tập và yêu cầu TL nhóm 2
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
HS1 trả lời câu 1
HS 2 trả lời câu hỏi 2
- 5 HS thi xem ai nói nhanh tên các bài đã học về chủ đề con người và sức khỏe
- HS hát và làm theo bài hát Con voi
- Đại diện mỗi nhóm lên thực hiện một số động tác Các nhóm ở dưới phải nhận xét
- Mỗi nhóm cử 3 em.Mỗi cá nhân tự bốc thăm 1 câu hỏi trên cây và trả lưòi ngay sau 1 phút suy nghĩ
- TL và làm bài
Chuẩn bị câu hỏi ;
1. Hãy nêu tên các cơ quan vận động của cơ thể. Để phát triển tốt các cơ quan vận động bạn phải làm gì ?
2. Hãy nói đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa.
3. Hãy nêu tên các cơ quan tiêu hóa.
4. Thức ăn ở miệng và dạ dày được tiêu hóa như thế nào ?
5. Một ngày bạn ăn mấy bữa ? Đó là những bữa nào ?
6. Để giữ cho cơ thể khỏe mạnh, nên ăn uống như thế nào ?
( Để ăn sạch, bạn phải làm gì)
7. Thế nào là uống sạch ?
8. Giun thường sống ở đâu trong cơ thể người.
9. Trứng giun đi vào cơ thể người bằng cách nào ?
10. Làm thế nào để đề phòng bệnh giun.
11. Hãy nói về sự tiêu hóa thức ăn ở ruột non và ruột già.
Phiếu bài tập
1. Đánh dấu X vào ô trước câu em cho là đúng.
a ) Không nên mang vác nặng để tránh làm cong vẹo cột sống.
b)Phải ăn thật nhiều để xương và cơ phát triển tốt.
c) Nên ăn nhanh để tiết kiệm thời gian.
d) Ăn no xong, có thể chạy nhảy, nô đùa.
. e ) Muốn phòng được bệnh giun, phải ăn sạch, uống sạch và ở sạch
h) Giun chỉ chui vào cơ thể người qua con đường ăn uống.
K Ể CHUYỆN ( Tiết 10) SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
I. Mục tiêu :
Yêu cầu cần đạt :
- Dựa vào các ý cho trước, kể lại được từng đoạn câu chuyện Sáng kiến của bé Hà.
* HS khá giỏi kể toàn bộ câu chuyện
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn ý chính của từng đoạn.
- Học sinh: SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ KTBC:
2/ Bài mới:
HĐ1 : Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
HĐ2 : Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
- Kể mẫu
- Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện dựa vào các ý chính.
- Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn.
- Gợi ý cho học sinh kể chuyện trong nhóm.
- Kể chuyện trước lớp.
* HS khá - giỏi kể toàn bộ câu chuyện.
- Gọi 3 học sinh lên kể mỗi em 1 đoạn.
- Cho học sinh đóng vai dựng lại câu chuyện.
- Nhận xét bổ sung.
HĐ3 : Củng cố - Dặn dò.
- Bé Hà có sang kiến gì?
a, Tổ chức đi thăm ông bà
b, Tổ chức mừng sinh nhật ông bà
c. Tổ chức ngày lêx của ông bà
- Tập kể lại chuyện nhiều lần.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh dựa vào từng ý chính của từng đoạn để kể.
a) Niềm vui của ông bà.
b) Bí mật của hai bố con.
d) Niềm vui của ông bà.
- Học sinh kể trong nhóm. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- HS đồng kể cá nhân (3 em). HS nhận xét.
- Học sinh các nhóm nối nhau kể trước lớp.
- Học sinh kể theo 3 đoạn.
- Đóng vai kể toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp cùng nhận xét tìm nhóm kể hay nhất.
- Một vài học sinh thi kể toàn bộ câu chuyện.
C
THỦ CÔNG ( Tiết 10) GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI.
I/ Mục tiêu:
Biết cách gấp thuyền phẳng dáy có mui.
Gấp được thuyền phẳng đáy có mui, các nếp gấp tương đối phẳng
* Gấp thuyền có hai mui thuyền cân đối, các nếp gấp phẳng, thẳng
II/ Đồ dùng :
Mẫu gấp thuyền phẳng đáy có mui.
Qui trình gấp thuyền phẳng đáy có mui.
Giấy thủ công.
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra
- Nhận xét
2. Bài mới:
H Đ1: Giới thiệu: Trực tiếp và ghi bảng
H Đ2: Hướng dẫn học sinh thực hành
- Nêu lại quy trình gấp
* Bước 1: Gấp tạo mui thuyền
* Bước 2: Gấp các nếp gấp cách đều
* Bước 3: Gấp tạo thân và mũi thuyền
* Bước 4: Tạo thuyền phẳng đáy có mui
* Treo quy trình gấp lên bảng
H Đ3: Thực hành
- Yêu cầu gấp theo nhóm 4
- Theo dõi uốn nắn
- Nhận xét – tuyên dương
H Đ4:.Củng cố dặn dò:
- Gọi HS nêu lại bốn bước gấp thuyền phẳng đáy không mui.
- Dặn giờ sau mang giấy nháp, giấy màu, bút thước kẻ , kéo để làm bài kiểm tra
HS1: Nêu lại quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui
HS2,3: Lên gấp lại thuyền phẳng đáy có mui
- Học sinh lắng nghe
HS thực hành gấp thuyền theo nhóm
HS trưng bày sản phẩm.
Lớp nhận xét chọn sản phẩm đẹp nhất.
TẬP VIẾT ( Tiết 10_ CHỮ HOA H
I/ Mục tiêu :
- Viết đúng cỡ chữ H (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Hai (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Hai sương một nắng (3 lần).
II/ Đồ dùng dạy học :
- Chữ H hoa
- Viết sẵn trên bảng phụ từ ứng dụng : Hai sương một nắng
III/ Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Bài cũ:
- KT bài viết ở nhà
- Đọc cụm từ ứng dụng tiết trước
- Viết chữ G, Góp
2. Dạy và học bài mới:
H Đ1 Giới thiệu bài: GT trực tiếp
H Đ2 : Hướng dẫn viết chữ hoa
- Cho học sinh quan sát Hỏi: Chữ H hoa cao mấy ly
: H cao 5 li được viết 3 nét.: Nét 1 : Kết hợp 2 nét cơ bản cong trái và lượn ngang. Nét 2 : Kết hợp của 3nét cơ bản khuyết ngược, khuyết xuôi và móc phải.
của 2 nét khuyết )
- Cách viết : ĐĐB trên ĐK5, viết nét cong trái rồi lượn ngang DN trên DDK 6.
* Từ điểm DB của nét 1, đổi chiều bút, viết nét khuyết ngược, nối liền sang nét khuyết xuôi, Cuối nét khuyết xuôi lươn lên viết nét móc phải, DB ở DDK 2.. Lia bút lên quá DDK 4, viết 1 nét thẳng
đứng cắt giữa đoạn nối 2 nét khuyết, DB trước ĐK2. Nét3 : nét thẳng đứng ( nằm giữa đoạn nối
- Yêu cầu học sinh viết tay không
- Yêu cầu học sinh viết bảng con
* Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
- Gọi 1 học sinh đọc cụm từ ứng dụng:
Hai sương một nắng
- Giải thích cụm từ ứng dụng : nói về sự vất vả,
đức tính chịu khó, chăm chỉ của người lao động.
+ YC học sinh quan sát và nhận xét
- Những chữ cái nào được viết cao 2,5 li ?
- Những chữ cái nào được viết cao 1,5 li ?
- Tất cả những chữ còn lại cao mấy li ?
+Hướng dẫn học sinh viết chữ Hai
- Yêu cầu học sinh viết bảng con
H Đ3 : Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết
- Tương tự như tiết trước
- Theo dõi uốn nắn
H Đ4: Chấm chữa bài
- 7 em
H Đ5 : Củng cố - Dặn dò:Viết bài ở nhà
- 5 em
- 2 em
- bảng con
- HS quan sát
- Cao 5 ly
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh viết tay không
- Học sinh viết bảng con
- h, g
- t
- 1 li
- HS viết theo yêu cầu
Thứ năm ngày 28 tháng 10 năm 2010 NS: 23/10/2010
TỪ VÀ CÂU ( Tiết 10) TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG. DẤU CHẤM - DẤU PHẨY
I. Mục tiêu :
Yêu cầu cần đạt :
- Tìm được một số từ ngữ chỉ người trong gia đình, họ hàng (BT1, Bt2) ; xếp đúng từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết vào 2 nhóm họ nội, họ ngoại (BT3).
- Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có chỗ trống (BT4).
II. Đồ dùng học tập:
-Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ KTBC: KT vở
2/ Bài mới:
HĐ1 : Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
HĐ2 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi HS đọc bài Sáng kiến của bé Hà
- YC học sinh tìm từ
- Gọi HS đọc
Bài 2: Yêu cầu HS đọc, TL nhóm 2 và thi tìm từ
Bài 3: Giúp học sinh hiểu: Họ nội là những người họ hàng của bố, họ ngoại là những người họ hàng của mẹ.
- Yêu cầu TL và ghi vào bảng nhóm
Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu
- TL nhóm 2 và làm vào vở
- Gọi HS đọc
- Nhận xét, bổ sung
HĐ3 : Củng cố - Dặn dò.
- Nghe
- Chi đọc
- Lê đọc
- 4 em nêu, cả lớp nhận xét
-3 em tham gia viết lân bảng
- Cụ, ông, bà, cha, mẹ, chú, bác, cô, dì, cậu, mợ, con dâu, con rể, cháu, chắt, …
- Họ nội: Ông nội, bà nội, bác, chú, thím, cô, dượng
- Họ ngoại: Ông ngpaij, bà ngoại, cậu, mợ, dì, dượng
+ Ô trống thứ nhất điền dấu chấm
+ Ô trống thứ hai điền dấu chấm hỏi.
+ Ô trống thứ ba điền dấu chấm.
TOÁN ( Tiết 49) 31 – 5
I. Mục tiêu:
Yêu cầu cần đạt :
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 31 – 5.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 – 5.
- Nhận biết giao điểm của 2 đoạn thẳng.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: 3 bó mỗi bó một chục que tính.
- Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Kiểm tra SGK, vở
2) Bài cũ : Đọc bảng trừ 11 – 5
Sửa bài tập số 4
GV chấm vở một số em
3) Bài mới :
HĐ1 : Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
HĐ2 : Giới thiệu phép trừ 31- 5.
- Nêu bài toán để dẫn đến phép tính 31- 5
- Viết phép tính: 31 – 5 = ? lên bảng
- Hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính như SGK
* Vậy: 31- 5 = 26
HĐ3 :Thực hành. ( B1 dòng 1, 2ab, 3,4)
Bài 1 dòng 1: Gọi HS nêu yêu cầu
- YC HS làm bảng con
Bài 2 a,b:
- Gọi HS đọc yêu cầu ở bảng phụ
- Yêu cầu làm vào vở
Bài 3: Gọi HS đọc đè
Hướng dẫn phân tich đề, yêu cầu TL và giải vào bảng nhóm
- Nhận xét
- Bài 4: Cho HS quan sát bảng phụ và trả lời
HĐ4 :: Củng cố - Dặn dò.
- Nam có 41 viên bi, Nam cho bạn 9 viên bi. Hỏi Nam còn mấy viên bi? Đáp số là:
a. 31 viên bi b. 32 viên bi c. 33 viên bi
- Bài tập: 1 dòng 2, 2c, 3
* Mai xếp được 31 phong bì, Mai xếp nhiều hơn Hạnh 7 phong bì. Hỏi Hạnh xếp được bao nhiêu phong bì?
3 em
1 em
- Thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 26.
- Thực hiện phép tính vào bảng con.
- Nêu cách thực hiện: Đặt tính, rồi tính.
- 2 -3 em nhắc lại:
- Minh đọc
- Cả lớp làm bảng con, bảng lớp: Quang, Huy
- Diệu đọc
- Cả lớp làm vào vở, bảng lớp: Hương, Tuấn
- Linh đọc
- Các nhóm giải và trình bày
Tóm tắt Giải
Đẻ: 51 quả Số quả trứng còn lại là:
Ăn: 6 quả 51 – 6 = 45 ( quả)
Còn: ….. quả? ĐS: 45 quả
- Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm O
- b
- Số phong bì Hạnh xếp là:
31 – 7 = 24 ( phong bì)
ĐS: 24 phong bì
CHÍNH TẢ ( Tiết 20) ÔNG VÀ CHÁU
I. Mục tiêu :
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 2 khổ thơ.
- Làm được BT2, BT3b.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Bảng nhóm
- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ KTBC: Đàm thoại: nghỉ học, nghỉ ngơi, lo nghĩ, ngẫm nghĩ
2/ Bài mới
HĐ1 : Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
HĐ2 : Hướng dẫn học sinh viết.
* Tìm hiểu nội dung
- Đọc mẫu bài viết.
- Có đúng là cậu bé trong bài thơ thắng được ông không ?
* Hướng dẫn trình bày:
- Bài viết gồm mấy khổ thơ, mỗi khổ thơ có mấy dòng, mỗi dòng thơ có mấy chữ?
- Đầu mỗi dòng được viết như thế nào?
- Giữa 2 khổ thơ trình bày như thế nào?
- Hướng dẫn học sinh viết chữ khó: Vật, keo, thua, hoan hô, chiều, …
- Tìm chữ viết liền nét
HĐ3 :: Hướng dẫn làm bài tập.
Yêu cầu TL nhóm 2
HĐ4 : HD học sinh chép bài vào vở.
- Yêu cầu cầm bút
- Đọc, gõ thước cho HS viết
- Đọc lại cho học sinh soát lỗi.
- Chấm chữa:
+ chấm 7 bài có nhận xét cụ thể.
HĐ4 : Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Tuấn, Tùng, Liêm, Quang
- 2, 3
File đính kèm:
- Giao an tong hop lop 2 tuan 10.doc