Giáo án tổng hợp lớp 2 tuần 12

TOÁN ( Tiết 56) TÌM SỐ BỊ TRỪ

I. Mục tiêu:

 - Tìm x trong các bài tập dạng : x – a = b ( với a,b là các số không quá 2 chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phầnvaf kết quả của phép tính ( Biết cách tìm số bị trừ khi biết Hiệu và Số trừ)

 - Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của 2 đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó.

II. Đồ dùng dạy học :

- Các ô vuông như sách giáo khoa, Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy học :

 

doc15 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1172 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án tổng hợp lớp 2 tuần 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12 Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2010 NS: 5 / 11/ 2010 TOÁN ( Tiết 56) TÌM SỐ BỊ TRỪ I. Mục tiêu: - Tìm x trong các bài tập dạng : x – a = b ( với a,b là các số không quá 2 chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phầnvaf kết quả của phép tính ( Biết cách tìm số bị trừ khi biết Hiệu và Số trừ) - Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của 2 đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó. II. Đồ dùng dạy học : - Các ô vuông như sách giáo khoa, Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Kiểm tra SGK, VBT 2) Bài cũ :- bài 2 - Chấm vở một số em 3) Bài mới : HĐ1 : Giới thiệu bài, ghi đầu bài. HĐ2 : Hướng dẫn học sinh tìm số bị trừ - Gắn lên bảng 10 vuông như SGK lên bảng + Có mấy ô vuông ? + Lúc đầu có 10 ô vuông sau lấy ra 4 ô vuông còn mấy ô vuông ? + Gọi học sinh nêu tên số bị trừ, số trừ, hiệu trong phép trừ: 10 – 4 = 6 - Giới thiệu: Ta gọi số bị trừ chưa biết là x khi đó ta viết được x – 4 = 6 - Gọi học sinh nêu tên gọi các thành phần của phép trừ. x – 4 = 6 x = 6 + 4 x = 10 Ghi nhớ: Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ. HĐ3 : Thực hành. ( bài1abde, 2 cột 1,2,3; b4) Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bảng con Bài 2: Cho HS quan sát và nêu yêu cầu ở bảng phụ - Gọi 3 HS thi Điền nhanh Bài 4:: Phát bảng phụ cho các nhóm, yêu cầu TL và vẽ vào bảng nhóm - Nhận xét, tuyên dương HĐ4 : Củng cố - Dặn dò. - x – 5 = 10. Vậy x = ? Chọn đáp án đúng a. 15 b. 10 c. 5 d. 0 - Về nhà làm bài 1/ SGK. HSG thêm bài 3 - 3 em - 3 em - Nghe - Theo dõi. Có 10 ô vuông. - Còn 6 ô vuông. - Nêu: 10 là số bị trừ, 4 là số trừ, 6 là hiệu. - Gọi số bị trừ chưa biết là x. - x là số bị trừ, 4 là số trừ, 6 là hiệu. - Làm vào bảng con. - Nhắc lại ghi nhớ cá nhân, đồng thanh. - Chi đọc - Làm vào bảng con. Bảng lớp : Trung, Tùng - Tâm đọc - 3 HS tham gia, cả lớp theo dõi, cổ vũ - Các nhóm thực hành và trình bày, cả lớp nhận xét C TẬP ĐỌC ( Tiết 34+ 35) SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I. Mục tiêu : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy. - Hiểu ND : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4) * HSG trả lời được CH 5 II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Kiểm tra SGK 2) Bài cũ : Kiểm tra đọc và trả lời câu hỏi bài Cây xoài của ông em Nhận xét, ghi điểm 3) Bài mới : HĐ1 : Giới thiệu bài ghi đầu bài. HĐ2 : Luyện đọc. - Gọi 3 HS đọc - Luyện đọc từ: ham chơi, mẹ mắng, đài hoa, mắt mẹ, òa khóc - Yêu cầu đọc thâm - Gọi HS đọc truyền điện câu - Gọi HS đọc đoạn kêt hợp chú giải - Đọc mẫu H Đ3: Hướng dẫn tìm hiểu nội dung - Gọi HS đọc đoạn 1 H : Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ? * Tìm từ chỉ người trong gia đình ở đoạn 1 - Luyện đọc đoạn 1 - Yêu cầu Đọc đồng thanh đoạn 2 - Trở về nhà không thấy mẹ cậu bé đã làm gì ? - Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào? * Tìm từ chỉ những việc cậu bé làm - Luyện đọc đoạn 2 Tiết 2: - Yêu cầu đọc thầm đoạn 3 - Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ? TL nhóm 2 * Nếu được gặp mẹ, cậu bé sẽ nói gì ? - Luyện đọc lại đoạn 3 HĐ4 : Luyện đọc lại. - Cho học sinh các nhóm thi đọc HĐ5 : Củng cố - Dặn dò. - Nội dung câu chuyện nói lên điều gì? a. Nói về cây vú sữa b. Nói về trái vú sữa c. Nói về cậu bé hư hỏng d. Nói về tình cảm sâu nặng của mẹ dành cho con - Học bài, chuẩn bị bài Mẹ - HS1: Đọc đoạn 1 trả lời CH1 - HS2: Đọc đoạn 1 trả lời CH2 - HS3: Đọc đoạn 1 trả lời CH3 - Nghe - Hương, Dưỡng, Linh đọc - Đánh vần: Tuấn, Minh, Quang - Cá nhân- Đồng thanh - Cả lớp đọc bằng mắt - Đọc câu - Đọc đoạn ( chỉ định, truyền điện) - Nghe - Tâm đọc - Cậu ham chơi bị mẹ mắng, vùng vằng bỏ đi. - Mẹ - Nhóm 2 đọc đồng loạt - Cả lớp đọc - Gọi mẹ khản tiếng - Từ các cành lá những đài hoa bé tí … - ôm lấy cây, - Nhóm 4 - cả lớp đọc bằng mắt - Lá đỏ như mắt mẹ khóc chờ con, cây xòa cành ôm lấy cậu âu yếm vỗ về. - Cậu bé sẽ xin lỗi mẹ mong mẹ tha thứ… - Đồng thanh - Nhóm 3 D Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2010 NS: 6/11/2010 TOÁN ( Tiết 57) 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 13- 5 I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 – 5, lập được bảng 13 trừ đi một số. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13 – 5. II. Đồ dùng dạy học : - 1 bó một chục que tính và 2 que tính rời., Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Kiểm tra SGK, VBT 2) Bài cũ : Sứa bài tập số 1 ở bảng con 3) Bài mới : HĐ1 : Giới thiệu bài, ghi đầu bài HĐ2 : Giới thiệu phép trừ 13 – 5 và lập bảng công thức trừ. - Nêu bài toán: Có 13 que tính. Bớt đi 5 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính? Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thé nào? . Hướng dẫn thực hiện trên que tính. - Hướng dẫn thực hiện phép tính như SGK Vậy 13 – 5 = 8 - Yêu cầu học sinh đọc bảng trừ. HĐ3 : Thực hành. ( b1a, 2,4) Bài 1: Tính nhẩm Yêu cầu học sinh làm miệng Bài 2, Tính Yêu cầu học sinh làm bảng con Bài 4: Gọi HS đọc đề Yêu cầu TL và giải vào bảng nhóm - Nhận xét, tuyên dương HĐ4 : Củng cố - Dặn dò. - Củng cố lại bảng trừ. - Bài tập: 3,4 * Điền đấu thích hợp vào chỗ …. a/ 23 ….. 8 …… 5 = 10 b/ 40 …… 7 …… 3 = 50 - Nghe - Nhắc lại đề toán - Thực hiện phép tính 13 - 5 - Thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 8 - Thực hiện phép tính vào bảng con. - Nêu cách thực hiện: Đặt tính, rồi tính. - 3 em nhắc lại: 12 trừ 8 bằng 4. - Tự lập bảng trừ. 13 - 4 = 9 13 - 5 = 8 13 - 6 = 7 13 - 7 = 6 13 - 8 = 4 13 - 9 = 3 - Đọc cá nhân, đồng thanh. - Nối nhau nêu kết quả - Làm bảng con.Bảng lớp: Trinh, Huy - Định đọc - Các nhóm giải và trình bày CHÍNH TẢ ( Tiết 23) SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I. Mục tiêu : - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm được bài tập 2, 3b. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Kiểm tra SGK, VBT, Vở số 3 2) Bài cũ : Đàm thoại : lẫm chẫm, lúc lỉu, bày lên 3) Bài mới : HĐ1 : Giới thiệu bài, ghi đầu bài. HĐ2 : Hướng dẫn học sinh viết. - Đọc mẫu bài viết. - Hướng dẫn trình bày: + Đoạn viết có mấy câu? _ Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? - Hướng dẫn học sinh viết chữ khó: đài hoa, trắng như mây, căng mịn, dòng sữa trắng. - Tìm chữ viết liền nét HĐ3 : Hướng dẫn làm bài tập. Yêu cầu TL nhóm 2 và trả lời H Đ4:Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở. - Yêu cầu viết bảng con - Yêu cầu mở vở, cầm bút, giơ bút - Yêu cầu vết bài - Đọc từng cụm từ, gõ thước cho HS - HD học sinh chấm lỗi. - Chấm chữa: 7, 8 bài có nhận xét cụ thể. HĐ4 : Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Chữa những lỗi sai. 3 em đánh vần - 2, 3 học sinh đọc lại. - 4 câu - Từ, Hoa, Một, Môi. Vì đầu câu - Minh, Liêm, Quang, Tuấn, Huy đánh vần các từ khó. - tí, anh, chin, như…. Bài 2:; Người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng. Bài 3: bãi cát, các con, lười nhác, nhút nhát - Cả lớp viết các chữ khó - Làm theo yêu cầu - Học sinh nghe và viết vào vở. Bảng lớp: Trinh - Soát lỗi. HS đổi vở chữa lỗi. - HS làm bài tập. THỂ DỤC ( Tiết 23) ĐI ĐỀU THAY BẰNG ĐI THƯỜNG THEO NHỊP TRÒ CHƠI: NHÓM BA NHÓM BẢY Mục tiêu : Bước đầu thực hiện đi thường theo nhịp ( nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải) Biết cách chơi và tham gia trò chơi Địa điểm, phương tiện : * Địa điểm : Trên sân trường . Vệ sinh nơi tập đảm bảo an toàn sạch sẽ * Phương tiện : Chuẩn bị còi, bóng & kẻ sân cho trò chơi . Nội dung ĐLVĐ Phương pháp & hình thức lên lớp I/ Phần mở đầu : - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học . * Đứng tại chỗ vỗ tay, hát - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên . - Đi thường theo vòng tròn ( ngược kim đồng hồ ) và hít thở sâu; sau đó cho học sinh đứng lại, quay trái và giản cách một sãi tay . * Ôn bài thể dục phát triển chung . 1 – 2’ 1 – 2’ 60-80m 1’ 2 x 8 nh x x x x x x x x x x x x x x x x x x s Cán sự điều khiển lớp khởi động II/ Phần cơ bản : * Hoạt động 1 : Trò chơi “ Nhóm ba, nhóm bảy ” - Giáo viên nêu tên trò chơi , giải thích cách chơi và quy định chơi. - Cho chơi thử 1 lần trước khi chính thức . - Cho cả lớp chơi dưới hình thức thi đua giữa các nhóm . Giáo viên quan sát, nhận xét, biểu dương nhóm thắng cuộc chơi . 10 – 12 ’ Chơi theo đội hình vòng tròn * Hoạt động 2 : Đi thường theo nhịp Khẩu lênh “ Đứng lại …. đứng ” Trình diễn 6 – 8’ 2 – 3 ’ - Tập hợp lớp thành 2 – 4 hàng dọc + Lần đầu giáo viên điều khiển cho toàn lớp thực hiện . + Sau đó cán sự điều khiển . + Chia tổ luyện tập theo các khu vực quy định; giáo viên theo dõi uốn nắn sửa sai cho học sinh . - Từng tổ lên trình diễn . III / Phần kết thúc : - Cúi người thả lỏng - Nhảy thả lỏng . * Trò chơi: Chim bay - Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài học - Giáo viên nhận xét và đánh giá kết quả bài học, giao bài tập về nhà : Nhắc học sinh ôn đi đều để giờ sau kiểm tra. 8 – 10 lần 6 – 8 lần 1 ’ 1 – 2 ’ 1 – 2 ’ x x x x x x x x x x x x x x x x x x s Thứ tư ngày 10 tháng 11 năm 2010 NS: 7/11/2010 TẬP ĐOC ( T 36) MẸ I. Mục tiêu : Biết ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát (2/4 và 4/4 ; riêng dòng 7. 8 ngắt 3/3 và 3/5) Cảm nhận được nổi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con.(trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc 6 dòng thơ cuối) II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Kiểm tra SGK 2) Bài cũ : Đọc và trả lời câu hỏi bài Sự tích cây vú sữa 3) Bài mới : HĐ1 : Giới thiệu bài, ghi đầu bài. HĐ2 : Luyện đọc. - Gọi HS đọc bài - Rèn đọc từ khó : nắng oi, tiếng võng, ngôi sao thức, suốt đời. - Yêu cầu đọc thầm - Đọc nối tiếp từng dòng, - Đọc truyền điện từng dòng - Đọc nối tiếp từng khổ thơ. - Đọc truyền điện từng khổ thơ kết hợp chú giải * HD học sinh ngắt nhịp : Những ngôi sao / thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ / đã thức vì chúng con.// - Đọc mẫu HĐ3 : Tìm hiểu bài.. - Gọi HS đọc bài 1. Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức ? 2. Mẹ làm gì để con ngủ giấc tròn ? 3. Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào ? * Tìm từ chỉ hoạt động của mẹ - Rèn học thuộc bài thơ. HĐ4 : Luyện đọc lại.. - Cho học sinh thi đọc toàn bài. HĐ5 : Củng cố - Dặn dò. - Người mẹ được so sánh với hìmh ảnh nào? a. ngôi sao b. ngọn gió c. lời ru d. cả a và b đều đúng 3 em - Học sinh theo dõi. - Minh, Quang, Huy, Trung, Tuấn đánh vần - đọc trơn.- đồng thanh - Cả lớp đọc bằng mắt - Đọc nối tiếp từng dòng, - Đọc truyền điện dòng - Đọc khổ thơ và phần chú giải. - HS rèn đọc đúng 2 câu bên. - Nghe - Lê đọc - Tiếng ve cũng lặng đi vì đêm hè oi bức. - Mẹ vừa đưa võng hát ru vừa quạt cho con mát. - Những ngôi sao thức trên bầu trời đêm, ngọn gió mát lành. - ngồi, ru, quạt, thức, - Học thuộc bài thơ. - Học sinh các nhóm thi đọc toàn bài. - Cả lớp nhận xét chọn người thắng cuộc. D TOÁN ( Tiết 58) 33- 5 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33 – 8. - Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng (đưa về phép trừ dạng 33 – 8) II. Đồ dung dạy học: - 3 bó mỗi bó một chục que tính và 5 que tính rời. Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Kiểm tra SGK, VBT, Vở HSG 2) Bài cũ : Bài 3 - Nhận xét, ghi điểm 3) Bài mới : HĐ1 : Giới thiệu bài, ghi đầu bài. HĐ2 : Giới thiệu phép trừ: 33- 5 - Nêu bài toán dẫn đến phép tính: 33- 5 ( như tiết trước) - Hướng dẫn học sinh thao tác trên que tính. - Hướng dẫn học sinh đặt tính và tính như SGK Vậy 33 – 5 = 28. HĐ3 : Thực hành. ( 1, 2a, 3ab) Bài 1: Yêu cầu HS làm bảng con Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu TL và làm vào bảng nhóm - Nhận xét, tuyên dương Bài 3: Cho HS quan sát bảng phụ - Tìm x là tìm thành phần gì của phép cộng? - Muốn tìm số hạng ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm vào vở HĐ4 : Củng cố - Dặn dò. Hiệu của hai số 43 và 5 là? Hãy chọn đáp án đúng a. 28 b. 38 c. 48 d. 37 - Bài tập 2 b,c và 3c - HSG làm thêm bài 4 - 3 em - 1 em nhắc lại bài toán. - Thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 28. - Thực hiện phép tính vào bảng con. - 3 em nêu cách thực hiện: Đặt tính, rồi tính. - Cả lớp làm vào bảng con. Bảng lớp: Hương, Lê - Duyên đọc - Các nhóm làm bài và trình bày, cả lớp nhận xét - Số hạng - … lấy tổng trừ số hạng kia - Bảng lớp: Liêm, Định - b TNXH: ( T 12) ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH I. MỤC TIÊU: - Kể tên một số đồ dung trong gia đình của mình - Biết cách giữ gìn và xếp đặt một số đồ dung trong nhà gọn gang, ngăn nắp * Biết phân loại một số đồ dung trong gia đình theo vật liệu làm ra chúng: bằng gỗ, nhựa, sắt II. Đồ dung dạy học: III. Hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1/ KTBC: - Gọi 2 HS lên trả lời - Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới: * Khởi động: Thi kể tên các đồ vật trong gia đình - GTB H Đ1: Thảo luận nhóm - Yêu cầu quan sát hình 1,2,3 và TL : + Kể tên các đồ dùng có trong từng hình + Ngoài những đồ dung có trong SGK, các em còn biết những đồ dung nào nữa? H Đ2: Phân loại các đồ dùng - Yêu cầu HS TL nhóm 2 và trả lời theo từng loại sau: + Đồ dùng bằng gỗ + Đồ dùng bằng thủy tinh + Đồ dùng bằng nhựa + Đồ dùng sử dụng điện - Giải thích sự khác biệt về đồ dung của mỗi gia đinh là do nhu cầu điều kiện kinh tế của mỗi gia đinh - KL:Mỗi gia đình đều có những đồ dùng thiết yếu phục vụcho nhu cầu cuộc sống. Tùy vào nhu cầu và điều kiện kinh tế nên đồ dung của mỗi gia đình cũng có sự khác biệt H Đ3: Trò chơi Gọi tên các vật - Có 2 đội chơi ( mỗi đội 5 em) + Đội A: mô tả đồ vât + Đội B nêu tên đồ vật đội A đưa ra và ngược lại + Đội nào ghi nhiều điểm sẽ thắng - Tiến hành trò chơi - Nhận xét, tuyên dương H Đ4: Bảo quản, giữ gìn đồ dùng - Yêu cầu TL nhóm đôi + Các bạn trong tranh đang làm gì? + Việc làm của các bạn có tác dụng gì? + Muốn sử dụng các đồ dùng bằng gỗ ( sứ, thủy tinh…) bền đẹp ta cần lưu ý điều gì? + Khi dọn sửa bát đĩa chúng ta phải chú ý điều gì? + Đối với bàn, ghế, giường, tủ trong nhà chúng ta phải giữ gìn như thế nào? + Khi sử dụng đồ dùng bằng điện chúng ta phải chú ý điều gì? - KL: Muốn đồ dùng bền, đẹp chúng ta phải biết cách bảo quản và lau chùi thường xuyên, đặc biệt khi dùng xong phải xếp ngăn nắp. Đối với đồ dùng dễ vỡ khi sử dụng cần chú ý nhẹ nhàng, cẩn thận H Đ5: Củng cố, dặn dò - Muốn đồ dùng bền, đẹp chúng ta phải làm gì? a. Bảo quản và lau chùi thường xuyên b.Dùng xong phải xếp đặt ngăn nắp c. Sử dụng nhẹ nhàng, cẩn thận d. Cả 3 ý trên đều đúng - HS 1: Mọi người trong gia đình cần phải làm gì? - HS2: Lúc nghỉ ngơi, những người trong gia đình em thường làm gì? - 4 em tham gia - Các nhóm làm việc và trình bày - Các nhóm nhận xét - Làm việc theo cặp và trả lời - Nghe - Các đội tham gia, cả lớp cỗ vũ và bình chọn nhóm thắng cuộc - Thảo luận và trả lời d KỂ CHUYỆN SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I. Mục tiêu : - Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa. * HSG nêu được kết thúc câu chuyện theo ý riêng II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn ý chính của từng đoạn. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Kiểm tra SGK 2) Bài cũ : Kể lại câu chuyện Bà cháu 3) Bài mới : HĐ1 : Giới thiệu bài, ghi đầu bài. H Đ2: Kể mẫu HĐ3 : Hướng dẫn học sinh kể chuyện. - Kể từng đoạn câu chuyện bằng lời của mình. + Kể phần chính dựa vào tóm tắt. + Kể phần cuối theo mong muốn. - Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn. - Gợi ý cho học sinh kể đoạn kết: Cậu bé ngẩng lên. Đúng là mẹ thân yêu rồi. Cậu ôm chầm lấy mẹ khóc nức nở. Mẹ cười hiền hậu: “thế là con đã trở về với mẹ”. Cậu gục đầu vào vai mẹ và nói “mẹ ơi! Con sẽ không bao giờ bỏ nhà ra đi nữa) Con sẽ luôn ở bên mẹ nhưng mẹ đừng biến thành cây vú sữa nữa mẹ nhé”. - Cho học sinh đóng vai dựng lại câu chuyện. - Nhận xét bổ sung. H Đ4: Củng cố, dặn dò - Nội dung câu chuyện nói lên điều gì? a. Nói về cây vú sữa b. Nói về trái vú sữa c. Nói về cậu bé hư hỏng d. Nói về tình cảm sâu nặng của mẹ dành cho con - Về nhà kể cho gia đình nghe 3 em - Học sinh lắng nghe. - Học sinh kể trong nhóm. - Học sinh các nhóm nối nhau kể trước lớp. - HS đồng kể cá nhân. - HS kể theo tóm tắt. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - HS tập kể lại đoạn cuối. - Học sinh kể theo vai. - Đóng vai kể toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp nhận xét tìm nhóm kể hay nhất D THỦ CÔNG: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GẤP HÌNH I. Mục tiêu: - Củng cố được kiến thức ,kĩ năng gấp hìng đã học . - Gấp được ít nhất 1 hình để làm đồ chơi * HS khéo tay Gấp được ít nhất 2 hình để làm đồ chơi , Hình gấp cân đối II. Đồ dùng dạy học: Các mẫu gấp hình của bài 1,2,3,4 III. Hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. KT đồ dùng của HS 2. Tiến hành ôn tập H Đ1: GTB: GT trực tiếp và ghi bảng H Đ2: Thực hành - Gọi học sinh nhắc lại tên các hình gấp và cho học sinh quan sát lại các mẫu gấp hình tên lửa, máy bay phản lực, máy bay đuôi rời, thuyền phẳng đáy không mui, thuyền phẳng đáy có mui. - Tổ chức cho HS gấp hình (Trong quá trình học sin gấp giáo viên đến từng bàn quan sát. Khuyến khích những em gấp đẹp, đúng yêu cầu, giúp đỡ, uốn nắn cho những học sinh còn lúng túng.) - Đánh giá kết quả thực hành của 2 mức: + Hoàn thành - Chuẩn bị đầy đủ nguyên vật liệu thực hành - Gấp hình đúng quy trình - Hình gấp cân đối, nếp gấp thẳng, phẳng. + Chưa hoàn thành - Gấp chưa đúng quy trình - Nếu gấp không phẳng, hình gấp không đúng hoặc không làm ra sản phẩm. H Đ3: . Nhận xét - dặn dò: Học sinh giờ học sau mang giấy nháp, giấy thủ công, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán để học bài: “ Gấp, cắt, dán hình tròn - Để lên bàn - Nghe - Mỗi hình một em nêu cách gấp - Thực hành cá nhân TẬP VIẾT : ( Tiết 12) CHỮ HOA K I/ Mục tiêu : - Viết đúng cỡ chữ K (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Kề (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Kề vai sát cánh (3 lần). II/ Đồ dùng dạy học : - Chữ K hoa - Viết sẵn trên bảng phụ từ ứng dụng : Kề vai sát cánh III/ Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Bài cũ: - KT bài viết ở nhà - Đọc cụm từ ứng dụng tiết trước - Viết chữ I, Ích 2. Dạy và học bài mới: H Đ1 Giới thiệu bài: GT trực tiếp H Đ2 : Hướng dẫn viết chữ hoa - Cho học sinh quan sát Hỏi: Chữ K hoa cao mấy ly - Chữ Hoa K gồm mấy nét? Nét nào giống chữ hoa nào đã học? - Giảng: Chữ hoaK gồm 3 nét: nét 1 và nét 2 giống chữ I, nét 3 là sự kết hợp giữa 2 nét móc xuôi phải và nét móc ngược phải tạo 1 vòng xoắn giữ thân chữ - Cách viết : + Nét 1 và nét 2 : giống cách viết chữ I + Nét 3:Từ điểm dừng bút nét 2, lia bút lia bút lên ĐK5vieets nét móc xuôi phải, đến khoảng giữa thân chữ thì lượn vào trong và tạo vòng xoắn nhỏ lồng vào thân nét móc 2 rồi viết tiếp nét móc ngược phải, dừng bút ở ĐK2 - Yêu cầu học sinh viết tay không - Yêu cầu học sinh viết bảng con * Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. - Gọi 1 học sinh đọc cụm từ ứng dụng: Kề vai sát cánh - Giải thích cụm từ ứng dụng : nói về sự đoàn kết cùng nhau làm việc + YC học sinh quan sát và nhận xét - Những chữ cái nào được viết cao 2,5 li ? - Những chữ cái nào được viết cao 1,5 li ? - Tất cả những chữ còn lại cao mấy li ? +Hướng dẫn học sinh viết chữ Kề - Yêu cầu học sinh viết bảng con H Đ3 : Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết - Tương tự như tiết trước - Theo dõi uốn nắn H Đ4: Chấm chữa bài - 7 em H Đ5 : Củng cố - Dặn dò:Viết bài ở nhà - 5 em - 2 em - bảng con - HS quan sát - Cao 5 ly - Học sinh lắng nghe - Học sinh viết tay không - Học sinh viết bảng con - h, k - t - 1 li - HS viết theo yêu cầu Thứ năm ngày 11 tháng 11 năm 2010 NS: 6/11/2010 TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM. DẤU PHẨY I. Mục tiêu : - Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo thành các từ chỉ tình cảm gia đình, biết dùng một số từ tìm được để điền vào chỗ trống trong câu BT1, BT2 ; nói được 2, 3 câu về hoạt động của mẹ và con được vẽ trong tranh BT3. - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lí trong câu BT4 chọn 2 trong số 3 câu. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài tập 3 trong sách giáo khoa. Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu 3 từ chỉ đồ dùng trong gia đình và tác dụng của chúng. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: HĐ1 : Giới thiệu bài, ghi đầu bài. HĐ2 : Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát tranh SGK, TL và ghi vào bảng nhóm - Nhận xét - Gọi HS đọc Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu tham gia thi làm nhanh - Giáo viên nhận xét bổ sung. Bài 3: - Gợi ý để học sinh đặt câu kể đúng nội dung tranh có dùng từ chỉ hoạt động - Yêu cầu TL nhóm 2 và trả lời Bài 4: - Hướng dẫn học sinh làm bài vào vở. HĐ3 : Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - 2 em - Học sinh quan sát tranh. - Các nhóm TL ghi và trình bày + Yêu thương, thương yêu, yêu mến, kính yêu, yêu quý, thương mến, quý mến, kính mến, - Học sinh đọc lại các từ vừa tìm được. - Linh đọc: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống. - Các nhóm cử đại diện lên thi làm nhanh - Cả lớp cùng nhận xét chốt lời giải đúng. Cháu kính yêu ông bà. Con yêu quý cha mẹ. Em yêu mến Anh chị. - Học sinh quan sát tranh và kể theo tranh: Em bé ngủ trong lòng mẹ. Bạn học sinh đưa cho mẹ xem quyển vở em được 10 điểm mẹ khen con gái của mẹ giỏi. - Nhiều em nhắc lại. - Học sinh làm vào vở bài tập. Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng. Giường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn. Giày dép, mũ nón được để đúng chỗ. TOÁN ( Tiết 59) 53- 15 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 53 – 15. - Biết tìm số trừ dạng x – 18 = 9 - Biết vẽ hình vuông theo mẫu (vẽ trên giấy ô li) II. Đồ dùng dạy học : - 5 bó mỗi bó một chục que tính và 3 que tính rời. Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên đọc bảng công thức 13 trừ đi một số. - Bài 2c - Bài 3c nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: HĐ1 : Giới thiệu bài, ghi đầu bài. HĐ2 : Giới thiệu phép trừ 53- 15. - Nêu bài toán để dẫn đến phép tính 53- 15 - Viết phép tính 53 - 15 = ? lên bảng. - Hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính. Như tiết trước HĐ3 : Thực hành. ( 1 dòng1, 2, 3a, 4) Bài 1 dòng 1 - Yêu cầu HS làm bảng con Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vào vở Bài 3: Ghi câu a, gọi HS đọc - Tìm x là tìm thành phần nào của phép trừ? Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? - Yêu cầu giải bảng nhóm - Nhận xét, tuyên dương Bài 4: - Cho HS thi vẽ nhanh HĐ4 : Củng cố - Dặn dò. Hiệu của 73 và 27 là.... a. 43 b, 45 c. 46 d. 47 - Bài tập : 1 dòng 2 và 3bc * Có hai thùng dầu, thùng thứ nhất nhiều hơn thùng thứ hai 17 lít dầu, thùng thứ nhất chứa 53 lít dầu. Hỏi thunhf thứ hai chứa bao nhiêu lít dầu - 3 em - 1 em - 1 em - Nhắc lại đề toán - Thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 38. - Thực hiện phép tính vào bảng con. - Vài em cách thực hiện: Đặt tính, rồi tính. - Cả lớp làm bảng con. Bảng lớp : Dưỡng, Minh - Trinh nêu - Làm vào vở, bảng lớp : Vỹ, Linh - Tâm đọc - ... số bị từ ... lấy hiệu cộng số trừ - Các nhóm giải và trình bày - 4 HS tham gia c Số lí dầu thùng thứ hai chứa là : 53 – 17 = 36 ( lít) ĐS : 36 lít dầu CHÍNH TẢ: ( Tiết 24) MẸ I. Mục tiêu : - Chép chính xác bài chính tả ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Làm đúng BT2, BT3b. II. Đồ dùng học tập: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Đàm thoại : đài hoa, xuất hiện, dòng sữa trắng, căng mịn. - Nhận xét 2. Bài mới: HĐ1 : Giới thiệu bài, ghi đầu bài. HĐ2 : Hướng dẫn học sinh viết. - Đọc mẫu bài viết. * HD trình bày - Nêu cách viết đầu mỗi dòng thơ ? - Nêu cách viết dòng 6 chữ và cách viết dòng 8 chữ - Hướng dẫn viết chữ khó : Quạt, thức, chẳng bằng, giấc tròn, suốt đời. HĐ3 : Hướng dẫn làm bài tập. - Yêu cầu TL nhóm 2 và nêu H Đ4: Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở. - Yêu cầu mở vở, cầm bút, đưa bút - HD học sinh viết từng dòng thơ. - Quan sát, theo dõi, uốn nắn học sinh. - Đọc lại cho học sinh soát lỗi. - Chấm 7, 8 bài có nhận xét cụ thể. HĐ4 : Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Chữa những lỗi sai . - Trung, Tuấn, Liêm - 2, 3 học sinh đọc lại. - Viết hoa đầu mỗi dòng thơ. - Dòng 6 chữ lùi vào 2 ô, dòng 8 chữ lùi vào 1 ô - Học sinh luyện đánh vần các từ khó (Tuấn, Liêm, Huy, Trung

File đính kèm:

  • docGiao an tong hop lop 2 tuan 12.doc