Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2015-2016 - Dương Thị Cẩm Nhung

* Tranh 1 : Do đâu mà chàng trai có được viên ngọc quý ?

+TĐ của chàng trai ra sao khi được tặng viên ngọc quý ?

• Tranh 2 : Chàng trai mang ngọc về và ai đã đến nhà chàng ?

+Anh ta đã làm gì với viên ngọc ?

+ Thấy mất ngọc chó và mèo đã làm gì ?

* Tranh 3 : Tranh vẽ hai con gì ?

+ Mèo đã làm gì để tìm được ngọc ở nhà người thợ kim hoàn ?

* Tranh 4 : Tranh vẽ cảnh ở đâu ?

+ Chuyện gì đã xảy ra với chó và mèo ?

* Tranh 5 : Chó và mèo đang làm gì ?

+ Vì sao quạ bị mèo vồ ?

* Tranh 6 : Hai con vật mang ngọc về thái độ chàng trai ra sao ?

+ Theo em hai con vật đáng yêu ở điểm nào ?

 

doc26 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 08/07/2023 | Lượt xem: 253 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2015-2016 - Dương Thị Cẩm Nhung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17 Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2015 Toán: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ A/ Mục tiêu: 1.KT: - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.Biết giải bài toán về nhiều hơn. 2.KN: - Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3 (a, c), Bài 4. 3.TĐ: - HS tích cực học tập. B/ Chuẩn bị : C/ các hoạt động dạy và học TG Hoạt động của gv Hoạt động của gv 3’ 1’ 6’ 8’ 7’ 7’ 3’ 1.Bài cũ: Luyện tập chung. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập : Bài 1: Tính nhẩm - Yêu cầu nhẩm và nêu kết quả nhẩm . - Nhận xét bài làm học sinh . Bài 2: Đặt tính rồi tính a) 38 + 42 ; 47 + 35 ; 36 + 64 b) 81 - 27 ; 63 - 18 ; 100 - 42 - Nhận xét từng em . Bài 3: (a,c)Điền số thích hợp vào ô trống . *Phần cịn lại hs khá giỏi làm - Nhận xét từng em . Bài 4. - Yêu cầu học sinh nêu đề bài Tóm tắt Lớp 2 A : 48 cây Lớp 2 B: 12 cây - Nhận xét bài làm học sinh . 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Ôn tập về phép cộng và phép trừ -Vài em nhắc lại tên bài. - Một em đọc thành tiếng - Nối tiếp nhau mỗi em đọc kết quả - Đọc yêu cầu đề bài . - 3 em lên bảng làm mỗi em 2 phép tính - Ở lớp làm bài vào vở . 38 81 47 63 36 100 + 42 -27 + 35 - 18 + 64 - 42 80 54 82 45 100 58 - Đọc yêu cầu đề bài . -HS làm bài vào SGK. 17 10 9 + 1 + 7 - Đọc đề . - 1 em lên bảng - lớp làm vở. Bài giải Số cây lớp 2 B trồng là : 48 + 12 = 60 ( cây ) Đ/S : 60 cây Tập đọc: TÌM NGỌC A/ Mục tiêu: 1.KN: - Biết ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; biết đọc với giọng kể chậm rãi . 2.KT: - Hiểu ND : Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa , thông minh , thực sự là bạn của con người ( trả lời được CH 1,2,3 ) 3.TĐ: - Yêu thương, gần gũi ,chăm sóc những con vật nuôi trong nhà. B / Chuẩn bị: - Tranh minh họa sách giáo khoa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc. C/ Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động của gv Hoạt động của hs 4’ 1’ 30’ 15’ 15’ 5’ Tiết 1 1.Kiểm tra : Thời gian biểu. 2.Bài mới a) Phần giới thiệu “Tìm ngọc ” b)Hướng dẫn luyện đọc -Đọc mẫu diễn cảm bài văn . - Yêu cầu đọc từng câu . * Hướng dẫn phát âm : -Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp . * Hướng dẫn ngắt giọng :- Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài , câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp - Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh. -Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm . - Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc. c)Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc . -Lắng nghe nhận xét và ghi điểm . TIẾT 2 d)Tìm hiểu nội dung . -Yêu cầu lớp đọc thầm trả lời câu hỏi +Gặp bọn trẻ định giết con rắn chàng trai đã làm gì ? + Con rắn đó có gì lạ ? +Con rắn tặng chàng trai vật quí gì ? + Ai đánh tráo viên ngọc ? +Vì sao anh ta tìm cách đánh tráo viên ngọc ? + Thái độ của chàng trai ra sao ? + Chó méo đã làm gì để lấy lại được viên ngọc ở nhà thợ kim hoàn ? +Chuyện gì xảy ra khi chó ngậm ngọc mang về ? + Khi bị cá đớp mất ngọc chó, mèo đã làm gì? + Lần này con nào mang ngọc về ? +Chúng có mang ngọc về tới nhà không? Vì sao ? + Mèo nghĩ ra cách gì ? + Quạ có mắc mưu không ? Nó phải làm gì ? + Thái độ của chàng trai như thế nào khi lấy lại được ngọc quý ? + Tìm những từ ngữ khen ngợi chó và mèo ? e)Luyện đọc lại: -Yêu cầu đọc nối tiếp đoạn 3) Củng cố dặn dò : +Câu chuyện em hiểu được điều gì ? +Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? -Giáo viên nhận xét đánh giá . -CBB: Gà tỉ tê với gà. -2 em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi . -Vài em nhắc lại tên bài -Lớp lắng nghe đọc mẫu . -Lần lượt nối tiếp đọc từng câu (2lượt) -Đọc các từ : bỏ tiền , thả rắn , toan rỉa thịt,Long Vương ,đánh tráo ... - Từng em nối tiếp đọc đoạn trước lớp.(2lượt) - Xưa / có một chàng trai / thấy bọn trẻ định giết một con rắn nước / liền bỏ tiền ra mua / rồi thả rắn đi .// Không ngờ / con rắn ấy là con của Long Vương .// -Đọc từng đoạn trong nhóm . -Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc . - Các nhóm thi đua đọc bài . -Lớp đọc thầm đoạn 1.. -Bỏ tiền ra mua rắn rồi thả rắn đi . - Rắn chính là con của Long Vương - Một viên ngọc quí . *Lớp đọc thầm đoạn 2-3. - Người thợ kim hoàn . - Vì anh ta biết đó là viên ngọc quý . - Rất buồn . - Mèo bắt chuột, nó sẽ không ăn thịt nếu tìm được ngọc . *Lớp đọc thầm đoạn 4. - Chó làm rơi ngọc và bị một con cá lớn đớp mất - Rình bên sông, thấy có người đánh được con cá lớn, mổ ruột cá có ngọc, mèo liền nhảy tới ngoạm ngọc chạy . *Lớp đọc thầm đoạn 5. - Mèo đội trên đầu . - Không , vì bị một con quạ đớp lấy ngọc rồi bay lên cây cao . - Giả vờ chết để lừa quạ . - Quạ mắc mưu , liền van lạy trả lại ngọc. *Lớp đọc thầm đoạn 6. - Chàng trai vô cùng mừng rỡ . - Thông minh , tình nghĩa . - HS đọc nối tiếp từng đoạn. - Chó mèo là những con vật gần gũi, thông minh , tình nghĩa. - Sống đoàn kết tốt với mọi người xung quanh . Chiều thứ hai, ngày 14/ 12/ 2015 Toán: Ôn về tìm thành phần chưa biết của phép tính I/ Mục tiêu: - HS biết cách tìm thành phần chưa biết của phép tính. II/ Hoạt động dạy học: TG GV HS 2p 15p 15p 4p 1p 1. Ổn định: 2. Bài mới: gt bài Bài 1: Tìm x - GV nêu một số bài toán dạng tìm thành phần chưa biết của phép tính Bài 2: Tương tự: gv hd 3. Chấm – nhận xét: 4. Dặn dò: Ôn bài - Hát một bài - HS nêu tên thành phần chưa biết của phép tính, cách tìm thành phần đó - Làm bảng con – một số em lên bảng làm - Làm vào vở Tiếng Việt: Bài tập thực hành ( Tiết 1- trang 108,109) I/ Mục tiêu: Đọc đúng, trôi chảy bài thơ Con vẹt của bé Bi. Hiểu nội dung bài để chọn câu trả lời đúng. II/ Hoạt động dạy học: TG Hoạt động thầy Hoạt động trò 2p 2p 4p 6p 4p 6p 8p 2p 1p 1. Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu bài - GV đọc mẫu bài Con vẹt của bé Bi và hd đọc - Đọc từng câu nối tiếp - Đọc toàn bài ( gv kết hợp hd hs ngắt nghỉ và nhấn giọng các từ gợi cảm, gợi tả). - Đọc thầm trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm *Tìm hiểu bài: - GV hd hs đọc thầm bài và chọn câu trả lời đúng nhất đánh dấu vào - GV chốt lại 3. Củng cố: Bài đọc này muốn nói lên điều gì? 4. Dặn dò: Ôn bài, chuẩn bị bài sau. - Hát một bài - HS theo dõi - HS đọc kết hợp đọc từ khó - 4 hs đọc - Lớp đọc nhẩm theo - HS đọc theo nhóm 3 - Đại diện 3 nhóm thi đọc- Lớp theo dõi - HS làm vào vở - Từng hs trình bày, lớp nhận xét, bổ sung - HS trả lời . Tiếng Việt: ( Luyện viết) TÌM NGỌC A/ Mục tiêu: -Nghe - viết chính xác bài CT , trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyện Tìm Ngọc . - Có ý thức viết sạch ,đẹp. B/ Chuẩn bị :- Bảng phụ viết sẵn bài tập chép . C/ các hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của gv Hoạt động của hs 4’ 1’ 15’ 15’ 2’ 1. Kiểm tra: - Đọc các từ khó cho HS viết . - Nhận xét ghi điểm học sinh . 2.Bài mới: 1) Giới thiệu bài 2) Hướng dẫn tập chép : * Ghi nhớ nội dung đoạn chép : -Đọc mẫu đoạn văn cần chép . +Đọan văn này nói về những N vật nào? + Ai tặng cho chàng trai viên ngọc ? +Nhờ đâu chó và mèo lấy được viên ngọc quí ? + Chó và mèo là những con vật t nào ? * Hướng dẫn trình bày : -Trong bài có chữ nào cần viết hoa ? Vì sao * Hướng dẫn viết từ khó : - Đọc các từ khó vào bảng con -Giáo viên nhận xét đánh giá . 3) Chép bài : - Đọc cho học sinh chép bài vào vở * Soát lỗi:-Đọc lại để HS soátø bài * Chấm bài : -Thu vở HS chấm điểm và nhận xét.ø 3) Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp. - Ba em lên bảng viết : trâu ra ngoài ruộng , nối nghiệp , nông gia , quản công. - Nhận xét các từ bạn viết . - Nhắc lại tên bài . -Lớp lắng nghe giáo viên đọc . -2HS đọc lại bài,lớp đọc thầm - Có Chó , Mèo , chàng trai. - Long Vương . - Nhờ sự thông minh và nhiều mưu mẹo. -Rất thông minh và tình nghĩa . - Các tên riêng và các chữ cái ở đầu câu. - Lớp viết từ khó vào bảng con -Long Vương , mưu mẹo , tình nghĩa , thông minh - Lắng nghe giáo viên đọc và chép bài -Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì . - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm. Nhắc lại nội dung bài học . Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2015 Toán : ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (TT) A/ Mục tiêu: 1.KT: - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. 2.KN:-T.hiện được p.cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. Biết giải bài toán về ít hơn. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3 (a, c), Bài 4. 3.TĐ: - HS tích cực học tập. B/ các hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của gv Hoạt động của hs 4’ 1’ 7’ 8’ 7’ 7’ 3’ 1. Kiểm tra: Đọc bảng trừ 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Luyện tập : Bài 1:- Tính nhẩm . - Yêu cầu nhẩm và nêu kết quả nhẩm . - Nhận xét biểu dương . Bài 2: - Đặt tính rồi tính . - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở . - Nhận xét từng em . Bài 3(a,c). - Điền số thích hợp vào ô trống * Phần cịn lại hs khá giỏi làm - Nhận xét Bài 4. Tĩm tắt. Thùng lớn : 60 lít nước. Thùng bé đựng ít hơn : 22 lít nước. Thùng bé :.....lít nước? - Nhận xét bài làm học sinh . 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học -CBB: Ơn tập về phép cộng và phép trừ (tt) - 2 em đọc -Vài em nhắc lại tên bài. - Một em đọc thành tiếng -Nối tiếp nhau mỗi em đọc 1 k .q - Theo dõi nhận xét bài bạn . - Đọc yêu cầu đề bài . - 3 em lên bảng- lớp làm bài vào vở 68 90 56 82 90 100 + 27 -32 + 44 - 48 - 32 - 7 95 58 100 34 58 93 - Đọc yêu cầu đề bài . - 4 em lên bảng làm bài - Lớp b/c. - Đọc đề . - 1 em lên bảng- Lớp làm vở. Bài giải Số lít nước thùng bé đựng là : 60 - 22 = 38 ( l ) Đ/S : 38 lít . Kể chuyện TÌM NGỌC A/ Mục tiêu: 1.KN: - Dựa theo tranh , kể lại được từng đoạn của câu chuyện. * HS kể được toàn bộ chuyện 2.KT: - Nắm nội dung từng đoạn của câu chuyện Tìm ngọc. 3.TĐ: - HS tích cực học tập. B / Chuẩn bị: - Tranh ảnh minh họa. C/ Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động của gv Hoạt động của hs 4’ 1’ 22’ 8’ 2’ I. Kiểm tra: “Con chó nhà hàng xóm“. - Nhận xét ghi điểm học sinh . II.Bài mới 1) Phần giới thiệu : “Tìm Ngọc “ 2) Hướng dẫn kể từng đoạn : * Bước 1 : Kể theo nhóm . - Chia lớp thành 6 nhóm .Treo bức tranh - Yêu cầu học sinh kể trong từng nhóm . * Bước 2 : Kể trước lớp . - Yêu cầu học sinh kể trước lớp . - GV có thể gợi ý bằng các câu hỏi . * Tranh 1 : Do đâu mà chàng trai có được viên ngọc quý ? +TĐ của chàng trai ra sao khi được tặng viên ngọc quý ? Tranh 2 : Chàng trai mang ngọc về và ai đã đến nhà chàng ? +Anh ta đã làm gì với viên ngọc ? + Thấy mất ngọc chó và mèo đã làm gì ? * Tranh 3 : Tranh vẽ hai con gì ? + Mèo đã làm gì để tìm được ngọc ở nhà người thợ kim hoàn ? * Tranh 4 : Tranh vẽ cảnh ở đâu ? + Chuyện gì đã xảy ra với chó và mèo ? * Tranh 5 : Chó và mèo đang làm gì ? + Vì sao quạ bị mèo vồ ? * Tranh 6 : Hai con vật mang ngọc về thái độ chàng trai ra sao ? + Theo em hai con vật đáng yêu ở điểm nào ? * 3) Kể lại toàn bộ câu chuyện : - Yêu cầu 6 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện - Nhận xét ghi điểm từng em . - Kể lại toàn bộ câu chuyện . 4) Củng cố dặn dò : -Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn về nhà kể lại cho nhiều người cùng nghe - 5 em lên kể lại câu chuyện . - 1 em nêu ý nghĩa của câu chuyện . -Vài em nhắc lại tên bài - Chuyện kể : “ Tìm Ngọc “ - Qs kể lại từng phần của câu chuyện . - 6 em lần lượt kể mỗi em kể một bức tranh về 1 đoạn trong nhóm . - Đại diện các nhóm lên kể chuyện - Mỗi em kể một đoạn câu chuyện - Nhận xét các bạn bình chọn bạn kể -Cứu một con rắn, đó là con của Long Vương đã tặng chàng viên ngọc quí . - Chàng rất vui . - Người thợ kim hoàn . - Tìm mọi cách đánh tráo . - Xin đi tìm ngọc . - Mèo và Chuột . - Bắt được chuột và hứa sẽ không ăn thịt nếu nó tìm được ngọc . - Cảnh trên bờ sông . - Ngọc bị cá đớp mất . Chó, mèo liền rình khi người đánh cá mổ cá liền ngậm ngọc chạy - Vì nó đớp ngọc trên đầu mèo . - Mừng rỡ . - Rất thông minh và tình nghĩa . - 6 em kể tiếp nhau đến hết câu chuyện. * HS K,G kể lại câu chuyện . -Về nhà tập kể lại nhiều lần cho người thân. Chính tả :(Nghe - viết) TÌM NGỌC A/ Mục tiêu: 1.KT: -Nghe - viết chính xác bài CT , trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyện Tìm Ngọc . 2.KN: -Làm đúng BT2 ; BT(3) a / b . 3.TĐ: - Có ý thức viết sạch ,đẹp. B/ Chuẩn bị :- Bảng phụ viết sẵn bài tập chép . C/ các hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của gv Hoạt động của hs 4’ 1’ 11’ 15’ 7’ 2’ 1. Kiểm tra: - Đọc các từ khó cho HS viết . - Nhận xét học sinh . 2.Bài mới: 1) Giới thiệu bài 2) Hướng dẫn tập chép : * Ghi nhớ nội dung đoạn chép : -Đọc mẫu đoạn văn cần chép . +Đọan văn này nói về những N vật nào? + Ai tặng cho chàng trai viên ngọc ? +Nhờ đâu chó và mèo lấy được viên ngọc quí ? + Chó và mèo là những con vật t nào ? * Hướng dẫn trình bày : -Trong bài có chữ nào cần viết hoa ? Vì sao * Hướng dẫn viết từ khó : - Đọc các từ khó vào bảng con -Giáo viên nhận xét đánh giá . 3) Chép bài : - Đọc cho học sinh chép bài vào vở * Soát lỗi:-Đọc lại để HS soátø bài * Chấm bài : -Thu vở HS nhận xét.ø c) Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - Treo bảng phụ - Mời 3 em lên làm bài trên bảng . -Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu lớp đọc các từ vừa tìm được . Bài 3a/b : - Treo bảng phụ . - Mời 2 em lên làm bài trên bảng . -Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu lớp đọc các từ vừa tìm được . 3) Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp. - Ba em lên bảng viết : trâu ra ngoài ruộng , nối nghiệp , nông gia , quản công. - Nhận xét các từ bạn viết . - Nhắc lại tên bài . -Lớp lắng nghe giáo viên đọc . -2HS đọc lại bài,lớp đọc thầm - Có Chó , Mèo , chàng trai. - Long Vương . - Nhờ sự thông minh và nhiều mưu mẹo. -Rất thông minh và tình nghĩa . - Các tên riêng và các chữ cái ở đầu câu. - Lớp viết từ khó vào bảng con -Long Vương , mưu mẹo , tình nghĩa , thông minh - Lắng nghe giáo viên đọc và chép bài -Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì . - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm. - Điền vào chỗ trống ui hay uy . - Ba em lên bảng làm bài -Lớp làm vở - thủy cung , viên ngọc quí . - ngậm ngùi , an ủi chủ . - Chuột chui , vui lắm. - Điền vào chỗ trống r / d hay gi . - Hai em lên bảng làm bài . -Lên rừng , dừng lại , cây giang . rang tôm . - Lợn kêu eng éc , hét to , mùi khét . Nhắc lại nội dung bài học . . Hoạt động tập thể: Hoạt động ngoài giờ I. Mục tiêu: - Giúp HS nắm được mái trường là ngôi nhà thứ hai của mình. - HS hiểu được yêu mái trường là phải biết bảo vệ và giữ gìn giữ cho trường lớp luôn sạch đẹp. - GD lòng yêu quê hương đất nước, yêu mái trường của mình cho HS hiểu. II. Đồ dùng sinh hoạt: Các đồ dùng để chơi trò chơi III. Các hoạt động sinh hoạt: tg Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 4p 14p 13p 2p H Đ1: Tập họp lớp H Đ2: Múa hát tập thể HĐ3: GV tổ chức cho HS ôn lại các trò chơi dân gian như: Đi chợ Rồng rắn lên mây Mèo đuổi chuột Căng cù GV nêu cách chơi và luật chơi để HS nắm Tổ chức cho HS chơi Nhận xét HS chơi trò chơi * Sau khi tổ chức cho HS học tiết hoạt động ngoài giờ, GV cho HS thu dọn vệ sinh môi trường nơi các em đã chơi để môi trường được sạch sẽ hơn. HĐ4: Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học HS tập họp HS múa hát tập thể HS hát những bài hát nói về mái trường như: Em yêu trường em... HS chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV Chiều thứ ba, 15/12/2015 Toán: Bài tập thực hành ( tiết 1- trang 112) I/ Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng và phép trừ. II/ Hoạt động dạy học: tg GV HS 2p 7p 6p 6p 7p 5p 2p 1p 1. Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu bài Bài 1: Tính nhẩm Bài 2: Đặt tính rồi tính: Bài 3: Tìm x Bài 4: GV nêu đề toán Bài 5: Đố vui - GV chấm một số vở 3.Củng cố: Chốt lại bài 4. Dặn dò: Ôn bài - Hát một bài - HS nêu yêu cầu đề bài - HS làm rồi nối tiếp nêu kết quả - Lớp nhận xét - Hs nêu yêu cầu - Làm vào vở - 3 em nêu kết quả – lớp nhận xét - Hs nêu yêu cầu - Làm vào vở - 3 em nêu cách tìm rồi làm vào vở – Lớp nhận xét - HS đọc đề - nêu tóm tắt - Lớp làm vào vở - HS nêu yêu cầu - 1 em nêu kết quả ................................................ Toán : ÔN LUYỆN VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ A/ Mục tiêu: - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. -T.hiện được p.cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. Biết giải bài toán về ít hơn. B/ các hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của gv Hoạt động của hs 4’ 1’ 7’ 8’ 7’ 7’ 3’ 1. Kiểm tra: Đọc bảng trừ 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Luyện tập : Bài 1:- Tính nhẩm . - Yêu cầu nhẩm và nêu kết quả nhẩm . - Nhận xét biểu dương . Bài 2: - Đặt tính rồi tính . - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở . - Nhận xét từng em . Bài 3 - Điền số thích hợp vào ô trống - Nhận xét Bài 4. Tĩm tắt. Thùng lớn : 60 lít nước. Thùng bé đựng ít hơn : 22 lít nước. Thùng bé :.....lít nước? - Nhận xét bài làm học sinh . 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học -CBB: Ơn tập về phép cộng và phép trừ (tt) - 2 em đọc -Vài em nhắc lại tên bài. - Một em đọc thành tiếng -Nối tiếp nhau mỗi em đọc 1 k .q - Theo dõi nhận xét bài bạn . - Đọc yêu cầu đề bài . - 3 em lên bảng- lớp làm bài vào vở 68 90 56 82 90 100 + 27 -32 + 44 - 48 - 32 - 7 95 58 100 34 58 93 - Đọc yêu cầu đề bài . - 4 em lên bảng làm bài - Lớp b/c. - Đọc đề . - 1 em lên bảng- Lớp làm vở. . Tiếng Việt: Tên bài: Ôn về từ trái nghĩa I.Mục tiêu -Mở rộng vốn từ về từ trái nghĩa, cách đặt câu kiểu Ai thế nào? -Rèn KN dùng từ, đặt câu -GD ý thức học tập TV II. ĐDDH: -Vở BTTV-SGK III. Các hoạt động dạy học: TG GV Học sinh 2P 10p 13P 6p 3P Ổn định: *HĐ1: Hướng dẫn tìm cặp từ trái nghĩa GV nhận xét, chốt ý đúng *HĐ2: Hướng dẫn đặt câu có cặp từ trái nghĩa theo kiểu Ai thế nào? Giao nhiệm vụ Góp ý, bổ sung chốt các câu đúng *HĐ3: Hướng dẫn đọc, sửa lỗi GV chấm một số vở, nhận xét cho điểm HĐ 4: Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, dặn dò - Tìm thêm các từ chỉ tình cảm của những người trong gia đình. * Phần bổ sung: - Hát một bài - Tìm các cặp từ chỉ trái nghĩa, viết vào vở - Một số em nêu - Trao đổi cả lớp-Nêu-bổ sung - Thảo luận, đặt câu với các từ vừa tìm được - Đặt câu theo nhóm bốn - Đại diện từng nhóm đọc từng câu - Nhận xét giữa các nhóm - Làm vào vở - HS đọc và sửa các câu vừa đặt được cho hoàn chỉnh hơn. Thứ tư ngày 16 tháng 12 năm 2015 Tập đọc: GÀ “ TỈ TÊ” VỚI GÀ A/ Mục tiêu : 1.KN: -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. 2.KT: -Hiểu ND : Loài gà cũng có tình cảm với nhau , che chở , bảo vệ , yêu thương nhau như con người ( trả lời được các CH trong SGK ) 3.TĐ: Chăm sóc vật nuôi. B/ Chuẩn bị: - Tranh minh họa sách giáo khoa -Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc . C/ Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động của gv Hoạt động của hs 4’ 1’ 18’ 6’ 6’ 3’ 1. Kiểm tra: - Kiểm tra 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài “ Tìm Ngọc“. 2.Bài mới 1) Phần giới thiệu : 2) Đọc mẫu và hướng dẫn đọc -Đọc mẫu diễn cảm toàn bài * Hướng dẫn đọc câu. - Yêu cầu đọc từng câu trong bài . * Hướng dẫn đọc đoạn. -Yêu cầu tiếp nối đọc đoạn. - HD đọc câu dài. - Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm . * Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc . -Lắng nghe nhận xét và ghi điểm . 3) Tìm hiểu bài: -Ycầu lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi : +Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi nào? +Gà mẹ nói chuyện với con bằng cách nào? +Gà con đáp lại mẹ thế nào ? +Từ ngữ nào cho thấy gà con rất yêu mẹ ? +Gà mẹ báo cho con biết không có chuyện gì nguy hiểm bằng cách nào ? +Gọi một em bắt chước tiếng gà ? +Khi nào gà con lại chui ra ? Luyện đọc lại bài: 3) Củng cố dặn dò : - Gọi 2 em đọc lại bài . +Qua câu chuyện em hiểu điều gì ? +Loài gà cũng có tình cảm yêu thương đùm bọc như con người . -Giáo viên nhận xét đánh giá . -CBB: Ôn tập cuối HK I. - Hai em đọc bài “ Tìm Ngọc“ và trả lời câu hỏi của giáo viên. -Vài em nhắc lại tên bài - Lớp lắng nghe đọc mẫu . - HS đọc nối tiếp câu.(2 lượt) - Gõ mỏ , phát tín hiệu , dắt bầy con -HS nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp . -Từ khi gà con đang nằm trong trứng ,/ gà mẹ đã nói chuyện với chúng / bằng cách gõ mỏ vỏ trứng ,/ còn chúng / thì phát tín hiệu / nũng níu đáp lời mẹ .// - HS đọc từng đoạn trong bài (lượt 2) -Đọc từng đoạn rồi cả bài trong nhóm. - Các nhóm thi đua đọc bài -1HS đọc thành tiếng .Lớp đọc thầm - Từ khi còn nằm trong trứng . - Gõ mỏ lên vỏ trứng . - Phát tín hiệu nũng nịu đáp lại . - Nũng nịu . - Kêu đều đầu “ cúc ...cúc ... cúc “ - Cúc ... cúc ... cúc . -Khi mẹ “ cúc ...cúc ... cúc “ đều - Ba em đọc lại bài . -Mỗi loài vật đều có tình cảm riêng giống như con người / Gà cũng biết nói bằng thứ tiếng riêng của nó . - Nhiều em nêu theo ý của mình . Môn: Đạo đức Tên bài: Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng (T2) I.Mục tiêu: - Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm. II.ĐDDH: -Vở BT đạo đức- tranh ảnh III.Các hoạt động dạy học: tg Giáo viên Học sinh 3’ 13’ 10’ 5’ 2’ *HĐ1: Khởi động: Cho hát bài hát -Bài mới. *HĐ2:Hướng dẫn chuẩn bị các vật dụng, tâm thế thực hiện công tác dọn vệ sinh ở khuôn viên trường học. Kết luận: Nêu ý thức giữ gìn, tham gia các hoạt động để lớp học luôn sạch đẹp. *HĐ3:Hướng dẫn thảo luận theo cặp. -Hướng dẫn thảo luận về cách sử dụng các dụng cụ làm vệ sinh lớp học... *HĐ4:Hướng dẫn thực hành - Nêu yêu cầu - giao nhiệm vụ - Theo dõi, giúp đỡ *HĐ5: Hướng dẫn nhận xét kết quả làm việc - Nêu ích lợi, tác dụng của việc giữ vệ sinh nơi công cộng. *HĐ4:Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. Bài hát: Tự bắt - Đưa các vật dụng đã chuẩn bị - Theo dõi, nhận nhiệm vụ GV giao - Đi hàng một ra sân trường - Thực hành làm sạch đẹp, dọn vệ sinh sân trường - Thảo luận theo nhóm - Nêu, nhận xét - Rút kết luận - Lắng nghe, theo dõi - Nhận nhiệm vụ để thực hành - Tự nhận xét - HS nêu ích lợi .. Toán : ÔN VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ ( TT ) A/ Mục tiêu : 1.KT: - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.Biết giải bài toán về ít hơn, tìm số bị trừ, số trừ, số hạng của một tổng. 2.KN: - Thực hành bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3), Bài 2 (cột 1, 2), Bài 3, Bài 4. 3.TĐ: - HS tích cực học tập. B/ Các hoạt động dạy và học: TG Hoạt động thầy Hoạt động trị 4’ 1’ 7’ 7’ 7’ 7’ 3’ 1. Kiểm tra: 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Luyện tập : Bài 1(cột 1,2,3): Tính nhẩm . - Yêu cầu nhẩm và nêu kết quả nhẩm . - Nhận xét bài làm học sinh . *Phần cịn lại hs khá giỏi làm Bài 2( cột 1,2): Đặt tính rồi tính . 36 + 36 ; 100 – 75 ; 100 - 2 ; 45 + 45 *(HS K,G làm hết.) - Nhận xét từng em . Bài 3. Tìm x . a)x + 16 = 20 b) x - 28 = 14 c)35 - x = 15 - Nhận xét từng em . Bài 4. - Anh nặng : 50 kg -Em nặng : 16 kg Bài 5: (HS K,G) - Nhận xét bài làm học sinh . 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - CBB: Ôn tập về hình học. -Vài em nhắc lại tên bài. - Một em đọc thành tiếng - Nối tiếp nhau mỗi em đọc kết quả 1 phép tính - Đọc yêu cầu đề bài . - 3 em lên bảng - lớp làm bài vào vở . 36 100 48 100 + 36 - 75 + 48 - 2 72 25 96 98 - Đọc yêu cầu đề bài . x + 16 = 20 x - 28 = 14 x = 20 - 16 x = 28 + 14 x = 4 x = 42 - Lớp thực hiện vào vở . - Đọc đề . - 1 em lên bảng làm bài - Lớp làm vở. Bài giải Em cân nặng là : 50 - 16 = 34 ( kg ) Ñ/S : 34 kg - Hai em nhaéc laïi noäi dung baøi vöøa luyeän taäp . .. Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI. CÂU KIỂU AI THẾ NÀO? A/ Mục tiêu: 1.KT: - Nêu được các từ ngữ chỉ đặc điểm của loài vật trong tranh ( BT1) ; bước đầu thêm được hình ảnh so sánh vào sau từ cho trước và nói câu có hình ảnh so sánh (BT2,BT3) 2.KN: - Vận dụng làm bài tập. 3.TĐ: - Tích cực học tập. B/ Chuẩn bị :- Tranh minh họa bài tập đọc C/ các hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 7’ 9’ 12’ 2’ 1. Kiểm tra: đặt câu về từ chỉ đặc điểm - Nhận xét đánh giá bài làm học sinh . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 : Treo bức tranh lên bảng . - Gọi một em đọc đề bài , đọc cả mẫu - Mời 4 em lên bảng nhận thẻ từ . - Yêu cầu lớp tự tìm các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về các loài vật . - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 2: Thêm hình ảnh so sánh vào sau các từ dưới đây . - Mời học sinh nói câu so sánh - Nhận xét bài làm học sinh . Bài 3: Yêu cầu một em đọc đề bài . - Gọi học sinh đọc câu mẫu - Yêu cầu làm việc theo cặp . - Nhận xét bài làm học sinh . 3) Củng cố - Dặn dò -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Mỗi hs đặt 1 câu trong đó có từ chỉ đặc điểm . - Nhận xét bài bạn . - Nhắc lại tên bài - Lớp quan sát tranh minh họa . - Một em đọc đề , lớp đọc thầm theo. - 4 em lên gắn thẻ từ dưới mỗi b.tranh 1. Trâu khỏe 2. Thỏ nhanh 3. Rùa chậm 4 Chó trung thành . - Khỏe như trâu. Nhanh như thỏ. Chậm như rùa . Đen như cuốc ... - Nhận xét bài bạn trên bảng . -HS đọc đề. -HS nối tiếp nhau nêu . - Đẹp như tiên , cao như s

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_17_nam_hoc_2015_2016_duong_thi_c.doc