Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2015-2016 - Dương Thị Cẩm Nhung

I. Mục tiêu

1. Kỹ năng:

 -Đọc trôi chảy từng đoạn ,toàn bài.Nghỉ hơi đúng chỗ.

2. Kiến thức:

 -Hiểu nghĩa các từ trong bài: khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc, đá một cú trời giáng,

 -Hiểu nội dung của bài: Sói gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt ,không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.(trả lời được CH1,2,3,5)

 3.Thái độ: -Ham thích môn học.

II. Chuẩn bị

- GV: Tranh minh họa bài tập đọc (nếu có).

III. Các hoạt động

 

doc24 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 08/07/2023 | Lượt xem: 114 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2015-2016 - Dương Thị Cẩm Nhung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23 Thứ hai ngày 15 tháng 2 năm 2016 TOÁN: SỐ BỊ CHIA – SỐ CHIA – THƯƠNG I. Mục tiêu 1Kiến thức: - Nhận biết được số bị chia - số chia - thương. 2Kỹ năng: - Biết cách tìm kết quả của phép chia. 3Thái độ: - Ham thích học Toán. II. Chuẩn bị GV: Bộ thực hành Toán. HS: Bộ thực hành Toán. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ (4’) Luyện tập. GV nhận xét 2. Bài mới Giới thiệu: (1’) Số bị chia – Số chia - Thương A.Giới thiệu tên gọi của thành phần và kết quả phép chia. (10’) -GV nêu phép chia 6 : 2 -HS tìm kết quả của phép chia? -GV gọi HS đọc: “Sáu chia hai bằng ba”. GV chỉ vào từng số trong phép chia (từ trái sang phải) và nêu tên gọi: 6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia Thương -Kết quả của phép tính chia gọi là thương. -GV có thể ghi lên bảng: Số bị chia Số chia Thương 6 : 2 = 3 Thương -HS nêu ví dụ về phép chia, gọi tên từng số trong phép chia đó. GV nhận xét B. Thực hành (18’) Bài 1: Bài 2: Tính nhẩm. -Ở mỗi cặp phép nhân và chia, HS tìm kết quả của phép tính rồi viết vào vở. Chẳng hạn: 2 x 6 = 3 6 : 2 = 3 Bài 3: Qua ví dụ (mẫu) ở SGK cần nêu lại: 8 : 2 = 4 2 x 4 = 8 8 : 4 = 2 -Từ một phép nhân (2 x 4 = 8) có thể lặp lại hai phép chia tương ứng ( 8 : 2 = 4 và 8 : 4 = 2). 3. Củng cố – Dặn dò (2’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Bảng chia 3 -2 HS lên bảng -6 : 2 = 3. -HS đọc: “Sáu chia hai bằng ba”. -HS lặp lại. -HS lặp lại. -HS nêu ví dụ về phép chia, gọi tên từng số trong phép chia. -Bạn nhận xét. -HS làm vở.Lớp làm bảng. -HS làm bài vào vở. Sửa bài 2 x 6 = 12 2 x 4 = 8 2 x 5 = 10 12 : 2 = 6 8 : 2 = 4 10 : 2 = 5 -HS quan sát mẫu. -HS K,G làm TẬP ĐỌC: BÁC SĨ SÓI I. Mục tiêu Kỹ năng: -Đọc trôi chảy từng đoạn ,toàn bài.Nghỉ hơi đúng chỗ. Kiến thức: -Hiểu nghĩa các từ trong bài: khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc, đá một cú trời giáng, -Hiểu nội dung của bài: Sói gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt ,không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.(trả lời được CH1,2,3,5) 3.Thái độ: -Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa bài tập đọc (nếu có). III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Bài cũ(4’) Cò và Cuốc. GV nhận xét . II. Bài mới 1.Giới thiệu: (1’) 2.HD đọc(30’) a) Đọc mẫu GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc b) Luyện phát âm -Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức nối tiếp, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài +Trong bài có những từ nào khó đọc? -Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài. -Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại cả bài. (lần 2) c) Luyện đọc đoạn +Bài tập đọc gồm mấy đoạn? Các đoạn được phân chia ntn? -Y/c 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. Thấy Sói đã cúi xuống đúng tầm,/ nó tung vó đá 1 cú trời giáng,/ làm Sói bật ngửa,/ bốn cẳng huơ giữa trời,/ kính vỡ tan,/ mũ văng ra// -Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 HS và yêu cầu luyện đọc theo nhóm. Thi đua đọc bài -GV tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp, phân vai. Nhận xét và tuyên dương các em đọc tốt. -HS đọc bài và TLCH. -Theo dõi GV giới thiệu. -Theo dõi GV đọc bài. -HS đọc nối tiếp bài. -Từ: rỏ dãi, huơ, khoan thai, cuống lên, bình tĩnh, giở trò, giả giọng, bật ngửa, -Đọc bài nối tiếp, đọc từ đầu cho đến hết, mỗi HS chỉ đọc một câu. -Bài tập đọc gồm ba đoạn -3 HS đọc nối tiếp đoạn. - ngắt giọng và luyện đọc -3 HS đọc bài theo yêu cầu(lần2). -Luyện đọc theo nhóm. -Thi đọc theo hướng dẫn của GV. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3.Tìm hiểu bài (Tiết 2)(20’) +Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa? +Vì thèm rỏ dãi mà Sói quyết tâm lừa Ngựa để ăn thịt, Sói đã lừa Ngựa bằng cách nào? +Ngựa đã bình tĩnh giả đau ntn? +Sói định làm gì khi giả vờ khám chân cho Ngựa? +Sói định lừa Ngựa nhưng cuối cùng lại bị Ngựa đá cho một cú trời giáng, em hãy tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá. -Yêu cầu HS đọc câu hỏi 5. -Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 HS, sau đó yêu cầu HS thảo luận với nhau để chọn tên gọi khác cho câu chuyện và giải thích vì sao lại chọn tên gọi đó. +Qua cuộc đấu trí của Sói và Ngựa, câu chuyện muốn gửi đến chúng ta bài học gì? 4.Luyện đọc lại truyện (13’) -GV tổ chức cho HS đọc lại bài theo hình thức phân vai. 5. Củng cố – Dặn dò (2’) +Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì? -GV nhận xét tiết học. -Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. -Chuẩn bị: Nội quy Đảo Khỉ. -Đọc đoạn 1 và trả lời: - Sói thèm rỏ dãi. -Sói đã đóng giả làm bác sĩ đang đi khám bệnh để lừa Ngựa. -Khi phát hiện ra Sói đang đến gần. Ngựa biết là cuống lên thì chết bèn giả đau, lễ phép nhờ “bác sĩ Sói” khám cho cái chân sau đang bị đau. -Sói định lựa miếng đớp sâu vào đùi Ngựa cho Ngựa hết đường chạy. -HS K,G phát biểu ý kiến theo yêu cầu. -1 HS đọc bài. -Thảo luận và đưa ra ý kiến của nhóm. + Chọn tên là Sói và Ngựa vì đây là hai nhân vật chính của truyện. + Chọn tên là Lừa người lại bị người lừa vì tên này thể hiện nội dung chính của truyện. + Chọn tên là Chú Ngựa thông minh vì câu chuyện ca ngợi sự thông minh nhanh trí của Ngựa. -Qua câu chuyện Sói lừa Ngựa không thành lại bị Ngựa dùng mưu trị lại, tác giả muốn khuyên chúng ta hãy bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác, giả nhân, giả nghĩa. -Luyện đọc lại bài. -HS trả lời. -Bạn nhận xét. ............................................................................ ........................................................................................... Chiều thứ hai 15/2/2016 TOÁN : LUYỆN TẬP GỌI TÊN CÁC THÀNH PHẦN TRONG PHÉP CHIA. I.Mục tiêu: -Củng cố kiến thức về gọi tên các thành phần của phép chia. -Thực hành làm bài tập gọi tên các thành phần trong phép chia. -Tích cực học tập. II.Hoạt động dạy học: Bài 1:Tính rồi viết số thích hợp vào chỗ trống. Phép nhân phép chia Số bị chia Số chia Thương 2 x 3 = 6 6 : 2 = 3 6 : 3 = 2 6 2 3 2 x 4 = 8 2 x 5 = 10 Bài 2:Số? 2 x 7 = 2 x 8 = 2 x 9 = 2 x 10 = 14 : 2 = 16 : 2 = 18 : 2 = 20 : 2 = Bài 3:Có 10 cái bánh xếp vào trong các hộp,mỗi hộp có 2cái bánh .Hỏi có tất cả mấy hộp bánh? ............................................................................................. Tiếng Việt: Bài tập thực hành ( Tiết 1- trang 30,31) I/ Mục tiêu: Đọc đúng, trôi chảy bài Những chiếc khăn cho hươu cao cổ Hiểu nội dung bài để chọn câu trả lời đúng. II/ Hoạt động dạy học: TG Hoạt động thầy Hoạt động trò 2p 2p 4p 6p 4p 6p 8p 2p 1p 1. Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu bài GV đọc mẫu Những chiếc khăn cho hươu cao cổ và hd đọc - Đọc từng câu nối tiếp - Đọc toàn bài ( gv kết hợp hd hs ngắt nghỉ và nhấn giọng các từ gợi cảm, gợi tả). - Đọc thầm trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm *Tìm hiểu bài: - GV hd hs đọc thầm bài và chọn câu trả lời đúng nhất đánh dấu vào - GV chốt lại 3. Củng cố: Bài đọc này muốn nói lên điều gì? 4. Dặn dò: Ôn bài, chuẩn bị bài sau. - Hát một bài - HS theo dõi - HS đọc kết hợp đọc từ khó - 4 hs đọc - Lớp đọc nhẩm theo - HS đọc theo nhóm 3 - Đại diện 3 nhóm thi đọc- Lớp theo dõi - HS làm vào vở - Từng hs trình bày, lớp nhận xét, bổ sung - HS trả lời ................................................... TIẾNG VIỆT: LUYỆN ĐỌCBÀI BÁC SĨ SÓI. I.Mục tiêu: -Củng cố kiến thức đã học qua bài bác sĩ sói. -Rèn kĩ năng đọc trôi chảy , đọc đúng ,đọc diễn cảm. -Tích cực học tập. II.Hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS *Hướng dẫn đọc. - GV đọc mẫu - Nhận xét -tuyên dương. *Củng cố dặn dò . -Nhận xét tiết học. -HS đọc nối tiếp câu. -HS đọc nối tiếp đoạn (trước lớp + nhóm) -Thi đọc giữa các nhóm. -HS đọc diễn cảm + trả lời câu hỏi. -Nhận xét . ................................................................................ Thứ ba ngày 16 tháng 2 năm 2016 TOÁN BẢNG CHIA 3 I. Mục tiêu 1Kiến thức - Lập được bảng chia 3.Nhớ được bảng chia 3. 2Kỹ năng: - Vận dụng bảng chia 3để gải bài toán có một phép chia.. 3Thái độ: - Tính đúng nhanh, chính xác II. Chuẩn bị GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ (4’) Số bị chia – Số chia – Thương. -Từ 1 phép nhân, viết 2 phép chia tương ứng 2 x 4 = 8 4 x 3 = 12 GV nhận xét. B. Bài mới Giới thiệu: (1’) Bảng chia 3. Phát triển các hoạt động (30’) Giới thiệu phép chia 3 Ôn tập phép nhân 3 -GV gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn. (như SGK) +Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn; 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn ? Hình thành phép chia 3 +Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm ? Nhận xét: -Từ ph nhân 3 là 3 x 4 = 12 ta có phép chia 3 là 12 : 3 = 4 Từ 3 x 4 = 12 ta có 12 : 4 = 3 2. Lập bảng chia 3 -GV cho HS lập bảng chia 3 (như bài học 104) -Hình thành một vài phép tính chia như trong SGK bằng các tấm bìa có 3 chấm tròn như trên, sau đó cho HS tự thành lập bảng chia. -Tổ chức cho HS đọc và học thuộc bảng chia 3. v Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: HS tính nhẩm. -Có thể gắn phép chia với phép nhân tương ứng Bài 2: Tóm tắt: 3 Tổ : 24 HS 1 Tổ :......HS? -GV nhận xét Bài 3: Có thể ôn lại “Lấy số bị chia đem chia cho số chia thì được “thương” 3. Củng cố – Dặn dò (1’) Nhận xét tiết học. -2HS thực hiện. Bạn nhận xét. 8 : 2 = 4 12 : 3 = 4 8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 -HS đọc bảng nhân 3 -HS trả lời 3 x 4 = 12. Có 12 chấm tròn. -HS trả lời rồi viết 12 : 3 = 4. -Có 4 tấm bìa. -HS tự lập bảng chia 3 -HS đọc và học thuộc bảng chia 3. -HS tính nhẩm. -1 HS lên bảng . Cả lớp làm vào vở. Bài giải Số học sinh trong mỗi tổ là: 24 : 3 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh. -HS K,G làm. KỂ CHUYỆN: BÁC SĨ SÓI I. Mục tiêu 1Kiến thức: - Nắm được từng đoạn và nội dung câu chuyện Bác Sĩ Sói 2Kỹ năng: - Dựa vào tranh ,kể lại được từng đoạn câu chuyện Bác sĩ Sói. 3Thái độ: - Ham thích môn học. II. Chuẩn bị: GV: 4 tranh minh hoạ trong sgk. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ (3’) Một trí khôn hơn trăm trí khôn. GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Phát triển các hoạt động (30’) v Hoạt động 1: HD kể từng đoạn truyện +GV treo tranh 1 và hỏi: Bức tranh minh hoạ điều gì? +Hãy quan sát bức tranh 2 và cho biết Sói lúc này ăn mặc ntn? +Bức tranh 3 vẽ cảnh gì? +Bức tranh 4 minh hoạ điều gì? -Chia mỗi nhóm 4 HS,yccác em thực hiện kể lại từng đoạn truyện trong nhóm của mình. -Y/c HS kể lại từng đoạn truyện trước lớp. -GV nhận xét và cho điểm HS. v HĐ 2: Phân vai dựng lại câu chuyện. +Hỏi: Để dựng lại câu chuyện này chúng ta cần mấy vai diễn, đó là những vai nào? +Khi nhập vào các vai, chúng ta cần thể hiện giọng ntn? -Chia nhóm và yêu cầu HS cùng nhau dựng lại câu chuyện trong nhóm theo hình thức phân vai. - Nhận xét . 3. Củng cố – Dặn dò (1’) -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Quả tim Khỉ. -HS 1 kể đoạn 1, 2 HS 2 kể đoạn 3, 4. -Cả lớp theo dõi và nhận xét -Bức tranh vẽ một chú Ngựa đang ăn cỏ và một con Sói đang thèm thịt Ngựa đến rỏ dãi. -Sói mặc áo khoác trắng, đầu đội một chiếc mũ có thêu chữ thập đỏ, mắt đeo kính, cổ đeo ống nghe. Sói đang đóng giả làm bác sĩ. -Sói mon men lại gần Ngựa, dỗ dành Ngựa để nó khám bệnh cho. Ngựa bình tĩnh đối phó với Sói. -Ngựa tung vó đá cho Sói một cú trời giáng. Sói bị hất tung về phía sau, mũ văng ra, kính vỡ tan, -Thực hành kể chuyện trong nhóm. -Một số nhóm nối tiếp nhau kể lại câu chuyện trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét. -@HS K,G Cần 3 vai diễn: người dẫn chuyện, Sói, Ngựa. -Giọng người dẫn chuyện vui và dí dỏm; Giọng Ngựa giả vờ lễ phép; Giọng Sói giả nhân, giả nghĩa. -Các nhóm dựng lại câu chuyện. Sau đó một số nhóm trình bày trước lớp. ......................................................................... CHÍNH TẢ: (Tập chép) BÁC SĨ SÓI I. Mục tiêu 1Kiến thức: - Chép chính xác bài chính tả ,trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Bác sĩ Sói. 2Kỹ năng: - Làm đúng các bài tập (2)a/b hoặc BT(3)a/b 3Thái độ: - Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ (4’) Cò và Cuốc 2. Bài mới Giới thiệu: (1’) Bác sĩ Sói. Phát triển các hoạt động (27’ a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép -GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần chép +Đoạn văn tóm tắt nội dung bài tập đọc nào? +Nội dung của câu chuyện đó thế nào? b) Hướng dẫn trình bày +Đoạn văn có mấy câu? +Chữ đầu đoạn văn ta viết ntn? +Lời của Sói nói với Ngựa được viết sau các dấu câu nào? +Những chữ nào trong bài cần phải viết hoa? c) Hướng dẫn viết từ khó -giả làm, chữa giúp, chân sau, trời giáng -Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai. d) Viết chính tả -GV treo bảng phụ và y/c HS nhìn bảng chép. e) Soát lỗi -GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS soát lỗi. g) Chấm bài Thu và chấm một số bài. v Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2: -Gọi 2 HS bảng làm bài.Yêu cầu HS làm bài vào Vở Nhận xét . Bài 3: Thi tìm nhanh các từ -Tổng kết cuộc thi và tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3. Củng cố – Dặn dò (3’) Chuẩn bị: Ngày hội đua voi Nhận xét tiết học. -2 HS viết bài trên bảng lớp. Cả lớp viết b.c -2 HS đọc lại đoạn văn -Bài Bác sĩ Sói. -Sói đóng giả làm bác sĩ để lừa Ngựa. Ngựa bình tĩnh đối phó với Sói. Sói bị Ngựa đá cho một cú trời giáng. -Đoạn văn có 3 câu. -Chữ đầu đoạn văn ta viết lùi vào một ô vuông và viết hoa chữ cái đầu tiên. -Viết sau dấu hai chấm và nằm trong dấu ngoặc kép. -Viết hoa tên riêng của Sói. Ngựa và các chữ đầu câu. -HS viết vào b.c, gọi 2 HS lên bảng -Nhìn bảng chép bài. -Soát lỗi theo lời đọc của GV. -yêu cầu chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào ô trống. -Làm bài theo yêu cầu của GV. -HS thảo luận nhóm 4 -Các nhóm thi đua tìm từ ............................................................................ Hoạt động tập thể: Mái trường thân yêu của em I. Mục tiêu: - Giúp HS nắm được mái trường là ngôi nhà thứ hai của mình. - HS hiểu được yêu mái trường là phải biết bảo vệ và giữ gìn giữ cho trường lớp luôn sạch đẹp. - GD lòng yêu quê hương đất nước, yêu mái trường của mình cho HS hiểu. II. Đồ dùng sinh hoạt: Các đồ dùng để chơi trò chơi III. Các hoạt động sinh hoạt: tg Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 4p 14p 13p 2’ H Đ1: Tập họp lớp H Đ2: Múa hát tập thể HĐ3: GV tổ chức cho HS ôn lại các trò chơi dân gian như: Đi chợ Rồng rắn lên mây Mèo đuổi chuột,Căng cù GV nêu cách chơi và luật chơi để HS nắm Tổ chức cho HS chơi Nhận xét HS chơi trò chơi * Sau khi tổ chức cho HS học tiết hoạt động ngoài giờ, GV cho HS thu dọn vệ sinh môi trường nơi các em đã chơi để môi trường được sạch sẽ hơn. HĐ4: Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học HS tập họp HS múa hát tập thể HS hát những bài hát nói về mái trường như: Em yêu trường em... HS chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV .................................................................. Chiều thứ ba 16/2/2016 Toán: Bài tập thực hành ( tiết 1- trang 34) I/ Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép chia 3 và giải toán có phép chia 3. Biết tìm một phần 3. II/ Hoạt động dạy học: tg GV HS 2p 8p 8p 8p 7p 2p 1p 1. Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu bài Bài 1: Tính nhẩm Bài 2: Tính rồi viết số rthích hợp vào ô trống: Bài 3: GV nêu đề toán Bài 4: Khoanh vào một phần 3 số táo - GV chấm một số vở 3.Củng cố: Chốt lại bài 4. Dặn dò: Ôn bài - Hát một bài - HS nêu yêu cầu đề bài - HS làm rồi vào vở - 3 em lên bảng làm - Lớp nhận xét - HS nêu yêu cầu đề bài - HS làm rồi vào vở - 3 em lên bảng làm - Lớp nhận xét - HS nêu yêu cầu - Lớp làm vào vở - 1 em lên bảng giải - HS đọc đề - nêu yêu cầu rồi làm vào vở - 2 em nêu kết quả ................................................ TOÁN: ÔN BẢNG CHIA 3 I.Mục tiêu 1Kiến thức - Lập được bảng chia 3.Nhớ được bảng chia 3. 2Kỹ năng: - Vận dụng bảng chia 3 để gải bài toán có một phép chia.. 3Thái độ: - Tính đúng nhanh, chính xác II. Chuẩn bị GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Bài mới Giới thiệu: (1’) Ôn bảng chia 3. Phát triển các hoạt động (27’) Giới thiệu phép chia 3 Ôn tập phép nhân 3 2. Lập bảng chia 3 -GV cho HS lập bảng chia 3 -Tổ chức cho HS đọc và học thuộc bảng chia 3. v Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: HS tính nhẩm. -Có thể gắn phép chia với phép nhân tương ứng Bài 2: Tóm tắt: 3 Tổ : 18 HS 1 Tổ :......HS? -GV nhận xét Bài 3: Có thể ôn lại “Lấy số bị chia đem chia cho số chia thì được “thương” Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Một phần ba. -HS đọc bảng nhân 3 -HS tự lập bảng chia 3 -HS đọc và học thuộc bảng chia 3. -HS tính nhẩm. -1 HS lên bảng . Cả lớp làm vào vở. Bài giải Số học sinh trong mỗi tổ là: 18: 3 = 6 (học sinh) Đáp số: 6 học sinh. .................................................. Tiếng Việt: ( Luyện viết) BÁC SĨ SÓI I.Muïc ñích: 1.KT: -Nghe - vieát chính xaùc,trình baøy ñuùng baøi moät ñoaïn truyeän “BÁC SĨ SÓI ”. 2KN:-Luyeän vieát caùc chöõ coù aâm ñaàu vaø daáu thanh deã laãn: r / d / gi;daáu hoûi / daáu ngaõ. 3.TĐ: ngồi viết đúng tư thế. II.Ñoà duøng daïy hoïc: -Giaùo vieân : Baûng phuï vieát saün noäi dung baøi taäp 3 ñeå höôùng daãn hoïc sinh laø III.Caùc hoaït ñoäng daïy hoïc chuû yeáu: HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GIAÙO VIEÂN HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HOÏC SINH A- Kieåm tra baøi cuõ: (3’) B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài(1’) -Höôùng daãn nghe- vieát.(17’) - GVñoïc . -GV cho HS vieát baûng töø khoù: -Ñoïc cho HS vieát. -Ñoïc laàn cuoái toaøn baøi cho HS soaùt laïi. -Chaám chöõa baøi. -Chaám 5, 7 baøi vaø NX 3. Cuûng coá, daën doø(4’) -NX tieát hoïc. -Veà nhaø laøm theâm baøi 3b. - - Theo doõi.-2, 3 HS ñoïc laïi- Caû lôùp ñoïc thaàm. -HS vieát vaøo baûng con. -HS vieát vôû. -HS töï chöõa loãi. -Laéng nghe thöïc hieän ---------------------------------------- Thứ tư ngày 17 tháng 2 năm 2016 TẬP ĐỌC NỘI QUY ĐẢO KHỈ I. Mục tiêu 1Kỹ năng: - Biết nghỉ hơi đúng chỗ;đọc rõ ràng ,rành mạch được từng điều trong bản nội quy. 2Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ: du lịch, nội quy, bảo tồn, tham quan, quản lí, khoái chí, Hiểu và có ý thức tuân theo nội quy.(trả lời được CH1,2) 3Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa bài tập đọc . Bảng ghisẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: (4’) Bác sĩ Sói. Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Bác sĩ Sói. -Nhận xét . 2. Bài mới a.Giới thiệu: (1’) b.HD đọc(30’) Đọc mẫu GV đọc mẫu lần 1. Luyện đọc câu -Yêu cầu đọc các từ cần luyện phát âm -Yêu cầu HS đọc từng câu, chú ý theo dõi các lỗi ngắt giọng. Đọc đoạn -Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn. -Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc theo nhóm. Thi đọc 3. Tìm hiểu bài -Gọi 1 HS đọc phần chú giải của bài. +Nội quy Đảo Khỉ có mấy điều? +Em hiểu những điều quy định nói trên ntn? -Nhận xét và tổng kết ý kiến của HS. +Vì sao đọc xong nội quy, Khỉ Nâu lại khoái chí? (HS K,G nêu) 3. Củng cố – Dặn dò (1’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Quả tim Khỉ. -2 HS đọc bài + TLCH - Cả lớp theo dõi bài -HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - khành khạch, khoái chí, trêu chọc,Đảo Khỉ, -HS tiếp nối nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bài. -2HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc 1 phần -Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình -HS thi đua đọc -1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi. -Nội quy Đảo Khỉ có 4 điều. -HS thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi này. Sau đó, các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả: + Điều 1: Mua vé tham quan trước khi lên đảo. + Điều 2: Không trêu chọc thú nuôi trong chuồng + Điều 3: Không cho thú ăn các loại thức ăn lạ + Điều 4: Giữ vệ sinh chung trên đảo - vì nó thấy Đảo Khỉ và họ hàng của nó được bảo vệ, chăm sóc tử tế và không bị làm phiền, khi mọi người đến thăm Đảo Khỉ đều phải tuân theo nội quy của Đảo. -1 HS đọc lại bài tập đọc. ................................................................. ĐẠO ĐỨC LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (Tiết 1) I. Mục tiêu: 1Kiến thức: - Biết xử lí một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại. 2Kỹ năng: - Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại.VD: Biết chào hỏi và tự giới thiệu; nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng. 3Thái độ: - Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự. II. Chuẩn bị GV: Kịch bản Điện thoại cho HS chuẩn bị trước. Phiếu thảo luận nhóm. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ (3’) Biết nói lời yêu cầu ,đề nghị. 2. Bài mới a) Giới thiệu: (1’) Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại b)Phát triển các hoạt động (30’) v Hoạt động 1: Quan sát mẫu hành vi -Yêu cầu HS đóng vai diễn lại kịch bản có mẫu hành vi đã chuẩn bị. -Yêu cầu HS nhận xét về đoạn hội thoại qua điện thoại vừa xem: + Khi gặp bố Hùng, bạn Minh đã nói ntn? Có lễ phép không? + Hai bạn Hùng và Minh nói chuyện với nhau ra sao? + Cách hai bạn đặt máy nghe khi kết thúc cuộc gọi thế nào, có nhẹ nhàng không? *Kết luận: Khi nhận và gọi điện thoại chúng ta cần có thái độ lịch sự, nói năng từ tốn, rõ ràng v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm -Phát phiếu thảo luận và yêu cầu HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 em. -Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả -Thảo luận, các nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ sung. 3. Củng cố – Dặn dò (1’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tiết 2: Thực hành. -HS đóng vai diễn lại kịch bản có mẫu hành vi đã chuẩn bị. -Nhận xét theo sự hướng dẫn bằng câu hỏi của GV: + Khi gặp bố Hùng, Minh đã nói năng rất lễ phép, tự giới thiệu mình và xin phép được gặp Hùng. + Hai bạn nói chuyện với nhau rất thân mật và lịch sự. + Khi kết thúc cuộc gọi hai bạn chào nhau và đặt máy nghe rất nhẹ nhàng. @ HS K,G biết lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh. -HS nhận phiếu thảo luận và làm việc theo nhóm. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả TOÁN MỘT PHẦN BA I. Mục tiêu 1Kiến thức: - Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “Một phần ba” ,biết đọc,viết 1/3. 2Kỹ năng: - Thực hành chia một nhóm đồ vật thành 3 phần bằng nhau. 3Thái độ: - Tính đúng nhanh, chính xác. II. Chuẩn bị GV: Các mảnh bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ (3’) Bảng chia 3. HS đọc bảng chia 3. GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Một phần ba. Phát triển các hoạt động (30’) Giới thiệu “Một phần ba” (1/3) -HS quan sát hình vuông và nhận thấy: -Hình vuông được chia thành 3 phần bằng nhau, trong đó có một phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần ba hình vuông. -Hướng dẫn HS viết: 1/3; đọc: Một phần ba. *Kết luận: Chia hình vuông thành 3 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) đuợc 1/3 hình vuông. 2.Thực hành Bài 1: HS trả lời đúng đã tô màu 1/3 hình nào -Có thể nói: Ở hình B đã tô màu một phần mấy hình vuông? Bài 2: ( HS K,G làm) -HD HS quan sát hình vẽ -Hình B , D được tô màu một phần mấy số ô vuông của hình đó? Bài 3: HS quan sát các tranh vẽ và trả lời: -Hình ở phần b) đã khoanh vào 1/3 số con gà trong hình đó. GV nhận xét 3. Củng cố – Dặn dò (1’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập. -HS đọc bảng chia 3. Bạn nhận xét. HS quan sát hình vuông HS viết: 1/3; đọc: Một phần ba. HS tô màu 1 phần. HS lập lại. HS trả lời -Đã tô màu 1/3 hình HCN : Hình A -Đã tô màu 1/3 hình tam giác :Hình C -Đã tô màu 1/3 hình tròn : Hình D HS trả lời- Hình B đã tô màu 1/2. HS quan sát hình vẽ Thảo luận nhóm 2. HS trả lời. Bạn nhận xét -Hình A đã tô màu 1/3 số ô vuông. -Hình B,C đã tô màu 1/3 số ô vuông. -HS trả lời. HS quan sát hình vẽ HS trả lời. Bạn nhận xét ............................................................ LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ MUÔNG THÚ . ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO? I. Mục tiêu 1Kiến thức: - Xếp được tên một số con vật theo nhóm thích hợp (BT1) 2Kỹ năng: - Biết trả lời và đặt câu hỏi có cụm từ “như thế nào”?(BT2,BT3) 3Thái độ: - Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Mẫu câu bài tập 3. Kẻ sẵn bảng để điền từ bài tập 1 trên bảng lớp: III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ (3’) Từ ngữ về loài chim. 2. Bài mới Giới thiệu: (1’) Phát triển các hoạt động (30’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 -Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 1. +Có mấy nhóm, các nhóm phân biệt với nhau nhờ đặc điểm gì? -Thú dữ, nguy hiểm: hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, bò rừng, tê giác. -Thú không nguy hiểm: thỏ, ngựa vằn, khỉ, vượn, sóc, chồn, cáo, hươu. Bài 2 : Bài tập 2 yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp theo cặp, sau đó gọi một số cặp trình bày trước lớp. -Nhận xét . +Yêu cầu HS đọc lại các câu hỏi trong bài một lượt và hỏi: Các câu hỏi có điểm gì chung? Bài 3 : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Viết lên bảng: Trâu cày rất khoẻ. +Trong câu văn trên, từ ngữ nào được in đậm? +Để đặt câu hỏi cho bộ phận này,ta đã dùng câu hỏi nào? -Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp với bạn bên cạnh. -Gọi 1 số HS phát biểu ý kiến, sau đó nhận xét 3. Củng cố – Dặn dò (1’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Từ ngữ về loài thú. -Xếp tên các con vật dưới đây vào nhóm thích hợp. -Có 2 nhóm, một nhóm là thú

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_23_nam_hoc_2015_2016_duong_thi_c.doc