TOÁN ( Tiết 116) LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết tìm thừa số x trong các bài tập dạng : x x a = b ; a x x = b.
- Biết tìm một thừa số chưa biết
- Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 3)
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, PGV
16 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1085 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án tổng hợp lớp 2 tuần 24, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24
NS: 16/2/2011 Thưa hai ngày 21 tháng 2 năm 2011
TOÁN ( Tiết 116) LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết tìm thừa số x trong các bài tập dạng : x x a = b ; a x x = b.
- Biết tìm một thừa số chưa biết
- Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 3)
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, PGV
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
1. Ổn định
2..Kiểm tra bài cũ: Muốn tìm một thừa số ta làm thé nào?
- Gọi 3 học sinh lên bảng
-Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới
HĐ1:GTB và ghi bảng
HĐ2:HD luyện tập : B1, b3, b4
Bài 1: Gọi Trung đọc đề.
- Yêu cầu làm bảng con
* Tìm một số, biết rằng số đó nhân với 4 thì được 24
Bài 3: Gọi Huy đọc yêu cầu bảng phụ
- Trò chơi: Điền nhanh
Bài 4: Gọi Hương đọc đề
- Yêu cầu TL và giải bảng nhóm
- Nhận xét, tuyên dương
HĐ3:Củng cố, dặn dò
- Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia. Đúng hay sai?
a. Đúng, b. Sai
- Bài tập2.5
- 3 em
HS1: Làm bài 2/116
HS2: Làm bài 3/116
HS3: Làm bài 4/116
- Trung đọc
- Cả lớp làm bảng con, bảng lớp: Trung, Tuấn, Dưỡng
* HSG làm bài
- Huy đọc
- Chia thành 2 đội ( Mỗi đôi 3 em) điền tiếp sức
- Hương đọc
- Các nhóm giả và trình bày, cả lớp nhận xét
Giải
Số ki lô gam gạo trong mỗi túi là:
12 : 3 = 4 ( kg )
ĐS: 4 kg
TẬP ĐỌC : ( Tiết 70+71) QUẢ TIM KHỈ
I. Mục đích :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn. Những kẻ bội bạc, giả dối như Cá Sấu không bao giờ có bạn (trả lời được câc câu hỏi 1, 2, 3, 5).
- HSG trả lời CH4
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ nội dung bài tập đọc trong SGK
III. Các hoạt động dạy học
Các hoạt động của thầy
Các hoạt động của trò
1. Ổn định
2.. Kiểm tra bài cũ: Nội quy đảo Khỉ
- Nhận xét – ghi điếm
3. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài và ghi đề.
HĐ2: Luyện đọc
- Gọi 3 HS đọc bài
- Luyện đọc : quẫy mạnh, nhọn hoắt, sần sùi, hoảng sợ
- Yêu cầu đọc thầm
- Yêu cầu đọc truyền điện câu
- Yêu cầu đọc đoạn
- Đọc mẫu
HĐ3: Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Gọi Lê đọc đoạn 1
- Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào ?
* Khỉ và Cá Sấu, con vật nào nguy hiểm, con vật nào không nguy hiểm?
- Luyện đọc: Một con vật da sần sùi,/ dài thượt,/ nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắc,/ trườn lên bãi cát
Tiết 2
- Gọi Tâm đọc đoạn 2
- Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào?
- Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn? TL nhóm 2
- Đồng thanh đoạn 3 và 4
* Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lũi mất?
- Hãy tìm những từ nói lên tính nết của Khỉ và Cá Sấu ? TL nhóm 4
- Cá Sấu sổng ở đâu? Khỉ sống ở đâu? – Giáo dục HS bảo vệ môi trường
HĐ4: Luyện đọc lạị
- Luyện đọc nhóm 3
- Gọi nhóm học sinh thi đọc truyện theo vai
HĐ5. Củng cố-Dặn dò :
- Câu chuyện khuyên chúng ta phải chân thật trong tình bạn, không giả dối. Đúng hay sai?
a. đúng b. sai
- 2 HS nối tiếp đọc bài và TLCH.
- 2 HS dọc thuộc đoạn văn tự chọn.
- Đọc nối tiếp
- Đánh vần, đọc các nhân, đồng thanh
- Cả lớp đọc bằng mắt
- 2 lượt
- HS nối tiếp đọc các đoạn và chú giải
- Nghe
- Lê đọc, cả lớp theo dõi
- Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn, Khỉ mời cá sấu kết bạn. Ngày nào Khỉ cũng hái quả cho Cá Sấu ăn
* Cá Sấu nguy hiểm, Khỉ không nguy hiểm
- Cá nhân, đồng thanh
- Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà mình chơi và định lấy quả tim Khỉ
- Khỉ giả vờ sẵn sằng giúp Cá Sấu, bảo Cá Sấu đưa vào bờ để lấy quả tim để ở nhà
- Cả lớp đọc
* ... vì bị lộ bộ mặt bội bạc, giả dối
- Khỉ: tốt bụng, thật thà, thônh minh
- Cá Sấu: giả dối, bội bạc, độc ác
- HS luyện đọc trong nhóm.
- Thi đọc
- a
NS: 17/2/2011 Thứ ba ngày 22 tháng 2 năm 2011
TOÁN ( Tiết 117) BẢNG CHIA 4
I. Mục tiêu:
- Lập được bảng chia 4.
- Nhớ được bảng chia 4.
- Biết giải bài toán có một phép tính chia, thuộc bảng chia 4
II. Đồ dùng dạy học
- Các tấm bìa có 4 chấm tròn
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
1.Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ:
- Bài 2
- Bài 5
- Nêu cách tìm thừa số
- Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới:
HĐ1:GTB và ghi bảng
HĐ2:* Giới thiệu phép chia 4
- Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn ?
- Hãy ghi phép tính để có kết quả là 12 chấm tròn
- Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ?
- Hãy ghi phép tính để có kết quả là 4
- Cho học sinh thành lập bảng chia 4
- Cho học sinh đọc và học thuộc bảng chia 4
HĐ3:HD thực hành B1, b2
Bài 1: Gọi Trinh đọc yêu cầu bảng phụ
- Yêu cầu HS nêu miệng ( truyền điện)
* a. Điền số thích hợp vào ... b. Điền dấu
. 3 x ..... = 12 18 : 3 ...... 20 : 4
12 : ..... = 3 2 x 9 .......... 36 : 4
..... : 3 = 4 5 x 2 ........ 40 : 10
Bài 2: Gọi Quang đọc đề bài
- HD tóm tắt 4 hàng : 32 học sinh
1 hàng : .... hoạc sinh?
Yêu cầu TL và giải vào bảng nhóm
- Nhận xét, ghi điểm
HĐ3: Củng cố, dặn dò
- Trò chơi đố bạn cubgr cố bảng chia 4
- Kết quả phép tính 32 : 4 là...
a. 6 b. 7 c. 8 d. 9
- Bài tập 3
- 1 em
- 1 em
- 3 em
- 12 chấm tròn
- Ghi bảng con: 4 x 3 = 12
- có 4 tấm bìa
- Ghi bảng con: 12 : 3 = 4
- Cá nhân, đồng thanh
- Trinh đọc
- HS nêu
* HSG làm bài
- Quang đọc
- Theo dõi và trả lời
- Các nhóm giải và trình bày, cả lớp nhận xét
Giải
Số học sinh mỗi hàng có:
32 : 4 = 8 ( học sinh )
ĐS: 8 học sinh
CHÍNH TẢ: ( Tiết 47) QUẢ TIM KHỈ
I. Mục đích :
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật trong bài: “ Quả tim khỉ”
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn: s/x ; ut/uc
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ viết bài tập 2
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I Kiểm tra bài cũ:Yêu cầu viết bảng con các chữ: Tây Nguyên,Ê- đê, Mơ - nông.
2. . Dạy bài mới
HĐ1: GTB và ghi bảng
HĐ2: HD viết:
- Đọc bài, gọi HS đọc
- HD trình bày
+ Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa ? Vì sao?
- Luyện viết chữ hoa : T, K, S, V
- Luyện viết từ khó : hoa quả, hái cho
- Tìm chữ viết liền nét :
HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 2a: Yêu cầu học sinh đọc đề .
- Tổ chức thi điền nhanh
* Bài 3b. Yêu cầu học sinh đọc đề
- yêu cầu nêu
HĐ4:Luyện viết bảng con: Cá Sấu, Khỉ, khóc, kết bạn.
HĐ5: Viết bài
- Yêu cầu mở vở, cầm bút
- Đọc từng cụm từ, gõ thước cho HS viết
- Đọc cho HS dò bài
- Chấm - chữa bài
+ Bảng lớp
+ Chấm chéo
+ Chấm bài 7 em
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà viết lại cho đúng những chữ còn viết sai trong bài chính tả.
- Bài sau: Voi nhà
- Cả lớp viết
- Nghe và 2 em đọc lại
- Cá Sấu, Khỉ. Vì đó là tên riêng của nhân vật trong truyện.
- Bạn , Vì, Tôi, Từ: đó là những chữ đứng đầu câu.
.
- Đánh vần, cá nhân, đống thanh
- Khỉ, kết bạn
- Tâm đọc
- Mỗi đội 2 em điền tiếp sức
+Say sưa, xay lúa.
+ Xông lên, dòng sông
- Diệu đọc
-
- Cả lớp
- Làm thao yêu cầu
- Viết bài
+ Cả lớp
+ Đổi vở chấm bằng bút chì
- Làm bài tập
THỂ DỤC: ( Tiết 47) ĐI KIỂNG GÓT HAI TAY CHỐNG HÔNG. TRÒ CHƠI: NHẢY Ô
Mục tiêu :
Giữ được thăng bằng khi đi kiểng gót, hai tay chống hông
Biết cách chơi và tham gia trò chơi được
Địa điểm, phương tiện :
* Địa điểm : Trên sân trường . Vệ sinh nơi tập đảm bảo an toàn sạch sẽ
* Phương tiện : Chuẩn bị còi & kẻ sân cho trò chơi .
Nội dung
ĐLVĐ
Phương pháp & hình thức lên lớp
I/ Phần mở đầu :
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học .
- Xoay các khớp : cổ chân, đầu gối, hông .
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên .
- Đi theo vòng tròn và hít thở sâu .
- Ôn một số động tác của bài thể dục .
* Kiểm tra bài cũ theo đội hình vòng tròn hoặc hàng ngang .
1 ’
1’
80 – 90m
1’
2 x 8 nh
1’
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
s
Cán sự điều khiển lớp khởi động
II/ Phần cơ bản :
* Hoạt động 1 :
- Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông
- Đi kiễng gót hai tay chống hông
2 lần
15 m
2 – 3 lần
18 – 20m
-Thực hiện theo đội hình 2 – 4 hàng dọc và theo dòng nước chảy dưới sự điều khiển của cán sự.
- Giáo viên theo dõi uốn nắm, sửa chữa và nhận xét qua các lần tập
* Hoạt động 2 :
Trò chơi “ Nhảy ô ”
GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại ( tóm tắt ) cách chơi và luật chơi . Cho 1 – 2 HS ra làm mẫu, sau đó cho cả lớp chơi thử 2 – 3 lần trước khi chơi chính thức có sử dụng phương pháp thi đua trong trò chơi.
GV cần kiểm tra và chỉnh sửa cho các em cách nắm tay nhau đúng theo quy định sau đó mới tiến hành cho trò chơi
2 – 3 lần
Thực hiện theo đội hình 2 – 4 hàng dọc
III / Phần kết thúc :
- Đi đều theo 2 – 4 hàng dọc và hát
- Một số động tác hồi tĩnh .
* Trò chơi vận động do Giáo viên chọn
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài học
- Giáo viên nhận xét và đánh giá kết quả bài học, giao bài tập về nhà .
2’
1’
1’
1 – 2’
1’
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
s
NS: 18/2/1011 Thứ tư ngày 23 tháng 2 năm 2011
TẬP ĐỌC :( Tiết 72) VOI NHÀ
I. Mục đích :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà làm nhiều việc có ích giúp con người (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ
III. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
I. Kiểm tra bài cũ: Gấu trắng là chúa tò mò
II/ Dạy bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài và ghi đề.
HĐ2: Luyện đọc
- Gọi Chi, Ý đọc bài
- Luyện đọc: Voi rừng, nhúc nhích, vục, vũng lầy, vội vã.
- Yêu cầu đọc thầm
- Yêu cầu đọc truyền điện câu
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn
* Đ1: Từ đầu…….qua đêm
* Đ2: Gần sáng…..phải bắn thôi !
* Đ3: Phần còn lại
- Nhưng kìa,/ con Voi quặp chặt vòi vào đầu xe / và co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy.// Lôi xong,/ nó huơ vòi về phía lùm cây/ rồi lững thững đi theo hướng bản Tun.//
- HS đọc chú giải
HĐ3:HD tìm hiểu bài
- Liêm đọc đoạn 1
+ Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng ?
- Đọc thầm đoạn 2
+ Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con Voi đến gần xe ?
+ Chộp: Dùng cả hai bàn tay lấy nhanh một vật.
- ĐT đoạn 3
+ Con Voi đã giúp họ như thế nào ? TL nhóm 2
+ Quặp chặt vòi: Lấy vòi quấn chặt vào.
- Vì sao mọi người lại nghĩ đã gặp Voi nhà
* Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân trong câu: Gần tối, cơn mưa rừng ập xuống.
HĐ4: Luyện đọc lại
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
HĐ5: Củng cố - dặn dò:
- Bài học cho thấy Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà, làm việc có ích cho con người. Đúng hay sai?
a. Đúng b. Sai
- Nhận xét dặn dò
2 HS đọc và trả lời một số câu hỏi SGK
- Chi, Ý đọc
- Cá nhân, đồng thanh
- Cả lớp đọc
- 2 lượt
- 3 lượt
- Cá nhân, đồng thanh
- Vì xe bị sa xuống vũng lầy không đi được.
- Mọi người sợ con Voi đập tan xe, Tứ chộp lấy khẩu súng định bắn Voi, Cần ngăn lại.
- Voi quặp chặt vòi vào đầu xe co mình, lôi mạnh chiếc xe khỏi vũng lầy.
- Vì Voi nhà không dữ tợn, phá phách như Voi rừng mà hiền lành, biết giúp người.
- Cơn mưa rừng âp xuống khi nào?
- Đọc theo nhóm 5
- Các nhóm thi đọc
a
TOÁN ( Tiết 118) MỘT PHẦN TƯ
I. Mục tiêu:
Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “ Một phần tư” biết đọc, viết ¼
Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.
II. Đồ dùng dạy học
- Các mảnh bìa hình vuông, hình tròn.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
I. . Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên bảng
- Bài 1
- Bài 3
- Nhận xét, ghi điểm
2. Dạy bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài:GT trực tiếp và ghi bảng
HĐ2: Giới thiệu một phần tư: 1/4
- Cho học sinh quan sát hình vuông và nêu nhận xét.
- Kết luận: Chia hình vuông thành 4 phần bằng nhau, lấy đi một phần được 1/4 hình vuông
HĐ3: Thực hành B1, b3
Bài 1: Gọi Định đọc yêu cầu trên bảng phụ
- yêu cầu quan sát, TL nhóm 2 và trả lời
- Nhận xét, ghi điểm
* Điền dấu ( x, :) vào .... để được phép tính đúng
a. 4 ... 4 ... 2 = 8
b. 4 ... 2 ... 2 = 1
Bài 3: Gọi Minh nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm vào vở
- Gọi HS trả lời
- Nhận xét, ghi điểm
HĐ4: Củng cố, dặn dò:
- Cho HS quan sát bảng phụvà trả lời bảng con b2
- Bài tập 1
- 3 em ( cả lớp làm BC)
- 1 em
- Hình vuông được chia thành 4 phần bằng nhau trong đó có một phần được tô màu. Như thế là tô màu một phần tư hình vuông.
- 1/4 đọc: Một phần tư
- Định đọc
- Tl nà trả lời, cả lớp nhận xét
- HSG làm bài
- Minh nêu
- Cả lớp làm vào vở
- 3 – 5 em
Hb, Hd
TNXH:( Tiết 24) CÂY SỐNG Ở ĐÂU ?
I. Mục tiêu:
- Biết được cây cối có thể sống ở được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước.
- HS khá, giỏi: Nêu được ví dụ cây sống trên mặt dất, trên núi cao, trên cây khác (tầm gửi), dưới nước.
- Lồng ghép GD môi trường
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa
- Một số tranh ảnh về cây cối
III. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh kể tên các ngành nghề ở địa phương em
- Nhận xét.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ giới thiệu với các em về chủ đề tự nhiên, trong đó bài học đầu tiên chúng ta sẽ tìm hiểu về cây cối.
2. Hướng dẫn bài:
* Hoạt động 1: Cây sống ở đâu ?
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo các nội dung sau:
a. Tên cây
b. Cây được sống ở đâu ?
* Làm việc với SGK
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm
+ Hình 1
+ Hình 2
+ Hình 3
+ Hình 4
- Yêu cầu các nhóm trình bày
- Vậy cây có thể trồng được ở những đâu ?
* Hoạt động 2: Trò chơi: Tôi sống ở đâu ?
- Giáo viên phổ biến luật chơi
- Chia lớp thành 2 đội chơi
Đội 1: Một bạn đứng lên nói tên một loại cây.
Đội 2: Một bạn đứng lên nói tên loại cây đó sống ở đâu ?
- Yêu cầu học sinh trả lời nhanh
- Đội nào nhiều điểm hơn là đội đó thắng cuộc.
- Nhận xét
* Hoạt động 3: Thi nói về loài cây
- Yêu cầu các nhóm lên thuyết trình, giới thiệu cho cả lớp biết về loại cây ấy theo trình tự.
a. Giới thiệu tên cây
b. Nơi sống của loài cây đó.
c. Mô tả qua cho các bạn về đặc điểm của loại cây đó.
* Nhận xét bổ sung ý kiến
Kết luận: Cây rất cần thiết và đem lại nhiều lợi ích cho chúng ta. Bởi thế, dù cây đựơc trồng ở đâu, chúng ta cũng phải có ý thức chăm sóc bảo vệ cây.
3. Củng cố, dặn dò:
- Cây sống ở dâu?
a. Trên cạn b, Dưới nước
c. Cả a và b đếu đúng
- 3 em
- TL
- Đây là cây thông, được trồng ở trong rừng, trên cạn. Rễ cây đâm sâu dưới mặt đất.
- Đây là cây hoa súng, được trồng trên mặt hồ dưới nứơc.
- Đây là cây phong lan, sống bám ở thân cây khác. Rễ cây vươn ra ngoài không khí.
- Đây là cây dừa được trồng trên cạn. Rễ cây ăn sâu dưới đất.
- Các nhóm trình bày.
- Cây có thể trồng trên cạn, dưới nước
- Học sinh chơi mẫu
- Cá nhân trình bày
- Học sinh nhận xét, bổ sung
- c
KỂ CHUYỆN : ( Tiết 24) QUẢ TIM KHỈ
I. Mục đích :
Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
HS khá, giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện (BT2).
II. Đồ dùng dạy học
- 4 tranh minh hoạ nội dung từng đoạn truyện trong SGK
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: “ Bác sĩ Sói”
- Nhận xét, ghi điểm
B. Dạy bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài: Tiết Tập đọc trước các em đã học bài: “ Quả tim Khỉ” hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em kể lại câu chuyện đó.
Ghi đề bài
HĐ2: kể mẫu
H Đ3: Hướng dẫn kể chuyện
2.1 Dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện
- Treo tranh minh họa
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh, nói nội dung từng tranh
* Tranh 1: Khỉ kết bạn với Cá Sấu
* Tranh 2: Cá Sấu vờ mời Khỉ về nhà chơi
* Tranh 3: Khỉ thoát nạn
* Tranh 4: Bị Khỉ mắng, Cá Sấu tẽn tò, lủi mất.
- YC HS kể từng đoạn chuyện trong nhóm
- Chỉ định 4 học sinh nối tiếp nhau kể từng đoạn câu chuyện trước lớp.
2.2 Phân vai dựng lại câu chuyện
- Yêu cầu các nhóm phân vai kể lại toàn bộ câu chuyện.
3. Củng cố - dặn dò:
- - Câu chuyện khuyên chúng ta phải chân thật trong tình bạn, không giả dối. Đúng hay sai?
a. đúng b. sai
- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- 3 HS kể lại 3 đoạn của câu chuyện.
- Học sinh quan sát kĩ từng tranh
- 2 học sinh nói vắn tắt nội dung từng tranh
- Học sinh nối tiếp nhau kể trong nhóm từng đoạn câu chuyện theo tranh.
- 4 học sinh nối tiếp nhau kể từng đoạn trước lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Các nhóm phân vai kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Từng nhóm thi kể chuyện theo vai
- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất.
THỦ CÔNG: ( Tiết 24) ÔN TẬP CHỦ ĐỀ PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN
I. Mục tiêu:
- Củng cố được kiến thức, kỹ năng gấp các hình đã học.
- Phối hợp gấp, cacứt, dán được ít nhất một sản phầm đã học.
HS khéo tay: Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất hai sản phẩm đã học.
- Có thể gấp, cắt, dán được sản phẩm mới có tính sáng tạo.
II. Chuẩn bị
- Các hình mẫu của bài 7, 8, 9, 10, 11, 12 để học sinh xem lại
III.Dạy học:
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ kiểm tra chương phối hợp gấp, cắt, dán hình và các em đã được học
2. Nội dung kiểm tra
- Các em đã được học cách gấp, cắt, dán những sản phẩm nào
- Em hãy gấp, cắt, dán một trong những sản phẩm đã học.
- Cho học sinh quan sát các mẫu gấp, cắt, dán đã học trong chương 2
- Yêu cầu chung để thực hiện một trong những sản phẩm trên là nếp gấp, cắt phải thẳng, dán cân đối, phẳng đúng quy trình kĩ thuật, màu sắc loài hoa phù hợp.
IV: Đánh giá
Chấm bài - nhận xét sản phẩm theo 2 mức.
V: Nhận xét - dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Tiết sau: Làm dây xúc xích.
- Học sinh kể những sản phẩm đã được học.
- Học sinh tự chọn những nội dung đã học để làm bài.
- Học sinh thực hành theo nhóm
- Trưng bày sản phẩm
TẬP VIẾT ( Tiết 24) CHỮ HOA U,Ư
I. Yêu cầu:
- Viết đúng hai chữ hoa U, Ư ( 1 dòng cỡ cừa, 1 doàng cỡ nhỏ U hoặc Ư ) chữ và câu ứng dụng: Ươm ( 1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ươm cây gây rừng ( 3 lần)
- Lồng ghép GD bảo vệ môi trường
II. ĐDD học:
- Chữ U, Ư hoa
- Viết sẵn trên bảng phụ từ ứng dụng : Ươm cây gây rừng
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Kiểm tra VTV, BC
2) Bài cũ :
Yêu cầu viết T, Thẳng
3) Bài mới :
HĐ1: Giới thiệu bài, ghi đề bài lên bảng
HĐ2: HD HS viết
- Hướng dẫn viết chữ hoa U, Ư:
+ Cho HS quan sát chữ mẫu
- Chữ U cao mấy li ? Gồm mấy nét ?
* Cách viết:
- ĐB trên ĐK5, viết nét móc 2 đầu, đầu móc bên trái cuộn vào trong, đầu móc bên phải hướng ra ngoài, DB trên ĐK2. Từ điểm ĐB của nét 1 rê bút thẳng lên ĐK6 rồi đổi chiều bút, viết nét móc ngược từ trên xuống dưới, ĐB ở ĐK2
- Cách viết chữ Ư: Viết chữ U thêm dấu móc
- Viết mẫu chữ U,Ư
- Cho học sinh viết bảng.con
- Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
+ Gọi 1 học sinh đọc từ ứng dụng
Ươm cây gây rừng
+ Học sinh nêu cách hiểu cụm từ trên việc cần làm thường xuyên để phát triển rừng, chống lũ lụt, hạn hán, bảo vệ cảnh quan, môi trường giáo dục bảo vệ môi trường
+ Hướng dẫn học sinh quan sát cụm từ ứng dụng.
+ Nhận xét độ cao của chữ cái.
+ Viết mẫu chữ Ươm
- Cho học sinh viết chữ Ươm vào bảng con.
HĐ4: Hướng dẫn học sinh viết vào vở
- Yªu cÇu häc sinh viÕt:
+1 dßng ch÷ U, Ư cì võa, 2 dßng cì nhá.
+1 dßng ch÷ Ươm cì võa, 1 dßng cì nhá.
+3 dßng c©u øng dông cì nhá
H§4: ChÊm, ch÷a bµi
-ChÊm 7 bµi sau ®ã nhËn xÐt ®Ó c¶ líp rót kinh nghiÖm.
H§5: Cñng cè, dÆn dß:
-NhËn xÐt tiÕt häc.
-HD häc sinh hoµn thµnh bµi tËp viết
HS viết ở bảng con
- Nghe
- 5 li, gồm 2 nét, nét móc 2 đầu và nét mọc ngược phải.
- Theo dõi
- Viết bảng con
- 2 em đọc
- Quan sát vàt trả lời
- Viết bảng con
- Viết theo yêu cầu
NS: 19/2/2011 Thứ năm ngày 24 tháng 2 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU : ( Tiết 24) TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ. DẤU CHẤM , DẤU PHẨY
I. Mục đích :
- Nắm được một số từ ngữ chỉ tên, đặc điểm của các loài vật (BT1, BT2).
- Biết đặt dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ viết bài tập 2, 3.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên bảng
- Gọi 2 cặp học sinh lên thực hành hỏi đáp theo mẫu như thế nào ?
- Nhận xét, ghi điểm
B. Dạy bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài và ghi đề.
HĐ2:Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 1
- Gọi Trinh đọc yêu cầu
- Yêu cầu TL nhóm 2 và trả lời
- Nhận xét
- Cho học sinh đọc cá nhân, đồng thanh
* Bài 2:
- Gọi Linh đọc yêu cầu
* Trò chơi: Chia lớp thành 4 nhóm: Thỏ, Voi, Hổ, Sóc
- Hô tên con vật, các nhóm mang tên con vật ấy đáp cả cụm từ nói về tính tình của con vật ấy.
* Nhận xét – tuyên dương
* Bài 3
- Gọi Lê đọc đề
- Cho HS quan sát bảng phụ yêu cầu học sinh đọc đoạn văn.
- Phát 4 bảng nhóm cho 4 nhóm, yêu cầu TL và điền dấu
* Nhận xét - sửa bài
3. Củng cố - dặn dò:
- Khỏe như......
a. thỏ b. voi c. hổ d. sóc
- Học thuộc những thành ngữ vừa học ở bài tập 2.
HS1: Kể tên các con vật không nguy hiểm
HS2: Kể tên các con vật nguy hiểm
HS tự đặt câu và trả lời.
- Trinh đọc yêu cầu SGK
- Học sinh quan sát tranh và thảo luận.
- Từng cặp HS thực hành nêu đặc điểm và nói tên con vật.
- Các nhóm tham gia chơi
- Học sinh đọc bài làm trên bảng.
- Học sinh tham gia trò chơi
- Lê đọc
- Quan sát và TL
- Các nhóm trình bày, cả lớp theo dõi, sửa sai
Từ sáng sớm , Khánh và Giang đã náo nức chờ đợi mẹ cho đi thăm vườn thú. Hai chị em mặc quần áo đẹp, hớn hở chạy xuống cầu thang. Ngoài đường , người và xe đạp đi lại như mắc cửi. Trong vườn thú , trẻ em chạy nhảy tung tăng.
TOÁN ( Tiết 119) LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng chia 4
- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 4)
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
Bài 1
Bài 2:
- Nhận xét, ghi điểm
B. Dạy bài mới
HĐ1:Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em rèn kĩ năng vận dụng bảng chia đã học để giải các bài toán có liên quan và nhận biết 1/4
HĐ2: Hướng dẫn luyện tập:b1,2,3,5
Bài 1:
- Gọi Vỹ đọc yêu cầu
- yêu cầu HS trả lời từng cột ( truyền điện)
* Giao bài 4 cho HSG
Bài 2:
- Gọi Huy nêu yêu cầu
- Yêu cầu làm bảng con
Bài 3:
- Gọi Dưỡng đọc yêu cầu
- Yêu cầu TL nhóm và giải vào bảng nhóm
- Nhận xét
Bài 5: Yêu cầu học sinh đọc đề
Học sinh quan sát tranh vẽ rồi trả lời.
- Nhận xét
HĐ3: Củng cố, dặn dò
- Kết quả phép tính 12 : 4 = 2 đúng hay sai?
a. đúng b. sai
- Bài tập 2,3
- 1 em
- 1 em
- Làm bảng con bài 3
- Vỹ đọc
- 12 em
- HSG làm bài
- Huy đọc
- cả lớp làm bảng con, bảng lớp: Huy, Định
- Dưỡng đoc
- Các nhóm giải và trình bày, cả lớp nhận xet
Giải
Số học sinh trong mỗi tổ:
40 : 4 = 10 ( học sinh )
ĐS: 10 học sinh
- Hương đocl
b
CHÍNH TẢ(NGHE VIẾT)( Tiết 48) VOI NHÀ
I. Mục đích :
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn văn xuôi có lời nhân vật trong bài: “ Voi nhà”.
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu s/x hoặc vần ut/uc
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết bài tập 2
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: Quả tim Khỉ
- yêu cầu viết 2 tiếng : 1 tiếng có vần ưt, 1 tiếng có vần ưc
- Nhận xét
B. Dạy bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài: GT trực tiếp và ghi bảng
HĐ2: Hướng dẫn nghe viết.
- Đọc bài chính tả, gọi Lê, Duyên đọc lại
- HD trình bày
+ Câu nào trong bài chính tả có dấu gạch ngang, câu nào trong bài chính tả có dấu chấm than ?
- HD viết chữ khó: lúc lắc, lo lắng, quặp chặt, vũng lầy, huơ vòi, bản Tun.
- Tìm chữ viết liền nét
HĐ3:Thảo luận bài tập
* Bài 2a: Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Tổ chức thi điền nhanh
HĐ4:Viết bảng con
- Đọc từ khó cho HS viết
HĐ5:Viết bài
- Yêu cầu HS mở vở, cầm bút
- Đọc từng cụm từ, gõ thước cho HS viết
- Đọc cho HS dò
- Chấm bài
+ Bảng lớp
+ Chấm chéo
+ Chấm vở 7 e
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu học sinh về nhà sửa hết lỗi trong bài chính tả.
2 học sinh lên bảng , cả lớp viết bảng con
- 2 học sinh đọc lại
- Câu: “ Nó đập tan xe mất “ có gạch ngang đầu dòng.
- Câu: “ Phải bắn thôi ! “ có dấu chấm than.
- Đánh vần, đọc cá nhân, đồng thanh
- hiệu, điều, đến, mũi, lo, mình
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh lên bảng điền
+ sâu bọ, xâu kim
+ củ sắn, xắn tay áo
+ sinh sống, xinh đẹp
+ xát gạo, sát bên cạnh
- Học sinh viết bảng con
- Thực hiện theo yêu cầu
- Học sinh viết vào vở
- Dò bài
- Cả lớp
- Đổi vở chấm bằng bút chì
- Làm bài tập
NS: 20.2./2011 Thứ sáu ngày 25 tháng 2 năm 2011
SINH HOẠT LỚP
1. Sinh hoạt sao
- Tập họp Sao
- Điểm số báo cáo
- Hát bài hát truyền thống
- Các Sao báo cáo kết quả thi đua tuần 24
- Sinh hoạt vòng tròn:
+ Ôn chủ đề, chủ điểm tháng 1,2
+ Múa hát tập thể
+ Trò chơi
- Tập họp, nhận xét
TẬP LÀM VĂN :( Tiết 24) ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH - NGHE, TRẢ LỜI CÂU HỎI
I. Mục đích
- Biết đáp lời phủ định trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2).
- Nghe kể, trả lời đúng câu hỏi về mẩu chuyện vui (BT3).
II. Đồ dùng dạy học
- Máy điện thoại
- Bảng phụ viết bài tập 2,3/58
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của th
File đính kèm:
- Giao an tong hop lop 2 tuan 24.doc