Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2015-2016 - Dương Thị Cẩm Nhung

I. Mục tiêu

 - Biết được số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.

 - Biết số nào nhân với 0 cũng bằng 0.

 - Biết số 0 chia cho số nào khác không cũng bằng 0.

 - Biết không có phép chia cho 0.

 - HS khuyết tật nhận biết được số 0 trong phép nhân và phép chia.

II. Chuẩn bị

GV: Bộ thực hành Toán. Bảng phụ.

HS: Vở.

III. Các hoạt động:

 

doc38 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 08/07/2023 | Lượt xem: 157 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2015-2016 - Dương Thị Cẩm Nhung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27 Thứ hai ngày 14 tháng 03 năm 2016 TOÁN SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA I. Mục tiêu - Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. - Biết số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. - Biết số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó. - HS khuyết tật nhận biết được số 1 trong phép nhân và phép chia. II. Chuẩn bị GV: Bộ thực hành Toán. Bảng phụ. HS: Vở III. Các hoạt động: tg Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1’ 3’ 1' 27’ 3’ 1. Khởi động 2. Bài cũ : Luyện tập. - Sửa bài 4 - GV nhận xét 3. Bài mới Giíi thiƯu : Số 1 trong phép nhân và chia. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Giới thiệu phép nhân có thừa số 1. a) GV nêu phép nhân, hướng dẫn HS chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau: 1 x 2 = 1 + 1 = 2 vậy: 1 x 2 = 2 1 x 3 = 1 + 1 + 1 = 3 vậy: 1 x 3 = 3 1 x 4 = 1 + 1 + 1 + 1 = 4 vậy: 1 x 4 = 4 GV cho HS nhận xét: Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. b) GV nêu vấn đề: Trong các bảng nhân đã học đều có 2 x 1 = 2 ta có 2 : 1 = 2 3 x 1 = 3 ta có 3 : 1 = 3 - HS nhận xét: Số nào nhân với số 1 cũng bằng chính số đó. Chú ý: Cả hai nhận xét trên nên gợi ý để HS tự nêu; sau đó GV sửa lại cho chuẩn xác rồi kết luận (như SGK). v Hoạt động 2: Giới thiệu phép chia cho 1 (số chia là 1) Dựa vào quan hệ của phép nhân và phép chia, GV nêu: 1 x 2 = 2 ta có 2 : 1 = 2 1 x 3 = 3 ta có 3 : 1 = 3 1 x 4 = 4 ta có 4 : 1 = 4 1 x 5 = 5 ta có 5 : 1 = 5 - GV cho HS kết luận: Số nào chia cho 1 cũng bằng chính só đó. v Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: HS tính nhẩm (theo từng cột) Bài 2: Dựa vào bài học, HS tìmsố thích hợp điền vào ô trống (ghi vào vở). Bài 3: HS tự nhẩm từ trái sang phải. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Số 0 trong phép nhân và phép chia. Hát 2 HS lên bảng sửa bài 4. Bạn nhận xét. - HS chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau: 1 x 2 = 2 1 x 3 = 3 1 x 4 = 4 - HS nhận xét: Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. Vài HS lặp lại. - HS nhận xét: Số nào nhân với số 1 cũng bằng chính số đó. Vài HS lặp lại. Vài HS lặp lại: 2 : 1 = 2 3 : 1 = 3 4 : 1 = 4 5 : 1 = 5 - HS kết luận: Số nào chia cho 1 cũng bằng chính só đó. - Vài HS lặp lại. - HS tính theo từng cột. Bạn nhận xét. - 2 HS lên bảng làm bài. Bạn nhận xét. HS dưới lớp làm vào vở. 1 x 2 = 2 5 x 1 = 5 3 : 1 = 3 2 x 1 = 2 5 : 1 = 5 4 x 1 = 4 - 3 HS lên bảng thi đua làm bài. Bạn nhận xét. a) 4 x 2 = 8; 8 x 1 = 8 viết 4 x 2 x 1 = 8 x 1 = 8 b) 4 : 2 = 2; 2 x 1 = 2 viết 4 : 2 x 1 = 2 x 1 = 2 c) 4 x 6 = 24; 24 : 1 = 24viết 4 x 6 : 1 = 24 : 1 = 24 Tập đọc: Ôn tập tiết: 1 I. Mục tiêu - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/phút); hiểu nội dung của đoạn, bài. (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc). - Biết đặt và trả lời caua hỏi với Khi nào ? (BT2, BT3) ; biết đáp lời cảm ơn trong tình huống, giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4). - HS khuyết tật đọc được một đoạn của một số bài tập đọc. II. Chuẩn bị GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. HS: Vở III. Các hoạt động: Tg Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1’ 3’ 1' 27’ 3’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Sông Hương GV gọi HS đọc bài và TLCH GV nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. - Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. - Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng HS của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này. v Hoạt động 2: Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào? Bài 2 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì? - Hãy đọc câu văn trong phần a. - Khi nào hoa phượng vĩ nở đỏ rực? - Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Khi nào?” - Yêu cầu HS tự làm phần b. Bài 3 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Gọi HS đọc câu văn trong phần a. - Bộ phận nào trong câu trên được in đậm? - Bộ phận này dùng để chỉ điều gì? Thời gian hay địa điểm? - Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn? - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp HS lên trình bày trước lớp. Nhận xét . v Hoạt động 3: Ôn luyện cách đáp lời cảm ơn của người khác Bài tập yêu cầu các em đáp lại lời cảm ơn của người khác. Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 HS nói lời cảmơn, 1 HS đáp lại lời cảm ơn. Sau đó gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp. Nhận xét . 4. Củng cố – Dặn dò - Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì? - Khi đáp lại lời cảm ơn của người khác, chúng ta cần phải có thái độ ntn? - Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “Khi nào?” và cách đáp lời cảm ơn của người khác. Chuẩn bị: Tiết 2 Hát - HS đọc bài và TLCH của GV, bạn nhận xét - Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. - Bài tập yêu cầu chúng ta: Tìm bộ phận của mỗi câu dưới đây trả lời cho câu hỏi: “Khi nào?” - Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về thời gian. - Đọc: Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực. - Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực. Mùa hè. - Suy nghĩ và trả lời: khi hè về. - Đặt câu hỏi cho phần được in đậm. + Những đêm trăng sáng, dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng. - Bộ phận “Những đêm trăng sáng”. - Bộ phận này dùng để chỉ thời gian. - Câu hỏi: Khi nào dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng? - Một số HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét. Đáp án b) Khi nào ve nhởn nhơ ca hát?/ Ve nhởn nhơ ca hát khi nào? Đáp án: a) Có gì đâu./ Không có gì./ Đâu có gì to tát đâu mà bạn phải cảm ơn./ Ồ, bạn bè nên giúp đỡ nhau mà./ Chuyện nhỏ ấy mà./ Thôi mà, có gì đâu./ b) Không có gì đâu bà ạ./ Bà đi đường cẩn thận, bà nhé./ Dạ, không có gì đâu ạ./ c) Thưa bác, không có gì đâu ạ./ Cháu cũng thích chơi với em bé mà./ Không có gì đâu bác, lần sau bác bận bác lại cho cháu chơi với em, bác nhé./ - Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về thời gian. - Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực. .............................................................. Tập đọc: Ôn tập tiết: 2 I. Mục tiêu - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Nắm được một số từ ngữ về bốn mùa (BT2) ; biết đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn (BT3). - HS khuyết tật đọc được một số đoạn trong bài tập đọc. II. Chuẩn bị GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. Bảng để HS điền từ trong trò chơi. HS: SGK, vở. III. Các hoạt động Tg Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1’ 3’ 1' 27’ 3’ 1. Khởi động 2. Bài cũ Ôn tập tiết 1 3. Bài mới - Giới thiệu bài Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. - Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng HS của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này. v Hoạt động 2: Trò chơi mở rộng vốn từ về bốn mùa Chia lớp thành 4 đội, phát co mỗi đội một bảng ghi từ (ở mỗi nội dung cần tìm từ, GV có thể cho HS 1, 2 từ để làm mẫu), sau 10 phút, đội nào tìm được nhiều từ nhất là đội thắng cuộc. Tuyên dương các nhóm tìmđược nhiều từ, đúng. Mùa xuân Mùa hạ Mùa thu Mùa đông Thời gian Từ tháng 1 đến tháng 3 Từ tháng 4 đến tháng 6 Từ tháng 7 đến tháng 9 Từ tháng 10 đến tháng 12 Các loài hoa Hoa đào, hoa mai, hoa thược dược, Hoa phượng, hoa bằng lăng, hoa loa kèn, Hoa cúc Hoa mậm, hoa gạo, hoa sữa, Các loại quả Quýt, vú sữa, táo, Nhãn, sấu, vải, xoài, Bưởi, na, hồng, cam, Me, dưa hấu, lê, Thời tiết Aám áp, mưa phùn, Oi nồng, nóng bức, mưa to, mưa nhiều, lũ lụt, Mát mẻ, nắng nhẹ, Rét mướt, gió mùa đông bắc, giá lạnh, v Hoạt động 3: Ôn luyện cách dùng dấu chấm - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài tập 3. - Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. - Gọi 1 HS đọc bài làm, đọc cả dấu chấm. - Nhận xét một số bài của HS. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tập kể những điều em biết về bốn mùa. Chuẩn bị: Tiết 3 Hát. - Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. - HS phối hợp cùng nhau tìm từ. Khi hết thời gian, các đội dán bảng từ của mình lên bảng. Cả lớp cùng đếm số từ của mỗi đội. Đáp án: - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. - HS làm bài. + Trời đã vào thu. Những đám mấy bớt đổi màu. Trời bớt nặng. Gió hanh heo đã rải khắp cánh đồng. Trời xanh và cao dần lên. ................................................................. ............................................................................. Chiều thứ hai 14/3/2016 TOÁN: ÔN BẢNG CHIA 3 I.Mục tiêu 1Kiến thức - Củng cố được bảng chia 3.Nhớ được bảng chia 3. 2Kỹ năng: - Vận dụng bảng chia 3 để gải bài toán có một phép chia.. 3Thái độ: - Tính đúng nhanh, chính xác II. Chuẩn bị GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Bài mới Giới thiệu: (1’) Ôn bảng chia 3. Phát triển các hoạt động (27’) Giới thiệu phép chia 3 Ôn tập phép nhân 3 2. Lập bảng chia 3 -GV cho HS lập bảng chia 3 -Tổ chức cho HS đọc và học thuộc bảng chia 3. v Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: HS tính nhẩm. -Có thể gắn phép chia với phép nhân tương ứng Bài 2: Tóm tắt: 3 Tổ : 18 HS 1 Tổ :......HS? -GV nhận xét Bài 3: Có thể ôn lại “Lấy số bị chia đem chia cho số chia thì được “thương” Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Một phần ba. -HS đọc bảng nhân 3 -HS tự lập bảng chia 3 -HS đọc và học thuộc bảng chia 3. -HS tính nhẩm. -1 HS lên bảng . Cả lớp làm vào vở. Bài giải Số học sinh trong mỗi tổ là: 18: 3 = 6 (học sinh) Đáp số: 6 học sinh. Thực hành Tiếng Việt : TIẾT 1. TRANG 52- 53. I.MỤC TIÊU : Rèn kỹ năng đọc trơi chảy bài : " Đánh thức dòng sông". Hiểu , nắm được nội dung của bài. HS đọc và trả lời được các câu hỏi trong nội dung BT II.CHUẨN BỊ : Vở thực hành Tiếng Việt. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2’ 15’ 15’ 3’ 1. Giới thiệu bài : - Nêu mục đích , yêu cầu tiết học 2. Luyện đọc : a, Đọc câu truyện : " Đánh thức dòng sông ". - Giáo viên đọc mẫu - Hướng dẫn hs luyện đọc . - Nhận xét. 3 HD làm các bài tập : b, Chọn câu trả lời đúng - Lời giải đúng: - GV cùng HS nhận xét 4 Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Luyện đọc câu lần 1. - Luyện đọc từ khó. - Luyện đọc đoạn, bài. - Thi đọc. - Đọc đồng thanh. - 3 HS đọc -HS đọc trong nhóm - HS vở BT Câu a. Đánh thức dòng sông , rửa mặt. Câu b. Mây gọi: “Sông ơi dậy đi!”. Câu c. Cả 4 câu đã nêu ở trên. Câu d. Mát lạnh – nóng bỏng. Câu e. Như thế nào? ................................................... TIẾNG VIỆT: LUYỆN ĐỌC CÁC BÀI TẬP ĐỌC ĐÃ HỌC I.Mục tiêu: -Củng cố kiến thức đã học . -Rèn kĩ năng đọc trôi chảy , đọc đúng ,đọc diễn cảm. -Tích cực học tập. II.Hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS *Hướng dẫn đọc. - GV đọc mẫu - Nhận xét -tuyên dương. *Củng cố dặn dò . -Nhận xét tiết học. -HS đọc nối tiếp câu. -HS đọc nối tiếp đoạn (trước lớp + nhóm) -Thi đọc giữa các nhóm. -HS đọc diễn cảm + trả lời câu hỏi. -Nhận xét . Thứ ba ngày 15 tháng 03 năm 2016 TOÁN SỐ 0 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA I. Mục tiêu - Biết được số 0 nhân với số nào cũng bằng 0. - Biết số nào nhân với 0 cũng bằng 0. - Biết số 0 chia cho số nào khác không cũng bằng 0. - Biết không có phép chia cho 0. - HS khuyết tật nhận biết được số 0 trong phép nhân và phép chia. II. Chuẩn bị GV: Bộ thực hành Toán. Bảng phụ. HS: Vở. III. Các hoạt động: Tg Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1’ 3’ 1' 27’ 3’ 1. Khởi động 2. Bài cũ : Số 0 trong phép nhân và phép chia. Sửa bài 3 a) 4 x 2 = 8; 8 x 1 = 8 viết 4 x 2 x 1 = 8 x 1 = 8 b) 4 : 2 = 2; 2 x 1 = 2 viết 4 : 2 x 1 = 2 x 1 = 2 c) 4 x 6 = 24; 24 : 1 = 24 viết 4 x 6 : 1 = 24 : 1 = 24 GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu bài: Số 0 trong phép nhân và phép chia. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Giới thiệu phép nhân có thừa số 0. - Dựa vào ý nghĩa phép nhân, GV hướng dẫn HS viết phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau: 0 x 2 = 0 + 0 = 0, vậy 0 x 2 = 0 Ta công nhận: 2 x 0 = 0 - Cho HS nêu bằng lời: Hai nhân không bằng không, không nhân hai bằng không. 0 x 3 = 0 + 0 + 0 = 0 vậy: 0 x 3 = 3 Ta công nhận: 3 x 0 = 0 Cho HS nêu lên nhận xét để có: + Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0. + Số nào nhân với 0 cũng bằng 0. v Hoạt động 2: Giới thiệu phép chia có số bị chia là 0. Dựa vào mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia, GV hướng dẫn HS thực hiện theo mẫu sau: Mẫu: 0 : 2 = 0, vì 0 x 2 = 0 0 : 3 = 0, vì 0 x 3 = 0 0 : 5 = 0, vì 0 x 5 = 0 - Cho HS tự kết luận: Số 0 chia cho số nào khác cũng bằng 0. GV nhấn mạnh: Trong các ví dụ trên, số chia phải khác 0. GV nêu chú ý quan trọng: Không có phép chia cho 0. v Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: HS tính nhẩm. Chẳng hạn: 0 x 4 = 0 4 x 0 = 0 Bài 2: HS tính nhẩm. Chẳng hạn: 0 : 4 = 0 Bài 3: Dựa vào bài học. HS tính nhẩm để điền số thích hợp vào ô trống. Chẳng hạn: 0 x 5 = 0 0 : 5 = 0 Bài 4: HS tính nhẩm từ trái sang phải. Chẳng hạn: Nhẩm: 2 : 2 = 1; 1 x 0 = 0. Viết 2 : 2 x 0 = 1 x 0= 0 Nhẩm 0 : 3 = 0; 0 x 3 = 0. Viết 0 : 2 = 0 x 3= 0 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập. Hát - 3HS lên bảng sửa bài 3, bạn nhận xét. - HS viết phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau: 0 x 2 = 0 2 x 0 = 0 - HS nêu bằng lời: Hai nhân không bằng không, không nhân hai bằng không. HS nêu nhận xét: + Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0. + Số nào nhân với 0 cũng bằng 0. - Vài HS lặp lại. - HS thực hiện theo mẫu: 0 : 2 = 0, vì 0 x 2 = 0 (thương nhân với số chia bằng số bị chia) HS làm: 0 : 3 = 0, vì 0 x 3 = 0 (thương nhân với số chia bằng số bị chia) 0 : 5 = 0, vì 0 x 5 = 0 (thương nhân với số chia bằng số bị chia) - HS tự kết luận: Số 0 chia cho số nào khác cũng bằng 0. - HS tính - HS làm bài. Sửa bài. - HS làm bài. Sửa bài. - HS làm bài. Sửa bài. - HS làm bài. - HS sửa bài. ................................................................... Kể chuyện: Ôn tập tiết: 3 I. Mục tiêu - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Nắm được một số từ ngữ về bốn mùa (BT2); biết đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn (BT3). - HS khuyết tật nắm được một số từ ngữ về bốn mùa. II. Chuẩn bị GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26. Bảng để HS điền từ trong trò chơi. HS: SGK, vở. III. Các hoạt động: Tg Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1’ 3’ 1' 27’ 3’ 1. Khởi động 2. Bài cũ Ôn tập tiết 2 3. Bài mới Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. - Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. - Cho điểm trực tiếp từng HS. Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng HS của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này. v Hoạt động 2: Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Ở đâu? Bài 2 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì? - Hãy đọc câu văn trong phần a. - Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu? - Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Ở đâu?” - Yêu cầu HS tự làm phần b. Bài 3 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Gọi HS đọc câu văn trong phần a. - Bộ phận nào trong câu văn trên được in đậm? - Bộ phận này dùng để chỉ điều gì? Thời gian hay địa điểm? - Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn? - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp HS lên trình bày trước lớp. Nhận xét . v Hoạt động 3: Ôn luyện cách đáp lời xin lỗi của người khác Bài tập yêu cầu các em đáp lời xin lỗi của người khác. - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 HS nói lời xin lỗi, 1 HS đáp lại lời xin lỗi. Sau đó gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp. - Nhận xét từng HS. 4. Củng cố – Dặn dò - Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì? - Khi đáp lại lời cảm ơn của người khác, chúng ta cần phải có thái độ ntn? - Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “Ở đâu?” và cách đáp lời xin lỗi của người khác. Hát - Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. - Bài tập yêu cầu chúng ta: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: “Ở đâu?” - Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về địa điểm (nơi chốn). - Đọc: Hai bên bờ sông, hoa phượng vĩ nở đỏ rực. - Hai bên bờ sông. - Hai bên bờ sông. - Suy nghĩ và trả lời: trên những cành cây. - Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm. - Hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông. - Bộ phận “hai bên bờ sông”. - Bộ phận này dùng để chỉ địa điểm. - Câu hỏi: Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu?/ Ở đâu hoa phượng vĩ nở đỏ rực? - Một số HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét. Đáp án: b) Ở đâu trăm hoa khoe sắc?/ Trăm hoa khoe sắc ở đâu? -2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống Đáp án: a) Không có gì. Lần sau bạn nhớ cẩn thận hơn nhé./ Không có gì, mình về giặt là áo lại trắng thôi./ Bạn nên cẩn thận hơn nhé./ Thôi không sao./ b) Thôi không có đâu./ Em quên mất chuyện ấy rồi./ Lần sau chị nên suy xét kĩ hơn trước khi trách người khác nhé./ Không có gì đâu, bây giờ chị hiểu em là tốt rồi./ c) Không sao đâu bác./ Không có gì đâu bác ạ./ - Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về địa điểm. - Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực, nhẹ nhàng, không chê trách nặng lời vì người gây lỗi đã biết lỗi rồi. ....................................................... Chính tả: Ôn tập tiết 4 I. Mục tiêu - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Nắm được một số từ ngữ về chim chóc (BT2); viết được một đoạn văn ngắn về một loài chim hoặc gia cầm (BT3). - HS khuyết tật nắm được một số từ ngữ về chim chóc. II. Chuẩn bị GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến 26. Các câu hỏi về chim chóc để chơi trò chơi. 4 lá cờ. III. Các hoạt động Tg Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1’ 3’ 1' 27’ 3’ 1. Khởi động 2. Bài cũ Ôn tập tiết 3. 3. Bài mới Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. - Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. - Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng HS của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này. v Hoạt động 2: Trò chơi mở rộng vốn từ về chim chóc - Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội một lá cờ. - Phổ biến luật chơi: Trò chơi diễn ra qua 2 vòng. + Vòng 1: GV đọc lần lượt từng câu đố về các loài chim. Mỗi lần GV đọc, các đội phất cờ để dành quyền trả lời, đội nào phất cờ trước được trả lời trước, , , đội bạn được quyền trả lời. + Vòng 1: Các đội được quyền ra câu đố cho nhau. Đội 1 ra câu đố cho đội 2, đội 2 ra câu đố cho đội 3, đội 3 ra câu đố cho đội 4, đội 4 ra câu đố cho đội 5. được thì đội ra câu đố giải đố . v Hoạt động 3: Viết một đoạn văn ngắn (từ 2 đến 3 câu) về một loài chim hay gia cầm mà em biết - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Hỏi: Em định viết về con chim gì? Hình dáng của con chim đó thế nào? (Lông nó màu gì? Nó to hay nhỏ? Cánh của nó thế nào) Em biết những hoạt động nào của con chim đó? (Nó bay thế nào? Nó có giúp gì cho con người không) - Yêu cầu 1 đến 2 HS nói trước lớp về loài chim mà em định kể. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức của bài và chuẩn bị bài sau. Hát - Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. - Chia đội theo hướng dẫn của GV. Giải đố. Ví dụ: Con gì biết đánh thức mọi người vào mỗi sáng? (gà trống) Con chim có mỏ vàng, biết nói tiếng người. (vẹt) Con chim này còn gọi là chim chiền chiện. (sơn ca) Con chim được nhắc đến trong bài hát có câu: “luống rau xanh sâu đang phá, có thích không” (chích bông) Chim gì bơi rất giỏi, sống ở Bắc Cực? (cánh cụt) Chim gì có khuôn mặt giống với con mèo? (cú mèo) Chim gì có bộ lông đuôi đẹp nhất? (công) Chim gì bay lả bay la? (cò) - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi SGK. HS nối tiếp nhau trả lời. - HS khá trình bày trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS viết bài, sau đó một số HS trình bày bài trước lớp. .Chiều thứ ba15/3/2016 Thực hành toán : Tiết 1 - trang 48 I. MỤC TIÊU: - Củng cố thuộc được các bảng nhân và bảng chia đã học. -Biết giải bài toán có một phép chia(trong bảng chia 4). - Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4, 5 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Sách thực hành. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2’ 6’ 6’ 6’ 6’ 6’ 3’ 1. Giớí thiệu bài 2. Hướng dẫn hs làm các bài tập: Bài 1: Tính nhẩm. - Nhận xét. Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống: -Nhận xét. Bài 3 : Hướng dẫn hs làm bài. - Nhận xét Bài 4. - Nhận xét. Bài 5. Giải toán: 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. - Đọc yêu cầu bài và làm bài vào vở thực hành. 10:2=5 8:4=2 12:4=6 20:5 =4 5x2=10 2x4=8 3x4=12 4x5 =20 - Nhận xét. - Đọc yêu cầu bài và làm bài vào vở thực hành rồi nêu kết quả. - Nhận xét - Đọc yêu cầu bài và làm bài vào vở thực hành. - Nhận xét - Đọc yêu cầu bài và làm bài vào vở thực hành. - Nhận xét - Đọc yêu cầu bài và làm bài vào vở thực hành. Bài giải Có số bông hoa là: 5 x 4 = 20 (bông hoa) Đáp số :20 bông hoa. ......................................................... Hướng dẫn tự học: KIỂM TRA TOÁN I/ Mục tiêu: Giúp hs: - Thực hiện được phép nhân hoặc phép chia. - Làm thành thạo bài điền số và bài tìm x. - Biết giải toán có 1 phép chia. II/ Đồ dùng dạy học: - Đề kiểm tra III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Nêu yêu cầu. 2. Phát đề bài. Bài 1: Tính nhẩm. 4 x 5 = 5 x 1 = 3 x 3 = 20 : 4 = 5 : 5 = 9 : 3 = 20 : 5 = 5 : 1 = 3 : 3 = Bài 2: Điền số vào chỗ chấm : 5 x ..... = 5 ........ : 1 = 4 5 : ..... = 5 ........ x 1= 4 ..... x 4 = 0 3 x... = 0 ...... : 4 = 0 ...... : 3 = 0 Bài 3: Tìm x: X x 3 = 15 4 x X = 24 6 x X = 30 X x 3 = 18. Bài 4: Cô giáo chia đều 20 quyển truyện cho 4 tổ. Hỏi mỗi tổ được mấy quyển truyện? 3. Thu vở chấm – chữa bài. 4. Nhận xét tiết học : Tuyên dương nhắc nhở. ..................................................................... Kiểm tra đọc ................................................................................... Thứ tư ngày 16 tháng 03 năm 2016 Tập đọc: Ôn tập tiết 5 I. Mục tiêu - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với như thế nào? (BT2, BT3) ; biết đáp lời khẳng định, phủ định trong tình huống cụ thể trong 3 tình huống ở BT4). - HS khuyết tật biết đặt và trả lời câu hỏi với như thế nào? II. Chuẩn bị GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. HS: SGK, vở. III. Các hoạt động: Tg Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1’ 3’ 1' 27’ 3’ 1. Khởi động 2. Bài cũ Ôn tập tiết 4. 3. Bài mới Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. - Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. - Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng HS của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này. v Hoạt động 2: Oân luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Như thế nào? Bài 2 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Câu hỏi “Như thế nào?” dùng để hỏi về nội dung gì? - Hãy đọc câu văn trong phần a. - Mùa hè, hai bên bờ sông hoa phượng vĩ nở ntn? - Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Như thế nào?” - Yêu cầu HS tự làm phần b. Bài 3 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Gọi HS đọc câu văn trong phần a. - Bộ phận nào trong câu trên được in đậm? Phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn? Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp HS lên trình bày trước lớp. Nhận xét và cho điểm HS. v Hoạt động 3: Ôn luyện cách đáp lời khẳng định, phủ định của người khác. - Bài tập yêu cầu các em đáp lại lời khẳng định hoặc phủ định của người khác. - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 HS nói lời khẳng định (a,b) và phủ định (c), 1 HS nói lời đáp lại. Sau đó gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp. Nhận xét và cho điểm từng HS. 4. Củng cố – Dặn dò - Câu hỏi “Như thế nào?” dùng để hỏi về nội dung gì? - Khi đáp lại lời khẳng định hay phủ định của

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_27_nam_hoc_2015_2016_duong_thi_c.doc
Giáo án liên quan