I. Mục tiêu
- Biết : mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật.
- Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
- Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng.
II. Chuẩn bị
- GV: Nội dung truyện Cõng bạn đi học (theo Phạm Hổ). Phiếu thảo luận.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động:
39 trang |
Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 08/07/2023 | Lượt xem: 213 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2015-2016 - Dương Thị Cẩm Nhung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN:28
Thứ hai ngày 24 tháng 03 năm 2014.
TẬP ĐỌC KHO BÁU
I. Mục tiêu
- Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.
- Hiểu ND: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5).
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc và 3 phương ánh ở câu hỏi 4 để HS lựa chọn.
HS: SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1’
3’
1'
27’
3’
1. Khởi động
2. Bài cũ
Nhận xét chất lượng giữa HK2.
3. Bài mới
Giới thiệu bài:
Sau bài kiểm tra giữa kì, các con sẽ bước vào tuần học mới. Tuần 28 với chủ đề Cây cối.
Treo bức tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
Hai người đàn ông trong tranh là những người rất may mắn, vì đã được thừa hưởng của bố mẹ họ một kho báu. Kho báu đó là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài tập đọc Kho báu.
Phát triển các hoạt động
Luyện đọc đoạn 1, 2:
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu đoạn 1, 2. Chú ý giọng đọc:
Giọng kể, đọc chậm rãi, nhẹ nhàng. Đoạn 2 đọc giọng trầm, buồn, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi của hai ông bà và sự hão huyền của hai người con.
Đoạn cuối đọc với giọng hơi nhanh, thể hiện hành động của hai người con khi họ tìm vàng.
Hai câu cuối, đọc với giọng chậm khi hai người con đã rút ra bài học của bố mẹ dặn.
b) Luyện đọc câu
Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn
Nêu yêu cầu đọc đoạn, sau đó yêu cầu HS chia bài thành 3 đoạn.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
Trong đoạn văn này, tác giả có dùng một số thành ngữ để kể về công việc của nhà nông. Hai sương một nắng để chỉ công việc của người nông dân vất vả từ sớm tới khuya. Cuốc bẫm, cày sâu nói lên sự chăm chỉ cần cù trong công việc nhà nông.
Yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng 2 câu văn đầu tiên của bài. Nghe HS phát biểu ý kiến, sau đó nêu cách ngắt giọng đúng và tổ chức cho HS luyện đọc.
Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1.
Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
Yêu cầu 1 HS đọc lại lời của người cha, sau đó tổ chức cho HS luyện đọc câu
Yêu cầu 1 HS đọc lại đoạn 2.
Gọi HS đọc đoạn 3. Sau đó theo dõi HS đọc và sửa những lỗi sai nếu các em mắc phải.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh
Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
4. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Tiết 2.
Hát
Hai người đàn ông đang ngồi ăn cơm bên cạnh đống lúa cao ngất.
Mở SGK trang 83.
Theo dõi và đọc thầm theo.
Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
Chia bài thành 3 đoạn theo hướng dẫn của GV:
+ Đoạn 1: Ngày xưa một cơ ngơi đàng hoàng.
+ Đoạn 2: Nhưng rồi hai ông bà mỗi ngày một già yếu các con hãy đào lên mà dùng.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
1 HS khá đọc bài.
Nghe GV giải nghĩa từ.
Luyện đọc câu dài:
Ngày xưa,/ có hai vợ chồng người nông dân kia/ quanh năm hai sương một nắng,/ cuốc bẫm cày sâu.// Hai ông bà thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng/ và trở về khi đã lặn mặt trời.//
1 HS đọc lại đoạn 3.
Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 vòng).
Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp.
Đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài
.................................................................
TẬP ĐỌC KHO BÁU (Tiết 2)
III. Các hoạt động:
Tg
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1’
3’
1'
27’
3’
1. Khởi động
2. Bài cũ
Tiết 1
3. Bài mới
Giới thiệu bài
Phát triển các hoạt động
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
GV đọc mẫu toàn bài lần 2.
Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân.
- Nhờ chăm chỉ làm ăn, họ đã đạt được điều gì?
- Tính nết của hai con trai của họ ntn?
- Tìm từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi, già nua của hai ông bà?
Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì?
Theo lời cha, hai người con đã làm gì?
Kết quả ra sao?
Gọi HS đọc câu hỏi 4.
Treo bảng phụ có 3 phương án trả lời.
Yêu cầu HS đọc thầm. Chia nhóm cho HS thảo luận để chọn ra phương án đúng nhất.
Gọi HS phát biểu ý kiến.
Kết luận: Vì ruộng được hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt.
Theo con, kho báu mà hai anh em tìm được là gì?
4. Củng cố – Dặn dò
Gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của câu chuyện.
Qua câu chuyện con hiểu được điều gì?
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học bài.
Chuẩn bị bài sau: Bạn có biết.
Hát
- HS theo dõi bài trong SGK.
1 HS đọc bài.
Quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng trở về nhà khi đã lặn mặt trời. Họ hết cấy lúa, lại trồng khoai, trồng cà, họ không cho đất nghỉ, mà cũng chẳng lúc nào ngơi tay.
Họ gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng.
Hai con trai lười biếng, ngại làm ruộng, chỉ mơ chuyện hão huyền.
Già lão, qua đời, lâm bệnh nặng.
Người cho dặn: Ruộng nhà có một kho báu các con hãy tự đào lên mà dùng.
Họ đào bới cả đám ruộng lên để tìm kho báu.
Họ chẳng thấy kho báu đâu và đành phải trồng lúa.
Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu?
HS đọc thầm.
Vì đất ruộng vốn là đất tốt.
Vì ruộng hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt.
Vì hai anh em trồng lúa giỏi.
3 đến 5 HS phát biểu.
1 HS nhắc lại.
Là sự chăm chỉ, chuyên cần.
- 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của câu chuyện.
Câu chuyện khuyên chúng ta phải chăm chỉ lao động. Chỉ có chăm chỉ lao động, cuộc sống của chúng ta mới ấm no, hạnh phúc.
.........................................................
ĐẠO ĐỨC GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT
I. Mục tiêu
- Biết : mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật.
- Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
- Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng.
II. Chuẩn bị
GV: Nội dung truyện Cõng bạn đi học (theo Phạm Hổ). Phiếu thảo luận.
HS: SGK.
III. Các hoạt động:
Tg
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1’
3’
1'
27’
3’
1. Khởi động
2. Bài cũ Lịch sự khi đến nhà người khác (tiết 2)
GV hỏi HS các việc nên làm và không nên làm khi đến chơi nhà người khác để cư xử cho lịch sự.
GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu bài:
Giúp đỡ người khuyết tật.
Phát triển các hoạt động
v Hoạt động 1: Kể chuyện: “Cõng bạn đi học”
v Hoạt động 2: Phân tích truyện: Cõng bạn đi học.
Tổ chức đàm thoại:
-Vì sao Tứ phải cõng bạn đi học?
- Những chi tiết nào cho thấy Tứ không ngại khó, ngại khổ để cõng bạn đi học?
- Các bạn trong lớp đã học được điều gì ở Tứ.
- Em rút ra từ bài học gì từ câu chuyện này.
- Những người như thế nào thì được gọi là người khuyết tật?
- KL: Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật vì họ là những người thiệt thòi trong cuộc sống. Nếu được giúp đỡ thì họ sẽ vui hơn và cuộc sống đỡ vất vả hơn.
v Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để tìm những việc nên làm và không nên làm đối với người khuyết tật.
Gọi đại diện các nhóm trình bày, nghe HS trình bày và ghi các ý kiến không trùng nhau lên bảng.
- Kết luận: Tùy theo khả năng và điều kiện của mình mà các em làm những việc giúp đỡ người tàn tật cho phù hợp. Không nên xa lánh, thờ ơ, chế giễu người tàn tật.
4. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Tiết 2.
Hát
HS trả lời, bạn nhận xét
Vì Hồng bị liệt không đi được nhưng lại rất muốn đi học.
Dù trời nắng hay mưa, dù có những hôm ốm mệt. Tứ vẫn cõng bạn đi học để bạn không mất buổi.
Các bạn đã thay nhau cõng Hồng đi học.
Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật.
Những người mất chân, tay, khiếm thị, khiếm thính, trí tuệ không bình thường, sức khoẻ yếu
Chia thành 4 nhóm thảo luận và ghi ý kiến vào phiếu thảo luận nhóm.
Trình bày kết quả thảo luận. Ví dụ:
Những việc nên làm:
+ Đẩy xe cho người bị liệt.
+ Đưa người khiếm thị qua đường.
+ Vui chơi với các bạn khuyết tật.
+ Quyên góp ủng hộ người khuyết tật.
Những việc không nên làm:
+ Trêu chọc người khuyết tật.
+ Chế giễu, xa lánh người khuyết tật
....................................................................
TOÁN
Kiểm tra định kì giữa học kì II
..................................................................................
Chiều Thứ hai 24/03/2014
TOÁN ÔN TẬP NHÂN, CHIA TRONG BẢNG
I/ MỤC TIÊU :
-Rèn cho học sinh tính thông thạo các phép tính nhân, chia trong bảng, cộng trừ không nhớ, có nhớ.
-Giải toán, tính chu vi hình tam giác, tứ giác.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Phiếu bài tập.
2.Học sinh : Vở làm bài, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
A. Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập
B. Cho học sinh làm phiếu .
Bài 1: Tính nhẩm:
6 cm + 5 cm = 35 kg : 5 kg =
4cm x 8 = 40 l : 10 l =
Bài 2: Tính:
25 : 5 x 4 = 5 : 5 x 1 =
4 x 2 : 1 = 36 : 4 x 0 =
Nhận xét.
Bài 3: Tìm y:
y : 5 = 10 y x 4 = 24
100 – x = 26 x + 27 = 52
Bài 4 : Mỗi đĩa có 5 chiếc bánh. Hỏi 8 đĩa có bao nhiêu chiếc bánh?
Bài 5: Tính chu vi hình tứ giác ABCD có độ dài các cạnh bằng nhau. Mỗi cạnh dài 5 cm?
Chấm, chữa bài, nhận xét.
C. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
Làm phiếu.
Một em làm phiếu lớn.
Lớp nhận xét, bổ sung.
Lớp bảng con
Một số em lần lượt bảng lớp.
Làm phiếu
4 em lên bảng thi đua.
1 em lên bảng giải
Cả lớp giải vào vở:
8 đĩa có số chiếc bánh là:
5 x 8 = 40 ( chiếc bánh )
Đáp số : 40 chiếc bánh
Làm phiếu bài tập.
Một em lên bảng sửa bài:
Chu vi hình tứ giác ABCD là:
5 x 5 = 25 ( cm )
Đáp số : 25 cm
Nhận xét tiết học
.
Thực hành Tiếng Việt :
TIẾT 1. TRANG 66- 67.
I.MỤC TIÊU :
Rèn kỹ năng đọc trơi chảy bài : " Đánh thức dòng sông".
Hiểu , nắm được nội dung của bài.
HS đọc và trả lời được các câu hỏi trong nội dung BT
II.CHUẨN BỊ :
Vở thực hành Tiếng Việt.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
15’
15’
3’
1. Giới thiệu bài :
- Nêu mục đích , yêu cầu tiết học
2. Luyện đọc :
a, Đọc câu truyện : " Đánh thức dòng sông ".
- Giáo viên đọc mẫu
- Hướng dẫn hs luyện đọc .
- Nhận xét.
3 HD làm các bài tập :
b, Chọn câu trả lời đúng
- Lời giải đúng:
- GV cùng HS nhận xét
4 Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Luyện đọc câu lần 1.
- Luyện đọc từ khó.
- Luyện đọc đoạn, bài.
- Thi đọc.
- Đọc đồng thanh.
- 3 HS đọc
-HS đọc trong nhóm
- HS vở BT
Câu a. Đánh thức dòng sông , rửa mặt.
Câu b. Mây gọi: “Sông ơi dậy đi!”.
Câu c. Cả 4 câu đã nêu ở trên.
Câu d. Mát lạnh – nóng bỏng.
Câu e. Như thế nào?
..................................................................
RÈN TẬP ĐỌC KHO BÁU
I. MỤC TIÊU:
- Rèn cho những HS TB đọc rõ ràng, biết ngắt nghỉ hơi đúng từng đoạn của bài.
- HS khá giỏi đọc đúng, to, rõ ràng, diễn cảm cả bài.
- Hiểu ý nghĩa một số TN và nội dung của bài.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
A. Oån định:
B. Bài BDPĐ: * Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học:
* PHỤ ĐẠO:
- GV đọc mẫu cả bài.
- GV tổ chức cho HSTB đọc đoạn (Đọc theo nhóm đôi.)
- Theo dõi hướng dẫn thêm cho một số em đọc còn yếu.
2 nhóm, mỗi nhóm 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn của bài.
- Nhận xét các nhóm đọc
GV gọi 1 số HSTB thi đọc đoạn
- Thi đọc trước lớp.
- Khen ngợi em có tiến bộ, cho điểm
* DÀNH CHO HS CẢ LỚP:
* Tìm hiểu bài
Hỏi lại các câu hỏi / SGK:
Nhận xét, cho điểm những em trả lời tốt.
* ĐọcTHI
Chia 2 đội đọc thi. Mỗi đội 3 em đọc 3 đoạn của bài.
Nhận xét chung, cho điểm .
C. Củng cố – dặn dò:
- Chốt nội dung, ý nghĩa: câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau.
Hát.
- 1 HS khá, giỏi đọc cả bài.
* BỒI DƯỠNG
- GV tổ chức cho HS khá giỏi đọc cả bài theo nhóm đôi cho nhau nghe.
- Đại diện mỗi nhóm 1 em thi đọc cả bài trước lớp.
- HS chọn bạn đọc hay.
-GV nhận xét, tuyên dương, cho điểm những em đọc tốt.
-Một số em TB trả lời.
- HS khá giỏi nhận xét, bổ sung.
2 đội thi đọc.
Nhận xét, chọn đội đọc tốt.
Suy nghĩ và trả lời.
-Nhận xét tiết học.
.....................................................
Hướng dẫn tự học
Chính tả: Bạn có biết?
I. Mục tiêu:
- Chép lại chính xác, trình bày đúng bài. Bạn có biết?
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết bài tập chép.
- Bảng phụ bài tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
1’
15’
14’
1’
1. Kiểm tra:
- GV đọc cho HS viết: xinh xắn; sạch sẽ; san sát, ...
- GV nhận xét.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b) Hướng dẫn tập chép:
- GV đọc bài chính tả.
- Gọi 2 HS đọc lại, TLCH:
- Giọt Nước làm cách nào đi vào đất liền?
- Viết từ khĩ:
- GV theo dõi, uốn nắn.
- Chấm, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dị:
- Nhận xét giờ học.
- 2- 3 HS viết bảng lớp, lớp viết giấy nháp.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS đọc đoạn viết.
- Phát biểu ý kiến
- HS viết giấy nháp từ khĩ.
- HS chép bài vào vở.
- HS đổi vở kiểm tra, chấm, chữa bài.
.......................................................................................
Thứ ba ngày 25 tháng 03 năm 2014.
TOÁN ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN
I. Mục tiêu
- Biết quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm ; biết đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn.
- Nhận biết được các số tròn trăm, biết cách đọc, viết các số tròn trăm.
- HS khuyết tật nhận biết được đơn vị chục, trăm và nghìn.
II. Chuẩn bị
GV:
10 hình vuông biểu diễn đơn vị, kích thước 2,5cm x 2,5cm
20 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, kích thước 25cm x 2,5cm. Có vạch chia thành 10 ô.
10 hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, kích thước 25cm x 2,5cm. Có vạch chia thành 100 hình vuông nhỏ.
Các hình trên làm bằng bìa, gỗ, hoặc nhựa, có thể gắn lên bảng cho HS quan sát.
Bộ số bằng bìa hoặc nhựa gắn được lên bảng.
Mỗi HS chuẩn bị một bộ ô vuông biểu diễn số như trên, kích thước mỗi ô vuông là 1cm x 1cm.
HS: Vở.
III. Các hoạt động:
Tg
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1’
3’
1'
9’
9’
9’
3’
1. Khởi động
2. Bài cũ Luyện tập chung.
Gọi HS sửa bài 3
GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu bài.
Các em đã được học đếm số nào?
Từ giờ học này, chúng ta sẽ tiếp tục học đến các số lớn hơn 100, đó là các số trong phạm vi 1000. Bài học đầu tiên trong phần này là Đơn vị, chục, trăm, nghìn.
Phát triển các hoạt động
v Hoạt động 1: ôn tập về đơn vị, chục và trăm.
Gắn lên bảng 1 ô vuông và hỏi có mấy đơn vị?
Tiếp tục gắn 2, 3, . . . 10 ô vuông như phần bài học trong SGK và yêu cầu HS nêu số đơn vị tương tự như trên.
10 đơn vị còn gọi là gì?
1 chục bằng bao nhiêu đơn vị?
Viết lên bảng: 10 đơn vị = 1 chục.
Gắn lên bảng các hình chữ nhật biểu diễn chục và yêu cầu HS nêu số chục từ 1 chục (10) đến 10 chục (100) tương tự như đã làm với phần đơn vị.
10 chục bằng mấy trăm?
Viết lên bảng 10 chục = 100.
v Hoạt động 2: Giới thiệu 1 nghìn.
a. Giới thiệu số tròn trăm.
Gắn lên bảng 1 hình vuông biểu diễn 100 và hỏi: Có mấy trăm.
Gọi 1 HS lên bảng viết số 100 xuống dưới vị trí gắn hình vuông biểu diễn 100.
Lần lượt đưa ra 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 hình vuông như trên để giới thiệu các số 300, 400,
Các số từ 100 đến 900 có đặc điểm gì chung?
Những số này được gọi là những số tròn trăm.
b. Giới thiệu 1000.
Gắn lên bảng 10 hình vuông và hỏi: Có mấy trăm?
Giới thiệu: 10 trăm được gọi là 1 nghìn.
Viết lên bảng: 10 trăm = 1 nghìn.
Để chỉ số lượng là 1 nghìn, viết là 1000.
HS đọc và viết số 1000.
1 chục bằng mấy đơn vị?
1 trăm bằng mấy chục?
1 nghìn bằng mấy trăm?
Yêu cầu HS nêu lại các mối liên hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm, giữa trăm và nghìn.
v Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành.
a. Đọc và viết số.
GV gắn hình vuông biểu diễn 1 số đơn vị, một số chục, các số tròn trăm bất kì lên bảng, sau đó gọi HS lên bảng đọc và viết số tương ứng.
b. Chọn hình phù hợp với số.
GV đọc 1 số chục hoặc tròn trăm bất kì, yêu cầu HS sử dụng bộ hình cá nhân của mình để lấy số ô vuông tương ứng với số mà GV đọc.
4. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết học, tuyên dương HS thực hành tốt, hiểu bài.
Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Hát
3 HS lên bảng sửa bài.
Bài giải:
Số HS trong mỗi nhóm là:
12 : 4 = 3 (học sinh)
Đáp số: 3 học sinh
Số 100.
Có 1 đơn vị.
Có 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 đơn vị.
10 đơn vị còn gọi là 1 chục.
1 chục bằng 10 đơn vị.
Nêu: 1 chục – 10; 2 chục – 20; . . . 10 chục – 100.
10 chục bằng 1 trăm.
Có 1 trăm.
Viết số 100.
Đọc và viết các số từ 200 đến 900.
Cùng có 2 chữ số 00 đứng cuối cùng.
Có 10 trăm.
Cả lớp đọc: 10 trăm bằng 1 nghìn.
HS quan sát và nhận xét: Số 1000 được viết bởi 4 chữ số, chữ số 1 đứng đầu tiên, sau đó là 3 chữ số 0 đứng liền nhau.
1 chục bằng 10 đơn vị.
1 trăm bằng 10 chục.
1 nghìn bằng 10 trăm.
Đọc và viết số theo hình biểu diễn.
Thực hành làm việc cá nhân theo hiệu lệnh của GV. Sau mỗi lần chọn hình, 2 HS ngồi cạnh lại kiểm tra bài của nhau và báo cáo kết quả với GV.
.................................................................
KỂ CHUYỆN KHO BÁU
I. Mục tiêu
- Dựa vào gợi ý cho trước, kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT1).
- HS khuyết tật kể được một đoạn trong câu chuyện.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng ghi sẵn các câu gợi ý.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1’
3’
1'
27’
3’
1. Khởi động
2. Bài cũ
Ôn tập giữa HK2.
3. Bài mới
Giới thiệu bài
Trong giờ kể chuyện hôm nay lớp mình sẽ kể lại câu chuyện Kho báu.
Phát triển các hoạt động
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
a) Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý
Bước 1: Kể trong nhóm
Cho HS đọc thầm yêu cầu và gợi ý trên bảng phụ.
Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể một đoạn theo gợi ý.
Bước 2: Kể trước lớp
Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể.
Tổ chức cho HS kể 2 vòng.
Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung khi bạn kể.
Tuyên dương các nhóm HS kể tốt.
Khi HS lúng túng GV có thể gợi ý từng đoạn. Ví dụ:
Đoạn 1
Nội dung đoạn 1 nói gì?
Hai vợ chồng thức khuya dậy sớm ntn?
Hai vợ chồng đã làm việc không lúc nào ngơi tay ntn?
Kết quả tốt đẹp mà hai vợ chồng đạt được?
Tương tự đoạn 2, 3.
b) Kể lại toàn bộ câu chuyện
Gọi 3 HS xung phong lên kể lại câu chuyện.
Gọi các nhóm lên thi kể.
Chọn nhóm kể hay nhất.
Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện.
Cho điểm HS
4. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét giờ học.
Dặn HS về nhà tập kể lại truyện
Chuẩn bị bài sau: Những quả đào.
Hát
Kể lại trong nhóm. Khi HS kể các em khác theo dõi, lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn.
Mỗi HS trình bày 1 đoạn.
6 HS tham gia kể.
Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu ở tuần 1.
Hai vợ chồng chăm chỉ.
Họ thường ra đồng lúc gà gáy sáng và trở về khi đã lặn mặt trời.
Hai vợ chồng cần cù làm việc, chăm chỉ không lúc nào ngơi tay. Đến vụ lúa họ cấy lúa rồi trồng khoai, trồng cà, không để cho đất nghỉ.
Nhờ làm lụng chuyên cần, họ đã gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng.
Mỗi HS kể lại một đoạn.
Mỗi nhóm 3 HS lên thi kể. Mỗi HS kể 1 đoạn.
1 đến 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
.....................................................................
CHÍNH TẢ KHO BÁU
I. Mục tiêu
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Làm được BT2; BT(3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
- HS khuyết tật viết được đoạn đầu trong bài chính tả.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng lớp ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả.
HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động
Tg
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1’
3’
1'
27’
3’
1. Khởi động
2. Bài cũ
Ôn tập giữa HK2
3. Bài mới
Giới thiệu bài.
Giờ Chính tả hôm nay các em sẽ viết một đoạn trong bài Kho báu và làm các bài tập chính tả phân biệt ua/ uơ; l/n; ên/ ênh.
Phát triển các hoạt động
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần chép
Đọc đoạn văn cần chép.
Nội dung của đoạn văn là gì?
Những từ ngữ nào cho em thấy họ rất cần cù?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn văn có mấy câu?
Trong đoạn văn những dấu câu nào được sử dụng?
Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó
cuốc bẫm, trở về, gà gáy.
d) Chép bài
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
bài 2:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu HS lên bảng làm bài.
Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Yêu cầu HS đọc các từ trên sau khi đã điền đúng.
bài 3a.
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
GV chép thành 2 bài cho HS lên thi tiếp sức. Mỗi HS của 1 nhóm lên điền 1 từ sau đó về chỗ đưa phấn cho bạn khác. Nhóm nào xong trước và đúng thì thắng cuộc.
Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả
Chuẩn bị bài sau: Cây dừa.
Hát
Theo dõi và đọc lại.
Nói về sự chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người nông dân.
Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng đến lúc lặn mặt trời, hết trồng lúa, lại trồng khoai, trồng cà.
3 câu.
Dấu chấm, dấu phẩy được sử dụng.
Chữ Ngày, Hai, Đến vì là chữ đầu câu.
HS đọc cá nhân, đồng thanh các từ khó.
2 HS lên bảng viết từ, HS dưới lớp viết vào nháp.
- HS viết vào vở
Đọc đề bài.
2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt.
voi huơ vòi; mùa màng.
thuở nhỏ; chanh chua.
HS đọc cá nhân, đồng thanh.
Đọc đề bài.
Thi giữa 2 nhóm.
Ơn trời mưa nắng phải thì
Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu
Công lênh chẳng quản bao lâu
Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng
Ai ơi, đừng bỏ ruộng hoang,
Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu.
........................................................................
Hoạt động tập thể:
Mái trường thân yêu của em
I. Mục tiêu:
- Giúp HS nắm được mái trường là ngôi nhà thứ hai của mình.
- HS hiểu được yêu mái trường là phải biết bảo vệ và giữ gìn giữ cho trường lớp luôn sạch đẹp.
- GD lòng yêu quê hương đất nước, yêu mái trường của mình cho HS hiểu.
II. Đồ dùng sinh hoạt:
Các đồ dùng để chơi trò chơi
III. Các hoạt động sinh hoạt:
tg
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
4p
14p
13p
2p
H Đ1: Tập họp lớp
H Đ2: Múa hát tập thể
HĐ3: GV tổ chức cho HS ôn lại các trò chơi dân gian như:
Đi chợ
Rồng rắn lên mây
Mèo đuổi chuột,Căng cù
GV nêu cách chơi và luật chơi để HS nắm
Tổ chức cho HS chơi
Nhận xét HS chơi trò chơi
* Sau khi tổ chức cho HS học tiết hoạt động ngoài giờ, GV cho HS thu dọn vệ sinh môi trường nơi các
em đã chơi để môi trường được sạch sẽ hơn.
HĐ4: Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học
* Phần bổ sung:
HS tập họp
HS múa hát tập thể
HS hát những bài hát nói về mái trường như: Em yêu trường em...
HS chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV
.........................................................
Chiều
Thực hành toán :Tiết 1 - trang 71 -72
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố thuộc được các bảng nhân và bảng chia đã học.
-Biết giải bài toán có một phép chia(trong bảng chia 4).
- Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4, 5
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Sách thực hành.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
6’
6’
6’
6’
6’
3’
1. Giớí thiệu bài
2. Hướng dẫn hs làm các bài tập:
Bài 1: Tính nhẩm.
- Nhận xét.
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống:
-Nhận xét.
Bài 3 : Hướng dẫn hs làm bài.
- Nhận xét
Bài 4.
- Nhận xét.
Bài 5. Giải toán:
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Đọc yêu cầu bài và làm bài vào vở thực hành.
10:2=5 8:4=2 12:4=6 20:5 =4
5x2=10 2x4=8 3x4=12 4x5 =20
- Nhận xét.
- Đọc yêu cầu bài và làm bài vào vở thực hành rồi nêu kết quả.
- Nhận xét
- Đọc yêu cầu bài và làm bài vào vở thực hành.
- Nhận xét
- Đọc yêu cầu bài và làm bài vào vở thực hành.
- Nhận xét
- Đọc yêu cầu bài và làm bài vào vở thực hành.
Bài giải
Có số bông hoa là:
5 x 4 = 20 (bông hoa)
Đáp số :20 bông hoa.
.................................................................
Hướng dẫn tự học
Luyện đọc bài: Bạn có biết
I. Mục tiêu:
- Biết nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ ràng .
- Hiểu nội dung bài đọc.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
2’
16’
10’
2’
1. Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét .
3.Bài mới:
a)Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc
*GV đọc diễn cảm bài giọng chậm rãi
*Đọc theo câu:
-Hướng dẫn phát âm: luyện đọc từ khĩ.
- Yêu cầu đọc từ khĩ. GV nghe và theo dõi các lỗi ngắt giọng
* Luyện đọc theo đoạn:
- Gọi một em đọc chú giải bài.
* Đọc theo nhĩm.
- Chia nhĩm HS mỗi nhĩm cĩ 3 em và yêu cầu đọc bài trong nhĩm, theo dõi học sinh đọc bài theo nhĩm.
* Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc.
-Nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân.
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm.
* Đọc đồng thanh
-Yc đọc đồng thanh
4. Tìm hiểu bài
-Yêu cầu lớp đọc thầm bài TLCH:
- Sau 5 phút yêu cầu đại diện các nhĩm lên báo cáo trước lớp.
-GV và lớp theo dõi nhận xét ý kiến các nhĩm.
4.Củng cố dặn dò:
- Gọi 2 em đọc lại bài.
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.
- Hai em đọc bài “Tơm Càng và Cá Con” và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
-HS nghe và nhắc lại tựa bài
-Lớp lắng nghe đọc mẫu.
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_2_tuan_28_nam_hoc_2015_2016_duong_thi_c.doc