I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/ phút) .
- HSK+G đọc tương đối rành mạch đọan văn, đoạn thơ( tốc độ trên 35 tiếng/ phút
- Hiểu ND chính xác của từng đọan, nội dung của cả bài; trả lời được các câu hỏi của bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đọan( hoặc bài) thơ đã học.
- Biết tìm từ chỉ họat động của vật, của người và đặt câu nói về sự vật (BT2, BT3)
II. ĐỒ DÙNG:
- GV:G.Á, SGK
- HS: Xem trước bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
22 trang |
Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 08/07/2023 | Lượt xem: 229 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 9 - Năm học 2015-2016 - Dương Thị Cẩm Nhung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9
Thứ hai, ngày 12 tháng 10 năm 2015
TOÁN:LÍT
I. MỤC TIÊU:
- Biết sử dụng chai, ca một lít để đong, đo nước dầu (BT1).
- Biết chai 1 lít, ca 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít.
- Biết thực hiện cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít, giải toán có liên quan đến đơn vị lít (BT2, BT4).
* HS khá, giỏi làm BT3, BT2 cột 3
II. ĐỒ DÙNG:
Can, bình nước, xô, can vạch chia 18l, 20l
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1'
4'
29'
4'
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Yêu cầu tính 65 + 35 = ¨ - 50 = ¨
- Hãy nêu cách thực hiện?
- Nhận xét,tuyên dương.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu- Ghi tựa:
- Cho học sinh quan sát 1 cốc nước, 1 bình nước, 1 can nước và 1 ca nước.
- Yêu cầu nhận xét
c. Giới thiệu lít:
- Để biết trong ca, can có bao nhiêu nước ta dùng đơn vị đo là lít viết tắt l (giáo viên vừa nói vừa viết)
- Yêu cầu học sinh nhắc lại
- Đưa 1 túi sữa 1l, yêu cầu học sinh đọc số ghi. Hỏi trong túi sữa có bao nhiêu lít.
- Đưa ra 1 chiếc ca đựng 1l đổ sữa trong túi vào ca và cho biết ca chứa mấy lít sữa?
KL: Số lít đựng trong ca và túi như nhau
- Đưa ra 1 can có vạch chia. Rót nước vào can dần theo vạch. Yêu cầu đọc mức trong can.
c. Luyện tập:
Bài 1: Đọc, viết( theo mẫu)-(M)
- Yêu cầu học sinh nêu miệng.
- Nhận xét.
Bài 2: cột 1,2: Tính (theo mẫu)- (B)
- Yêu cầu học sinh làm bảng con
- Em hãy nêu cách tính 28l – 4l – 2l, 15l + 5l
- Nhận xét
*HS Khá giỏi: Bài 2: cột 3, Bài 3: Còn lại bao nhiêu lít
- Yêu cầu thảo luận nhóm
- Nhận xét
Bài 4: Toán giải(V)
- Yêu cầu học sinh làm vở
- Thu vở, nhận xét
4.Củng cố – dặn dò:
- Lít viết tắt là gì?
- Hát
- 2 học sinh lên bảng.
- 2 học sinh trả lời.
- Nhắc tựa
- cốc nước có ít hơn bình nước và ngược lại
- can đựng nhiều nước hơn ca và ngược lại.
- Lít viết tắt: l
- Nhiều HS nhắc lại.
- 1l sữa
- ca đựng 1 l sữa
1 l, 2 l
- HS đọc
- Học sinh đọc y/c.
- Học sinh nêu
- Lớp nhận xét
- Học sinh đọc y/c
- Học sinh làm B. con - 1 học sinh lên bảng
- 1 học sinh trả lời
- Học sinh đọc y/c
HS quan sát hình a, b, c
- Học sinh đọc bài toán
- 2 học sinh trả lời
- 1 học sinh lên bảng
- Lớp làm vở
- viết tắt là: l
TẬP ĐỌC: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
Tiết 1
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/ phút) .
- HSK+G đọc tương đối rành mạch đọan văn, đoạn thơ (tốc độ trên 35 tiếng/ phút
- Hiểu ND chính xác của từng đọan, nội dung của cả bài; trả lời được các câuhỏi của bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đọan (hoặc bài) thơ đã học.
- Bước đầu thuộc bảng chữ cái (BT2). Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật (BT3, BT4).
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: G.Á, SGK
- HS: Xem trước bài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1'
5'
29'
5'
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Yêu cầu đọc bài “Bàn tay dịu dàng”.
+ Tìm những từ ngữ thể hện tình cảm của thầy giáo đối với An?
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Ôn tập đọc, học thuộc lòng:
- Yêu cầu học sinh luyện đọc thầm các bài tập đọc.
- Yêu cầu học sinh lần lượt đọc, trả lời câu hỏi.
- Nhận xét
c. Đọc thuộc bảng chữ cái:
- Yêu cầu học sinh nối tiếp nêu các chữ cái theo thứ tự à hết.
- Tổ chức thi đọc thuộc bảng chữ cái.
- Nhận xét
d. Ôn từ chỉ người, vật, cây cối, con vật:
Bài 3: Xếp các từ vào bảng
- Yêu cầu đọc : Xếp các từ: bạn bè, bàn, thỏ, chuối, xoài, mèo, xe đạp, Hùng vào bảng
- Tổ chức thi xếp theo từng cột chỉ người, đồ vật, con vật, người.
à Những từ trên gọi chung là từ gì?
Bài 4:
- Yêu cầu đọc : tìm thêm các từ khác xếp vào bảng trên.
- Yêu cầu học sinh đọc lại theo cột.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn về xem lại bài.
- Hát
- 3 học sinh đọc, trả lời câu hỏi.
- Học sinh luyện đọc.
- Học sinh lần lượt đọc , trả lời.
- Học sinh nối tiếp nêu.
- Tổ, nhóm, cá nhân đọc.
- Học sinh đọc
- Các nhóm thi điền
Chỉ người: bạn bè, Hùng
Chỉ đồ vật: bàn, xe đạp
Chỉ con vật: thỏ, mèo
Chỉ cây cối: xoài, chuối
- chỉ người, đồ vật, cây cối, con vật gọi là từ chỉ sự vật.
- Học sinh đọc .
- 1 số học sinh nối tiếp điền thêm.
- Học sinh đọc lại.
Tiết 2
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1'
30'
5'
1. Ổn định:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu- Ghi tựa:
b. Ôn luyện tập đọc, học thuộc lòng:
- Nhận xét, chú ý học sinh đọc chậm , yếu.
c. Ôn đặt câu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì) là gì?:
- Yêu cầu thảo luận nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương
- Yêu cầu thảo luận nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thi đua đọc tên các nhân vật.
- Thi đua xếp theo bảng chữ cái, chú ý viết hoa tên riêng.
- Nhận xét
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, dặn ôn tập, học thuộc bảng chữ cái.
- Học sinh luyện đọc và trả lời câu hỏi.
- 1 học sinh đọc y/c.
- Nhóm trình bày; 1 em hỏi, 1 em trả lời.
+ Ai là học sinh giỏi nhất lớp 2B?
+ Lan là gì?....
- 1 học sinh đọc y/c.
- 1 nhóm 4 em tìm nhân vật trong các bài tập đọc tuần 7, tuần 8.
- Học sinh nối tiếp đọc :
Tên bài, số trang, tên riêng
- Nhóm thi xếp các tên riêng theo bảng chữ cái.
Chiều thứ hai, ngày 12 tháng 10 năm 2015
Toán:
Tên bài: Ôn luyện bài lít
I.Mục tiêu:
- Hs biết thực hiện phép cộng dạng có đơn vị lít
II.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
(2p) 1/ Ổn định:
2/ Bài mới:gt (làm vbt)
(8p)- Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Chấm m ột số bài và nhận xét
(2p)IV.Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học
- Dặn HS xem lại các bài tập.
- Hát một bài
Học sinh làm vào vở và gọi m ột số học sinh lên bảng làm.
Tiếng Việt:
Luyện đọc: các bài trong tuần 8
I/ Mục tiêu:
Hs đọc lưu loát bài : các bài trong tuần 8
II/ Hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
2p
10p
10p
10p
2p
1p
1. Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu bài
- Đọc từng đoạn trước lớp
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Thi đọc toàn bài
- GV nhận xét
3.Củng cố: Chốt lại bài
4. Dặn dò: Hs về nhà luyện đọc
- Hát một bài
-Hs nối tiếp đọc
-Hs nối tiếp đọc
-Đại diện một số em thi đọcsmootj sômmmmmmm
Tiếng Việt
Bài tập thực hành (Tiết 1- trang54)
I/ Mục tiêu:
HS biết nh ìn tranh để viết tên các sự vật ,biết phân biệt các từ chỉ sự vật (chỉ người ,đồ vật ,con vật ,cây cối ,cây ,hoa quả )
Biết nối từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi người mỗi vật .
II/ Hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
2p
12p
12p
10p
1p
1p
1. Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Bài 1:GVhd
Bài 2:GVhd
Bài 3:GVhd
Gv chấm một số bài và nhận xét
3. Củng cố: - GV chốt lại
4. Dặn dò: Ôn bài, chuẩn bị bài sau.
- Hát một bài
-
- HS làm vào vở
- Từng hs trình bày, lớp nhận xét, bổ sung
...........................................................................
Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2015
TOÁN: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép tính và giải toán với các số đo theo đơn vị lít(BT1).
- Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo, nước dầu (BT2).
- Biết giải toán có liên quan đến đơn vị lít (BT3).
* HSK+ G Bài 4:
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Chuẩn bị 2 cốc (0,5l), 4 cốc (0,25l)
- HS: Li thủy tinh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1'
4'
29'
5'
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Hãy tính 6l + 4l = ? 7l + 2l = ?
10l – 2l = ? 15l – 5l = ?
- Nhận xét,tuyên dương.
3. Bài mới:
Bài 1: Tính (B)
- Yêu cầu học sinh làm B. con.
- Em hãy nêu cách tính:
- Nhận xét
Bài 2: Số ?( M)
- Yêu cầu thảo luận nhóm: cho biết có bao nhiêu lít để điền vào?
-Vì sao hình c có 30l? hình a có 6l, hình b có 8l ?
Bài 3: Toán giải
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Đây là dạng toán gì?
- Yêu cầu làm vở
- Thu vở, nhận xét
Bài 4: Thực hành- HSK+G
- Yêu cầu đọc : Đổ 1l nước từ chai 1l sang cốc như nhau.
- Cho học sinh lần lượt rót, so sánh mực nước giữa các lần như nhau.
- Có 1l nếu đổ nhiều cốc thì mỗi cốc nước như thế nào?
4. Củng cố – dặn dò:
- Thi đong nước.
- Nhận xét, về thực hành đong nước vào can.
- Hát
- 2 học sinh lên bảng
- Lớp làm bảng con
- Học sinh y/c.
- HS tính B. Con
- 1 HS lên bảng làm.
-Học sinh đọc y/c.
- 2 em thảo luận, quan sát hình a,b,c
- Đại diện nhóm trình bày: 6l,8l,30l
-3 học sinh trả lời
- Học sinh đọc bài toán.
- 2 học sinh trả lời
- toán ít hơn
- Học sinh làm vở
- 1 học sinh lên bảng
-Học sinh đọc y/c
- cốc lần 1 đựng nhiều hơn cốc lần 2, cốc lần 2 nhiều hơn cốc lần 3, cốc lần 3 nhiều hơn cốc lần 4
à Có 1l nếu đổ vào càng nhiều cốc thì nước mỗi cốc càng ít nước.
- 4 tổ chọn đại diện thi đong
........................................................................
KỂ CHUYỆN :ÔN TẬP KỲ 1 GIỮA HỌC (tiết 3)
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/ phút) .
- HSK+G đọc tương đối rành mạch đọan văn, đoạn thơ( tốc độ trên 35 tiếng/ phút
- Hiểu ND chính xác của từng đọan, nội dung của cả bài; trả lời được các câu hỏi của bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đọan( hoặc bài) thơ đã học.
- Biết tìm từ chỉ họat động của vật, của người và đặt câu nói về sự vật (BT2, BT3)
II. ĐỒ DÙNG:
- GV:G.Á, SGK
- HS: Xem trước bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1'
4'
29'
4'
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Gọi HS đọc các bài tập đọc ôn tiết trước.
- Nhận xét tuyên dương.
3. Bài mới:
a. Ôn tập đọc, học thuộc lòng:
-Từng em đọc bài theo quy định và nêu câu hỏi.
-Nhận xét.
b. Ôn từ chỉ hoạt động người vật:
Bài 2.
Yêu cầu gì?
- Giáo viên treo bảng bài “Làm việc thật là vui”.
- Tổ chức các nhóm thi tìm từ chỉ hoạt động của người, vật.
- Nhận xét các nhóm
- Ngoài ra, yêu cầu tìm thêm
Bài 3: Đặt câu
- Bài yêu cầu gì?
- Chữ cái đầu câu viết ntn?
- Thảo luận nhóm
- Các nhóm thi đặt câu
- Nhận xét nhóm đặt câu hay.
4. Củng cố – dặn dò:
- Thi tìm từ chỉ hoạt động của người, vật- Nhận xét.
-Về nhà tìm thêm các từ chỉ hoạt động.
- HS đọc
-Ôn tập – kiểm tra tập đọc & HTL.
-HS bốc thăm rồi về chỗ chuẩn bị.
-Học sinh lần lượt tập đọc, TLCH.
- 1 học sinh đọc y/c
- 2 học sinh đọc, lớp đọc thầm
- 4 nhóm thi tìm từ:
+ đồng hồ: báo phút, báo giờ
+ gà trống: gáy vang ò..ó..o
- 5, 6 học sinh tìm
- Học sinh đọc y/c
- Các nhóm thi đặt câu.
+ Con mèo nhà em bắt chuột rất giỏi.
+ Cái cặp này giúp em đựng sách vở.
+ Hoa hồng làm cho nhà em thêm đẹp.
- 4 tổ thi đua nối tiếp tìm nhanh, đúng sẽ thắng
......................................................................
CHÍNH TẢ :ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 1 (tiết 4)
I. MỤC TIÊU:
-Đọc đúng rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/ phút).
- HSK+G đọc tương đối rành mạch đọan văn, đoạn thơ (tốc độ trên 35 tiếng/ phút -Hiểu ND chính xác của từng đọan, nội dung của cả bài; trả lời được các câuhỏi của bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đọan (hoặc bài) thơ đã học.
- Nghe- viết chính xác, trình bày đúng bài CT Cân voi (BT2); tốc độ viết khoảng 35 chữ/ 15 phút;
* HSK+G viết đúng, rõ ràng bài CT( tốc độ trên 35 chữ/ 15 phút.
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Bảng phụ ghi bài “Cân voi”.
- HS: Đọc lại các bài tập đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1'
4'
29'
4'
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Gọi HS đọc lại các bài tập đọc của tiết trước.
- Nhận xét,tuyên dương.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu- Ghi tựa:
b. Ôn tập:
Bài 1. Ôn luyện tập đọc, HTL.
- GV ghi tên các bài tập đọc lên bảng.
- Nhận xét
Bài 2. Nghe- viết:
Ghi nhớ nội dung:
- Giáo viên đọc 1 lần
- Đoạn văn kể về ai?
Hướng dẫn trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu?
- Tên riêng phải viết thế nào?
Hướng dẫn từ khó:
- Yêu cầu học sinh đọc, viết từ khó: Trung Hoa, Lương Thế Vinh, xuống thuyền, mức chìm.
- Giáo viên theo dõi, sửa sai
Viết chính tả:
- Giáo viên đọc
- Giáo viên đọc, dừng lại từ khó
Thu vở nhận xét:
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học, về ôn lại các bài tập đọc.
- Học sinh ôn đọc, trả lời câu hỏi.
- Nhắc tựa
- Học sinh bốc thăm rồi về chỗ chuẩn bị.
-HS lần lượt đọc theo số thăm và TLCH.
- 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm
Trạng nguyên Lương Thế Vinh dùng trí thông minh để cân voi.
- 4 câu
- viết hoa
- Học sinh đọc, viết từ khó bảng con
- Lớp đọc
- Học sinh viết bài
- Học sinh sửa lỗi
Chiều thứ ba, ngày 13 tháng 10 năm 2015
Toán:
Bài tập thực hành (tiết 1- trang 58)
I/ Mục tiêu:
Biết cách thực hiện phép cộng có kèm đơn vị
Biết giải bài toán có một phép cộng có đơn vị kèm theo
II/ Hoạt động dạy học:
tg
GV
HS
2p
8p
8p
8p
7p
2p
1p
1. Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Bài 1: Tính
Bài 2: Số
Bài 3:: GV nêu đề toán
Bài 4: Đố vui
-
GV chấm một số vở và nhận xét
3.Củng cố: Chốt lại bài
4. Dặn dò: Ôn bài
- Hát một bài
- HS nêu yêu cầu đề bài
- HS làm rồi vào vở - 4em lên bảng làm
- Lớp nhận xét
- HS nêu yêu cầu đề bài
- HS làm rồi vào vở - 3 em lên bảng làm
- Lớp nhận xét
- HS nêu yêu cầu
- Lớp làm vào vở - 1 em lên bảng giải
-
- HS làm rồi vào vở, 1 em lên bảng làm
Tiếng Việt:
(Luyện viết) Cân voi
I Mục tiêu:
- Nghe viêt chính xác bài CT, biết viết đúng các tên riêng ở trong bài .
- Rèn kỹ năng giao tiếp, tính cẩn thận trong viết và trình bày bài.
II. Đ ồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài chính tả
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Bầi cũ: (5’)
- Cho HS lên bảng viết, lớp viết bảng.
- Nhận xét
B/.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:(1’)
b) Hướng dẫn tập chép (30’)
* Ghi nhớ nội dung đoạn chép:
-Đọc mẫu đoạn văn cần chép.
-Yêu cầu 2 em đọc lại bài cả lớp đọc thầm.
* Hướng dẫn cách trình bày :
Chữ cái đầu dịng , cách viêt hoa các tên riêng ,
*Hướng dẫn viết từ khó :
- Đọc cho HS viết các từ khó vào bảng con
* Yêu cầu hs viết bài vào vở
- Soát lỗi :Đọc lại để HS soátø bài , tự bắt lỗi
Chấm bài : -Thu vở học sinh nhận xét từ 8 – 10 bài
C/ Củng cố - Dặn dò:( 3’)
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp.
- 2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con.
- Nhắc lại tên bài.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 em đọc lại bài ,lớp đọc thầm tìm hiểu bài
- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng -HS nhìn bảng viết
-Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Nộp bài lên để giáo viên
.............
Thứ tư ngày 14 tháng 10 năm 2015
TẬP ĐỌC:ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 1 (tiết5)
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/ phút) .
- HSK+G đọc tương đối rành mạch đọan văn, đoạn thơ (tốc độ trên 35 tiếng/ phút -Hiểu ND chính xác của từng đọan, nội dung của cả bài; trả lời được các câuhỏi của bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đọan (hoặc bài) thơ đã học.
- Trả lời được các câu hỏi về nội dung tranh (BT2).
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: G.Á, SGK
- HS: Xem trước bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1'
5'
29'
5'
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Gọi HS đọc các bài tập đọc tiết trước.
- Nhận xét.,tuyên dương.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu- Ghi tựa:
b. Ôn tập:
Bài 1. Ôn luyện tập đọc,HTL
- Chiếc bút mực.
- Muc lục sách.
- Cái trống trường em
-GV gọi từng em đọc và đặt câu hỏi.
-Nhận xét
Bài 2 .Dựa theo tranh, trả lời câu hỏi:
- Yêu cầu đọc
- Yêu cầu 4 học sinh kể
- Nhận xét.
- Chia nhóm kể
- Các nhóm thi đua kể:
+ Hằng ngày, ai đưa Tuấn đi học?
+ Vì sao hôm nay mẹ không đưa Tuấn đi học được?
+ Tuấn làm gì để giúp mẹ?
+ Tuấn đến trường bằng cách nào?
- Nhận xét, tuyên dương.
- Yêu cầu học sinh nói thành đoạn.
4. Củng cố – dặn dò:
- Thi đặt tên cho truyện
- Nhận xét.
- Hát
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Học sinh bốc thăm đọc, trả lời câu hỏi.
- Học sinh đọc y/c
- 4 học sinh kể 4 bức tranh
-Quan sát kĩ từng tranh, đọc câu hỏi và trả lời. Các câu TL phải tạo thành 1 câu chuyện.
HS làm bài: Hàng ngày, mẹ vẫn đưa Tuấn đi học. Hôm nay, chẳng may mẹ bị ốm phải nằm ở nhà. Tuấn rót nước mời mẹ uống. Tuấn tự đi bộ một mình đến trường.
- 3 học sinh nói toàn bộ câu chuyện
- Mẹ ốm, thương mẹ
.
ĐẠO ĐỨC : CHAM CHỈ HỌC TẬP (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Biết lợi ích của việc chăm chỉ học tập.
- Biết chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của HS.
- Thực hiện chăm chỉ học tập hàng ngày;
* HSK+G: biết nhắc bạn bè chăm chỉ học tập hàng ngày.
- Có thái độ tự giác học tập.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: G.Á, SGK
- HS: Đọc trước bài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1'
4'
25'
4'
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Em tham gia việc nhà để làm gì?
- Em hãy kể những việc nhà giúp đỡ bố mẹ?
- Nhận xét
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
- Cho cả lớp hát “Một cọng rơm ”
- Em bé làm gì giúp bà?
- Ngoài việc giúp ông bà, bố mẹ thì nhiệm vụ chính của các em là gì? Vì sao các em phải chăm chỉ học tập, cô cùng các em tìm hiểu qua bài học- Ghi tựa
Hoạt động 2: Xử lý tình huống
Mục tiêu: Hiểu được 1 biểu hiện cụ thể của việc chăm chỉ học.
- Giáo viên nêu tình huống: Hà đang làm bài tập, bạn rủ đi chơi, Hà sẽ làm gì?
- Thảo luận nhóm
- Nhận xét, chọn cách ứng xử phù hợp
→ Chưa làm, học chưa xong em cần làm gì?
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
Mục tiêu: Học sinh biết được 1 số biểu hiện, lợi ích của chăm chỉ học tập
- Yêu cầu làm cá nhân phiếu học tập: đánh X vào biểu hiện việc chăm chỉ học tập.
- Nhận xét, bổ sung
- Vậy chăm chỉ học tập có lợi ích gì?
Hoạt động 4: Liên hệ thực tế
Mục tiêu: Học sinh tự đánh giá bản thân về việc chăm chỉ học tập.
- Em đã chăm chỉ học tập chưa?
- Em hãy kể những việc làm cụ thể?
- Nhận xét
4. Củng cố – dặn dò:
- Chăm chỉ học tập đem lại lợi gì?
- Nhận xét.
- Các em cần chăm chỉ học tập.
- Hát
- 2 học sinh trả lời
- Cả lớp hát.
- quét nhà.
- học tập.
- Nhắc tựa.
- Học sinh theo dõi
- 1 nhóm 2 em
- Nêu các ứng xử qua sắm vai
à Khi đang học, em cần làm xong mới chơi mới là chăm chỉ học tập.
- Học sinh làm phiếu
a) Cố gắng tự hoàn thành bài tập được giao
b) Tích cực tham gia học tập cùng bạn trong nhóm
c) Chỉ dành tất cả thời gian cho việc học tập mà không làm các việc khác
d) Tự giác học mà không cần nhắc nhở
đ) Tự sửa chữa sai sót trong bài làm của mình.
- việc học tập đạt kết quả cao, được thầy yêu bạn mến, thực hiện tốt quyền được học tập, bố mẹ hài lòng
- Học sinh nối tiếp trả lời.
- Học sinh nối tiếp kể.
- Học sinh trả lời
TOÁN:LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép cộng với các dạng đã học, phép cộng các số kèm đơn vị kg, l (BT1dòng 1, 2, BT2).
HSK+G làm thêm dòng 3 BT1, BT5.
- Biết số hạng, tổng (BT3).
- Biết giải toán với một phép tính cộng (BT4)
- Có ý thức cẩn thận khi giải toán
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: G.Á, SGK
- HS: Xem trước bài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1'
4'
29'
4'
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Yêu cầu tính:
8l + 2l – 2l = ?l
16l + 4l – 10l = ?l
19l + 5l = ?l
- Nhận xét, ,tuyên dương.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu- Ghi tựa:
b. Luyện tập:
Bài 1:dòng 1,2 Tính (M) - dòng 1,2- HSK+G làm thêm dòng 3.
- Yêu cầu học sinh nêu miệng.
- Nhận xét
Bài 2: Số?(N)
- Yêu cầu thảo luận nhóm
- Nhận xét
Bài 3:Viết số thích hợp vào ô trống:
- Yêu cầu học sinh nêu miệng.
- Nhận xét
Bài 4: Toán giải(V)
-Yêu cầu đọc
- Yêu cầu nhìn tóm tắt đọc đề
- Yêu cầu học sinh làm vở
- Thu chấm, nhận xét.
Bài 5: Khoanh vào chữ đặt câu đúng( HSK+G)
- Yêu cầu học sinh làm cá nhân: ai đồng ý thì giơ tay
- Vì sao em chọn là C: 3kg?
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét,
- Dặn về coi lại bài- CB bài sau.
- Hát
- 2 học sinh lên bảng
- Lớp làm bảng con
- Nhắc tựa
- 1 học sinh đọc y/c.
- Học sinh nêu miệng.
- Học sinh nêu kết quả:
- 2 học sinh trả lời
- Học sinh đọc y/c
- 1 nhóm 2 em quan sát, trả lời
- 1 học sinh đọc y/c
- Học sinh nêu kết quả
-Học sinh đọc y/c
- 2 học sinh đọc đề toán
- Học sinh làm vở
- 1 học sinh lên bảng
- 1 học sinh đọc y/c
- Học sinh làm cá nhân
.....................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU : ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 1(tiết 6)
I. MỤC TIÊU:
-Đọc đúng rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/ phút) .
- HSK+G đọc tương đối rành mạch đọan văn, đoạn thơ( tốc độ trên 35 tiếng/ phút
- Hiểu ND chính xác của từng đọan, nội dung của cả bài; trả lời được các câu hỏi của bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đọan (hoặc bài) thơ đã học.
- Biết cách nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp tình huống cụ thể (BT2); Đặt được dấu chấm hay dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong mẫu chuyện (BT3)
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Bảng phụ ghi đoạn văn: Nằm mơ.
- HS: Xem trước bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1'
4'
29'
5'
1. Ổn định:
2 Bài cũ:
- Gọi HS đọc các bài tập đọc tiết trước.
- Nhận xét ,tuyên dương.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu- Ghi tựa:
b. Ôn tập:
Bài 1. Ôn luyện tập đọc, học thuộc lòng:
- Luyện đọc:
- GV ghi phiếu các bài ôn :
Người thầy cũ.
Thời khóa biểu.
Cô giáo lớp em.
-GV gọi từng em đọc và đặt câu hỏi.
-Nhận xét
Bài 2. Em sẽ nói gì trong các trường hợp dưới đây?
- Chia nhóm thảo luận
a) Bạn hướng dẫn em gấp thuyền.
b) Em làm rơi bút của bạn.
c) Em mượn sách và trả không đúng hẹn.
d) Khách đến chơi biết em học tốt, chúc mừng em.
- Yêu cầu các nhóm nói lời cảm ơn, xin lỗi qua sắm vai.
à Khi được người khác giúp đỡ hay làm phiền người khác, em cần nói lời gì?
4. Em chọn dấu chấm hay dấu phẩy để điền vào mỗi ô trống dưới đây?
- Giáo viên đọc đoạn văn
- Yêu cầu làm vào vở.
- Nhận xét.
- Yêu cầu đọc ngắt nghỉ sau dấu phẩy
- Nhận xét.
5. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét
- Dặn về nhà xem lại bài, tập nói lời cảm ơn và xin lỗi
- Hát
- Học sinh ôn đọc, trả lời câu hỏi.
- HS lần lượt lên đọc bài và trả lời câu hỏi.
- 1 học sinh đọc y/c.
- Thảo luận nhóm cặp đôi.
- Các nhóm học sinh sắm vai cám ơn, xin lỗi.
- cảm ơn, xin lỗi chân thành.
- HS đọc y/c.
- 1 học sinh lên bảng
- Học sinh nối tiếp nêu:
- Học sinh nối tiếp đọc
.................................................................................
Thứ năm ngày 15 tháng 10 năm2015
TOÁN
THI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1
(Đề do trường ra)
-------------------------------------------------------------------
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI : ĐỀ PHÒNG BỆNH GIUN
I MỤC TIÊU:
- Nêu được nguyên nhân và biết cách phòng chống bệnh giun; HSK+G: Biết được tác hại của giun đối với sức khỏe.
- Người ta thường bị nhiễm giun qua đường ăn uống.
- Để đề phòng bệnh giun cần thực hiện: ăn sạch, uống sạch, ở sạch.
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Hình vẽ trang 20, 21
- HS: Xem trước bài
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1'
4'
25'
4'
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Em hãy cho biết như thế nào là ăn sạch?
- Thế nào là uống sạch?
- Vì sao ta phải ăn sạch, uống sạch?
- Nhận xét
3. Bài mới:
a. Giới thiệu: Vì sao các em phải cần ăn sạch, uống sạch. Hôm nay cô cùng các em tìm hiểu cách đề phòng bệnh giun
b. Tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Khởi động : Hát bài Bàn tay sạch
Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp
Mục tiêu: Nhận ra triệu chứng của người bị nhiễm giun, biết nơi giun sống trong cơ thể, và tác hại của bệnh giun.
- Các em đã bao giờ bị đau bụng hay đi cầu chảy, đi cầu ra giun, buồn nôn và chóng mặt chưa?
- Giun thường sống ở đâu trong cơ thể của chúng ta?
- Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể ?
- Nêu tác hại của giun gây ra?
" Giun sống ở đâu, ăn gì để sống và có tác hại?
Hoạt động 3: Nguyên nhân gây lây nhiễm giun.
Mục tiêu: Phát hiện ra nguyên nhân và các cách trứng giun xâm nhập váo cơ thể
- Trứng giun và giun từ trong người mắc bệnh giun ra ngoài bằng cách nào?
- Từ trong phân người bị bệnh giun, trứng giun có thể vào cơ thể người bằng những con đường nào?
- Nhận xét, bổ sung
" Nguyên nhân nào gây bệnh giun, và cách trứng giun xâm nhập vào cơ thể người?
Hoạt động 4:
Mục tiêu: Kể được các biện pháp phòng tránh giun, có ý thức rửa tay sau khi đi vệ sinh, thường xuyên đi dép, ăn sạch , uống sạch, ở sạch.
- Em sẽ làm gì để đề phòng bệnh giun?
- Trong các cách đó em đã thực hiện cách nào? Em chưa thực hiện điều nào? Vì sao?
" Để đề phòng bệnh giun em sẽ làm gì?
4. Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Thực hiện theo bài học.
- Hát
- 3 học sinh trả lời
- cơ thể khoẻ mạnh, không bị mắc bệnh đường ruột
- Cả lớp hát
- Học sinh nối tiếp nêu
- giun và ấu trùng của giun sống trong: ruột, dạ dày, gan, phổi, mạch máu nhưng chủ yếu là ở ruột.
- hút chất bổ dưỡng có trong cơ thể người để sống.
- ... trẻ em gầy, xanh xao, hay mệt mỏi do cơ thể mất chất dinh dưỡng, thiếàu máu, nếu giun quá nhiều gây tắc ruột, tắc ống mậtcó thể chết người.
- 2 học sinh nhắc lại
- 1 nhóm 2 em thảo luận, quan sát hình 1.
- Các nhóm trình bày.
- đi cầu không đúng qui định, trứng giun vào nước, đất, rồi đi khắp nơi.
- không rửa tay sau khi đi vệ sinh. Tay bẩn cầm thức ăn, nguồn nước bị ô nhiễm, sử dụng nước dơ, đất trồng bị ô nhiễm, dùng phân tươi bón rau, rau sống không rửa sạch, ruồi đậu vào phân và đậu vào thức ăn.
" ăn, uống, ở không sạch sẽ.
- Học sinh nối tiếp trả lời
"cần ăn chín, uống nuớc đun sôi, giữ vệ sinh cá nhân, rửa tay, đi cầu đúng chỗ
.
TẬP VIẾT :ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 1(tiết 7)
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu(phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/ phút) .
- HSK+G đọc tương đối rành mạch đọan văn, đoạn thơ( tốc độ trên 35 tiếng/ phút
- Hiểu ND chính xác của từng
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_2_tuan_9_nam_hoc_2015_2016_duong_thi_ca.doc