I/ MỤC TIÊU:
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc- hiểu ( HS trả lời được 1- 2 câu hỏi về nội dung bài đọc)
- Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu HKI của lớp 4 ( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 75 chữ/ phút; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật ).
2. Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân.
3. Tìm đúng những đọan văn cần được thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong SGK. Đọc diễn cảm những đoạn văn đó đúng yêu cầu về giọng đọc.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Sgv-sgk
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
27 trang |
Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 08/07/2023 | Lượt xem: 199 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Tánh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHIẾU BÁO GIẢNG TUẦN 10
Thứ
Môn
TCT
TÊN BÀI GIẢNG
Ghi chú
2
Đạo đức
10
Tiết kiệm thời giờ (Tiết 2)
Tập đọc
19
Ôn tập tiết 1
Toán
46
Luyện tập
Tiếng Anh
Khoa học
19
Ôn tập: Con người và sức khỏe (tt)
3
Kể chuyện
10
Ôn tập tiết 2
Thể dục
19
ĐỘNG TÁC PHỐI HỢP- TRÒ CHƠI “CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI.”
Toán
47
Luyện tập chung
Mĩ Thuật
LTVC
19
Ôn tập tiết 3
4
Tập đọc
20
Ôn tập tiết 4
TLV
19
Ôn tập tiết 5
Toán
48
Kiểm tra định kì giữa kì 1
Tiếng Anh
Địa lí
10
Thành phố Đà Lạt
5
LTVC
20
Kiểm tra giữa kì I (KT đọc)
Âm nhạc
10
Học hát bài : Khăn quàng thắm mãi vai em (Nhạc và lời Ngô Ngọc Báu)
Toán
49
Nhân với số có một chữ số
Thể dục
20
TRÒ CHƠI “NHẢY Ô TIẾP SỨC”
ÔN 5 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
Chính tả
10
Ôn tập tiết 6
6
TLV
20
Kiểm tra giữa kì I (KT viết)
Toán
50
Tính chất giao hoán của phép nhân
Lịch sử
10
Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất (Năm 981)
Khoa học
20
Nước có những tính chất gì?
Kỹ Thuật
10
Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột (tiết 1)
Ngày soạn: 1/11/2019
Ngày dạy: Thứ 2 ngày 11 tháng 11 năm 2019
Môn: Đạo đức
Bài: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (TIẾT 2)
TCT: 10
I.MỤC TIÊU :
Hiểu được:
- Thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm.
- Cách tiết kiệm thời giờ.
- Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm.
- Không yêu cầu HS lựa chọn phương án phân vân
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: SGK – SGV.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động giáo viên
1.Ổn định lớp : ( 1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
-GV gọi 1 – 2 HS trả lời các câu hỏi sau:
+Vì sao chúng ta cần tiết kiệm thời giờ? +Hãy kể lại một vài việc làm mà em đã tiết kiệm thời giờ?
-Nhận xét
3/Dạy – học bài mới: ( 30 phút)
a)Giới thiệu bài:
-Để giúp các em khắc sâu kiến thức bài học của tiết học trước, hôm nay chúng ta sẽ cùng thực hành tiết 2 bài: Tiết kiệm thời giờ.
-GV ghi tựa bài dạy lên bảng lớp.
b)Các hoạt động dạy - Học bài mới:
*Hoạt động 1: HS làm việc cá nhân ( bài tập 4, SGK )
-GV mời một số HS chữa bài tập và giải thích.
*GV kết luận:
+Các việc làm (a), (c), (d) là tiết kiệm thời giờ.
+Các việc làm (b), (đ), (e) là không phải tiết kiệm thời giờ.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm và đóng vai ( bài tập 4, SGK )
-GV mời một vài HS trình bày trước lớp.
-GV nhận xét, khen ngợi những HS đã biết sử dụng tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở các HS còn sử dụng lãng phí thời giờ
*Hoạt động 3: Trình bày, giới thiệu các tranh , các tư liệu đã sưu tầm.
-GV cho HS trình bày những các tranh vẽ, bài viết hoặc các tư liệu các em sưu tầm được về chủ đề tiết kiệm thời giờ.
-GV khen các em chuẩn bị tốt và giới thiệu hay.
*Kết luận chung:
+Thời giờ là thứ quý nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm.
+Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích một cách hợp lí, có hiệu qủa.
Hoạt động nối tiếp: ( 4 phút)
-Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hằng ngày.
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà học bài. Chuẩn bị bài 6 “ Hiếu thảo với Ông bà, cha mẹ”.
Hoạt động học sinh
-1-2 HS trả lớp .HS cả lớp lắng nghe.
-Lắng nghe.
-HS làm bài tập.
-Đại diện HS trình bày Cả lớp trao đổi, nhận xét.
-HS thảo luận theo nhóm đôi về việc bản thân đã sử dụng thời giờ như thế nào? Và dự kiến thời gian biểu của mình trong thời gian tới
-Thực hiện yêu cầu. Cả lớp trao đổi chất vấn, nhận xét.
-HS trình bày , giới thiệu các tranh vẽ, bài viết hoặc các tư liệu các em sưu tầm được về chủ đề tiết kiệm thời giờ.
-HS cả lớp trao đổi, thảo luận về ý nghĩa của các tranh vẽ, ca dao , tục ngữ, truyện, tấm gương. Vừa trình bày.
Rút kinh nghiệm:................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Môn: TẬP ĐỌC
Bài: ÔN TẬP TIẾT 1
TCT: 19
I/ MỤC TIÊU:
Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc- hiểu ( HS trả lời được 1- 2 câu hỏi về nội dung bài đọc)
Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu HKI của lớp 4 ( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 75 chữ/ phút; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật ).
Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân.
Tìm đúng những đọan văn cần được thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong SGK. Đọc diễn cảm những đoạn văn đó đúng yêu cầu về giọng đọc.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Sgv-sgk
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy
1/ Ổn định lớp
2/ Bài mới: ( 35 phút)
a/ Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta ôn tập , củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học tập môn Tiếng Việt trong 9 tuần qua
b/ Kiểm tra tập đọc và HTL
- GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc.
c/ Hd làm bt.
*Bt2.
- GV nêu câu hỏi:
+ Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?
+ Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “ Thương người như thể thương thân” ( tuần 1, 2, 3 ) .
- GV ghi bảng
- GV phát phiếu riêng cho 1 vài em.
* Bài tập 3
- GV nhận xét, kết luận
3/ Củng cố, dặn dò ( 5 phút)
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu những em chưa có điểm kiểm tra đọc hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
Hoạt động của trò
- HS lắng nghe
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài ( sau khi bốc thăm ,được xem lại bài khoảng 1- 2 phút ).
- HS đọc trong SGK 1 đoạn
hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu
- HS trả lời
- HS đọc yêu cầu của bài
+ Đó là những bài kể một chuỗi sự việc có đầu có đuôi có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật để nói lên một điều có ý nghĩa.
+ HS phát biểu,
- HS đọc thầm các truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Người ăn xin, suy nghĩ , làm bài cá nhân.
- NHững HS làm bài trên phiếu dán nhanh kết quả làm bài lên bảng lớp, trình bày .
- Cả lớp nhận xét theo các yêu cầu
- HS sửa bài theo lời giải đúng.
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS tìm nhanh trong hai bài tập đọc nêu trên ( Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Người ăn xin ) đoạn văn tương ứng với các giọng đọc, phát biểu.
- HS thi đọc diễn cảm , thể hiện rõ sự khác biệt về giọng đọc ở mỗi đoạn
Rút kinh nghiệm:................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Môn:Toán
Bài: LUYỆN TẬP
TCT: 46
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
-Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt, đường cao của hình tam giác.
-Vẽ đựơc hình chữ nhật, hình vuông.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-Thước kẻ vạch chia xăng- ti-mét và e ke
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
I. Kiểm tra: ( 5 phút)
- Gọi HS lên bảng yêu cầu HS vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 7 dm, tính chu vi diện tích của hình vuông ABCD
-Nhận xét
II. Bài mới: ( 30 phút)
a)Giới thiệu bài
b) Thực hành:
Bài tập 1
- GV vẽ lên bảng 2 hình a,b trong bài tập yêu cầu HS ghi tên góc vuông, nhọn,tù bẹt trong mỗi hình.
-Gọi 2 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vở.
-So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay lớn hơn?
+1 góc bẹt bằng mấy góc vuông?
- Nhận xét
Bài 2
-Yêu cầu HS thảo luận cặp quan sát hình vẽ và nêu các đường cao của hình tam giác ABC?
-Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam giác ABC?
-Hỏi tương tự với đường cao BC
KL:Trong hình tam giác có 1 góc vuông thì 2 cạnh của góc vuông chính là đường cao của hình tam giác
-Vì sao AH không phải là đường cao của hình tam giác ABC?
Bài tập 3
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3
-Yêu cầu HS tự vẽ hình, nêu rõ từng bước vẽ của mình
-Nhận xét
Bài 4a:
- GV nêu yêu cầu.
-Yêu cầu tự vẽ hình, nêu rõ các bước vẽ của mình
-Yêu cầu HS nêu cách xác định trung điểm M của cạnh AD
Yêu cầu HS tự xác định trung điểm N của cạnh bC sau đó nối M với N
-Hãy nêu tên các hình chữ nhật có trong hình vẽ?
-Nêu ten các cạnh song song với AB?
III. Củng cố dặn dò: (3 phút)
-Tổng kết giờ học, dặn hs K-G về nhà làm bài 4b.
- 2 HS lên bảng làm bài
- Nghe, nhắc lại.
- 2 - 3 HS nhắc lại.
-2 HS lên bảng làm bài.
- HS cả lớp làm vào vở
-Nhọn bé hơn vuông,tù lớn hơn vuông
-Bằng 2 góc vuông
- Một hs nêu yêu cầu.
- HS
-Vì AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và góc vuông với cạnh BC của tam giác
- HS nêu tương tự.
-Vì AH hạ từ đỉnh A nhưng không vuông góc với BC của hình tam giác.
-1 em nêu.
-HS vẽ vào vở.
-1 HS lên bảng vẽ và nêu các bước vẽ
- Theo dõi , nắm bắt
-1 HS lên bảng vẽ HS cả lớp vẽ vào vở
-HS vừa vẽ trên bảng nêu
-1 HS nêu trước lớp cả lớp, lên bảng vẽ và nhận xét
-Là: ABCD, ABNM, MNCD
-Là: MN và DC
-Nghe, về thực hiện.
Rút kinh nghiệm:................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Tiếng Anh
GV chuyên dạy
Môn: KHOA HỌC
Bài: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
TCT: 19
I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS ôn tập các kiến thức về:
Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất ding dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hóa.
Dinh dưỡng hợp lí.
Phòng tránh đuối nước.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: SGK – SGV.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp: ( 1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
Kiểm tra việc hoàn thành phiếu của HS.
- HS nhắc lại tiêu chuẩn về một bữa ăn cân đối.
- 2 HS ngồi cùng bàn đổi phiếu cho nhau để đánh giá.
3. Dạy bài mới: ( 30 phút)
* Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Thảo luận chủ đề: Con người và sức khỏe.
- chia ra nhiều nhóm nhỏ thảo luận một số câu hỏi sau:
H1: Phối hợp thức ăn như thế nào để được đầy đủ mà không bị chán?
H2: Cần cho trẻ bú mẹ thế nào thì hợp lí?
H3: cần thực hiện những nguồn đạm từ đâu?
H4: cần chú ý hợp lí giữa mỡ dầu thực vật để tỉ lệ cân đối và ăn thêm những loại gì?
H5: cần nên sử dụng muối gì? Và lượng muối như thế nào cho hợp lí với cơ thể?
H6: sử dụng thức ăn như thế nào là an toàn? Và cần ăn thêm nhiều loại gì hằng ngày?
H7: cần thức ăn gì để tăng cường can –xi?
H8:để chế biến thức an được đảm bảo cần sử dụng nước như thế nào?
H9: làm thế nào để biết được sức khoẻ được duy trì?
H10: để con người cầc những điều kiện nào trong cuộc sống?
- Giáo viên kết luận và treo bảng phụ 10 lời khuyên trên bảng
3. Củng cố- dặn dò: ( 4 phút)
- Gọi 2 HS đọc 10 điều khuyên dinh dưỡng hợp lý.
- Về nhà mỗi HS vẽ 1 bức tranh để nói với mọi người cùng thực hiện một trong 10 điều khuyên dinh dưỡng.
- Dặn HS về nhà học thuộc lại các bài học để chuẩn bị kiểm tra.
- Tổ trưởng báo cáo tình hình chuẩn bị
- HS nhắc lại: Một bữa ăn hợp lí là một bữa ăn cân đối.
- HS lắng nghe.
- Học sinh thảo luận theo nhóm đôi trong phiếu bài tập
- Đại diện từng nhóm lần lượt trình bày trước lớp.
- Lớp theo dõi và bổ sung
- Học sinh lần lượt đọc 10 lời khuyên
- HS thực hiện
Rút kinh nghiệm:................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Ngày soạn: 1/11/2019
Ngày dạy: Thứ 3 ngày 12 tháng 11 năm 2019
Môn: Kể chuyện
Bài: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 2)
TCT: 10
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng bài chính tả (Tốc độ viết khoảng 75 chữ/ 15 phút) Không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngặc kép trong bài CT.
- Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (Việt Năm và nước ngoài); Bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết. HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài CT (Tốc độ viết trên 75 chữ/ 15 phút). Hiểu được nội dung bài.
- GD HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: SGK – SGV.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài: ( 1 phút)
- Nêu mục tiêu tiết học.
2. Viết chính tả: ( 20 phút)
- GV đọc bài Lời hứa.
- Gọi HS giải nghĩa từ trung sĩ.
- HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
- Khi viết: dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng, mở ngoặc kép, đóng ngoặc kép.
- Đọc chính tả cho HS viết.
- Soát lỗi, thu bài, chấm chính tả.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
( 15 phút)
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận cặp đôi và phát biểu ý kiến. GV nhận xét và kết luận.
a/. Em bé được giao nhiệm vụ gì trong trò chơi đánh trận giả?
b/. Vì sao trời đã tối, em không về?
c/. Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để làm gì?
d/. Có thể đưa những bộ phận đặt trong dấu ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng không? Vì sao?
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
- Đọc phần Chú giải trong SGK.
- Các từ: Ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận.
+ Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn.
+ Em không về vì đã hứa không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay.
+ Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để báo trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé.
+ Không được
*GV viết các câu đã chuyển hình thức thể hiện những bộ phận đặt trong ngoặc kép để thấy rõ tính không hợp lí của cách viết ấy.
(nhân vật hỏi):
- Sao lại là lính gác?
(Em bé trả lời) :
- Có mấy bạn rủ em đánh trận giả.
Một bạn lớn bảo:
- Cậu là trung sĩ.
Và giao cho em đứng gác kho đạn ở đây.
Bạn ấy lại bảo:
- Cậu hãy hứa là đứng gác cho đến khi có người đến thay.
Em đã trả lời:
- Xin hứa.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát phiếu cho nhóm 4 HS. Làm xong dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Kết luận lời giải đúng.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- HS trao đổi hoàn thành phiếu.
Các loại tên riêng
Quy tắt viết
Ví dụ
1. Tên riêng, tên địa lí Việt Nam.
Viết hoa chữ cái đầu.
- Hồ Chí Minh.
- Điện Biên Phủ.
2. Tên riêng, tên địa lí nước ngoài.
- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có gạch nối
Lu- I a- xtơ.
Xanh Pê- téc- bua.
Tuốc- ghê- nhép.
Luân Đôn.
Bạch Cư Dị.
4. Củng cố – dặn dò: ( 4 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc các bài tập đọc và HTL để chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Thể dục
GV chuyên dạy
Môn: TOÁN
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
TCT: 47
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS củng cố về:
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ với các số có 6 chữ số.
- Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc.
- Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật.
- GD HS tính cẩn thận khi làm toán.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Thước có vạch chia xăng- ti- mét và ê ke (cho GV và HS).
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: ( 1 phút)
2. KTBC: ( 5 phút)
- 3 HS lên bảng làm 3 phần của bài tập của tiết 47.
- GV chữa bài, nhận xét
3. Bài mới : ( 30 phút)
a. Giới thiệu bài:
- GV: nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.
b. Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1a:
- HS nêu yêu cầu bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.
+ 386 259 _726 485 + 528 946 435 269
260 837 452 936 72 529 92 753
647 096 273 549 602 475 342 516
- HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét HS.
Bài 2a:
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
? Để tính giá trị của biểu thức a, b bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng tính chất nào ?
- HS nêu quy tắc về tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét HS.
Bài 3b:
- HS đọc đề bài.
- HS quan sát hình trong SGK.
- Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC có chung cạnh nào ?
- Vậy độ dài của cạnh hình vuông BIHC là bao nhiêu ?
- HS vẽ tiếp hình vuông BIHC.
- Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào ?
- Tính chu vi hình chữ nhật AIHD.
Bài 4
- 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- Muốn tính diện tích của hình chữ nhật chúng ta phải biết được gì ?
- Bài toán cho biết gì ?
- Biết được nửa chu vi của hình chữ nhật tức là biết được gì ?
- Vậy có tính được chiều dài và chiều rộng không?
- Dựa vào bài toán nào để tính ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét HS.
4. Củng cố - Dặn dò: ( 4 phút)
- GV tổng kết giờ học
- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét.
- HS nghe.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào VBT.
- 2 HS
- Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện.
- Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng.
- 2 HS nêu.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT.
- HS đọc thầm.
- HS quan sát hình.
- Có chung cạnh BC.
- Là 3 cm.
- HS vẽ hình, sau đó nêu các bước vẽ.
- Cạnh DH vuông góc với AD, BC, IH.
- HS làm vào VBT.
c) Chiều dài hình chữ nhật AIHD là:
3 x 2 = 6 (cm)
Chu vi của hình chữ nhật AIHD là
(6 + 3) x 2 = 18 (cm)
- HS đọc.
- Biết được số đo chiều rộng và chiều dài của hình chữ nhật.
- Cho biết nưả chu vi là 16 cm, và chiều dài hơn chiều rộng là 4 cm.
- Biết được tổng của số đo chiều dài và chiều rộng.
- Dựa vào bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ta tính được chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
Chiều rộng hình chữ nhật là:
(16 – 4) : 2 = 6 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là:
6 + 4 = 10 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
10 x 6 = 60 (cm2)
Đáp số: 60 cm2
- HS cả lớp.
Rút kinh nghiệm:................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Mỹ thuật
GV chuyên dạy
Môn: Luyện từ và câu
Bài: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 3)
TCT: 19
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS rèn luyện kĩ năng đọc ( Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như ở tiết 1).
- Kiểm tra các kiến thức cần ghi nhớ về: nội dung chính, nhân vật, giọng đọc của các bài là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:: SGK – SGV.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài: ( 1 phút)
2. Kiểm tra đọc: ( 35 phút)
- Tiến hành tương tự như tiết 1.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu.
- HS đọc truyện kể ở tuần 4,5,6 .
- HS trao đổi, thảo luận để hoàn thành phiếu. Nhóm làm xong dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận lời giải đúng.
- HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh.
- Cho HS đọc từng đoạn hoặc cả bài theo giọng đọc các em tìm được.
- Nhận xét tuyên dương những em đọc tốt.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Các bài tập đọc:
- HS hoạt động trong nhóm 4 HS.
- Chữa bài (nếu sai).
- 4 HS tiếp nối nhau đọc (mỗi HS đọc một truyện)
- 1 bài 3 HS thi đọc.
Phiếu đúng:
Tên bài
Nội dung chính
Nhân vật
Giọng đọc
1. Một người chính trực
Ca ngợi lòng ngay thẳng, chính trực, đặt việc nước lên trên tình riêng của Tô Hiến Thành.
- Tô Hiến Thành
- Đỗ Thái Hậu
Thong thả, rõ ràng. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tính cách kiên định, khảng khái của Tô Hiến Thành.
2. Những hạt thóc giống
Nhờ dũng cảm, trung thực, cậu bé Chôm được vua tin yêu, truyền cho ngôi báu.
- Cậu bé Chôm
- Nhà vua
Khoan thai, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. Lời Chôm ngây thơ, lo lắng. Lời nhà vua khi ôn tồn, khi dõng dạc.
3. Nỗi nằn vặt của An- đrây- ca
Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca Thể hiện yêu thương ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với bản thân.
- An- đrây- ca
- Mẹ An- đrây- ca
Trầm buồn, xúc động.
4. Chị em tôi.
Một cô bé hay nói dối ba để đi chơi đã được em gái làm cho tĩnh ngộ.
- Cô chị
- Cô em
- Người cha
Nhẹ nhàng, hóm hỉnh, thể hiện đúng tính cách, cảm xúc của từng nhân vật. Lời người cha lúc ôn tồn, lúc trầm buồn. Lời cô chị khi lễ phép, khi tức bực. Lời cô em lúc hồn nhiên, lúc giả bộ ngây thơ.
4. Củng cố – dặn dò: ( 4 phút)
? Những truyện kể các em vừa đọc khuyên chúng ta điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn những HS chưa có điểm đọc chuẩn bị tốt để sau kiểm tra và xem trước.
Rút kinh nghiệm:................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Ngày soạn: 1/11/2019
Ngày dạy: Thứ 4 ngày 13 tháng 11 năm 2019
Môn: Tập đọc
Bài: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 4)
TCT: 20
I. MỤC TIÊU:
- Hệ thống hoá các từ ngữ, thành ngữ tục ngữ đã học từ tuần 1 đến tuần 9.
- Hiểu nghĩa và tình huống sử dụng các tục ngữ, thành ngữ đã học.
- Hiểu tác dụng và cách dùng dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: SGK – SGV.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài: ( 1 phút)
- Từ tuần 1 đến tuần 9 các em đã học những chủ điểm nào?
- Nêu mục tiêu tiết học.
2. Hướng dẫn làm bài tập: ( 35 phút)
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu.
- HS nhắc lại các bài MRVT.
- GV ghi nhanh lên bảng.
- GV phát phiếu cho nhóm 6 HS. Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và làm bài.
- Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các từ nhóm mình vừa tìm được.
- Gọi các nhóm lên chấm bài của nhau.
- Nhật xét của GV.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu.
- HS đọc các câu tục ngữ, thành ngữ.
- Dán phiếu ghi các câu tục ngữ, thành ngữ.
- HS suy nghĩ để đặt câu hoặc tìm tình huống sử dụng.
- Trả lời các chủ điểm:
+Thương người như thể thương thân.
+măng mọc thẳng.
+Trên đôi cánh ước mơ.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Các bài MRVT:
+Nhân hậu đòn kết trang 17 và 33.
+Trung thực và tự trọng trang 48 và 62.
+Ước mơ trang 87.
- HS hoạt động trong nhóm, 2 HS tìm từ của 1 chủ điểm, sau đó tổng kết trong nhóm ghi vào phiếu GV phát.
- Dán phiếu lên bảng, đại diện cho nhóm trình bày.
- Chấm bài của nhóm bạn bằng cách:
+Gạch các từ sai (không thuộc chủ điểm).
+Ghi tổng số từ mỗi chủ điểm mà bạn tìm được.
- 1 HS đọc thành tiếng,
- HS tự do đọc, phát biểu.
- HS tự do phát biểu
Thương người như thể thương thân
Măng mọc thẳng
Trên đôi cánh ước mơ
- Ở hiền gặp lành.
- Một cây làm chẳng nên non hòn núi cao.
- Hiền như bụt.
- Lành như đất.
- Thương nhau như chị em ruột.
- Môi hở răng lạnh.
- Máu chảy ruột mềm.
- Nhường cơm sẻ áo.
- Lá lành dùm lá rách.
- Trâu buột ghét trâu ăn.
- Dữ như cọp.
Trung thực:
- Thẳng như ruột ngựa.
- Thuốc đắng dã tật.
Tự trọng:
- Giấy rách phải giữ lấy lề.
- Đói cho sạch, rách cho thơm.
- Cầu được ước thấy.
- Ước sao được vậy.
- Ước của trái mùa.
- Đứng núi này trông núi nọ.
- Nhận xét sửa từng câu cho HS.
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận tác dụng của dấu ngoặc kép, dấu hai chấm, lấy ví dụ.
- Kết luận về tác dụng của dấu ngoặc kép và dấu hai chấm.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Trao đổi thảo luận ghi ví dụ ra vở nháp.
Dấu câu
Tác dụng
a/. Dấu hai chấm
- Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật. Lúc đó, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng.
b/. Dấu ngoặc kép
- Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của người được câu văn nhắc đến.
Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép cần thêm hai dấu chấm.
- Đánh dấu với những từ được dùng với nghĩa đặc biệt.
- HS lên bảng viết ví dụ:
+ Cô giáo hỏi: “Sao trò không chịu làm bài?”
+ Mẹ em hỏi:
- Con đã học xong bài chưa?
+ Mẹ em đi chợ mua rất nhiều thứ: gạo, thịt, mía
+ Mẹ em thường gọi em là “cún con”
+ Cô giáo em thường nói: “các em hãy cố gắng học thật giỏi để làm vui lòng ông bà cha mẹ”.
3. Củng cố – dặn dò: ( 2 phút)
- Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Môn: Tập làm văn
Bài: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 5)
TCT: 19
I. MỤC TIÊU:
- Xác định được các tiếng trong đọc văn theo mô hình âm tiết đã học. Các tiếng chỉ có vần thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn.
- Tìm được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ, động từ, tính từ, trong các câu văn đọan văn.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: SGK – SGV.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài: ( 1 phút)
Nêu mục tiêu của tiết học.
2. Hướng dẫn làm bài tập: ( 35 phút)
Bài 1:
- Gọi HS đọc đoạn văn.
? Cảnh đẹp của đất nước được quan sát ở vị trí nào?
? Những
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_4_tuan_10_nam_hoc_2019_2020_nguyen_thi.doc