. Mục tiêu:
- Làm thí nghiệm để chứng tỏ :
+ Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để dung trì sự cháy được lao hơn.
+ Muốn sự cháy diễn ra liên tục thì không khí phải được lưu thông.
- Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy: thổi bếp lửa cho lửa cháy lâu hơn, dập tắt lửa khi có hoả hoạn
- KNS: Bình luận về cách làm và kết quả quan sát ; phân tích, so sánh, đối chiếu, quản lý thời gian trong quá trình thí nghiệm
II/ Phương tiện dạy học:Tranh ảnh trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
22 trang |
Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 08/07/2023 | Lượt xem: 215 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Bích Ly, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHIẾU BÁO GIẢNG TUẦN 18
Thứ
Môn
TCT
TÊN BÀI GIẢNG
Ghi chú
2
Tiếng anh
Tập đọc
35
Ôn tập tiết 1
Toán
86
Dấu hiệu chia hết cho 9. Dấu hiệu chia hết cho 3
Thể dục
35
ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY
TRÒ CHƠI “ CHẠY THEO HÌNH TAM GIÁC.”
Khoa học
35
Không khí cần cho sự cháy
3
Đạo đức
18
Thực hành kĩ năng cuối học kì 1
Kể chuyện
18
Ôn tập tiết 2
Toán
87
Luyện tập
Âm nhạc
18
KIỂM TRA HỌC KÌ I.
LTVC
35
Ôn tập tiết 3
4
Tiếng anh
Tập đọc
36
Ôn tập tiết 4
Thể dục
36
SƠ KẾT HỌC KỲ I . TRÒ CHƠI “ CHẠY THEO HÌNH TAM GIÁC.”
Toán
88
Luyện tập chung
TLV
35
Ôn tập tiết 5
5
LTVC
36
Ôn tập tiết 6
Chính tả
18
Kiểm tra cuối kì 1 (KT đọc)
Toán
89
Luyện tập chung (tt)
Khoa học
36
Không khí cần cho sự sống
Lịch sử
18
Kiểm tra định kì Lịch sử (cuối học kì 1)
6
TLV
36
Kiểm tra cuối kì 1 (KT viết)
Địa lí
18
Kiểm tra định kì Địa lí (cuối học kì 1)
Toán
90
Kiểm tra định kì (cuối kì 1)
Mĩ Thuật
18
Vẽ theo mẫu
TÜnh vËt lä vµ qu¶
Kỹ Thuật
18
Cắt khâu thêu sản phẩm tự chọn (tiết 4)
Ngày soạn: 27/12/2019
Ngày dạy: Thöù 2 ngaøy 6 thaùng 1 naêm 2020
Anh văn
GV chuyên dạy
Môn: TẬP ĐỌC
Bài: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 1)
TCT: 35
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng / phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được ba đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.
II/ Phương tiện dạy học: SGK – SGV.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Giới thiệu: ( 2 phút) Trong tuần này, các em sẽ ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn TV của các em trong 17 tuần học của HKI
B/ Kiểm tra TĐ và HTL: ( 33 phút)
- Gọi hs lên bảng bốc thăm bài đọc
- Gọi hs đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc .
- Nhận xét.
* Bài tập 2 (Lập bảng tổng kết các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm "Có chí thì nên" và "Tiếng sáo diều"
- Gọi hs đọc y/c
-Những bài tập đọc nào là truyện kể trong 2 chủ điểm trên?
- Các em hãy thảo luận nhóm 6 để hoàn thành bảng như SGK/174 (phát phiếu cho 2 nhóm) , các em phân công mỗi bạn viết về 2 truyện.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Y/c các nhóm nhận xét theo các yêu cầu: nội dung ghi từng cột có chính xác không? Lời trình bày có rõ ràng, mạch lạc không?
C/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)
- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.
- Những em chưa có điểm kiểm tra về nhà tiếp tục luyện đọc
- Bài sau: Ôn tập
Nhận xét tiết học
- Lắng nghe
- Lần lượt hs lên bốc thăm và chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- HS đọc y/c
- Ông Trạng thả diều, "Vua tàu thuỷ" Bạch Thái Bưởi, Vẽ trứng, Người tìm đường lên các vì sao, Văn hay chữ tốt, Chú Đất Nung, Trong quán ăn "Ba cá bống", Rất nhiều mặt trăng.
- Làm việc trong nhóm 6
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
Ông Trạng thả diều
Trinh Đường
Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học
Nguyễn Hiền
"Vua tàu thuỷ" Bạch Thái Bưởi
Từ điển nhân vật lịch sử VN
Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có chí đã làm nên nghiệp lớn
Bạch Thái Bưởi
Vẽ trứng
Xuân Yến
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh họa vĩ đại
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi
Người tìm đường lên các vì sao
Lê Quang Long, Phạm Ngọc Toàn
Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo đuổi ước mơ, đã tìm được đường lên các vì sao.
Xi-ôn-cốp-xki
Văn hay chữ tốt
Truyện đọc 1
Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ, đã nổi danh là người văn hay chữ tốt
Cao Bá Quát
Chú Đất Nung
Nguyễn Kiên
Chú bé Đất dám nung mình trong lửa đã trở thành người mạnh mẽ, hữu ích. Còn hai người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra.
Chú Đất Nung
Trong quán ăn "Ba cá bống"
A-lếch - xây Tôn-xtôi
Bu-ra-ti-nô thông minh, mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khóa vàng từ hai kẻ độc ác.
Bu-ra-ti-nô
Rất nhiều mặt trăng
Phơ-bơ
Trẻ em nhìn thế giới, giải thích về thế giới rất khác người lớn .
Công chúa nhỏ
Rút kinh nghiệm:..............................................................................................................
.........................................................................................................................................
Môn: TOÁN
Bài: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
TCT: 86
I/ Mục tiêu:
Biết hiệu chia hết cho 9.
Bước đầu vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản.
Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2 và bài 3* ; bài 4* dành cho HS khá giỏi.
II/ Phương tiện dạy học: SGV - SGK
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Giới thiệu bài: ( 2 phút) Các em đã biết dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5. Vậy nhờ dấu hiệu nào giúp ta biết một số chia hết cho 9? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
B/ Bài mới: ( 33phút)
1) Tổ chức cho hs tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 9
- Y/c hs tìm và nêu các số chia hết cho 9 , các số không chia hết cho 9
- Gọi hs lên bảng viết vào 2 cột thích hợp
Các số chia hết cho 9 -phép chia tương ứng
36 (36 : 9 = 4) 54 (54 : 9 = 6)
72 (72 : 9 = 8) 81 (81 : 9 = 9)
- Các em dựa vào cột bên trái (các số chia hết cho 9 ) để tìm ra dấu hiệu chia hết cho 9
- Nếu hs nêu các số có chữ số tận cùng là 2, 6, 1, 4 thì chia hết cho 9 thì GV dùng ví dụ để bác bỏ ý kiến của hs
- Các em hãy tính nhẩm tổng của các chữ số.
- Gọi hs phát biểu
- Gọi hs tìm ví dụ các số có tổng các chữ số là 9
Kết luận: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
- Bây giờ các em xét xem số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì? (nhìn vào các số ở cột bên phải)
- Gọi hs phát biểu
- Gọi hs nêu ví dụ các số có tổng các chữ số không phải là 9
Kết luận: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9
- Muốn biết một số có chia hết cho 2, cho 5 ta căn cứ vào đâu?
- Vậy muốn biết một số có chia hết cho 9 hay không ta căn cứ vào đâu?
2) Thực hành:
Bài 1: Gọi hs đọc y/c
- Muốn biết trong các số trên, số nào chia hết cho 9, ta phải làm sao?
- Y/c hs tính trong 2 phút
- Gọi hs nêu kết quả và giải thích
Bài 2: Thực hiện giống bài 1
- Gọi hs nêu kết quả
C/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)
- Dấu hiệu nào giúp ta nhận biết một số chia hết cho 9?
- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.
- Về nhà tự làm bài tập trong VBT
- Bài sau: Dấu hiệu chia hết cho 3
- Lắng nghe
- Lần lượt nêu: 18, 27, 36, 54,...33, 24, 57, 82,...
- Lần lượt lên bảng viết
các số không chia hết cho 9-phép chia tương ứng
34 (34 : 9 = 3 dư 7) 30 (30 : 9 = 3 dư 3)
87 (87 : 9 = 9 dư 6 ) 91 ( 91 : 9 = 10 dư 1)
- Hs lần lượt nêu
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
- HS lần lượt nêu: 423, 459, 9837,...
- Vài hs nhắc lại
- Hs phát biểu: các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9
- Lần lượt nêu ví dụ
- Hs đọc ghi nhớ SGK
- Ta căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải
- Ta căn cứ vào tổng các chữ số của số đó.
- HS đọc y/c
- Ta tính tổng các chữ số của số đó. Nếu tổng các chữ số chia hết cho 9 thì ta xác định số đó chia hết cho 9
- Tự tìm kết quả
- Nêu kết quả: số 99, 108, 5643, 29385
- Các số không chia hết cho 9 là: 96; 7853; 5554; 1097
- HS trả lời
- HS lắng nghe và thực hiện.
Rút kinh nghiệm:..............................................................................................................
.........................................................................................................................................
Thể dục
GV chuyên dạy
Môn: KHOA HỌC
Bài: KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY
TCT: 35
I. Mục tiêu:
- Làm thí nghiệm để chứng tỏ :
+ Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để dung trì sự cháy được lao hơn.
+ Muốn sự cháy diễn ra liên tục thì không khí phải được lưu thông.
Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy: thổi bếp lửa cho lửa cháy lâu hơn, dập tắt lửa khi có hoả hoạn
KNS: Bình luận về cách làm và kết quả quan sát ; phân tích, so sánh, đối chiếu, quản lý thời gian trong quá trình thí nghiệm
II/ Phương tiện dạy học:Tranh ảnh trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định ( 1 phút)
2. KTBC: ( 4 phút)
GV hỏi HS:
-Không khí có ở đâu ?
-Không khí có những tính chất gì ?
-Không khí có vai trò như thế nào ?
- Nhận xét.
3. Bài mới: ( 30 phút)
* Giới thiệu bài:
Không khí có vai trò rất quan trọng đối với đời sống của mọi sinh vật trên Trái đất. Vai trò của không khí đối với sự cháy như thế nào ? Qua các thí nghiệm của bài học hôm nay các em sẽ rõ.
Ø KNS : Vai trò của ô-xi đối với sự cháy
-GV kê 1 chiếc bàn ở giữa lớp để làm thí nghiệm cho cả lớp quan sát, dự đoán hiện tượng và kết quả của thí nghiệm.
Thí nghiệm 1:
-Dùng 2 cây nến như nhau và 2 chiếc lọ thuỷ tinh không bằng nhau. Khi ta đốt cháy 2 cây nến và úp lọ thuỷ tinh lên. Các em dự đoán xem hiện tượng gì xảy ra.
-Để chứng minh xem bạn nào dự đoán hiện tượng đúng, chúng ta cùng tiến hành làm thí nghiệm.
-GV gọi 1 HS lên làm thí nghiệm.
-Yêu cầu HS quan sát và hỏi :
+Hiện tượng gì xảy ra ?
+Theo em, tại sao cây nến trong lọ thuỷ tinh to lại cháy lâu hơn cây nến trong lọ thuỷ tinh nhỏ?
+Trong thí nghiệm này chúng ta đã chứng minh được ô-xi có vai trò gì ?
-Kết luận : Trong không khí có chứa khí ô-xi và khí ni-tơ. Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi và sự cháy sẽ diễn ra lâu hơn. Ô-xi rất cần để duy trì sự cháy. Trong không khí còn chứa khí ni-tơ. Ni-tơ không duy trì sự cháy nhưng nó giúp cho sự cháy trong không khí xảy ra không quá mạnh và quá nhanh.
Ø KNS : Cách duy trì sự cháy
-Các em đã biết ô-xi trong không khí cần cho sự cháy. Vậy làm thế nào để chúng ta có thể cung cấp nhiều ô-xi, để sự cháy diễn ra liên tục? Cả lớp cùng quan sát thí nghiệm.
-Dùng 1 lọ thuỷ tinh không đáy, úp vào cây nến gắn trên đế kín và hỏi :
+Các em dự đoán xem hiện tượng gì xảy ra?
-GV làm thí nghiệm, yêu cầu HS quan sát và hỏi :
+Kết quả của thí nghiệm này như thế nào ?
+Theo em, vì sao cây nến lại chỉ cháy được trong thời gian ngắn như vậy ?
-Để chứng minh lại lời bạn nói rằng cây nến tắt là do lượng ô-xi trong lọ đã cháy hết mà không được cung cấp thêm. Chúng ta cùng quan sát thí nghiệm khác.
-GV phổ biến thí nghiệm:
+Chúng ta thay đế gắn nến bằng một đế không kín (cho HS quan sát vật thật). Hãy dự đoán xem hiện tượng gì sẽ xảy ra?
-GV thực hiện thí nghiệm, yêu cầu HS quan sát hiện tượng xảy ra và hỏi :
+Vì sao cây nến có thể cháy bình thường?
-KL : Quan sát kĩ hiện tượng chúng ta thấy : Khi sự cháy xảy ra, khí ni-tơ và khí các-bô-níc nóng lên và bay lên cao. Do có chỗ lưu thông với bên ngoài nên không khí ở bên ngoài tràn vào trong lọ, tiếp tục cung cấp ô-xi để duy trì sự cháy. Cứ như vậy sự cháy diễn ra liên tục.
+Để duy trì sự cháy cần phải làm gì ?
+Tại sao phải làm như vậy ?
-KL KNS : Để duy trì sự cháy, cần phải liên tục cung cấp không khí. Không khí cần phải được lưu thông thì sự cháy mới diễn ra liên tục được.
Ø Ứng dụng liên quan đến sự cháy
-Chia nhóm 4 HS ngồi 2 bàn trên, dưới và yêu cầu: Quan sát hình minh hoạ số 5 và trả lời câu hỏi :
+Bạn nhỏ đang làm gì ?
+Bạn làm như vậy để làm gì ?
-Gọi HS nhóm khác bổ sung để có câu trả lời hoàn chỉnh.
-Nêu: Bạn nhỏ là người dân tộc. Bạn đang dùng ống nứa để thổi vào bếp củi. Làm như vậy không khí sẽ được lưu thông, cung cấp liên tục làm cho sự cháy được duy trì.
+Trong lớp mình bạn nào còn có kinh nghiệm làm cho ngọn lửa trong bếp củi, bếp than không bị tắt ?
-KL KNS : Khi đun bếp và nhóm bếp lửa hay bếp than, các em lưu ý phải làm như các bạn : cời rỗng bếp, dùng ống thổi không khí hay dùng quạt quạt vào bếp lò. Như vậy mới làm cho sự cháy diễn ra liên tục.
+Vậy khi muốn dập tắt ngọn lửa ở bếp than hay bếp củi thì làm thế nào ?
-Các bạn lớp mình có rất nhiều kinh nghiệm trong việc đun bếp than và bếp củi. Điều đó chứng tỏ các em đã hiểu được vai trò của không khí đối với sự cháy.
4. Củng cố- Dặn dò: ( 5 phút)
Hỏi :
+Khí ô-xi và khí ni-tơ có vai trò gì đối với sự cháy ?
+Làm cách nào để có thể duy trì sự cháy ?
- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.
-Nhận xét tiết học.
-Về học thuộc mục cần biết và chuẩn bị bài tiết sau.
Hát
-HS trả lời,.
-HS ở dưới nhận xét.
-HS lắng nghe.
-Lắng nghe và trả lời:
+Cả 2 cây cùng tắt.
+Cả 2 nến vẫn cháy bình thường.
+Cây nến trong lọ to sẽ cháy lâu hơn cây nến trong lọ nhỏ.
-HS nghe.
-HS lên làm thí nghiệm.
+Cả 2 cây nến cùng tắt cây nến trong lọ to cháy lâu hơn cây nến trong lọ nhỏ.
+Vì trong lọ thuỷ tinh to có chứa nhiều không khí hơn lọ thuỷ tinh nhỏ. Mà trong không khí thì càng có nhiều khí ô-xi duy trì sự cháy.
+Ô-xi để duy trì sự cháy lâu hơn. Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi và sự cháy diễn ra lâu hơn.
-HS lắng nghe.
-Lắng nghe và quan sát.
+Cây nến vẫn cháy bình thường.
+Cây nến sẽ tắt.
-HS quan sát và trả lời.
+Cây nến tắt sau mấy phút.
-HS nghe và quan sát.
-HS nêu dự đoán của mình.
+Do được cung cấp ô-xi liên tục. Đế gắn nến không kín nên không khí liên tục tràn vào lọ cung cấp ô-xi nên cây nến cháy liên tục.
-HS nghe.
+Cần liên tục cung cấp khí ô-xi.
+Vì trong không khí có chứa ô-xi. Ô-xi rất cần cho sự cháy. Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi và sự cháy sẽ diễn ra liên tục.
-HS lắng nghe.
-HS quan sát và đại diện nhóm trả lời.
+Bạn nhỏ đang dùng ống nứa thổi không khí vào trong bếp củi.
+Để không khí trong bếp được cung cấp liên tục, để bếp không bị tắt khi khí ô-xi bị mất đi.
-HS nhóm khác bổ sung.
-HS nghe.
-HS trao đổi và trả lời:
+Muốn cho ngọn lửa trong bếp không bị tắt, em thường cời rỗng tro bếp ra để không khí được lưu thông.
+Em có thể xách bếp than ra đầu hướng gió để gió thổi không khí vào trong bếp.
-HS nghe.
+Khi muốn dập ngọn lửa ở bếp củi, ta có thể dùng tro bếp phủ kín lên ngọn lửa.
+Khi muốn dập tắt ngọn lửa ở bếp than, ta có thể đậy kín nắp lò và cửa lò lại.
-HS nghe.
-HS trả lời.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Rút kinh nghiệm:..............................................................................................................
.........................................................................................................................................
Ngày soạn: 27/12/2019
Ngày dạy: Thöù 3 ngaøy 7 thaùng 1 naêm 2020
Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I
TCT: 18
I. MỤC TIÊU
1. Củng cố hiểu biết về sự hiếu thảo với ông bà, cha mẹ, lòng biết ơn thầy cô giáo và lòng yêu lao động.
- Biết đồng tình, ủng hộ các thái độ, hành vi đúng và phê phán những thái độ, hành vi chưa đúng.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:Sgv – sgk.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ : ( 5 phút)
- Gọi HS đọc bài học
- Nêu vài câu ca dao, tục ngữ khuyên chăm LĐ
2. Bài mới: ( 30 phút)
HĐ1: Bày tỏ ý kiến
- Cho nhóm 2 em thảo luận
a) Bố đi vắng, em và mẹ ở nhà, mẹ bị ốm, em sẽ làm gì?
b) Sáng nay, cô bị viêm họng, không nói to được, em và các bạn sẽ làm gì?
c) Sáng nay, trước khi đi làm, mẹ đã dặn em ở nhà quét dọn nhà cửa, rửa ly tích. Tiến lại đến rủ em đi xem phim, em sẽ làm gì?
HĐ2: Đóng vai
- Chia lớp thành 3 nhóm, phân công mỗi nhóm chọn 1 trong các tình huống trên để đóng vai
- Lần lượt gọi các nhóm lên biểu diễn
- Tổ chức cho HS phỏng vấn
- Nhận xét, tuyên dương
HĐ3: Trò chơi "Hát về ông bà, bố mẹ, thầy cô, ca ngợi lao động"
- Chia lớp thành 3 đội
- Nêu cách chơi và luật chơi
- Nhận xét, tuyên dương
3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)
- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.
- Nhận xét
- Chuẩn bị bài Kính trọng, biết ơn người lao động
- HS đọc.
- HS nêu
- Các nhóm đôi thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
+ Em ở nhà với mẹ, quạt cho mẹ, đi mời bác sĩ...
+ Em nói với cả lớp hãy giữ trật tự và tự giác học tập...
+ Em sẽ không đi xem phim mà ở nhà làm các việc mẹ đã giao...
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Các nhóm thảo luận về cách ứng xử, chọn lời thoại và tập đóng vai
- Nhóm tiếp nối lên sắm vai
- Lớp phỏng vấn các bạn sắm vai
- Bình chọn nhóm sắm vai hay nhất
- Mỗi nhóm 12 em
- Lần lượt mỗi đội đến phiên hát 1 bài nói về ông bà, bố mẹ...
- HS lắng nghe và thực hiện.
Rút kinh nghiệm:..............................................................................................................
.........................................................................................................................................
Môn: Kể chuyện
Bài: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 2)
TCT: 18
I/ Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2); bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3).
II/ Phương tiện dạy học:Sgv – sgk.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Giới thiệu: ( 2 phút) Nêu MĐ, YC của tiết ôn tập
B/ KT tập đọc và HTL: ( 33 phút)
- Gọi những hs chưa có điểm lên bốc thăm đọc và TLCH
- Nhận xét.
* Bài tập 2 : Đặt câu với những từ ngữ thích hợp để nhận xét về các nhân vật.
- Gọi hs đọc y/c
- Y/c hs làm bài vào VBT
- Gọi hs đọc các câu văn mình đã đặt.
*Bài tập 3 (chọn những thành ngữ, tục ngữ thích hợp để khuyến khích hoặc khuyên nhủ bạn)
- Gọi hs đọc y/c
- Các em đọc lại bài tập đọc Có chí thì nên, nhớ lại các câu thành ngữ, tục ngữ đã học, đã biết.
- Y/c hs tự làm bài (phát phiếu cho 2 hs)
- Gọi hs trình bày kết quả
a) Nếu bạn em có quyết tâm học tập, rèn luyện cao?
b) Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn?
c) Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác?
C/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)
- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.
- Những em chưa có điểm kiểm tra về nhà tiếp tục luyện đọc
- Bài sau: Ôn tập
- HS lên bốc thăm đọc và TLCH
- HS đọc y/c
- Tự làm bài
- Nối tiếp nhau đọc những câu văn đã đặt.
a) Nguyễn Hiền rất có chí./ Nguyễn Hiền đã thành đạt nhờ thông minh và ý chí vượt khó rất cao./ Nhờ thông minh, ham học và có chí, Nguyễn Hiền đã trở thành Trạng nguyên trẻ nhất nước ta.
b) Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên nhẫn, khổ công luyện vẽ mới thành tài.
c) Xi-ôn-cốp-xki là người tài giỏi, kiên trì hiếm có./ Xi-ôn-cốp-xki đã đạt được ước mơ từ thuở nhỏ nhờ tài năng và nghị lực phi thường.
d) Cao Bá Quát rất kì công luyện viết chữ./Nhờ khổ công luyện tập, từ một người viết chữ rất xấu, Cao Bá Quát nổi danh là người viết chữ đẹp.
e) Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài ba, chí lớn./ Bạch Thái Bưởi đã trở thành anh hùng kinh tế nhờ tài năng kinh doanh và ý chí vươn lên, thất bại không nản.
- HS đọc y/c
- Tự làm bài
- Trình bày
a) Có chí thì nên.
. Có công mài sắt, có ngày nên kim.
. Người có chí thì nên
Nhà có nền thì vững.
b) Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo.
. Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
. Thất bại là mẹ thành công.
. Thua keo này, bày keo khác.
c) Ai ơi ....tròn vành mới thôi!
- Hãy lo bền chí câu cua
Dù ai câu cạch câu rùa mặc ai!
- HS lắng nghe và thực hiện.
Rút kinh nghiệm:..............................................................................................................
.........................................................................................................................................
Môn: TOÁN
Bài: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3
TCT: 87
I/ Mục tiêu:
Biết hiệu chia hết cho 3.
Bước đầu vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.
Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2. Bài 3*; bài 4* dành cho HS khá giỏi.
II/ Phương tiện dạy học:sgv – sgk.
III Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ KTBC: ( 5 phút) Dấu hiệu chia hết cho 9
- Dấu hiệu nào giúp ta nhận biết một số chia hết cho 9, cho ví dụ?
- Số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì? cho ví dụ?
- Nhận xét .
B. Dạy-học bài mới: ( 30 phút)
1) Giới thiệu bài: Dấu hiệu nào giúp ta nhận biết 1 số chia hết cho 3? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2) HS tự tìm dấu hiệu chi hết cho 3
- Y/c hs tìm các số chia hết cho 3 và không chia hết cho 3
- Em tìm một số chia hết cho 3 bằng cách nào?
- Có cách tìm đơn giản, đó là cách dựa vào dấu hiệu chia hết cho 3, chúng ta sẽ đi tìm dấu hiệu này.
- Y/c hs lên bảng ghi vào 2 cột thích hợp.
- Các em đọc các số chia hết cho 3 ở cột bên trái và tìm đặc điểm chung của các số này dựa vào việc tính tổng các chữ số của mỗi số.
- Em có nhận xét gì về tổng các chữ số của các số này với 3 ?
- Đó chính là dấu hiệu chia hết cho 3
- Gọi hs phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3
- Y/c hs nêu ví dụ
- Y/c hs tính tổng các chữ số không chia hết cho 3 và cho biết tổng các số này có chia hết cho 3 không?
- Muốn biết một số có chia hết cho 3 hay không ta làm sao?
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK
3) Thực hành:
Bài 1: Gọi hs đọc y/c
- Muốn biết các số trên, số nào chia hết cho 3, các em làm thế nào?
- Gọi hs nêu kết quả
Bài 2: Muốn biết các số trên số nào không chia hết cho 3 ta làm sao?
C/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)
- Gọi hs nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3
- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.
- Về nhà tự làm bài tập vào VBT
- Bài sau: luyện tập
Nhận xét tiết học
- HS lên bảng trả lời
+ Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
+ Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
- Lắng nghe
- HS tự tìm và nêu trước lớp
+ Em nghĩ một số bất kì rồi chia cho 3
+ Em dựa vào bảng nhân 3
+ Em lấy một số bất kì nhân với 3 được một số chia hết cho 3
- Lắng nghe
- HS lần lượt lên ghi vào 2 cột thích hợp
- HS đọc và tính tổng các chữ số
- Các số đều có tổng các chữ số chia hết cho 3
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3
- HS lần lượt nêu ví dụ
- HS tính và rút ra kết luận: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3
- Ta chỉ việc tính tổng các chữ số của số đó. Nếu tổng các chữ số của số đó chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3, nếu tổng các chữ số của số đó không chia hết cho 3 thì số đó không chia hết cho 3.
- Vài hs đọc trước lớp
- HS đọc y/c
- Em tính tổng các chữ số của từng số, nếu số nào có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì ta nói số đó chia hết cho 3
Các số chia hết cho 3 là: 231; 1872; 92313
- Ta tính tổng các chữ số của từng số.
Các số không chia hết cho 3 là: 502; 6823; 55553; 641311
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3
- HS lắng nghe và thực hiện.
Rút kinh nghiệm:..............................................................................................................
.........................................................................................................................................
Âm nhạc
GV chuyên dạy
Môn: luyện từ và câu
Bài: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 3)
TCT: 35
I/ Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn; biết đặt Ch xác định bộ phận câu đã học: Làm gì? Thế nào ? Ai ? (BT2).
II/ Phương tiện dạy học:Sgv – sgk.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Giới thiệu bài: ( 2 phút) Nêu MĐ, YC của tiết ôn tập
B/ Kiểm tra tập đọc và HTL( 33 phút)
- Tiếp tục gọi hs lên bốc thăm đọc và TLCH của bài đọc
- Nhận xét.
Bài tập 2: (tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn đã cho. Đặt câu cho các bộ phận câu in đậm.
- Gọi hs đọc y/c
- Y/c hs tự làm bài vào VBT (phát phiếu cho 2 hs)
- Gọi hs phát biểu, cùng hs nhận xét
- Gọi hs làm trên phiếu trình bày kết quả, chốt lại lời giải đúng
a) Các danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn
b) Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm
- Buổi chiều xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ.
- Nắng phố huyện vàng hoe.
- Những em bé Hmông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước sân.
C/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)
- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.
- Nhớ các kiến thức vừa ôn luyện ở BT 2
- Bài sau: Ôn tập
- Nhận xét tiết học
- HS lần lượt lên bốc thăm đọc và TLCH
- HS đọc y/c
- Từ làm bài
- Phát biểu
* Danh từ: Buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé, mắt, mí, cổ mông, hổ, quần áo, sân, Hmông, Tu Dí, Phù Lá
* Động từ: dừng lại, chơi đùa
* Tính từ: nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ
- Buổi chiều xe làm gì?
- Nắng phố huyện như thế nào?
- Ai đang chơi đùa trước sân.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Rút kinh nghiệm:..............................................................................................................
.........................................................................................................................................
Ngày soạn: 27/12/2019
Ngày dạy: Thöù 4 ngaøy 8 thaùng 1 naêm 2020
Anh văn
GV chuyên dạy
Môn: Tập đọc
Bài: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 4)
TCT: 36
I/ Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng (BT2).
II/ Phương tiện dạy học: Sgv – sgk.
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_4_tuan_18_nam_hoc_2019_2020_nguyen_bich.doc