I.Mục tiêu:
-Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân:
+ Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước.
+ Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước.
- Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình, là một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân.
II. Phương tiện dạy học:
- Tranh trong SGK
- Phiếu học tập : Bảng so sánh tình hình đất nước trước & sau khi được thống nhất (chưa điền )
III. Tiến trình dạy học:
55 trang |
Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 08/07/2023 | Lượt xem: 218 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2016-2017, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9
(Từ ngày 17/10 đến 21/10 năm 2016)
Ngày giảng: Thứ hai, ngày 17 tháng 10 năm 2016
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết 17
THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
(Giáo dục KNS)
Mục tiêu bài học
Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
Hiểu ND: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
Các kĩ năng sống: Lắng nghe tích cực; Giao tiếp; Thương lượng
GDHS tình cảm trong sáng, gần gũi và những mong muốn giản dị.
Phương tiện dạy học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc, bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động
2. KTBC:
-Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài Đôi giày ba ta màu xanh và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
+Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta.
+Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày.
-Gọi HS đọc toàn bài và nêu nội dung chính của bài.
-Nhận xét
3. Bài mới:
a. Khám phá:
-Treo tranh minh hoạ và gọi HS lên bảng mô tả lại những nét vẽ trong bức tranh.
-Cậu bé trong tranh đang nói chuyện gì với mẹ? Bài học hôn nay cho các em hiểu rõ điều đó.
b. Kết nối:
b1.Luyện đọc :
-Gọi HS đọc toàn bài.
-Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc ).GV sữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
_HS đọc nhóm đôi
-GV đọc mẫu
* Tóm tắt nội dung: Cương ước mơ trở thành một thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ, Cương thuyết phục mẹ hiểu và đồng cảm với em: nghề thợ rèn không phải là nghề hèn kém.
b2. Tìm hiểu bài:
-Gọi HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi:
+Từ “thưa” có nghĩa là gì?
+Cương xin mẹ đi học nghề gì?
+Cương xin học nghề rèn để làm gì?
+ “Kiếm sống” có nghĩa là gì?
-Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
+Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình bày ước mơ của mình?
+Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?
+Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
-Gọi HS đọc cả bài. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 4, SGK.
+Nhận xét cách trò chuyện của hai mẹ con:
a) Cách xưng hô.
b) Cử chỉ trong lúc nói chuyện.
-Gọi HS trả lời và bổ sung.
+Nội dung chính của bài là gì?
- Ghi nội dung chính của bài.
c. Thực hành:
-Gọi HS đọc phân vai. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay phù hợp từng nhân vật.
-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn văn sau:
Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ. Em nắm lấy tay mẹ thiết tha:
-Mẹ ơi ! Người ta ai cũng phải có một nghề. Làm ruộng hay buôn bán, làm thầy hay làm thợ đều đáng trọng như nhau. Chỉ những ai trộm cắp, hay ăn bám mới đáng bị coi thường.
Bất giác, em lại nhớ đến ba người thợ nhễ nhại mồ hôi mà vui vẻ bên tiếng bễ thổi “phì phào” tiếng búa con, búa lớn theo nhau đập “cúc cắc” và những tàn lửa đỏ hồng, bắn toé lên như khi đất cây bông.
-Yêu cầu HS đọc trong nhóm.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
-Nhận xét tuyên dương.
d. Áp dụng – củng cố và hoạt động tiếp nối :
-Hỏi: +Câu truyện của Cương có ý nghĩa gì?
- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.
-Dặn về nhà học bài, luôn có ý thức trò chuyện thân mật, tình cảm của mọi người trong mọi tình huống và xem bài Điều ước của vua Mi-đát.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS lên bảng mô tả: Bức tranh vẽ cảnh một cậu bé đang nói chuyện với mẹ. Sau lưng cậu là hình ảnh một lò rèn, ở đó có những người thợ đang miệt mài làm việc.
-Lắng nghe.
-HS đọc bài tiếp nối nhau theo trình tự.
+Đoạn 1: Từ ngày phải nghỉ học đến phải kiếm sống.
+Đoạn 2: mẹ Cương đến đốt cây bông.
- HS đọc thành tiếng.
-Cả lớp theo dõi, trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+ “thưa” có nghĩa là trình bày với người trên về một vấn đề nào đó với cung cách lễ phép, ngoan ngoãn.
+Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn.
+Cương học nghề thợ rèn để giúp đỡ cha mẹ. Cương thương mẹ vất vả. Cương muốn tự mình kiếm sống.
+ “kiếm sống” là tìm cách làm việc để tự nuôi mình.
- HS đọc thành tiếng.
+Bà ngạc nhiên và phản đối.
+Mẹ cho là Cương bị ai xui, nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố của Cương sẽ không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình.
+Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ. Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha: nghề nào cũng đáng trọng, chỉ có ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường.
- HS đọc thành tiếng, HS trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên, dưới trong gia đình, Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dịu dàng, âu yếm. Qua cách xưng hô em thấy tình cảm mẹ con rất thắm thiết, thân ái.
+Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật, tình cảm. Mẹ xoa đầu Cương khi thấy Cương biết thương mẹ. Cương nắm lấy tay mẹ, nói thiết tha khi mẹ nêu lí do phản đối.
*Cương ước mơ trở thành thợ rèn vì em cho rằng nghề nào cũng đáng quý và cậu đã thuyết phục được mẹ.
- HS nhắc lại nội dung bài.
- HS đọc phân vai.
-HS lắng nghe.
- HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- HS tham gia thi đọc.
+Nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Môn: TOÁN
Tiết 41
HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I.Mục tiêu:
Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc .
Kiểm tra hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke.
Bài tập cần làm : Bài 1 ; 2; 3(a).
GDHS ý thức học tập, cẩn thận, chính xác.
II.Phương tiện dạy học:
SGK
Ê – ke (cho GV và HS)
III.Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định:
2.KTBC:
- Gọi 2HS lên bảng làm bài tập:
Điền vào chỗ trống:
a/ Hình bên có.. góc vuông. Đó là góc
b/ Hình bên có.. góc nhọn. Đó là góc
-GV chữa bài, nhận xét
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
-Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với hai đường thẳng vuông góc.
b.Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc
-GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và hỏi: Đọc tên hình trên bảng và cho biết đó là hình gì ?
-Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD là góc gì ? (góc nhọn, góc vuông, góc tù hay góc
bẹt ?)
-GV vừa thực hiện thao tác, vừa nêu: Cô (thầy) kéo dài cạnh DC thành đường thẳng DM, kéo dài cạnh BC thành đường thẳng BN. Khi đó ta được hai đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại điểm C.
-GV: Hãy cho biết góc BCD, góc DCN, góc NCM, góc BCM là góc gì ?
-Các góc này có chung đỉnh nào ?
-GV: Như vậy hai đường thẳng BN và DM vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C.
-GV yêu cầu HS quan sát các đồ dùng học tập của mình, quan sát lớp học để tìm hai đường thẳng vuông góc có trong thực tế cuộc sống.
-GV hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau (vừa nêu cách vẽ vừa thao tác): Chúng ta có thể dùng ê ke để vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau, chẳng hạn ta muốn vẽ đường thẳng AB vuông góc với đường thẳng CD, làm như sau:
+Vẽ đường thẳng AB.
+Đặt một cạnh ê ke trùng với đường thẳng AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê ke. Ta được hai đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau.
-GV yêu cầu HS cả lớp thực hành vẽ đường thẳng NM vuông góc với đường thẳng PQ tại O.
c.Luyện tập, thực hành :
Bài 1
-GV vẽ lên bảng hai hình a, b như bài tập trong SGK.
-GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV yêu cầu HS cả lớp cùng kiểm tra.
-GV yêu cầu HS nêu ý kiến.
-Vì sao em nói hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau ?
Bài 2
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình chữ nhật ABCD.
-GV nhận xét và kết luận về đáp án đúng.
4.Củng cố
GV cho HS thi đua vẽ hai đường thẳng vuông góc qua điểm nào đó cho sẵn.
- GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Hát
A
B C
- HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-Hình ABCD là hình chữ nhật.
-Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD đều là góc vuông.
-HS theo dõi thao tác của GV.
-Là góc vuông.
-Chung đỉnh C.
-HS nêu ví dụ: hai mép của quyển sách, quyển vở, hai cạnh của cửa sổ, cửa ra vào, hai cạnh của bảng đen,
-HS theo dõi thao tác của GV và làm theo.
C
A O B
D
- HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp.
-Dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau không.
-HS dùng ê ke để kiểm tra hình vẽ trong SGK, 1 HS lên bảng kiểm tra hình vẽ của GV.
-Hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau, hai đường thẳng PM và MQ không vuông góc với nhau.
-Vì khi dùng ê ke để kiểm tra thì thấy hai đường thẳng này cắt nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh I.
-HS đọc trước lớp.
-HS viết tên các cặp cạnh, sau đó 1 đến 2 HS kể tên các cặp cạnh mình tìm được trước lớp:
AB và AD, AD và DC, DC và CB, CD và BC, BC và AB.
-HS thi đua vẽ
-Cả lớp bình chọn bạn vẽ đúng và nhanh nhất.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Môn: LỊCH SỬ
Tiết 9
ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN
I.Mục tiêu:
-Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân:
+ Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước.
+ Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước.
- Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình, là một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân.
II. Phương tiện dạy học:
- Tranh trong SGK
- Phiếu học tập : Bảng so sánh tình hình đất nước trước & sau khi được thống nhất (chưa điền )
III. Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định:
2. Bài cũ: Ôn tập
-YCHS nêu tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5.
- Kể về đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.
- Nêu ý diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.
-GV nhận xét
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Ngô Vương lên làm vua 6 năm thì mất, quân thù tiếp tục lăm le bờ cõi, trong nước thì rối ren, ai cũng muốn được nắm quyền nhưng không đủ tài. Vậy ai sẽ là người đứng lên củng cố nền độc lập của nước nhà & thống nhất đất nước? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu qua bài: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- GV yêu cầu HS dựa vào SGK thảo luận vấn đề sau:
+ Tình hình đất nước sau khi Ngô Quyền mất?
Hoạt động2: Hoạt động nhóm
GV chia nhóm, giao việc cho các nhóm.
+ Em biết gì về con người Đinh Bộ Lĩnh?
+Ông đã có công gì?
+ Sau khi thống nhất đất nước, Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì?
- GV giải thích các từ
+ Hoàng: là Hoàng đế, ngầm nói vua nước ta ngang hàng với Hoàng đế Trung Hoa.
+ Đại Cồ Việt: nước Việt lớn
+ Thái Bình: yên ổn, không có loạn lạc & chiến tranh
- GV đánh giá và chốt ý.
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm
GV yêu cầu các nhóm lập bảng so sánh tình hình đất nước trước & sau khi được thống nhất
-GV HS nhận xét, chốt nội dung đúng
4.Củng cố:
-GV cho HS thi đua kể các chuyện về Đinh Bộ Lĩnh mà các em sưu tầm được.
-GV giáo dục HS tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc ta
-Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò
-Chuẩn bị bài: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (981).
HS hát
-HS nêu
-HSkể
-HS trình bày
-HS khác nhận xét
-HS theo dõi, nhắc lại tựa bài.
-HS dựa vào SGK thảo luận nhóm bàn theo câu hỏi GV nêu và trình bày:
-Triều đình lục đục tranh nhau ngai vàng. Các thế lực phong kiến địa phương nổi dậy, chia cắt đất nước thành 12 vùng đánh nhau liên miên. Dân chúng đổ máu vô ích, ruộng đồng bị tàn phá, còn quân thù thì đang lăm le ngoài bờ cõi.
- HS dựa vào SGK thảo luận nhóm 6 để TLCH
- Đại diện nhóm trình bày
- Đinh Bộ Lĩnh sinh ra & lớn lên ở Hoa Lư, Gia Viễn, Ninh Bình, truyện Cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ Đinh Bộ Lĩnh đã có chí lớn
- Lớn lên gặp buổi loạn lạc, Đinh Bộ Lĩnh đã xây dựng lực lượng, đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân. Năm 968, ông đã thống nhất được giang sơn.
- Lên ngôi vua lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu Thái Bình
-HS theo dõi
-HS theo dõi
- HS làm việc theo nhóm 6
- Đại diện nhóm thông báo kết quả làm việc của nhóm
Thời
gian
Các mặt
Trước khi thống nhất
Sau khi thống nhất
Lãnh thổ
Triều đình
Đời sống của nhân dân
Bị chia thành 12 vùng
Lục đục
Làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá, đổ máu vô ích
Đất nước quy về một mối
Được tổ chức lại quy củ.
Đồng ruộng trở lại xanh tươi, ngược xuôi buôn bán, khắp nơi chùa tháp được xây dựng
-HS theo dõi.
- HS thi đua kể chuyện
-HS theo dõi
Môn: ĐẠO ĐỨC
Tiết 9,10
TIẾT KIỆM THỜI GIỜ
(Giáo dục KNS)
Mục tiêu bài học
Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ:
Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
(Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không tán thành mà chỉ có hai phương án: tán thành và không tán thành)
*Biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ.
Các kĩ năng sống:Xác định giá trị của thời gian là vô giá; Lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử dụng thời gian hiệu quả; Quản lí thời gian trong sinh hoạt học tập hằng ngày; Bình luận, phê phán việc lãng phí thời gian
Sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, hằng ngày một cách hợp lí.
Phương tiện dạy học:
GV : SGK; Các truyện , tấm gương về tiết kiệm thời giờ .
HS : SGK; Mỗi HS có 3 tấm bìa màu : xanh , đỏ và trắng .
Tiến trình dạy học
Tiết 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ : Tiết kiệm tiền của (tiết 2 )
-Kể lại những việc mà em đã tiết kiệm tiền của trong tuần qua.
-GV nhận xét, tuyên dương
3.Bài mới :
a. Khám phá:
- Trong ngày chủ nhật, em đã thực hiện được những công việc nào? Hãy đếm những công việc em đã làm.
- Những công việc nào em dự định nhưng chưa thực hiện được? Vì sao?
GV chốt ý kiến rút ra tựa bài:Tiết kiệm thời giờ ( tiết 1 )
b. Kết nối
Hoạt động 1 : Kể chuyện “ Một phút” trong SGK
KNS:Kĩ năng xác định giá trị của thời gian là vô giá.
PP:Thảo luận nhóm/KT: trình bày 1 phút
-GV giới thiệu truyện
- GV kể chuyện
-GV hướng dẫn HS:
-Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời giờ như thế nào?
-Chuyện gì đã xảy ra khi Mi-chi-a trượt tuyết?
-Sau đó Mi-chi-a đã hiểu ra điều gì?
-> Kết luận : Mỗi phút đều đáng quý. Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ.
-Vì sao phải tiết kiệm thời giờ?
-HDHS rút ra ND bài học
c. Thực hành
Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp (Bài tập 1 SGK)
-GV gọi đọc nội dung bài tập.
-GV nêu từng tình huống
+Tình huống a
+Tình huống b
+Tình huống c
+Tình huống d
+Tình huống đ
+Tình huống e
Hoạt động4 : Thảo luận nhóm ( Bài tập 2 SGK )
KN bình luận phê phán việc lãng phí thời gian
PP:thảo luận nhóm
KT: Giao nhiệm vụ
- Chia lớp thành4 nhóm và giao nhiệm vụ cho hai nhóm thảo luận về một tình huống
+Tình huống a:
+Tình huống b:
+Tình huống c:
-> Kết luận :
- HS đến phòng thi muộn có thể không kịp giờ làm bài; hành khách đến muộn có thể bị nhỡ tàu , nhỡ máy bay .
- Người bệnh được đưa đi bệnh viện cấp cứu chậm có thể bị nguy hiểm đến tính mạng .
- GV cho HS đọc ghi nhớ trong SGK
-Dặn HS về sưu tầm các truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ về tiết kiệm thời giờ.
-Tự liên hệ việc sử dụng thời giờ của bản thân.
- Lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân
- Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK
HS hát
-HS tự kể
-Hs kể
-HS nêu
-HS theo dõi
-HS lắng nghe
-Thảo luận về truyện theo 3 câu hỏi trong SGK; Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi, thảo luận.
- Chậm trễ hơn mọi người
-Bị thua cuộc vì chậm một phút
-Phải quý trọng và tiết kiệm thời giờ
-HS phát biểu
-HS nối tiếp đọc ghi nhớ.
-HS đọc YCBT
-HS theo dõi
-HS tán thành: giơ thẻ đỏ
Không tán thành: giơ thẻ xanh
+ HS lần lượt giơ thẻ
+Tán thành
+Không tán thành
+Tán thành
+Tán thành
+Không tán thành
+Không tán thành
-Các nhóm nhận nhiệm vụ và thảo luận .
- Đại diện nhóm trình bày .
- Các nhóm khác chất vấn , bổ sung ý kiến .
+Học sinh đến trường thi muộn.
+Hành khách đến muộn giờ tàu chạy, máy bay cất cánh.
+Người bị bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm.
-HS theo dõi
- HS đọc ghi nhớ trong SGK
-HS theo dõi
Tiết 2
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định:
2.Bài cũ:
Tiết kiệm thời giờ (tiết 1)
+Vì sao chúng ta cần tiết kiệm thời giờ? +Hãy kể lại một vài việc làm mà em đã tiết kiệm thời giờ?
-Nhận xét – cho điểm.
3. Bài mới
*Giới thiệu bài:
* Hoạt động 5: Em có biết tiết kiệm thời giờ
- Gọi hs đọc bài tập 4 SGK/16
- Các em ngồi cùng bàn hãy trao đổi với nhau mình đã sử dụng thời giờ như thế nào cho bạn nghe và ngược lại đồng thời dự kiến thời gian biểu của mình cho thời gian tới
- Gọi 1 vài học sinh nêu trước lớp
- Nhận xét, khen ngợi những hs đã biết tiết kiệm thời giờ
Kết luận: Thời giờ rất quý báu, các em phải biết tiết kiệm thời giờ, sử dụng thời giờ vào việc có ích, không nên lãng phí thời giờ
*KNS: - Kĩ năng quản lý thời gian trong sinh hoạt và học tập hằng ngày.
* Hoạt động 6: Trình bày, giới thiệu các tư liệu về tiết kiệm thời giờ
- Y/c hs hoạt động nhóm 4 lần lượt giới thiệu các tư liệu mà mình đã chuẩn bị cho cả nhóm cùng nghe, sau đó thảo luận về ý nghĩa của truyện, tấm gương mà bạn vừa trình bày
- Gọi đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác chất vấn nhóm bạn.
- Khen ngợi những nhóm chuẩn bị tốt và trình bày hay
Kết luận: Thời giờ là cái quí nhất cần phải sử dụng tiết kiệm. Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích một cách hợp lí và có hiệu quả.
*KNS - Kĩ năng bình luận, phê phán việc quản lí thời gian.
d. Áp dụng – củng cố và hoạt động tiếp nối
- Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì?
- Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hàng ngày. Thực hiện đúng thời gian biểu đã xây dựng
- Bài sau: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
-Hát
- 1 hs đọc to trước lớp
- HS làm việc theo nhóm cặp: nêu thời gian biểu của mình cho bạn nghe, sau đó bạn nhận xét xem bạn sắp xếp thời giờ như vậy là hợp lí chưa? Bạn có thức hiện theo đúng thời gian biểu không?
- Trao đổi, chất vấn bạn
- Lắng nghe
- Làm việc nhóm 4 trao đổi về những câu chuyện về tấm gương tiết kiệm thời giờ.
- Mình muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện "Một hs nghèo vượt khó" ...
- Hỏi bạn: Thảo đã tiết kiệm thời giờ như thế nào?
- Trả lời: Bạn tranh thủ học bài và sắp xếp công việc giúp đỡ bố mẹ rất nhiều
...
- Lắng nghe
- Tiết kiệm thời giờ giúp ta làm nhiều việc có ích
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 17
MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ
Mục tiêu:
Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm “Trên đôi cánh ước mơ”bước đầu tìm được một số từ cùng ngĩa với từ ước mơ bắt đầu tiếng ước, bằng tiếng mơ ( BT1, BT2); ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó ( BT3), nêu được VD minh họa về một loại ước mơ (BT4). Không làm bài tập 5.
- Hiểu ý nghĩa và biết cách sử dụng một số câu tục ngữ thuộc chủ điểm Ứớc mơ .
- GD HS Yêu thích môn Tiếng Việt; Có ước mơ đẹp và biến ước mơ hành sự thật (như học tập)
Phương tiện dạy học:
GV: Bảng phụ SGK.
VBT, thẻ từ.
Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định
2. Bài cũ: Dấu ngoặc kép
- GV cho HS làm bài tập 3, GV yêu cầu HS về nhà làm.
- GV cho HS ghi nhớ trong SGK.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài:
- Qua các bài tập đọc trên, các em đã thêm một số từ về chủ điểm ước mơ.
Chúng ta cùng nhau tìm thêm các từ thuộc chủ điểm đó.
Hướng dẫn:
+ Hoạt động 1: Bài tập 1:
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài “Trung thu độc lập”
- Tìm từ đồng nghĩa với từ ước mơ là:
Mơ tưởng: mong mỏi và tưởng tượng điều sẽ đạt được trong tương lai.
Mong ước: mong muốn điều tốt đẹp trong tương lai.
Lớp nhận xét – GV tổng kết.
+ Hoạt động 2: Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của bài:
Tìm từ đồng nghĩa với từ ước mơ.
GV hướng dẫn HS:
Ta có thể tìm theo
Bắt đầu = tiếng mơ
2 cách
Bắt đầu = tiếng ước
- GV nhận xét
+ Hoạt động 3: Bài tập 3, 4
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của bài:
- Ghép thêm từ vào sau từ ước mơ những từ ngữ thể hiện sự đánh giá về những ước mơ cụ thể.
- GV đính bảng hàng loạt cho HS thi đua ghép từ ước mơ.
- GV nhận xét + tổng kết.
Bài tập 4:
- HS nêu yêu cầu của bài.
GV nhắc HS tham khảo gợi ý 1 trong bài kể chuyện (SGK trang 80) để tìm ví dụ về những ước mơ.
HS trình bày – lớp nhận xét – GV tổng kết.
4. Củng cố
- Nhắc lại nội dung luyện tập.
- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.
- Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò:
- Chuẩn bị: “Động từ”
- HS đọc và thực hiện.
- Ghi các từ vào nháp.
- HS tìm từ và nêu. Có thể giải nghĩa từ
- HS thảo luận và nêu.
- Đại diện nhóm đôi báo cáo.
- HS nêu:
Ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng.
Mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng.
- HS nhận xét.
- HS thi đua ghép theo 3 lệnh: Đánh giá cao – Đánh giá thấp – không cao.
+ Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng.
+ Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ.
+ Đánh giá thấp: ước mơ viễn vong, ước mơ dại dột, ước mơ kì quặc.
- Thảo luận nhóm đôi.
- HS trình bày. Mỗi em nêu 1 ví dụ về 1 loại ước mơ.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Ngày giảng, thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2015
GV: Trần Kiều Uyên Nương
Môn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
Tiết 9
THỢ RÈN
I. Mục tiêu:
Nghe viết đúng bài chính tả , trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ.
Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a / b, hoặc BT do GV soạn
Rèn chữ viết đẹp, giữ vở sạch cho HS
Có ý thức rèn chữ viết đẹp
II. Phương tiện dạy học:
Tranh minh hoạ ảnh hai bác thợ rèn.
Bảng phụ.
III.Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định:
2. Bài cũ:Trung thu độc lập
- GV đọc từ:mơ tưởng, phấp phới, chi chít, cao thẳm.
- GV nhận xét
3.Bài mới:
* Giới thiệu bài: Qua bài tập đọc thưa chuyện với mẹ đã cho các em biết ý muốn được học nghề rèn của anh Cương, quang cảnh hấp dẫn của lò rèn. Trong giờ chính tả hôm nay, các em sẽ nghe – viết bài thơ Thợ rèn, biết thêm cái hay, cái vui nhộn của nghề này. Giờ học còn giúp các em luyện tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ lẫn
- GV ghi bảng
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.
a. Hướng dẫn chính tả:
-GV đọc mẫu.
-Nghề thợ rèn có những điểm gì vui nhộn?
-Bài thơ cho các em biết những gì về nghề thợ rèn?
-GV yêu cầu:
-GV ghi từ khó lên bảng
b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
-GV cho HS nhắc cách trình bày bài viết.
-GV đọc bài chính tả
-Giáo viên đọc cho HS viết
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
Hoạt động 3: Nhận xét và chữa bài.
-NX tại lớp 5 đến 7 bài.
-Giáo viên nhận xét chung
Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2a:
- GV yêu cầu HS đọc bài 2a.
- GV nhận xét.
Hỏi: Đây là cảnh vật ở đâu? Vào thời gian nào?
Bài thơ thu ẩm nằm trong chùm thơ thu rất nổi tiếng của nhà thơ Nguyễn Khuyến. Ông được mệnh danh là nhà thơ của làng quê Việt Nam. Các em tìm đọc để thấy được nét đẹp của miền nông thôn
4. Củng cố
-GV cho HS nhắc lại nội dung học tập
Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
-GV giáo dục HS yêu lao động, rèn tính cẩn thận, viết đẹp, viết đúng.
-Nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
-Chuẩn bị tiết ôn tập.
- HS lên bảng, lớp viết vào nháp.
-HS theo dõi trong SGK
-1 Học sinh đọc bài
-HS đọc chú giải
-Vui như diễn kịch, già trẻ như nhau, nụ cười không bao giờ tắt.
-Nghề thợ rèn vất vả nhưng có nhiều niềm vui trong lao động.
-HS tự tìm từ khó
-HS đọc lại các từ khó và luyện viết từ khó lần lượt vào bảng con
- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi chữ đầu dòng. Các khổ thơ viết cách nhau một dòng.
-HS viết chính tả.
-HS dò bài.
-HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập
- HS làm việc cá nhân điền bằng bút chì vào chỗ trống những tiếng bắt đầu bằng l hay n
- HS lên bảng phụ làm bài tập.
Môn: TOÁN
Tiết 42
HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I.Mục tiêu:
Có biểu tượng về hai đường thẳng song song; Nhận biết được hai đường thẳng song song; Bài tập cần làm : Bài 1 ; 2; 3(a)
Rèn kĩ năng về đo, vẽ cho HS
Giúp HS luôn vận dụng kiến thức vào thực tế.
II.Phương tiện dạy học:
SGK
Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS)
III.Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: Gv gọi 2 HS lên bảng yêu cầu :
+ HS 1 vẽ hai đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau tại E .
+ HS 2 vẽ hình tam giác ABC sau đó vẽ đường cao AH của hình tam giác.
-GV nhận xét
3. Bài mới:
Giới thiệu bài :
Gv : Giờ học toán hôm nay các em sẽ cùng thực hành vẽ hai đường thẳng song song với nhau.
Hoạt động1:Giới thiệu hai đường thẳng song song.
-GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng.
-Yêu cầu HS nêu tên hình và tên các cặp cạnh đối diện nhau.
A B
D C
-Trong hình chữ nhật các cặp cạnh nào bằng nhau?
GV thao tác: Kéo dài về hai phía của hai cạnh đối diện, tô màu hai đường này & cho HS biết: “Hai đường thẳng AB & CD là hai đường thẳng song song với nhau”.
Tương tự cho HS kéo dài hai cạnh AD & BC về hai phía & nêu nhận xét: AD & BC là hai đường thẳng song song.
-Đường thẳng AB & đường thẳng CD có cắt nhau hay vuông góc với nhau không?
GV kết luận: Hai đường thẳng song song thì không bao giờ gặp nhau.
GV cho HS liên hệ thực tế để tìm ra các đường thẳng song song.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng.
A B
D C
-Cho HS làm bài cá nhân và trình bày kết quả.
-GV HS nhận xét, chốt câu trả lời đúng.
+ GV vẽ hình vuông MNPQ
M N
Q P
-Cho HS nhìn hình và trình câu trả lời
-GV HS nhận xét, chốt câu trả lời đúng.
Bài tập 2:
GV vẽ hình SGK lên bảng.
A B C
G E D
-GV nhận xét, tuyên dương.
Bài tập 3a:
-GV hướng dẫn cho HS làm vào vở
-GV chấm, chữa bài.
4. Củng cố
-Như thế nào là h
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_4_tuan_9_nam_hoc_2016_2017.doc