Giáo án Tổng hợp Lớp 4B - Tuần 19 - Năm học 2019-2020 - Trần Hồng Nhiên

I. Mục tiêu :

- Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.

- Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.

- Biết nhắc nhở các bạn phải biết kính trọng và biết ơn người lao động.

- KNS : Kĩ năng tôn trọng giá trị sức lao động; Kĩ năng thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động.

II. Chuẩn bị : Tranh vẽ BT1.

III. Các hoạt động dạy – học :

 

docx35 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 08/07/2023 | Lượt xem: 174 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 4B - Tuần 19 - Năm học 2019-2020 - Trần Hồng Nhiên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẦM DƠI TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ BÌNH AN KẾ HOẠCH BÀI DẠY NĂM HỌC : 2019 - 2020 LỚP 4B – TUẦN 19 GV chủ nhiệm : Trần Hồng Nhiên Thị Trấn, ngày 06 tháng 01 năm 2020 Thứ hai ngày 13 tháng 01 năm 2020 BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG BÀI : THỜI GIAN QUÝ BÁU LẮM (T2) I. Mục tiêu : - Nhận thức được sự quý trọng thời gian của Bác Hồ. - Trình bày được ý nghĩa của thời gian. Cách sắp xếp công việc hợp lý. - Biết cách tiết kiệm, sử dụng thời gian vào những việc cụ thể một cách phù hợp. II. Chuẩn bị : Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống. III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức. 2. KT bài cũ : - Tìm và nhắc lại một câu nói của Bác hay một câu văn trong bài này mà em thích để các bạn cùng nghe và cho biết vì sao em thích câu nói đó ? 3. Bài mới : Thời gian quý báu lắm + Hoạt động 1 : Khởi động GV giới thiệu mục tiêu bài. + Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm 4 - Em sử dụng thời gian hàng ngày vào những việc gì ? - Theo em, việc sử dụng thời gian của mình đã hợp lý chưa ? - Em hiểu như thế nào về việc có ích và việc mình thích làm ? + Hoạt động 3 : Trò chơi : Thời gian có ích với ta. - HDHS chơi như tài liệu trang 17. Kết luận : Bác Hồ luôn luôn biết quý trọng thời gian, tiết kiệm thời gian trong sinh hoạt cũng như trong mọi công việc. 4. Củng cố, dặn dò : - Người biết quý thời gian là người như thế nào ? - Chuẩn bị tiết sau : Dùng đủ thì thôi (T1) - Nhận xét tiết học. - HS trả lời cá nhân. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. ****************************************** Tiết 1 : Tập đọc BỐN ANH TÀI I. Mục tiêu : - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng sức khỏe của bốn cậu bé. - Nội dung : Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. - KNS : Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân; Hợp tác; Đảm nhận trách nhiệm. II. Chuẩn bị : Tranh minh họa. III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định. 2. Giới thiệu chủ điểm : GV cho HS quan sát tranh vẽ trang 4, nêu nội dung của tranh – chủ điểm Người ta là hoa đất. 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và ghi tựa bài lên bảng. b) Luyện đọc : - Gọi 5 em đọc tiếp nối 5 đoạn, kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng, hướng dẫn từ khó hiểu trong bài. Lần 1 : GV chú ý sửa phát âm. Lần 2 : HS dựa vào SGK để giải nghĩa từ Lần 3 : Hướng dẫn HS đọc đúng câu dài ở bảng phụ (ngắt, nghỉ hơi, nhấn giọng) + Nêu cách đọc đúng câu văn dài. Em đọc ứng dụng. - Cho luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu : Giọng kể khá nhanh nhấn mạnh những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khỏe, lòng nhiệt thành của 4 cậu bé. c) Tìm hiểu bài : - Yêu cầu đọc thầm và TLCH : + Truyện có những nhân vật nào ? tên truyện gợi cho em suy nghĩ gì ? - Cẩu Khây có sức khỏe và tài năng như thế nào ? - Chuyện gì đã xảy ra trên quê hương của Cẩu Khây ? - Thương dân bản Cẩu Khây đã làm gì ? - Cẩu Khây lên đường diệt trừ yêu tinh cùng ai ? - Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì? - Em có nhận xét gì về tên của các nhân vật trong truyện ? - Phần đầu câu chuyện “Bốn anh tài” có nội dung như thế nào ? - HS nêu, lớp bổ sung. d) Đọc diễn cảm : + Toàn bài đọc như thế nào ? - HS nêu cách đọc, đọc ứng dụng. - HS luyện đọc trong nhóm. - Thi đọc. - Lớp nhận xét bình chọn người đọc hay nhất. 4. Củng cố : Truyện đọc này giúp em hiểu điều gì ? 5. Dặn dò : Chuẩn bị bài “Chuyện cổ tích về loài người”. - Lắng nghe, xem tranh minh họa. - HS đọc tiếp nối 5 đoạn trong bài 3 lượt (Mỗi lần xuống dòng là một đoạn) Câu dài : Họ ngạc nhiên/ thấy.cậu bé/ mái nhà. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc cả bài. - Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng. - Tên truyện gợi suy nghĩ đến tài năng của bốn thiếu niên. - Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây : nhỏ người nhưng một lúc ăn 9 chõ xôi, 10 tuổi đã bằng trai 18. 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ. - Xuất hiện con yêu tinh chuyên bắt người và xúc vật làng bản tan hoang, nhiều nơi không còn ai sống sót. - Cẩu Khây quyết chí lên đường diệt trừ yêu tinh. - Cẩu Khây cùng : Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng lên đường diệt trừ yêu tinh. - Nắm Tay Đóng Cọc : dùng tay làm vồ đóng cọc. Lấy Tai Tát Nước : lấy vành tai tát nước lên thửa ruộng cao bằng mái nhà. Móng tay đục máng : lấy móng tay đục gỗ thành lòng máng để dẫn nước vào ruộng. - Tên của các nhân vật chính là tài năng của mỗi người. - Nội dung : Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. - HS nêu. “Ngày xưa, ở bản kia, có.bé/ tuy nhỏ người/.hết 9 chõ xôi. Vì vây/Cẩu khây. Cẩu khây lên mười tuổi, sức đã.trai 18, mười lăm.tinh thông võ nghệ. - HS trả lời. ****************************************** Tiết 2 : Toán KI- LÔ- MÉT VUÔNG I. Mục tiêu : - Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích. - Biết đọc viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo km. - Biết 1 km= 1 000 000 m. - Bước đầu biết chuyển đổi từ kmsang mvà ngược lại. * HS làm bài 1, bài 2, bài 4 (b). Cập nhật thông tin diện tích Thủ đô Hà Nội (năm 2009) trên mạng : 3 324 ki-lô-mét vuông. II. Chuẩn bị : Bản đồ VN – Bản đồ khu vực. III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định. 2. Kiểm tra : GV kiểm tra VBT của HS. 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và ghi tựa bài lên bảng. b) Hướng dẫn : - HS quan sát Bản đồ VN - Bản đồ khu vực. GV kết luận : Khi đo những vùng có diện tích lớn như một thành phố lớn, 1 khu rừng,ta hay sử dụng đơn vị đo diện tích là ki-lô-mét-vuông. - Ki-lô-mét-vuông là gì ? - Ki-lô-mét-vuông viết tắt là : 1 km Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích. - GV giới thiệu mối quan hệ giữa km và m. c) Luyện tập : Bài 1 : Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Viết số hoặc chữ thích hợp vào ô trống. - GV tổ chức cho HS làm bài và trình bày kết quả. Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. 1km2 = m2 1000 000m2 = km2 1m2 = dm2 5km2 = m2 32m249dm2 = dm2 2000 000m2 = km2 - GV nhận xét, đánh giá. Bài 4b. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. + Trong các số đo dưới đây chọn số cho thích hợp chỉ: b) Diện tích nước Việt Nam : 5000000m2; 324000dm2; 330991km2 - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố : Cho HS nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò : Chuẩn bị : Luyện tập. - Ki-lô-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 km. 1 km= 1 000 000 m hoặc : 1 000 000 m= 1 km - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài cá nhân và trình bày. Đọc Viết Chín trăm hai mươi mốt ki-lô-mét vuông. 921 km2 Hai nghìn ki-lô-mét vuông 2000 km2 Năm trăm linh chín ki-lô-mét vuông. 509 km2 Ba trăm hai mươi nghìn ki-lô-mét vuông. 320000 km2 - 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. 1km2 = 1 000 000m2 1000000m2 = 1km2 1m2 = 100dm2 5km2 = 5 000 000m2 32m249dm2 = 3249dm2 2000000m2 = 2km2 b) 330991km2 (Đo diện tích một nước người ta thường sử dụng đơn vị km2). - HS nhận xét, bổ sung. - HS nhắc lại... - HS lắng nghe. ****************************************** Tiết 3 : Thể dục ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP – TRÒ CHƠI. I. Mục tiêu : - Thực hiện cơ bản đúng đi vượt chướng ngại vật thấp. - Trò chơi "Chạy theo hình tam giác". YC biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. II. Chuẩn bị : Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, kẻ sân chơi. III. Các hoạt động dạy – học : NỘI DUNG Định lượng PH/pháp và hình thức tổ chức 1. Chuẩn bị : - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Đứng vỗ tay và hát. - Trò chơi "Bịt mắt bắt dê". - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên. 1-2p 1-2p 1-2p 70-80m X X X X X X X X X X X X X X X X r 2. Cơ bản : - Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp. + GV nhắc lại ngắn gọn cách thực hiện, cho HS ôn lại các động tác đi vượt chướng ngại vật thấp. + Cho HS ôn tập theo từng tổ ở khu vực đã quy định. GV chú ý bao quát lớp và nhắc nhở các em đảm bảo an toàn trong khi tập. - Trò chơi "Chạy theo hình tam giác". GV nêu tên trò chơi, cho HS nhắc lại cách chơi, sau đó cho HS cùng chơi. 12-14p 5-6p X X X X X X X X X X X X X X X X r 3. Kết thúc : - Đứng vỗ tay, hát. - Đi theo vòng tròn xung quanh sân tập, hít thở sâu. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học, về nhà ôn bài tập RLTTCB đã học. 1p 1-2p 1-2p X X X X X r X X X X X ****************************************** Tiết 4 : Đạo đức KÍNH TRỌNG VÀ BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (Tiết 1) I. Mục tiêu : - Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động. - Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. - Biết nhắc nhở các bạn phải biết kính trọng và biết ơn người lao động. - KNS : Kĩ năng tôn trọng giá trị sức lao động; Kĩ năng thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động. II. Chuẩn bị : Tranh vẽ BT1. III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định. 2. Kiểm tra : - Vì sao phải yêu lao động ? - Nêu những biểu hiện của lòng yêu lao động ? 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và ghi tựa bài lên bảng. b) Hướng dẫn : * Hoạt động 1 : - 1 HS đọc truyện trong SGK, cả lớp theo dõi. - Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe bạn Hà giới thiệu về nghề nghiệp bố mẹ mình ? - Nếu em là người bạn cùng lớp với Hà, em sẽ làm gì trong tình huống đó ? vì sao? GV kết luận : Cơm ăn áo mặc, sách vởđều là sản phẩm của người lao động. Lao động đem lại cho con người niềm vui và giúp cho con người sống tốt hơn. - Cần phải kính trọng người lao động dù là những người lao động bình thường nhất. * Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm đôi HS đọc to bài tập 1. - Bài tập yêu cầu gì ? - HS trao đổi nhóm - Đại diện nhóm trìng bày - Lớp trao đổi tranh luận - Tại sao những người còn lại không phải là người lao động ? GV kết luận: Những người lao động ở nhóm a, b, c, d, đ, e, g, h, i, k đều là những người lao động (trí óc hoặc chân tay) Người ăn xin, những kẻ buôn bán ma tuý, buôn bán phụ nữ không phải là những người lao động vì họ không mang lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã hội. * Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm 4 Bài 2 - Bài tập 2 yêu cầu gì ? - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm. - GV ghi bảng. - Lớp trao đổi nhận xét. Kết luận : Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội. * Hoạt động 4 : Cá nhân Bài tập 3 - Những hành động việc làm thể hiện sự kính trọng biết ơn người lao động 4. Củng cố : Cho HS nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò : Chuẩn bị : Kính trọng người lao động (TT) - 2 HS lần lượt trả lời. - HS đọc truyện buổi học đầu tiên - Các bạn trong lớp cười khi thấy Hà giới thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ: Làm nghề quét rác ® có vẻ coi thường nghề nghiệp đó. - HS thảo luận. - Đại diện các nhóm báo cáo. - Lớp nhận xét trao đổi, tranh luận. - Theo em trong số những người lao động dưới đây, ai là người lao động, vì sao ? Những người lao động là : a) Nông dân. b) Bác sĩ. c) Người giúp việc. d) Lái xe ôm. đ) Giám đốc công ty. e) Nhà khoa học. g) Người đạp xích lô. h) Giáo viên. i) Kỹ sư tin học k) Nhà văn, nhà thơ. - HS nêu ghi nhớ : SGK-29. - Đại diện từng nhóm trình bày. - Người lao động ích lợi mang lại cho xã hội. . Bác sĩ chữa bệnh cho mọi người . Thợ xây xây dựng nhà cửa . Thợ lái cần cẩu bốc dỡ hàng hoá, . Đánh cá đem nguồn thực phẩm phục vụ cuộc sống - Các việc làm a, c. d, đ, e, g thể hiện sự kính trọng và biết ơn người lao động - Các việc b, h là thiếu kính trọng người lao động. Tiết 5 : Khoa học TẠI SAO CÓ GIÓ ? I. Mục tiêu : - Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió. - Giải thích tại sao có gió ? II. Chuẩn bị : - Hộp đối lưu. - Nến, diêm, nén hương. III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định. 2. Kiểm tra : - Vì sao không khí cần cho sự thở của người, động vật, thực vật ? 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và ghi tựa bài lên bảng. b) Hướng dẫn : Hoạt động 1 : Cả lớp - Tổ chức hướng dẫn. - GV Kiểm tra HS mang đủ chong chóng đến lớp không ? có quay được không ? Sau đó giao nhiệm vụ cho HS trước khi đưa. - HS ra sân chơi. - Các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình chơi. - Trong quá trình chơi, tìm hiểu xem : + Khi nào chong chóng không quay ? + Khi nào chong chóng quay ? + Khi nào chong chóng quay nhanh, quay chậm ? Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm 4 - Tại sao có gió ? - Các nhóm làm thí nghiệm và thảo luận các câu hỏi trong SGK. - Đai diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm 2 - Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra ? 4. Củng cố : GV cho HS nhắc lại mục bạn cần biết. 5. Dặn dò : - Chuẩn bị : Gió nhẹ, gió mạnh. Phòng chống bão. - GV nhận xét tiết học. - HS trả lời. 1. Chơi chong chóng - Không có gió thì chong chóng không quay. - Khi ta chạy, không khí xung quanh ta chuyển động, tạo ra gió. Gió thổi làm chong chóng quay. - Gió thổi mạnh làm chong chóng quay nhanh. Gió thổi yếu làm chong chóng quay chậm. - Thảo luận nhóm 4. - Khi chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ của không khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí. Không khí chuyển động tạo thành gió. - Đại diện nhóm trình bày. - Thảo luận nhóm 2. - Do sự chênh lệch nhiệt độ vào ban đêm và ban ngày giữa biển với đất liền đã làm cho gió thay đổi giữa ngày và đêm. - 2 HS nhắc lại mục bạn cần biết. - HS lắng nghe. ********************************************************************* Thứ ba ngày 14 tháng 01 năm 2020 Tiết 1 : Luyện từ và câu CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I. Mục tiêu : - HS hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể “Ai làm gì ?” - Nhận biết được câu kể Ai làm gì ? xác định bộ phận chủ ngữ trong câu (BT1, mục III), biết đặt câu với bộ phận chủ ngữ cho sẵn hoặc gọi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3). II. Chuẩn bị : Bảng phụ (Ghi phần nhận xét). III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định. 2. Kiểm tra : Nhận xét bài kiểm tra học kỳ. 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và ghi tựa bài lên bảng. b) Hướng dẫn : Phần nhận xét. - GV treo bảng phụ, mời 2 HS lên bảng làm bài : Chỉ ra những câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn ? - Gạch 1 gạch dưới bộ phận chủ ngữ; Trả lời câu hỏi 3, 4. - Lớp và GV nhận xét. GV Chốt lại lời giải đúng. - GV kết luận. - HS thực hiện các câu hỏi 3, 4 (SGK) - Nhận xét về chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? Tóm lại : CN trong câu kể : “Ai làm gì ?” có đặc điểm gì ? . Ghi nhớ : SGK - HS đọc lại ghi nhớ (2 - 3 HS) - Lấy ví dụ câu có chủ ngữ do con vật, đồ vật được nhân hoá. - GV và HS nhận xét, phân tích ví dụ. c) Luyện tập : Bài tập 1 : - 1 HS đọc đề bài. - Bài tập yêu cầu gì ? - HS làm việc cá nhân Bài tập 2 : - HS đọc thầm đề bài. - Bài tập yêu cầu gì ? - HS quan sát tranh, chuẩn bị làm bài. - Nối tiếp nhau đọc câu văn. - Lớp nhận xét. Bài tập 3 : - HS đọc yêu cầu bài tập. HS quan sát tranh minh hoạ. - Tranh vẽ những sự vật nào ? - Yêu cầu HS quan sát những sự vật theo trình tự gần xa. - Cả lớp làm bài vào VBT, 3 HS lên bảng viết bài. - Từng HS đọc kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận. 4. Củng cố : - Gọi HS nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò : - Chuẩn bị : MRVT : Tài năng. - GV nhận xét tiết học. - HS đọc nội dung bài tập. - Lớp đọc thầm. - 1 HS đọc to 3 câu hỏi trong SGK. 1. Một đàn ngỗng vươn cổ......đớp bọn trẻ. - Hùng đút vội khẩuchạy biến. - Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến. - Em liền nhặt .xua đàn ngỗng ra. - Đàn ngỗng kêuchạy miết. 2. Xác định chủ ngữ trong câu kể đó. nêu ý nghĩa của các chủ ngữ Chủ ngữ ý nghĩa của chủ ngữ Loại từ tạo thành - Một đàn ngỗng - Hùng - Thắng - Em - Đàn ngỗng chỉ con vật chỉ người chỉ người chỉ người chỉ con vật cụm danh từ danh từ danh từ danh từ cụm DT - Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? thường chỉ người, con vật (hoặc đồ vật, con vật được nhân hoá). Do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành. - Đọc đoạn văn. a) Tìm câu kể “Ai làm gì ?” b) Xác định chủ ngữ . Trong rừng, chim chóc hót véo von. CN . Thanh niên lên rẫy. CN . Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. CN . Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. CN . Các cụ già chụm đầu bên những chén rượu cần. - Đặt câu với các từ ngữ làm chủ ngữ đã cho. - Các chú công nhân đang khẩn trương làm việc. - Mẹ em dậy sớm lo bữa sáng cho gia đình. - Chim sơn ca bay vút lên bầu trời xanh. - Đặt câu nối về hoạt động của từng nhóm người hoặc vật được miêu tả trong bức tranh. M: Buổi sáng, bà con nông dân ra đồng gặt lúa. Trên con đường làng quen thuộc, các bạn học sinh tung tăng cắp sách tới trường. Xa xa, các chú công nhân đang cày vỡ những thửa ruộng vừa gặt xong. Dưới bầu trời xanh mát, đàn chim sơn ca chao liệng đón ngày mới cùng mọi người. ****************************************** Tiết 2 : Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích. - Đọc được thông tin trên biểu đồ hình cột. II. Chuẩn bị : Bảng con. II. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định. 2. Kiểm tra : - Khi nào người ta sử dụng đơn vị đo km2 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và ghi tựa bài lên bảng. b) Luyện tập : Bài 1 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS làm theo nhóm bàn. 530dm2 = cm2 13dm229cm2=cm2 84600cm2=dm2 300dm2=m2 10km2=m2 9000000m2=km2 - GV nhận xét, đánh giá. Bài 3b : - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT. - Gọi 2 HS làm bảng, lớp làm vào vở. - GV nhận xét, chốt ý đúng. Bài 5: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT. - Gọi 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. 4. Củng cố : GV nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò : Chuẩn bị : Hình bình hành. - 1 HS nêu yêu cầu BT. - HS thảo luận nhóm bàn và trình bày. = 53000cm2 = 1329cm2 = 846dm2 = 3m2 = 10000000m2 = 9km2 - HS nhận xét chữa bài. b) - TP HCM có diện tích lớn nhất. - Hà Nội có diện tích bé nhất. - HS nhận xét, chữa bài (nếu sai). 1 HS nêu yêu cầu BT. 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. a) TP. Hà Nội có mật độ dân số lớn nhất. b) TP. Hồ Chí Minh có mật độ dân số gấp khoảng 2 lần Hải Phòng. - HS nhận xét, chữa bài (nếu sai). ****************************************** Tiết 3 : Lịch sử NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN I. Mục tiêu : - Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần. - Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ. * HS khá, giỏi : + Nắm được nội dung một số cải cách của Hồ Quý Ly : quy định lại số ruộng cho quan lại, quý tộc; quy định lại số nô tì phục vụ trong gia đình quý tộc. + Biết lí do chính dẫn tới cuộc kháng chiến chống quân Minh của nhà Hồ Quý Ly thất bại : không đoàn kết được toàn dân để tiến hành kháng chiến mà chỉ dựa vào lực lượng quân đội. II. Chuẩn bị : Bảng con. III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định. 2. Kiểm tra : GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và ghi tựa bài lên bảng. b) Hướng dẫn : HĐ1 : Tình hình nước ta cuối thời Trần - Nửa sau TK XIV, vua quan nhà Trần sống như thế nào ? - Những kẻ có quyền thế ngang nhiên vơ vét của dân ra sao ? - Cuộc sống của nhân dân như thế nào ? - Họ phản ứng với triều đình ra sao ? - Nguy cơ ngoại xâm như thế nào ? HĐ2 : Nhà Hồ thay thế nhà Trần - Hồ Quý Ly là người như thế nào ? - Hồ Quý Ly đã làm gì sau khi lên ngôi ? - Theo em Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần tự xưng làm vua là đúng hay sai ? Vì sao ? - Vì sao nhà Hồ lai không chống lại được quân xâm lược nhà Minh ? 4. Củng cố : Cho HS nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò : Chuẩn bị : Chiến thắng Chi Lăng. - Vua quan ăn chơi sa đoạ. - Những kẻ có quyền thế ngang nhiên vơ vét của dân để làm giàu. - Đê điều không được quan tâm, nhiều năm xảy ra lũ lụt, mất mùa®cuộc sống của nhân dân thêm cơ cực. - Tầng lớp nô tì, nông dân dã nổi dậy đấu tranh. - HS trả lời. - Hồ Quý Ly là quan đại thần có tài của nhà Trần. - Thực hiện cải cách : Thay thế các quan cao cấp của nhà Trần bằng những người thực sự có tài, đặt lệ các quan phải thường xuyên xuống thăm dân. Quy định lại số ruộng đất, nô tỳ của quan lại và quý tộc, nếu thừa phải nộp cho Nhà nước. Những năm có nạn đói nhà giàu phải bán thóc và tổ chức nơi chữa bệnh cho nhân dân. - Đúng. Vì cuối thời Trần vua quan ăn chơi hưởng lạc, không quan tâm đến phát triển đất nước, nhân dân đói khổ, giặc ngoại xâm lăm le xâm lược. Cần có triều đại khác thay thế. - Vì nhà Hồ chỉ dựa vào quân đội, chưa đủ thời gian thu phục lòng dân, dựa vào sức mạnh đoàn kết của toàn xã hội. Tiết 4 : Kể chuyện BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN I. Mục tiêu : - Dựa vào lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1) kể lại được từng đoạn của Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đủ ý (BT2). - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện. II. Chuẩn bị : Tranh minh hoạ : Bác đánh cá và gã hung thần III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định. 2. Kiểm tra : GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và ghi tựa bài lên bảng. b) Hướng dẫn : - GV kể chuyện 2 lần. + Lần 1 : HS nghe và nhớ nội dung. + Lần 2 : GV vừa kể, vừa chỉ tranh minh hoạ SGK. - HS nghe kết hợp nhìn tranh. - Giải nghĩa từ khó : ngày tận số, hung thần, vĩnh viễn. - Tìm hiểu nội dung và khai thác hình ảnh trong tranh. - Câu chuyện có nội dung như thế nào ? - HS trình bày. - GV, lớp nhận xét. - 1 HS đọc to yêu cầu 1 – SGK. c) Thực hành : Kể chuyện. - Kể từng đoạn của câu chuyện. - Kể toàn bộ câu chuyện. - Thi kể chuyện. - Trao đổi ý nghĩa của câu chuyện. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung bài. - Dặn HS về tập kể chuyện cho người thân nghe. 5. Dặn dò : - Chuẩn bị : Kể chuyện đã nghe, đã đọc. - GV nhận xét tiết học. Thuyết minh cho mỗi tranh : - Tranh 1 : Bác đánh cá kéo lưới cả ngày, cuối cùng được mẻ lưới có chiếc bình to. - Tranh 2 : Bác mừng lắm vì cái bình đem ra chợ bán cũng được khối tiền. - Tranh 3 : Từ trong bình một làn khói đen tuôn ra và hiện thành 1 con quỷ khi bác cạy lắp. - Tranh 4 : Con quỷ đòi giết bác đánh cá để thực hiện lời nguyền của nó. - Tranh 5 : Bác đánh cá lừa con quỷ chui vào bình, nhanh tay đậy nắp, vứt cái bình trở lại biển sâu. ****************************************** Tiết 5 : Tiếng Anh GVBM : La PhươngThì ********************************************************************* Thứ tư ngày 15 tháng 01 năm 2020 Tiết 1 : Tập đọc CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I. Mục tiêu : - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn thơ. - Hiểu ý nghĩa của bài thơ : Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em do vậy cần dành cho trẻ những điều tốt đẹp nhất. II. Chuẩn bị : Tranh minh họa. III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định. 2. Kiểm tra : - Đọc truyện 4 anh tài và trả lời câu hỏi về nội dung. 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và ghi tựa bài lên bảng. b) Hướng dẫn : Luyện đọc : - HS cả lớp đọc thầm bài. + Bài thơ có mấy khổ? - GV gọi HS đọc nối tiếp 7 khổ thơ. + Lần 1 : GV chú ý sửa phát âm các từ dễ lẫn. + Lần 2 : HS kết hợp giải nghĩa. + lần 3 : Yêu cầu HS đọc đúng nhịp của khổ thơ 1. - HS luyện đọc theo cặp. (2’) - 1 em đọc tòan bài. - GV đọc mẫu toàn bài. c) Tìm hiểu bài : - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Trong “câu chuyện cổ tích” này, ai là người được sinh ra đầu tiên ? - HS phát biểu, lớp nhận xét. - GV kết luận. - Các khổ thơ còn lại cho thấy cuộc sống trên trái đất dần được thay đổi là vì ai ? - Vì sao khi sinh ra, cần có ngay người mẹ? - Bố giúp trẻ những gì ? - Thầy giáo giúp trẻ những gì ? - HS phát biểu. GV chốt : Câu chuyện cổ tích rất dí dỏm, ngộ nghĩnh. Cuộc sống trên trái đất bắt đầu khi có trẻ em. Trẻ cần rất nhiều thứ ở cuộc sống này để lớn lên : Lời ru, sự yêu thương, lòng ham hiểu biết. + HS đọc thầm lại toàn bài thơ. - Nội dung bài thơ nêu lên gì ? - HS trao đổi cặp. - Đại diện trình bày. * Kết luận : Bài thơ tràn đầy tình cảm yêu mến đối với mỗi người. Trẻ em rất đáng yêu và cần được yêu thương, chăm sóc, dạy dỗ. d) Đọc diễn cảm : - Toàn bài đọc như thế nào ? - HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc, lớp nhận xét. - HS thi đọc thuộc khổ thơ, bài thơ. - GV nhận xét. 4. Củng cố : Gọi HS nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò : - Chuẩn bị : Bốn anh tài. - GV nhận xét tiết học. - HS đọc và trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc cả lớp đọc thầm bài. + Bài thơ có 7 khổ. - HS đọc nối tiếp 7 khổ thơ. - trần trụi, sáng lắm, lời ru, mặt bể. VD : Trời sinh ra trước nhất/ Chỉ toàn là trẻ con/ Trên trái đất trụi trần Không dáng cây / ngọn cỏ// - Trẻ em. - Trái đất lúc đó chỉ toàn trẻ con, cảnh vật trống vắn

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_4b_tuan_19_nam_hoc_2019_2020_tran_hong.docx