I. Mục tiêu :
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) nói về một người có khă năng hoặc sức khỏe đặc biệt.
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- KNS : Giao tiếp; Thể hiện sự tự tin; Ra quyết định; Tư duy sáng tạo.
II. Chuẩn bị : Mẫu chuyện người có khả năng đặc biệt.
III. Các hoạt động dạy – học :
37 trang |
Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 08/07/2023 | Lượt xem: 237 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 4B - Tuần 21 - Năm học 2019-2020 - Trần Hồng Nhiên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẦM DƠI
TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ BÌNH AN
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
NĂM HỌC : 2019 - 2020
LỚP 4B – TUẦN 21
GV chủ nhiệm : Trần Hồng Nhiên
Thị Trấn, ngày 20 tháng 01 năm 2020
Thứ hai ngày 10 tháng 02 năm 2020
Đạo đức Bác Hồ
DÙNG ĐỦ THÌ THÔI (Tiết 1)
I. Mục tiêu :
- Nhận thức được về đức tính tiết kiệm của Bác Hồ
- Trình bày được ý nghĩa của việc tiết kiệm.
- Biết cách thể hiện đức tính tiết kiệm qua những việc làm cụ thể
II. Chuẩn bị :
Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống.
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức.
2. KT bài cũ :
- Trình bày ý nghĩa của thời gian.
- Nhận xét.
3. Bài mới : Dùng đủ thì thôi
a) Khởi động : Giới thiệu bài.
b) Nội dung :
* Hoạt động 1 : Hoạt động cá nhân
- GV đọc tài liệu (Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống trang/11)
- Khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa mới thành lập, Bác Hồ đã kêu gọi toàn dân tiết kiệm thông qua những việc gì ?
- Bác nói thế nào khi cơ quan đề nghị sắm cho Bác quần áo mới ?
- Khi đến thăm đất nước Ba Lan, Bác đã nhắc nhở điều gì ?
* Hoạt động 2 : Hoạt động nhóm
- Bài học các em rút ra từ câu chuyện là gì?
- Kết luận : Bác Hồ luôn luôn tiết kiệm thời gian và tiền bạc trong sinh hoạt cũng như trong mọi công việc.
4. Củng cố, dặn dò :
- Người biết cách tiết kiệm cuộc sống như thế nào ?
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS trình bày ý nghĩa của thời gian,
- Ủng hộ tiền của, gạo thóc cứu người nghèo và chiến sĩ ngoài mặt trận...
- Các chú ra phố hay về quê có thấy ai cũng quần áo đẹp, ai cũng đã đủ ăn chưa?
- Có thể tắt bớt đèn điện được không ?
- HS thảo luận nhóm 2
- Đại diện nhóm trả lời
- Các nhóm khác bổ sung.
- HS lắng nghe, nhắc lại.
******************************************
Tiết 1 : Tập đọc
ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I. Mục tiêu :
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
- Hiểu nội dung : Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
- KNS : Tự nhận thức : Xác định giá trị cá nhân; Tư duy sáng tạo.
II. Chuẩn bị : tranh minh họa.
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ôn định.
2. Kiểm tra :
- HS đọc bài Trống đồng Đông Sơn và trả lời câu hỏi nội dung bài.
- GV nhận xét.
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b) Hướng dẫn :
* Luyện đọc :
- Gọi một HS đọc toàn bài.
- Bài chia 4 đoạn (mỗi lần xuống dòng là một đoạn).
- Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài GV kết hợp sửa phát âm cho từng HS.
- Gọi HS đọc nối tiếp lần hai.
- Cho HS đọc theo nhóm.
- Gọi một HS đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài.
- GV đọc mẫu - hướng dẫn cách đọc bài.
* Tìm hiểu bài :
- Em hãy nêu lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác hồ về nước ?
- Em hiểu “nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc” nghĩa là gì ?
- Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến ?
- Nêu đóng góp của ông Trần đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc.
- Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông như thế nào ?
- Nhờ đâu ông Trần Đại nghĩa có được những cống hiến lớn như vậy ?
- Nội dung bài nêu lên gì?
* Đọc diễn cảm :
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn “Năm 1946.của giặc”
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi.
- Gọi 1HS đọc diễn cảm.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.
4. Củng cố : Cho HS nhắc lại nội dung bài.
5. Dặn dò :
- Chuẩn bị : Bè xuôi sông La.
- GV nhận xét tiết học.
- 2 HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Một HS đọc bài.
- HS đọc nối tiếp nhau theo đoạn.
- HS đọc bài theo nhóm đôi - sửa sai cho bạn.
- 1 HS đọc - lớp đọc thầm.
- Trần đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ; quê ở Vĩnh Long; học trung học ở Sài Gòn, năm 1935 sang Pháp học đại học, theo học đồng thời cả ba ngành: kĩ sư cầu cống, điện, hàng không; ngoài ra còn miệt mài nghiên cứu kĩ thuật chế tạo vũ khí.
- Đất nước đang bị giặc xâm lăng, nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Trên cương vị Cục trưởng Cục Quân giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn: súng ba-dô-ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốc giặc
- Ông có công lớn trong việc xây dựng trong nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền, giữ cương vị Chủ nhiệm uỷ ban khoa học và Kĩ thuật Nhà nước.
- Năm 1948, ông được phong Thiếu tướng. Năm 1952, ông được tuyên dương Anh hùng Lao động. Ông còn được Nhà nước tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý.
- Trần Đại Nghĩa có những đóng góp to lớn như vậy là nhờ ông có lòng yêu nước, tận tụy hết lòng vì nước, ông lại là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu, học hỏi.
- Ca ngợi Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi.
- Các nhóm đọc diễn cảm.
******************************************
Tiết 2 : Toán
RÚT GỌN PHÂN SỐ
I. Mục tiêu :
- Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản.
- Biết cách thực hiện rút gọn phân số (trường hợp các phân số tối giản).
II. Chuẩn bị : Bộ phân số.
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ôn định.
2. Kiểm tra :
- GV gọi 2 hS lên bảng, nêu kết luận về tính chất cơ bản của phân số.
- GV nhận xét.
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b) Hướng dẫn :
- GV nêu vấn đề : Cho phân số . Hãy tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số bé hơn.
- Để có được Tử số và mẫu số của phân số nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số ta làm như sau :
Vậy = .
- GV nhắc lại : Tử số và mẫu số của phân số đều nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số , phân số lại bằng phân số . Khi đó ta nói phân số đã được rút gọn bằng phân số , hay phân số là phân số rút gọn của .
* Kết luận : Có thể rút gọn phân số để có được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.
Cách rút gọn phân số, phân số tối giản :
- GV viết lên bảng phân số và yêu cầu HS rút gọn phân số.
- Kiểm tra phân số vừa rút gọn được, nếu là phân số tối giản thì dừng lại, nếu chưa là phân số tối giản thì rút gọn tiếp.
- HS nêu cách rút gọn phân số.
c) Luyện tập :
Bài 1 : Rút gọn các phân số sau :
Bài 2 : Trong các phân số
- GV yêu cầu HS kiểm tra các phân số trong bài, sau đó trả lời câu hỏi.
4. Củng cố :
Cho HS nhắc lại cách rút gọn phân số.
5. Dặn dò : Chuẩn bị : Luyện tập.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
- Ta có = .
- Tử số và mẫu số của phân số nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số .
+ Phân số được rút gọn thành phân số .
+ Phân số là phân số rút gọn của phân số .
- HS nhắc lại.
- HS thực hiện :
= =
= =
= =
= =
- Tìm một số tự nhiên lớn hơn 1 sao cho cả tử số và mẫu số của phân số đều chia hết cho số đó.
- Chia cả tử số và mẫu số của phân số cho số đó.
- HS lên bảng giải.
;
;
;
- HS trao đổi nhóm đôi.
a) Phân số vì các phân số trên cả tử số và mẫu số không chia hết cho số tự nhiên nào ngoài nó.
Tiết 3 : Thể dục
NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN - TC "LĂN BÓNG BẰNG TAY"
I. Mục tiêu :
- Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chụm hai chân. Biết cách so dây, quay dây và bật nhảy mỗi khi dây đến.
- Trò chơi "Lăn bóng bằng tay". YC biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Chuẩn bị : Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, kẻ sân chơi, dây nhảy.
III. Các hoạt động dạy – học :
NỘI DUNG
Định
lượng
PH/pháp và hình thức tổ chức
1. Chuẩn bị :
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Đứng tai chỗ, vỗ tay, hát.
- Khởi động các khớp : Tay, chân, hông.
- Đi đều theo 1 - 4 hàng dọc.
* Chạy chậm trên sân trường theo 1 hàng dọc.
1-2p
1-2p
1p
1-2p
100m
X X X X X X X X
X X X X X X X X
r
2. Cơ bản :
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân.
+ Trước khi tập cho HS khởi động kĩ các khớp, cổ tay, đầu gối, khớp vai, khớp hông.
+ GV nhắc lại và làm mẫu động tác so dây, chao dây, quay dây kết hợp giải thích từng cử động để HS nắm được.
+ HS đứng tai chỗ, chụm hai chân bật nhảy không có dây một vài lần, rồi mới nhảy có dây.
- Trò chơi "Lăn bóng bằng tay"
Cho từng tổ thực hiên trò chơi một lần, sau đó GV nhận xét và uốn nắn những em làm chưa đúng.
GV phổ biến lại quy tắc chơi, sau đó cho các em chơi chính thức.
10-15p
5-7p
X X X X X X X X
X X X X X X X X
r
X X --------X ---- P
X X ---X --------- P
X X -------X --- P
r
3. Kết thúc :
- Đi thường theo một vòng tròn, thả lỏng chân tay tích cực.
- GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn nhảy dây cá nhân đã học.
2p
2-3p
X X X X X X X X
X X X X X X X X
r
******************************************
Tiết 4 : Đạo đức
LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (Tiết 1)
I. Mục tiêu : Học xong bài này, HS có khả năng :
- Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.
- Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.
- KNS : Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác; Kĩ năng ứng xử lịch sự với mọi người; kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong một số tình huống; kĩ năng kiểm soát cảm xúc khi cần thiết.
II. Chuẩn bị :
- SGK Đạo đức 4.
- Nội dung một số câu ca dao, tục ngữ về phép lịch sự.
- Nội dung các tình huống, trò chơi, cuộc thi.
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định.
2. Kiểm tra : Cho HS nhắc lại nội dung bài: Kính trọng và biết ơn người lao động.
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài và ghi tựa bài lên bảng.
HĐ1 : Bày tỏ ý kiến :
- Yêu cầu các nhóm lên đóng vai, thể hiện tình huống của nhóm.
- Các tình huống mà các nhóm vừa đóng đều có các đoạn hội thoại. Theo em, lời hội thoại của các nhân vật trong các tình huống đó đã hợp lí chưa ? Vì sao ?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Kết luận : Những lời nói, cử chỉ đúng mực là một sự thể hiện lịch sự với mọi người.
HĐ2 : Phân tích truyện “chuyện ở tiệm may”
- GV đọc (kể) lần 1 câu chuyện “Chuyện ở tiệm may”
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Em có nhận xét gì về cách cư xử của bạn Trang và bạn Hà trong câu chuyện trên ?
- Nếu là bạn của Hà, em sẽ khuyên bạn điều gì ?
- Nếu em là cô thợ may, em sẽ cảm thấy như thế nào khi bạn Hà không xin lỗi sau khi đã nói như vậy ? Vì sao ?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Kết luận : Cần phải lịch sự với người lớn tuổi trong mọi hoàn cảnh.
HĐ3 : Xử lí tình huống
- Yêu cầu các nhóm thảo luận, đóng vai xử lí các tình huống sau đây :
+ Giờ ra chơi, mải vui với bạn, Minh sơ ý đẩy ngã một em HS lớp dưới.
+ Đang trên đường về, Lan trông thấy một bà cụ đang xách làn đựng bao nhiêu thứ, tỏ vẻ nặng nhọc.
+ Nam lỡ đánh đổ nước, làm ướt hết vở học của Việt.
+ Tốp bạn HS đang trêu chọc và bắt chước hành động của một ông lão ăn xin.
- Nhận xét các câu trả lời của HS.
* Kết luận : Lịch sự với mọi người là có những lời nói cử chỉ hành động thể hiện sự tôn trọng với bất cứ người nào mà mình gặp gỡ hay tiếp xúc.
4. Củng cố : Gọi học sinh nêu ghi nhớ.
5. Dặn dò :
- Chuẩn bị : Lịch sự với mọi người (TT)
- GV nhận xét tiết học.
- HS nhắc lại.
- Lần lượt từng nhóm lên đóng vai.
- HS dưới lớp ghi nhớ nội dung tình huống của các nhóm để nêu nhận xét.
+ Nhóm 1 : Đóng vai một cảnh đang mua hàng, có cả người bán và người mua.
+ Nhóm 2 : Đóng vai một cảnh cô giáo đang giảng bài cho HS .
+ Nhóm 3 : Đóng vai hai bạn HS đang trên đường về nhà, vừa đi vừa trao đổi về nội dung bài học ngày hôm nay.
+ Nhóm 4 : Đóng vai cảnh bố mẹ chở con đi học buổi sáng.
- Trả lời :
(Tuỳ thuộc vào sự thể hiện vai của các nhóm HS trong các tình huống mà HS dưới lớp sẽ đưa ra những lời nhận xét hợp lí, chính xác)
Chẳng hạn :
+ Lời hội thoại của các nhân vật đã hợp lí, vì đã thể hiện đúng vai của mình, sử dụng với những ngôn từ hợp lí, đúng mực.
- HS nhận xét, bổ sung.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả. (Nhóm trình bày sau không trình bày trùng lặp ý kiến với nhóm trước. chỉ bổ sung thêm).
- Em sẽ khuyên bạn là : “Lần sau Hà nên bình tĩnh để có cách cư xử đúng mực hơn với cô thợ may”
- Em sẽ cảm thấy bực mình, không vui vì Hà là người bé tuổi hơn mà có thái độ không lịch sự với người lớn tuổi hơn.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Tiến hành thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm đóng vai xử lí tình huống.
+ Minh nên đỡ em bé đó dậy, hỏi xem em có sao không và nói lời xin lỗi với em HS đó.
+ Lan sẽ chạy lại, đề nghị giúp bà cụ đó một tay.
+ Nam xin lỗi Việt, sau đó gắng khắc phục, lau khô ở cho Việt.
+ Sẽ yêu cầu nhóm bạn HS này dừng lại trò chơi đó ngay lập tức. Ở đây có thể nhờ sự can thiệp của người lớn.
- 1 HS nhắc lại.
******************************************
Tiết 5 : Khoa học
ÂM THANH
I. Mục tiêu :
Nhận biết âm thanh do vật rung động phát ra.
II. Chuẩn bị :
Ống bơ, thước, vài hòn sỏi. Trống nhỏ.
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ôn định.
2. Kiểm tra :
+ Chúng ta nên làm gì để bảo vệ bầu không khí trong lành ?
+ Tại sao phải bảo vệ bầu không khí trong lành ?
- GV nhận xét.
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b) Hướng dẫn :
HĐ1 : Tìm hiểu các âm thanh xung quanh
- Hãy nêu các âm thanh mà em nghe được và phân loại chúng theo các nhóm sau :
+ Âm thanh do con người gây ra; Âm thanh không phải do con người gây ra.
+ Âm thanh thường nghe được vào buổi sáng.
+ Âm thanh thường nghe được vào ban ngày.
+ Âm thanh thường nghe được vào ban đêm.
- GV nêu : có rất nhiều âm thanh xung quanh ta. Hằng ngày, hàng giờ tai ta nghe được những âm thanh đó. Sau đây chúng ta cùng thực hành để làm một số vật phát
HĐ2 : Các cách làm vật phát ra âm thanh:
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm 4 HS.
- Hãy tìm cách để các vật dụng mà em chuẩn bị như ống bơ, thước kẻ, sỏi, kéo, lược, phát ra âm thanh.
- Gọi HS các nhóm trình bày cách của nhóm mình.
- GV nhận xét các cách mà HS trình bày và hỏi : Theo em, tại sao vật lại có thể phát ra âm thanh ?
HĐ3 : Khi nào vật phát ra âm thanh.
- GV nêu thí nghiệm : Rắc một ít hạt gạo lên mặt trống và gõ trống.
- GV yêu cầu HS quan sát hiện tượng xảy ra khi làm thí nghiệm và suy nghĩ, trao đổi trả lời câu hỏi :
+ Khi rắc gạo lên mặt trống mà không gõ trống thì mặt trống như thế nào ?
+ Khi rắc gạo và gõ lên mặt trống, mặt trống có rung động không ? Các hạt gạo chuyển động như thế nào ?
+ Khi gõ mạnh hơn thì các hạt gạo chuyển động như thế nào ?
+ Khi đặt tay lên mặt trống đang rung thì có hiện tượng gì ?
- Kết luận : Âm thanh do các vật rung động phát ra. Khi mặt trống rung động thì trống kêu. Khi ta nói, không khí từ phổi đi lên khí quản làm cho các dây thanh rung động. Rung động này tạo ra âm thanh. Khi sự rung động ngừng cũng có nghĩa là âm thanh sẽ mất đi.
4. Củng cố : Gọi HS đọc mục Bạn cần biết.
5. Dặn dò :
- Chuẩn bị : Sự lan truyền âm thanh.
- Gv nhận xét tiết học.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
+ Âm thanh do con người gây ra : tiếng nói, tiếng hát, tiếng khóc của trẻ em, tiếng cười, tiếng động cơ, tiếng đánh trống, tiếng đàn, lắc ống bơ, mở sách,
+ Âm thanh thường nghe được vào buổi sáng sớm : tiếng gà gáy, tiếng loa phát thanh, tiếng kẻng, tiếng chim hót, tiếng còi, xe cộ,
+ Âm thanh thường nghe được vào ban ngày : tiếng nói, tiếng cười, tiếng loa đài, tiếng chim hót, tiếng xe cộ,
+ Âm thanh thường nghe được vào ban đêm : tiếng dế kêu, tiếng ếch kêu, tiếng côn trùng kêu,
- HS nghe.
- HS hoạt động nhóm 4.
- Mỗi HS nêu ra một cách và các thành viên thực hiện.
- HS các nhóm trình bày cách làm để tạo ra âm thanh từ những vật dụng mà HS chuẩn bị.
+ Cho hòn sỏi vào trong ống bơ và dúng tay lắc mạnh.
+ Dùng thước gõ vào thành ống bơ.
+ Dùng 2 hòn sỏi cọ vào nhau.
+ Dùng kéo cắt 1 mẫu giấy.
+ Dùng lược chải tóc.
+ Dúng bút để mạnh lên bàn.
+ Cho bút vào hộp rồi cầm hộp lắc mạnh
+ Vật có thể phát ra âm thanh khi con người tác động vào chúng.
+ Vật có thể phát ra âm thanh khi chúng có sự va chạm với nhau.
+ Khi rắc gạo lên mặt trống mà không gõ thì mặt trống không rung, các hạt gạo không chuyển động.
+ Khi rắc gạo lên mặt trống và gõ lên mặt trống, ta thấy mặt trống rung lên, các hạt gạo chuyển động nảy lên và rơi xuống vị trí khác và trống kêu.
+ Khi gõ mạnh hơn thì các hạt gạo chuyển động mạnh hơn, trống kêu to hơn.
+ Khi đặt tay lên mặt trống đang rung thì mặt trống không rung và trống không kêu nữa.
- Cả lớp làm theo yêu cầu.
+ Khi nói, em thấy dây thanh quản ở cổ rung lên.
- Khi phát ra âm thanh thì mặt trống, dây đàn, thanh quản đều rung động.
*********************************************************************
Thứ ba ngày 11 tháng 02 năm 2020
Tiết 1 : Luyện từ và câu
CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?
I. Mục tiêu :
- Nhận biết được câu kể Ai thế nào ? (nội dung ghi nhớ).
- Xác định được bộ phận CN và VN trong câu kể tìm được (BT1, mục III; bước đầu viết được đoạn văn dùng các câu kể Ai thế nào ? (BT2).
II. Chuẩn bị : Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động.
2. Bài cũ : Mở rộng vốn từ : Sức khỏe.
- GV kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét.
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài – ghi tựa bài.
b) Nội dung :
Hoạt động 1 : HD phần nhận xét :
Bài tập 1, 2 :
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1, 2 (đọc cả mẫu)
- GV nhận xét, chốt lại lời giải bằng cách dán 3 tờ phiếu đã viết các câu văn ở BT1 lên bảng, mời 3 HS có lời giải đúng lên bảng gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong mỗi câu.
Bài tập 3 :
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV chỉ bảng từng câu văn đã viết trên phiếu, mời HS đặt câu hỏi (miệng) cho các từ ngữ vừa tìm được.
GV nhận xét – tuyên dương HS đặt câu hỏi đúng.
Bài tập 4 :
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài 4
- GV chỉ bảng từng câu trên phiếu, mời HS nói những từ ngữ chỉ các sự vật được miêu tả trong mỗi câu. Sau đó
Bài tập 5 : Đặt câu hỏi cho các từ ngữ đó
Ghi nhớ kiến thức :
- Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1 :
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV yêu cầu HS dùng bút chì đỏ gạch 1 gạch dưới bộ phận CN, dùng bút chì xanh gạch 1 gạch dưới bộ phận VN trong từng câu.
- GV phát phiếu đã viết các câu văn, mời HS làm bài.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2 :
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV nhắc HS chú ý sử dụng câu Ai thế nào ? trong bài kể để nói đúng tính nết, đặc điểm của mỗi bạn trong tổ.
- GV nhận xét, khen ngợi những HS kể đúng yêu cầu, chân thực, hấp dẫn.
4. Củng cố :
Gọi 2 HS nhắc lại ghi nhớ bài.
5. Dặn dò :
Yêu cầu HS về nhà học bài và chuẩn bị bài : VN trong câu kể Ai TN ?
- 1 HS làm lại BT2, 1 HS làm lại BT3.
- HS nhận xét.
- HS đọc nội dung bài tập 1, 2 + Cả lớp theo dõi trong SGK.
HS đọc kĩ đoạn văn, dùng bút gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu ở đoạn văn.
- HS phát biểu ý kiến.
- 3 HS có lời giải đúng lên bảng gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong mỗi câu.
+ Câu 1 : Bên đường, cây cối xanh um.
+ Câu 2 : Nhà cửa thưa thớt dần.
+ Câu 4 : Chúng thật hiền lành.
+ Câu 6 : Anh trẻ và thật khỏe mạnh.
- HS đọc yêu cầu của bài (đọc cả mẫu), suy nghĩ, đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được,
- HS đặt câu hỏi (miệng). Cả lớp nhận xét.
+ Câu 1 : Bên đường, cây cối thế nào ?
+ Câu 2 : Nhà cửa thế nào ?
+ Câu 4 : Chúng thật thế nào ?
+ Câu 6 : Anh thế nào ?
- HS đọc yêu cầu bài, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- HS tiếp nối nhau nêu những từ ngữ chỉ các sự vật được miêu tả trong mỗi câu.
+ Câu 1 : Bên đường, cây cối xanh um.
+ Câu 2 : Nhà cửa thưa thớt dần.
+ Câu 4 : Chúng (đàn voi) thật hiền lành.
+ Câu 6 : Anh trẻ & thật khỏe mạnh.
- HS tiếp nối nhau đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được.
+ Câu 1 : Bên đường, cái gì xanh um ?
+ Câu 2 : Cái gì thưa thớt dần ?
+ Câu 4 : Những con gì thật hiền lành ?
+ Câu 6 : Ai trẻ & thật khỏe mạnh ?
- HS đọc thầm phần ghi nhớ.
- 3 - 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK.
- HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp theo dõi SGK- HS trao đổi nhóm đôi.
- HS có ý kiến đúng dán bài lên bảng, cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
+ Rồi những người con /lớn lên và lần
CN VN
lượt lên đường.
+ Căn nhà/ trống vắng.
CN VN
Anh Khoa / hồn nhiên xởi lởi.
CN VN
Anh Đức / lầm lì, ít nói.
CN VN
Còn anh Tịnh / thì đĩnh đạc, chu đáo.
CN VN
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS suy nghĩ, viết nhanh ra nháp các câu văn. HS tiếp nối nhau kể về các bạn trong tổ, nói rõ những câu Ai thế nào ? các em dùng trong bài.
- 2HS đọc bài trước lớp.
- 2HS đọc lại ghi nhớ SGK.
******************************************
Tiết 2 : Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Rút gọn được phân số.
- Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số.
II. Chuẩn bị : Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ôn định.
2. Kiểm tra :
- 2 HS nhắc lại cách rút gọn phân số.
- GV nhận xét.
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b) Hướng dẫn :
Bài 1 : HS đọc yêu cầu bài.
GV chữa bài cho HS trao đổi ý kiến để tìm cách rút gọn phân số nhanh nhất.
Bài 2 :
- Muốn biết phân số nào bằng phân số ta làm như thế nào ?
Bài 4 : HS làm cả lớp
- GV hướng dẫn HS nêu nhận xét về đặc điểm của bài tập : tích ở trên và ở dưới gạch ngang đều có thừa số 3 và thừa số 5.
Cùng chia nhẩm tích ở trên và ở dưới gạch ngang cho 3 và 5. Kết quả nhận được là .
4. Củng cố :
Gọi HS nhắc lại nội dung bài.
5. Dặn dò :
- Chuẩn bị : Quy đồng mẫu số các phân số.
- Gv nhận xét tiết học.
- 2 HS nhắc lại cách rút gọn phân số.
- HS lên bảng giải
;
;
- HS trao đổi nhóm đôi.
- Ta phải rút gọn phân số.
- HS lên bảng làm, cả lớp nhận xét, chốt bài.
= =
là phân số tối giản không rút gọn được.
= =
Vậy các phân số ; đều bằng
a)
b) ;
******************************************
Tiết 3 : Lịch sử
NHÀ LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC
I. Mục tiêu :
Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ : Soạn Bộ luật Hồng Đức (nắm những nội dung cơ bản), vẽ bản đồ đất nước.
II. Chuẩn bị : tranh minh họa.
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ôn định.
2. Kiểm tra :
- Thuật lại trận Chi Lăng.
- Trong trận Chi Lăng nghĩa quân Lam Sơn đã thể hiện sự thông minh như thế nào ?
- GV nhận xét.
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b) Hướng dẫn :
HĐ 1 : Sơ đồ nhà nước thời Hậu Lê và quyền lực của nhà vua.
- GV giới thiệu một số nét khái quát về nhà Lê :
- Nhà Hậu Lê ra đời trong thời gian nào ? Ai là người thành lập ? Đặt tên nước là gì? Đóng đô ở đâu ?
- Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê ?
- Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê như thế nào ?
- Việc quản lý đất nước thời Hậu Lê như thế nào ?
HĐ 2 : Bộ luật Hồng Đức :
- Để quản lí đất nước, vua Lê Thánh Tông đã làm gì ?
- Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai?
- Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ ?
4. Củng cố : Gọi HS nhắc lại nội dung bài.
5. Dặn dò :
- Chuẩn bị : Trường học thời Hậu Lê.
- GV nhận xét tiết học.
- 2 HS trả lời câu hỏi.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Tháng 4/ 1428, Lê Lợi chính thức lên ngôi vua, đặt lại tên nước là Đại Việt. Nhà Lê trải qua một số đời vua. Nước đại Việt ở thời Hậu Lê phát triển rực rỡ nhất ở đời vua Lê Thánh Tông (1460-1497)
- Nhà Hậu Lê ra đời năm 1428, lấy tên nước là Đại Việt, đóng đô ở Thăng Long.
- Gọi là Hậu Lê để phân biệt với triều Lê do Lê Hoàn lập ra.
- Việc quản lý đất nước ngày càng được củng cốvà đạt tới đỉnh cao vào đời vua Lê Thánh Tông.
- HS quan sát và đại diện HS trả lời và đi đến thống nhất : tính tập quyền rất cao.Vua là con trời (Thiên tử) có quyền tối cao, trực tiếp chỉ huy quân đội.
- Để quản lí đất nước, vua Lê Thánh Tông đã cho vẽ bản đồ đất nước, gọi là bản đồ Hồng Đức và ban hành Bộ luật Hồng Đức, đây là bộ luật hoàn chỉnh bản đồ đầu tiên của nước ta.
- Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của vua, nhà giàu, làng xã, phụ nữ.
- Bộ luật Hồng Đức đề cao ý thức bảo vệ dân tộc, toàn vẹn lãnh thổ và phần nào tôn trọng quyền lợi và địa vị của người phụ nữ.
******************************************
Tiết 4 : Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHÚNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục tiêu :
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) nói về một người có khă năng hoặc sức khỏe đặc biệt.
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- KNS : Giao tiếp; Thể hiện sự tự tin; Ra quyết định; Tư duy sáng tạo.
II. Chuẩn bị : Mẫu chuyện người có khả năng đặc biệt.
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ôn định.
2. Kiểm tra :
- HS kể lại chuyện đã nghe, đã đọc về một người có tài.
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b) Hướng dẫn :
- HS đọc đề bài.
- GV gạch dưới nh
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_4b_tuan_21_nam_hoc_2019_2020_tran_hong.docx