Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU:

Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông đường bộ.

* Các KNS cơ bản được giáo dục : Kĩ năng phân tích, phán đoán các tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn.

- Kĩ năng cam kết thực hiện đúng luật giao thông để phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Học sinh: SGK

2. Giáo viên: - Hình trang 40, 41 SGK.

- Sưu tầm các hình ảnh và thông tin về một số tai nạn giao thông.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc40 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 12/07/2023 | Lượt xem: 18 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10 Ngày soạn: 7 /11 /2020 Ngày dạy : Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2020 TiÕt 1 Chµo cê TËp trung toµn tr­êng Tiết 2 ĐẠO ĐỨC TÌNH BẠN (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn. - Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày. * Biết được ý nghĩa của tình bạn. * Các KNS cơ bản được giáo dục : Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với bạn bè). - KN ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới bạn bè. - KN giao tiếp, ứng xử với bạn bè trong học tập, vui chơi và trong cuộc sống. - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông chia sẻ với bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK 2. Giáo viên: - Các tranh ảnh, bài báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương. - Các câu ca dao tục ngữ, thơ, truyện... nói về lòng biết ơn tổ tiên III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định tổ chức: - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là nhớ ơn tổ tiên? Nêu một số biểu hiện của lòng biết ơn tổ tiên? - 2 HS lên bảng - GV nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe. 3. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Tình bạn (tiết 2)” - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài b. Dạy học nội dung: * Hoạt động 1: Đóng vai: bài tập 1 + Mục tiêu: HS biết ứng sử phù hợp trong tình huống bạn mình làm điều gì sai + Cách tiến hành: - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và đóng vai các tình huống của bài tập - Các nhóm thảo luận và đóng vai - Các nhóm lên đóng vai - Thảo luận cả lớp: Vì sao em lại ứng sử như vậy khi thấy bạn làm điều sai? Em có sợ bạn giận khi em khuyên bạn không? Em nghĩ gì khi bạn khuyên ngăn không cho em làm điều sai trái? Em có giận có trách bạn không? Em có nhận xét gì về cách ứng sử trong khi đóng vai của các nhóm? Cách ứng sử nào là phù hợp? vì sao? KL: Cần khuyên ngăn bạn, góp ý khi thấy bạn làm điều sai trái để giúp bạn tiến bộ, Như thế mới là người bạn tốt * Hoạt động 2: Tự liên hệ + Mục tiêu: HS biết tự liên hệ về cách đối sử với bạn bè + Cách tiến hành - Yêu cầu HS tự liên hệ - HS trao đổi trong nhóm - Gọi 1 số HS bày trước lớp - GV nhận xét - HS hoạt động nhóm, thảo luận và đóng vai - Các nhóm lên đóng vai HS lần lượt trả lời - HS suy nghĩ trả lời - HS thảo luận nhóm 2 - Một số HS trình bày trước lớp * Hoạt động 3: HS hát, kể chuyện, đọc thơ... về chủ đề tình bạn + Mục tiêu: củng cố bài + Cách tiến hành Có thể tự HS xung phong lên kể, đọc thơ... - GV nhận xét - 2, 3 HS trình bày 4. Củng cố - Dặn dò - Em cần làm gì để giữ gìn tình bạn? - Học sinh nêu lại - GV nhận xét giờ học, dặn học sinh về nhà luyện đọc lại bài. - HS lắng nghe ghi nhớ. Tiết 3 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP TIẾT 1 I. MỤC TIÊU: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2- 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 trong SGK. * HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. * Các KNS cơ bản được giáo dục : Tìm kiếm và xử lí thông tin (kĩ năng lập bảng thống kê). - Hợp tác(kĩ năng hợp tác tìm kiếm thông tin để hoàn thành bảng thống kê). - Thể hiện sự tự tin(thuyết trình kết quả tự tin) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK 2. Giáo viên: - Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Ôn tập tiết 1” b. Kiểm tra đọc và học thuộc lòng. - Gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1 - 2 phút) - Gọi HS đọc bài trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) một đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - Đặt một câu hỏi về đoạn bài vừa đọc - Nhận xét c. Hướng dẫn làm bài tập: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập Em đã được học những chủ điểm nào? Hãy đọc tên các bài thơ và tác giả của các bài thơ ấy? Yêu cầu HS làm bài theo nhóm * Nhận xét kết luận lời giải đúng 4. Củng cố - Dặn dò Nêu tên các chủ điểm các em đã học từ đầu năm đến giờ? - Dặn HS chuẩn bị kiểm tra tiếp lần. - Nhận xét tiết học - Hát - HS lần lượt lên bốc thăm chọn bài - Đọc bài - Trả lời - HS đọc + VN- tổ quốc em; Cánh chim hoà bình; Con người với thiên nhiên + Sắc màu em yêu của Phạm Hổ + Bài ca về trái đất của Định Hải + Ê- mi- li con của Tố Hữu + Tiếng đàn ba- la- lai- ca trên sông Đà của Quang Huy + Trước cổng trời của Nguyễn Đình Ánh - Làm bài theo nhóm 4, đại diên nhóm trình bày Chủ điểm tên bài tác giả nội dung VN- Tổ quốc em sắc màu em yêu Phạm Đình Ân Em yêu tất cả những sắc màu gắn với cảnh vật con người trên đất nước VN cánh chim hoà bình Bài ca về trái đất Định Hải Trái đất thật đẹp, chúng ta cần giữ gìn trái đất bình yên không có chiến tranh Ê- mi- li con Tố Hữu Chú Mo- ri- xơn đã tự thiêu trước bộ quốc phòng Mĩ để phản đối cuộc chiến tranh XL của Mĩ ở VN Con người với thiên nhiên Tiếng đàn Ba- la- lai- ca trên sông Đà Quang Huy Cảm xúc của nhà thơ trước cảnh cô gái Nga chơi đàn trên công trường thuỷ điện sông Đà vào một đêm trăng đẹp Trước cổng trời Nguyễn Đình Ánh Vẻ đẹp hùng vĩ nên thơ của một vùng cao. - Trả lời Tiết 4 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. - So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau. - Giải bài toán liên quan đến “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số". * Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: Bảng con, SGK 2. Giáo viên: Bảng phụ viết Nội dung bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét 3. Dạy – học bài mới: a. Giới thiệu bài: Trong tiết học này các em cùng ôn tập về chuyển các phân số thành số thập phân, đọc, viết và so sánh số thập phân, giải bài toán có liên quan. b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - Nhận xét Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài Bài yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS giải thích rõ vì sao các số đo trên đều bằng 11, 02km. - Nhận xét Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Nhận xét, sửa sai. Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài toán. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Biết giá tiền của một hộp đồ dùng không đổi, khi ta gấp số hộp đồ dùng cần mua lên một số lần thì số tiền phải trả sẽ thay đổi như thế nào? Có thể dùng những cách nào để giải bài toán này? - Gọi 2 HS lên bảng làm bài theo 2 cách trên. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Nhận xét bài làm của HS, sau đó yêu cầu 2 HS vừa lên bảng nêu rõ đâu là bước”rút về đơn vị”, đâu là bước”tìm tỉ số”trong bài giải của mình. - Nhận xét 4. Củng cố - Dặn dò Đơn vị đo độ dài đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn? - Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài và giấy để giờ học sau kiểm tra 1 tiết. - Nhận xét tiết học - Hát - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi. - HS nghe. - 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) = 12, 7 (mười hai phẩy bảy) b) = 0, 65 c) = 2, 005 d) = 0, 008 - 1 em đọc, lớp thầm - Chuyển các số đo về dạng số thập phân có đơn vị là ki- lô- mét và rút ra kết luận. - Hoạt động cặp đôi, đại diện 4 cặp lên bảng. - 1 số HS giải thích a) 11, 20 km > 11, 02 km b) 11, 02 km = 11, 020km c) 11km20m = 11km = 11, 02km d) 11 020m = 1100m + 20m = 11km 20m = 11, 02km Vậy các số đo ở b, c, d bằng 11, 02km - 1 em đọc, lớp thầm - Làm bài trên bảng con a) 4 m85cm = 4, 85m b) 72 ha = 0, 72km² - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - Bài toán cho biết mua 12 hộp đồ dùng hết 180000 đồng. - Bài toán hỏi: Mua 36 hộp đồ dùng như thế thì hết bao nhiêu tiền? - Biết giá tiền của một hộp đồ dùng không đổi, khi ta gấp số hộp đồ dùng cần mua bao nhiêu lần thì số tiền phải trả sẽ gấp lên bấy nhiêu lần. - Có thể dùng 2 cách để giải bài toán. * Cách 1: Rút về đơn vị * Cách 2: Tìm tỉ số - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập (mỗi bạn làm 1 cách) Bài giải * Cách 1: Giá tiền mỗi hộp đồ dùng học toán là: 180 000: 12 = 15 000 (đồng) Số tiền mua 36 hộp đồ dùng học toán là: 15 000 36 = 540 000 (đồng) Đáp số: 540 000 đồng. * Cách 2: 36 hộp gấp 12 hộp số lần là: 36: 12 = 3 (lần) Số tiền mua 36 hộp đồ dùng học toán là 180 000 3 = 540 000 (đồng) Đáp số: 540 000 đồng - 2 HS nhận xét. - HS lần lượt nêu: * Bước tìm giá tiền của 1 hộp đồ dùng là bước”rút về đơn vị” * Bước tìm số lần 36 hộp gấp 12 hộp là bước”tìm tỉ số”. Đơn vị đo độ dài đơn vị lớn gấp mười lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng một phần mười đơn vị lớn hơn. TiÕt 5 KĨ THUẬT BÀY, DỌN BỮA ĂN TRONG GIA ĐÌNH I. MỤC TIÊU: - Biết cách bày, dọn bữa ăn ở gia đình. - Biết liên hệ với việc bày, dọn bữa ăn ở gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh, ảnh một số kiểu bày món ăn trên mâm hoặc trên bàn ăn ở các gia đình thành phố và nông thôn. - Phiếu đánh giá kết quả học tâïp của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: +Em hãy trình bày cách luộc rau ở gia đình em. +Muốn luộc rau đạt yêu cầu, cần chú ý những điểm gì? - GV nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Bày, dọn bữa ăn trong gia đình” b. Hoạt động 1: Tìm hiểu cách bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn. MT: HS biết cách bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS đọc nội dung mục 1a, quan sát hình 1 và yêu cầu HS nêu mục đích của việc bày món ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn. - GV tóm tắt các ý trả lời của HS và giải thích. - GV hỏi: +Nêu cách sắp xếp các món ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn ở gia đình các em. +Nêu yêu cầu của việc bày dọn trước bữa ăn. - GV tóm tắt nội dung chính của hoạt động 1 như SGV. c. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa ăn. MT: HS biết cách thu dọn sau bữa ăn. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS nêu mục đích, cách thu dọn sau bữa ăn ở gia đình. - Cho HS liên hệ thực tế để so sánh cách thu dọn sau bữa ăn ở gia đình các em với cách thu dọn sau bữa ăn nêu trong SGK. - GV nhận xét và tóm tắt các ý HS vừa trình bày. - Hướng dẫn cách thu dọn sau bữa ăn như nội dung SGK. d. Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập. MT: HS có ý thức giúp gia đình bày, dọn trước và sau bữa ăn. Cách tiến hành: - GV sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. e. Hoạt động cuối: Củng cố, Dặn dò - Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK. - GV hướng dẫn HS về nhà giúp đỡ gia đình bày, dọn bữa ăn. - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét ý thức và kết quả học tập của HS. - HS nhắc lại đề. - HS đọc, quan sát và trả lời câu hỏi. - 2 HS. - 2 HS. - 2 HS. - HS liên hệ rồi so sánh. - HS lắng nghe. - 2 HS. - 2 HS đọc ghi nhớ. Ngày soạn: 7 /11 /2020 Ngày dạy Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2020 Tiết 1 TOÁN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I (Đề kiểm tra tham khảo) I. MỤC TIÊU: Tập trung vào kiểm tra: - Viết số thập phân, giá trị theo vị trí của chữ số trong số thập phân. - So sánh số thập phân. Đổi đơn vị đo diện tích. - Giải bài toán bằng cách”Tìm tỉ số”hoặc”Rút về đơn vị". IINỘI DUNG KIỂM TRA Câu 1. (1 điểm) Đọc các số thập phân sau: a) 8,235:....... b) 76,43:... Câu 2: (1 điểm) Khoanh vào chữ cái đứng trước ý trả lời đúng: Chữ số 7 trong số thập phân 26,475 có giá trị là: A. B. C. 7 Câu 3: (1 điểm) Khoanh vào chữ cái đứng trước ý trả lời đúng: Hỗn số viết dưới dạng số thập phân là: A. 3,900.         B. 3,09.         C. 3,009.             D. 3,90. Câu 4: (1 điểm) Viết các số thập phân sau. a) Bảy đơn vị, chín phần mười: . b) Ba mươi sáu đơn vị, năm phần mười, bảy phần trăm:... c) Năm mươi hai đơn vị, bốn phần trăm, bảy phần nghìn:. d) Ba trăm linh sáu đơn vị, chín phần nghìn:.. Câu 5: (1 điểm) So sánh các số thập phân sau. 21,47 và 30,54 85,64 và 85, 42 Câu 6: (2 điểm) Tính : a) b) c) d) Câu 7(2 điểm): Mua 12 quyển vở cùng loại hết 84 000 đồng. Hỏi mua 60 quyển vở như thế hết bao nhiêu tiền ? Câu 8: (1 điểm)Tính bằng cách thuận tiện nhất. Tiết 2 ÂM NHẠC (GV chuyên trách dạy) 3 Tiết 1,2 TIẾNG ANH (GV chuyên trách dạy) BUỔI CHIỀU Tiết 1 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (T2) I. MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Nghe- viết đúng bài CT, tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút, không mắc quá 5 lỗi. * GDBVMT : - GD ý thức BVMT thông qua việc lên án những người phá hoại môi trường thiên nhiên và tài nguyên đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK 2. Giáo viên: Bút dạ và một số tờ giấy khổ to kẻ bảng từ ngữ ở bài tập 1, 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: Không 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Ôn tập giữa học kì i tiết 2” b. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Cho HS đọc lại bài mẫu - Chia lớp làm 3 nhóm phát giấy khổ to và bút dạ - Gọi đại diện nhóm trình bày - Nhận xét chốt lời giải đúng Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS thảo luận theo cặp ghi vào nháp - Gọi 1 số HS trình bày kết quả. - Nhận xét chốt lời giải đúng 4. Củng cố - Dặn dò Nhắc lại các chủ điểm đã học? - Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ ngữ thành ngữ, tục ngữ vừa tìm được - Nhận xét tiết học - Hát - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - 1 HS đọc, lớp theo dõi SGK. - Thảo luận làm bài và ghi vào giấy khổ to - Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ xung Việt nam Tổ quốc em cánh chim hoà bình con người với thiên nhiên Danh từ Tổ quốc, đất nước, giang sơn, quốc gia, nước non, quê hương, quê mẹ, đồng bào, nông dân, công nhân... hoà bình, trái đất, mặt đất, cuộc sống, tương lai, niềm vui, hữu nghị, sự hợp tác, niềm mơ ước... bầu trời, biển cả, sông ngòi, kênh rạch, mương máng, núi rừng, núi đồi, đồng ruộng, nương rẫy, vườn tược.. Động từ, tính từ bảo vệ, giữ gìn, xây dựng, kiến thiết, khôi phục, vẻ vang, giàu đẹp, cần cù, anh dũng, kiên cường, bất khuất... hợp tác, bình yên, thanh bình, thái bình, tự do, hạnh phúc, hân hoan, vui vầy, sum họp, đoàn kết, hữu nghị.. bao la, vời vợi, mênh mông, bát ngát, xanh biếc cuồn cuộn, hùng vĩ, tươi đẹp, khắc nghiệt, lao động, chinh phục, tô điểm.. Thành ngữ tục ngữ quê cha đất tổ, quê hương bản quán, chôn rau cắt rốn, giang sơn gấm vóc, bốn biển một nhà, vui như mở hội, kề vai sát cánh, lên thác xuống ghềnh, góp gió thành bão, muôn hình muôn vẻ, . - 1 HS đọc yêu cầu của bài, lớp đọc thầm. - Thảo luận cặp đôi - Trình bày kết quả, lớp theo dõi nhận xét. bảo vệ bình yên đoàn kết bạn bè mênh mông Từ đồng nghĩa giữ gìn bình an, yên bình, thanh bình, kết đoàn, liên kết liên hiệp bạn hữu bầu bạn bè bạn bao la bát ngát mênh mông Từ trái nghĩa phá hoại tàn phá tàn hại bấtổn náo động náo loạn chia rẽ phân tán thù địch kẻthù kẻ địch chật chội chậthẹp toen hoẻn - Trả lời - Nhắc lại Tiết 2 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (T3) I. MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Tìm và ghi lại được các chi tiết mà học sinh thích nhất trong các bài văn miêu ảt đã học (BT2). * HS khá, giỏi nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong bài văn (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK 2. Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ viết sẵn câu khó, đoạn khó, nội dung bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Không 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Ôn tập giữa học kì i. (tiết 3)” b. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. - Cho HS lên bốc thăm chọn bài (Xem lại bài khoảng 1 - 2 phút) - Gọi HS đọc bài. - Đặt 1 câu hỏi về đoạn bài vừa đọc. - Nhận xét c. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS đọc lại vở kịch. Em hãy nêu tính cách của từng nhân vật trong vở kịch? - Yêu cầu HS diễn kịch trong nhóm 6 - Tổ chức HS thi diễn kịch - Cùng cả lớp nhận xét và bình chọn nhóm diễn hay nhất, khen. 4. Củng cố - Dặn dò Vở kịch trên gồm có mấy nhân vật? Tính cách của các nhân vật như thế nào? - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học. - Hát - HS bốc thăm, đọc và trả lời câu hỏi - Đọc bài theo chỉ định trong phiếu - Trả lời - Đọc yêu cầu - Đọc thầm vở kịch Một số HS nêu, lớp theo dõi nhận xét + Dì Năm: bình tĩnh, nhanh trí, khôn khéo, dũng cảm bảo vệ cán bộ. + An: thông minh nhanh trí, biết làm cho kẻ địch không nghi ngờ + Chú cán bộ: bình tĩnh, tin tưởng vào lòng dân. + Lính: hống hách + Cai: xảo quyệt, vòi vĩnh - HS hoạt động nhóm 6 - Các nhóm lên diễn. + An: thông minh nhanh trí, biết làm cho kẻ địch không nghi ngờ + Chú cán bộ: bình tĩnh, tin tưởng vào lòng dân. + Lính: hống hách + Cai: xảo quyệt, vòi vĩnh Tiết 3 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 4) I. MỤC TIÊU: - Lập được bảng từ ngữ (danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ) về chủ điểm đã học (BT1). - Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo yêu cầu của BT2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK 2. Giáo viên: Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Ôn tập giữa học kì I (tiết 4)” b. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. - Cho HS bốc thăm chọn bài (xem lại bài khoảng 1 - 2 phút) - Gọi HS đọc bài theo chỉ định trong phiếu. - Đặt một câu hỏi về đoạn bài vừa đọc - Nhận xét c. Nghe viết chính tả. - Đọc toàn bài một lần. - Gọi 1 HS đọc chú giải. Tại sao tác giả lại nói chính người đốt rừng đang đốt cơ man nào là sách? Vì sao những người chân chính lại càng thêm canh cánh nỗi niềm giữ nước, giữ rừng? Bài văn cho em biết điều gì? Ở địa phương các em có người chặt phá, đốt rừng để làm nương không? Những người đó bị xử lí như thế nào? Để bảo vệ môi trường ở địa phương các em cần làm gì? - Viết từ khó: - Nhận xét sửa sai. - GV đọc từng câu cho đến hết bài. - Đọc lại cho HS soát lỗi. - Thu bài chấm 1/3 lớp - Nhận xét chung 4. Củng cố - Dặn dò Chữ đầu câu các em nên viết như thế nào? Kết thúc câu dùng dấu gì?. - Nhận xét tiết học - Về nhà ôn các bài đã học, CB bài sau - Hát - Bốc thăm và chuẩn bị bài. - Đọc bài. - Trả lời câu hỏi. - Nghe - 1HS đọc chú giải. + Vì sách làm bằng bột nứa, bột của gỗ rừng. + Vì rừng cầm trịch cho mực nước sông Hồng, sông Đà. - Thể hiện nỗi niềm trăn trở, băn khoăn về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn nguồn nước. - Có - Những người đó phải chịu hình thức phạt tiền - Không được tự ý chặt phá đốt rừng làm nương rẫy, phải tuyên truyền tới mọi người xung quanh. - Viết bảng con: nỗi niềm, ngược, cầm trịch, đỏ lừ. - Viết bài vào giấy kiểm tra - Soát lỗi chính tả. - Chữ đầu câu nên viết hoa, kết thúc câu dùng dấu chấm. Ngày soạn: 7/11 /2020 Ngày dạy : Thứ tư ngày 11 tháng 11 năm 2020 Tiết 1,2 TIN HỌC (GV chuyên trách dạy) Tiết 3 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 5) I. MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Nêu được một số điểm nổi bật về tính cách nhân vật trong vở kịch Lòng dân và bước đầu có giọng đọc phù hợp. * HS khá, giỏi đọc thể hiện được tính cách của các nhân vật trong vở kịch. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK 2. Giáo viên: - Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp - Bài tập 2 viết sẵn trên bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: Không 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Ôn tập giữa học kì i (tiết 5)” b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập Hãy đọc các từ in đậm trong bài văn Vì sao phải thay những từ in đậm đó bằng từ đồng nghĩa khác? - Yêu cầu HS trao đổi làm bài theo cặp - Gọi HS trả lời - Nhận xét, sửa sai Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài - Gọi 1 HS lên bảng làm - Nhận xét Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS tự làm bài vào vở, sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp. - Nhận xét, sửa sai Bài 4: - HS đọc yêu cầu - Chia HS làm 3 nhóm làm bài ghi vào bảng nhóm. - Hết thời gian yêu cầu các nhóm trình bày bài của nhóm mình. - Nhận xét, đánh giá kết quả làm bài của HS. 4. Củng cố - Dặn dò Qua bài các em đã đi củng cố những kiến thức nào? - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - Hát - HS đọc yêu cầu + Đọc: bê, bảo, vò, thực hành. + Vì những từ đó dùng chưa chính xác trong tình huống. - HS thảo luận theo nhóm 2 - 4 HS nối tiếp nhau phát biểu Câu Từ dùng không chính xác Lý do (giải thích miệng) Thay bằng từ đồng nghĩa Hoàng bê chén nước bảo ông uống bê (chén nước) bảo (ông) Chén nước nhẹ, không cần bê. Cháu bảo ông là thiếu lễ độ. bưng mời Ông vò đầu Hoàng vò (đầu) Vò là trà đi sát lại, làm cho rối, làm cho sạch ; không thể hiện đúng hành động của ông vuốt tay nhẹ nhàng trên tóc cháu xoa “Cháu vừa thực hành xong bài tập rồi ông ạ !” thực hành (xong bài tập) Thực hành là từ chỉ chung việc áp dụng lý thuyết vào thực tế: Không hợp với việc giải quyết một nhiệm vụ cụ thể như bài tập làm - HS đọc - Làm bài vào vở - 1 HS lên làm + Một niếng khi đói bằng một gói khi no + Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết + Thắng không kiêu, bại không nản + Nói lời phải giữ lấy lời Đừng như con bướm đậu rồi lại bay + Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người - Đọc thuộc lòng các câu trên - HS đọc - Làm bài vào vở, một số HS đọc bài làm của mình, lớp theo dõi nhận xét. + Hàng hoá tăng giá nhanh quá + Mẹ em mới mua một cái giá sách + Quyển sách này giá bao nhiêu tiền + Giá sách của em rất đẹp + Mẹ em hỏi giá chiếc áo treo trên giá. - HS đọc yêu cầu - Thảo luận làm bài mỗi nhóm làm 1 phần. - Các nhóm dán bài lên bảng, trình bày bài của nhóm mình, nhóm khác nhận xét. * Nhóm 1: a) Đánh bạn là không tốt + Mọi người đổ xô đi đánh kẻ trộm + Mẹ em không đánh em bao giờ + Không được đánh nhau * Nhóm 2: b) Nhà bên có em bé đánh đàn rất hay + Em tập đánh trống + Chúng em đi xem đánh trống * Nhóm 3: c) Em thường đánh ấm chén giúp mẹ + Xoong nồi phải đánh rửa sạch sẽ + mẹ em đánh rửa nhà vệ sinh sạch bóng - Trả lời Tiết 4 TOÁN CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: - Cộng các số thập phân. - Giải bài toán với phép cộng các số thập phân. * Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b), bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK, Bảng con, 2. Giáo viên: Nội dung bài tập, bảng lớp chép sẵn bài tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. kiểm tra bài cũ: Không. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Cộng hai số thập phân” *b. HDHS thực hiện hai số thập phân VD 1: - Nêu VD, vẽ đường gấp khúc lên bảng Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào? Em hãy đổi 1, 84 m và 2, 45 m thành các số đo có đơn vị là cm? - Gọi HS đặt tính và tính. * Vậy 1, 84 + 2, 45 = 4, 29 m - Hướng dẫn HS đặt tính như SGK (vừa thực hiện thao tác vừa giải thích. 4, 29 (m) - Cho HS nhận xét về sự giống và khác nhau của hai phép cộng. 429 4, 29 *VD2: 15, 9 + 8, 75 =? - Hướng dẫn cách đặt tính. - Gọi HS lên bảng tự đặt tính và tính. - Gọi HS nhận xét. Muốn cộng hai STP ta làm như thế nào? - Chốt lại gọi HS đọc kết luận trong SGK. c. Luyện tập: Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Cho HS làm bảng con - Nhận xét. - Nhận xét, sửa sai. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS lên bảng. - Gọi Hs nhận xét bài của bạn. - Nhận xét Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài toán. Tóm tắt: Nam: 32, 6 kg Tiến nặng hơn 4, 8 kg Tiến nặng:... kg? - Gọi HS lên bảng. - Nhận xét 4. Củng cố Muốn cộng hai số thập phân ta làm như thế nào? 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về học bài chuẩn bị bài sau. - Hát - Quan sát - Ta phải thực hiện phép cộng 1, 84 + 2, 45 =.... m? Đổi: 1, 84 m = 184cm 2, 45 m = 245 cm - 1 em nêu miệng đặt tính và tính 429 (cm) = 4, 29 m * Giống nhau về cách đặt tính và thực hiện phép tính. * Khác nhau: Một phép tính có dấu phẩy, phép tính kia không có dấu phẩy. - 1 HS lên bảng, lớp làm nháp 24, 65 - 1 HS nhận xét. - HS nêu - 3, 4 em đọc - Yêu cầu chúng ta tính. - Làm bảng con. 82, 5 23,44 324,99 1,863 - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. 3 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. 17, 4 44, 57 93, 018 - 1 HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở Bài giải: Tiến cân nặng là: 32, 6 + 4, 8 = 37, 4 (kg) Đáp số: 37, 4 kg - Ta đặt tính theo hàng cột dọc, thực hiện tính từ trái sang phải, BUỔI CHIỀU Tiết 1 KHOA HOC PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG B

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_10_nam_hoc_2020_2021.doc
Giáo án liên quan