Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2014-2015

I .MỤC TIÊU

 -Qua bài học này, giúp HS nhớ lạ những mốc thời gian, những sự kiện lịc sử tiêu biểu nhất từ năm 1858 đến năm 1945 và ý nghĩa của những sự kiện lịch sử đó.

 -Giáo dục lòng biết ơn các anh hùng dân tộc.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 -Bảng kẻ sẵn bẳng thống kê các sự kiện tiêu biểu từ năm 1858 - năm1945.

 -Các ô chữ chơi trò chơi “ Trò chơi kì diệu”

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc37 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 11/07/2023 | Lượt xem: 133 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 17 tháng 11 năm 2014 Tập đọc Chuyện một khu vườn nhỏ I. Mục tiêu 1.Đọc thành tiếng: -Đọc đúng các tiếng và từ khó: rủ rỉ, leo trèo, săm soi, líu ríu. -Đọc trôi chảy, nhấn giọng từ ngữ gợi tả. -Đọc diễn cảm toàn bài văn phân biệt lời của từng nhân vật. 2.Đọc hiểu: -Hiểu các từ ngữ khó trong bài: săm soi, cầu viện -Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu. Có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh. -GDHS luôn có ý thức giữ vệ sinh môi trường sống. II. Đồ dùng dạy học -Tranh (SGK) -Bảng phụ III.Hoạt động dạy và học Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học Giới thiệu chủ điểm (3phút) -Chủ điểm hôm nay chúng ta học có tên là gì? -Tên chủ điểm nói lên điều gì? -Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong tranh minh hoạ chủ điểm. -GV giới thiệu -HS quan sát tranh và nêu Bài mới: (35 phút) Giới thiệu bài -GV treo tranh minh hoạ và hỏi. +Bức tranh vẽ cảnh gì? -GV giới thiệu -HS quan sát tranh và TLCH Hoạtđộng 1: HD luyện đọc và tìm hiểu bài. a.Luyện đọc *Yêu cầu đọc nối tiếp -GV sửa lỗi phát âm sai cho HS. *Gọi HS đọc phần chú giải. *Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. *Yêu cầu HS đọc toàn bài *GV đọc toàn bài. -HS đọc nối tiếp -HS đọc phát âm -HS đọc -2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. -1HS đọc b.Tìm hiểu bài -GV cho cả lớp đọc thầm toàn bài và TLCH. -HS đọc thầm Nội dung: Bài văn nói lên tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu.Qua đó cho thấy hai ông cháu có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh. -Bé Thu thích ra ban công để làm gì? -Mỗi loại cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật? -GV ghi các từ ngữ: cây quỳnh, cây hoa ti gôn, cây hoa giấy, cây đa Ân Độ. -Bạn Thu chưa vui vì điều gì? -Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công Thu muốn báo ngaycho Hằng biết? -Em hiểu “Đất lành chim đậu là thế nào?” -Em có suy nghĩ gì về hai ông cháu bé Thu? -Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì? -Hãy nêu nội dung chính của bài văn? -HS nêu -HS nêu -HS nêu -HS nêu Hoạt động 2: Luyện đọc diễn cảm -Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn. -GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm: +GV treo bảng có đoạn 3. +GV đọc mẫu +Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. -Tổ chức thi đọc diễn cảm. -Nhận xét cho điểm HS -Tổ chức cho HS đọc theo vai. -HS đọc nối tiếp -HS đọc theo cặp -3-5 HS đọc -HS đọc theo vai -Bình chọn bạn đọc hay. Củng cố –Dặn dò (2phút) -Nhận xét giờ học -Nhắc HS chuẩn bị bài sau. Toán Luyện tập I. Mục tiêu Giúp HS củng cố về -Kĩ năng thực hiện tính cộng với các số TP. -Sử dụng các tính chất của phép cộng để tính theo cách thuận tiện. -So sánh các số TP -Giải bài tập có phép cộng nhiều số TP. II. Hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học KTBC: (5phút) -Yêu cầu hS chữa bài tập phần luyện tập thêm -HS làm -Nêu cách cộng tổng của nhiều số? -GV nhận xét Bài mới : (30phút) Giới tiệu bài *HD luyện tập Bài 1: 15,32 27,05 +41,69 9,38 8,44 11, 23 65,45 47,66 Giới thiệu bài mới -Cho HS đọc yêu cầu -GV yêu cầu HS làm bài -GV nhận xét -1HS đọc -2HS làm bảng, HS khác làm vở -HS chữa bài Bài 2: a.4,68 + 6,03 + 3,97 = 4,68 + 10 = 14,68 b 6,9 + 8,4+ 3,1 + 0,2 = (6,9 + 3,1) +(8,4 + 0,2) = 10 +8,6 = 18,6 -GV yêu cầu hS đọc đề bài. -Bài tâp yêu cầu làm gì? -Em sử dụng tính chất nào để tính? -Nêu các tính chất đó? GV nhận xét -1 HS đọc -HS nêu -2HS làm bảng, HS khác làm vở. -HS chữa bài Bài 3: 3,6 +5,8> 8,9 7,56 < 4,2+3,4 0,5> 0,08 + 0,4 -Yêu cầu HS đọc đề bài và nêu cách làm. -Hãy giải thích cách làm của từng phép tính? -GV nhận xét -HS đọc thầm bài SGK -1HS nêu cách làm -HS làm vở -HS chữa bài Bài 4: Bài giải Ngày thứ hai dệt được số mét vải là: 28,4 + 2,2 = 30,6 (m) Ngày thứ ba dệt được số mét vải là: 30,6 + 1,5 = 32,1(m) Cả ba ngày dệt được số mét vải là: 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,19(m) -1HS đọc đề -Cho HS làm vở -GV chữa bài -GV nhận xét -HS đọc -1 HS làm bảng, cả lớp làm vở. -HS chữa bài -Đổi vở kiểm tra Củng cố –Dặn dò (5phút) -GV tổng kết giờ học -HD bài sau Thứ sỏu ngày 21 thỏng 11 năm 2014 chính tả ( Nghe viết ) Luật bảo vệ môi trường I. mục tiêu -Nghe viết chính xác, đẹp 1 đoạn văn trong Luật bảo vệ môi trường. -Làm đúng bài tập chính tả, phân biệt được âm đầu l/ n, âm cuối n/ ng. -Rèn kĩ năng viết đúng chính tả II. đồ dùng dạy học -Thẻ ghi các tiếng: lắm/ nắm, lấm/ nắm, lương/ nương, lửa/ nửa, trăn/ trăng. III.Hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học KTBC: (5phút) Nhận xét chung về chữ viết trong bài kiểm tra Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1: HD nghe viết chính tả. *Trao đổi về nội dung bài viết -GV giới thiệu bài -GV gọi HS đọc đoạn luật -Điều 3, khoản 3 trong Luật bảo vệ môi trường có nội dung gì? -2HS đọc -HS nêu *HD viết từ khó -Yêu cầu HS luyện đọc và viết từ khó. -HS viết *Viết chính tả *Soát lỗi, chấm bài -Nhắc HS chỉ xuống dòng ở tên điều khoản và khái niệm “ Hoạt động môi trường” đặt trong dấu ngoặc kép. -GV đọc -Cho HS soát lỗi -HS viết -HS đổi vở soát lỗi HĐ2: HD làm bài tập chính tả Bài 2: a. Lắm: thích lắm, quá lắm, Nắm: nắm tay, cơm nắm, nắm tóc lương: lương thiện, lương tâm, lương thực nương: nương tay, nương dâu, vạt nương, lửa: đốt lửa, ngọn lửa, nửa: nửa đời, nửa đường lấm: lấm tấm, lấm lem, nấm: nấm rơm, nấm đầu -Gọi HS đọc yêu cầu đề -Tổ chức cho HS làm bài dưới hình thức chơi trò chơi -GV HD -Tổ chức cho 4 nhóm thi -GV nhận xét -Phần b: chuyển sang buổi chiều -1 HS đọc -Thi tìm từ nhanh -HS đọc bài nối tiếp -Yêu cầu hS viết vở Bài 3: a. Một số từ láy âm đầu -Gọi HS đọc yêu cầu bài -1HS đọc Na ná, nai nịt, nao nao, nao nức, nao núng, nứ nở, nặng nề. b.Tìm 1 số từ gợi tả âm thanh có âm cuối ng. -Tổ chức cho HS thi tìm từ theo nhóm -GV HD cuộc chơi -Tổng kết cuộc chơi -Phần b GV tổ chức tương tự như phần a. -HS thi tìm từ -HS viết vào vở 1 số từ láy Củng cố – Dặn dò (5phút) -GV nhận xét bài viết lịch sử Ôn tập: Hơn tám mươi năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ (1858 - 1945) I .Mục tiêu -Qua bài học này, giúp HS nhớ lạ những mốc thời gian, những sự kiện lịc sử tiêu biểu nhất từ năm 1858 đến năm 1945 và ý nghĩa của những sự kiện lịch sử đó. -Giáo dục lòng biết ơn các anh hùng dân tộc. II.đồ dùng dạy học -Bảng kẻ sẵn bẳng thống kê các sự kiện tiêu biểu từ năm 1858 - năm1945. -Các ô chữ chơi trò chơi “ Trò chơi kì diệu” III.Hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học KTBC: (5phút) -Nêu 1 số nội dung của bản tuyên ngôn đọc lập? -Nêu ý nghĩa của bản tuyên ngôn đọc lập? -GV nhận xét và cho điểm -2HS TLCH Bài mới: (30phút) GV giới thiệu bài Hoạt động 1: Thống kê các sự kiện tiêu biểu từ 1858 đến 1945 GV treo bảng thồng kê đã hoàn chỉnh. -Chia lớp làm 2 đội -Yêu cầu từng đội lên đặt câu hỏi, đội kia trả lời theo nội dung: +Thời gian diễn ra sự kiện lich sử +Diễn biến chính -HS đọc lại bảng thống kê đã chuẩn bị ở nhà -Các nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV -Sự kiện này có nội dung cơ bản là gì? -Sự kiện tiêu biểu ttiếp theo sự kiện Pháp nổ súng xâm lược nước ta là gì? -Nêu thời gian xảy ra và nội dung sự kiện đó? -Nhân vật tiêu biểu là ai? -GVHD HD xây dựng bảng thống kê theo mẫu Thời gian Sự kiện tiêu biểu Nội dung, ý nghĩa NVLS tiêu biểu Hoạt động 2: Trò chơi “Ô chữ kì diệu” -GV giới thiệu trò chơi -GV nêu cách chơi + Trò chơi tiến hành với 3 đội chơi. -GV đoc từ gợi ý : 3 đội suy nghĩ phất cờ nhanh giành quyền trả lời. -Trò chơi kết thúc khi tìm được được từ hàng dọc. -GV nhận xét cuộc chơi -Cho HS chơi Củng cố- Dặn dò (5phút) -Nhận xét giờ học Thứ ba ngày 18 tháng 11 năm 2014 Luyện từ và câu Đại từ xưng hô I.Mục tiêu - HS hiểu được thế nào là đại từ xưng hô. - Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn hay trong lời nói hàng ngày. - GD HD biết cách sử dụng đại từ xưng hô. II.Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III.Hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học KTBC: (5phút) - Nhận xét bài kiểm tra giữa kì của HS. Bài mới: (30phút) GV giới thiệu bài - Đại từ là gì? Đặt câu có đại từ. - GV giới thiệu - HS nêu HĐ1: tìm hiểu ví dụ 1.Nhận xét Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài - Đoạn văn có những nhân vật nào? - Các nhân vật làm gì? - Những từ nào được in đậm trong bài văn trên? - Những từ đó dùng để làm gì? - 1HS đọc - HS nêu Kết luận: Những từ chị, chúng tôi, ta, các ngươi, chúnglà đại từ xưng hô. - Những từ nào chỉ người nghe? - Từ nào chỉ người hay vật được nhắc tới? * GV kết luận - Thế nào là đại từ xưng hô? - Cho HS đọc ghi nhớ SGK - HS nêu Bài 2: - GV yêu cầu hS đọc lại lời của Cơm và chị Hơ Bia - Theo em cách xưng hô của mỗi nhân vật ở trong đoạn trên thể hiện thái độ người nói như thế nào? - GVKL: - 1 HS đọc - HS nêu Bài 3: -Với thầy cô: xưng là em ,con. -Với bố mẹ: xưng là con -Với anh,chị em : xưng là em, anh (chị) -Với bạn bè: xưng là tôi tớ, mình. 2.Ghi nhớ: SGK - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu TL theo cặp - Yêu cầu HS nêu - NX cách xưng hô đúng * KL: - Gọi HS đọc ghi nhớ - 2 HS TL/nhóm - HS nêu -HS nhận xét - HS đọc HĐ2: Luyện tập Bài 1:Đáp án : ta, chú, em, tôi, anh. -Gọi HS đọc yêu cầu và nd - Yêu cầu HD TL theo nhóm - GV HDHS + Đọc kĩ đoạn văn + Gạch chân dưới các đại từ xưng hô - GV gọi HS phát biểu Gv gạch chân đại từ: ta, chú, em, tôi, anh. - NX KL lời giải đúng - 1 HS đọc - 2 HS TL nhóm - HS làm Bài 2: Củng cố - Dặn dò (5 phút) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài + Đoạn văn có những NV nào? + ND đoạn văn là gì? - Yêu cầu HS tự làm BT - NX HS - GVKL lời giải đúng - Gọi HS đọc đoạn văn đã điền đầy đủ. - GVNX - Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ - NX giờ học - HS làm vở - HS chữa bài - 1 HS đọc - 1 HS đọc Toán TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN I.Mục tiêu -Biết cách thực hiện trừ số TP. - áp dụng phép trừ để giải các bài toán có liên quan. -Rèn kĩ năng trừ 2 TP II.Hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học KTBC: (5phút) -GV chữa bài tập phần luyện tập thêm. -GV nhận xét -2HS Bài mới: (30 phút) Giới thiệu bài -GV giới thiệu bài 1.HD thực hiện phép trừ 2 số TP a.Ví dụ1 *Hình thành phép trừ -HV nêu bài toán -HS nghe và phân tích đề. 4,29-1,84 = ? m -Để tính được đọ dài đoạn BC ta làm thế nào? -HS nêu -HS đọc phép tính -GV: đây chính là phép trừ 2 số TP. *Tìm kết quả: 4,29 = 429cm 1,84 = 184 cm -để tính được kết quả con làm thế nào? -Gọi HS nêu cách tính HS nêu HS nêu Độ dài đoạn thẳng đoạn BC: 429-184 = 245(cm)=2,45(m) -GV yêu cầu hS đổi ra mét *Kĩ thuật tính 4,29 - 1,84 2,45 -Tương tự cách cộng 2 số TP hãy đặt tính rồi tính. -Gọi HS lên đặt tính -Gv cho hS nhận xét kết quả của 2 phép tính -HS TL đặt tính rồi tính -HS đặt tính -HS nhận xét Ví dụ 2: 45,8-19,26 -GV yêu cầu HS dựa vào VD1 đặt rồi tính. -HS làm 45,80 - 19,26 26,54 -Để cho phần TP của 2 số TP có chữ số bằng nhau ta làm thế nào? -Nhận xét cách đặt tính và tính của bạn. -HS nêu -HS nhận xét 2.Ghi nhớ -Qua 2 VD hãy nêu cách thực hiện trừ 2 số TP? -Yêu cầu HS đọc SGK -HS nêu -HS đọc Bài 1 : a.68,4 b.50,81 - 25,7 - 19,256 42,7 31,554 -Gọi HS đọc đề -Yêu cầu HS làm -Cho HS nêu cách làm -GV nhận xét -HS đọc -HS làm vở -HS chữa bài Bài 2: -GV yêu cầu HS đọc đề và tự làm. -GV nhận xét bài làm của HS. -3HS làm bảng, HS khác làm vở -HS chữa bài Bài 3: -Gọi HS đọc đề toán. -1HS đọc Bài giải Số kg đường còn lại sau khi lấy lần thứ nhất: 28,75-10,5 =18,25(kg) Số kg đường còn lại trong thùng là: 18,25-8 = 10,25(kg) Đáp số: 10,25kg -GV yêu cầu HS tự làm. -GV nhận xét các cách HS đưa ra. -HS có thể giải theo các cách khác nhau. Củng cố –Dặn dò (5phút) -Muốn trừ 2 số TP ta làm thế nào? -GV nhận xét giờ học -HS nêu Kể chuyện Người đi săn và con nai I. Mục tiêu -Dựa vào tranh minh hoạ và lời kể của GV kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Người đi săn và con nai. -Phỏng đoán được kết thúc câu chuyện và kể câu chuyện theo hướng mình phỏng đoán. -Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, không giết hại thú rừng. -Lời kể tự nhiê, sáng tạo, phối hợp với cử chỉ điệu bộ và nét mặt. -Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã học. II. Đồ dùng dạy học -Tranh (SGK) III.Hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học KTBC: (5phút) -Gọi HS kể chuyện về 1 lần đi thăm cảnh đẹp ở địa phương em hoặc ở nơi khác. -Gọi HS nhận xét bạn kể -GV nhận xét . -2HS kể Bài mới: (30phút) *Giới thiệu bài -GV giới thiệu *HD kể chuyện a.GV kể -GV kể lần 1: Kể 4 đoạn tương ứng với 4 tranh minh hoạ. -GV giải thích cho HS hiểu súng kíp -GV kể lần 2: kết hợp chỉ vào tranh minh hoạ. -HS nghe b.Kể trong nhóm -Tổ chức kể theo nhóm -Yêu cầu HS kể từng đoạn trong nhóm theo tranh. -5HS tạo thành 1 nhóm -HS kể -Dự đoán kết thúc câu chuyện: Người đi săn có bắn con nai không? Chuyện gì sẽ xảy ra sau đó? -HS nêu -Kể lại câu chuyện theo kết thúc mà mình dự đoán. -HS kể c.Kể trước lớp: -Tổ chức các nhóm thi kể -5HS kể nối tiếp từng đoạn -GV nhận xét HS kể -GV kể tiếp đoạn 5 -Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện -3HS kể -Khuyến khích HS khác đưa ra câu hỏi cho bạn kể. -HS suy nghĩ những câu hỏi để hỏi bạn VD: +Tại sao người đi săn muốn bắn con nai? +Vì sao người đi săn không muốn bắn con nai? +Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? -GV nhận xét HS kể. Củng cố- Dặn dò (5phút) -Nêu ý nghĩa của câu chuyện? -GV nhận xét và nêu ý nghĩa câu chuyện. -HS nêu Khoa học Ôn tập: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE I. Mục tiêu Giúp HS: -Xác định được giai đoạn tuổi dậy thì ở con trai và con gái trên sơ đồ sự phát triển của con người kể từ lúc mới sinh. Khắc sâu đặc điểm tuổi dậy thì. -Ôn tập các kiến thức về sự sinh sản ở người và thiên chức của người phụ nữ. -Vẽ hoặc viết được sơ đồ thể hiện cách phòng tránh các bệnh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, HIV/ AIDS. -GDHS luôn có ý thức bảo vệ sức khoẻ con người. II.Đồ dùng dạy học -Phiếu học tập -Ô chữ kì diệu III.Hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học KTBC: (5phút) -Chúng ta cần làm gì để thực hiện tốt giao thông? -Tai nạn giao thông để lại những hậu quả NTN? -GV nhận xét -2HS trả lời Bài mới: (30phút) Giới thiệu bài Hoạt động 1: Ôn tập về con người -GV giới thiệu bài -GV phát phiếu học tập cho HS -Yêu cầu HS tự hoàn thành phiếu -1HS làm bảng nhóm,HS khác làm phiếu -GV cho HS trình bày bài làm. -HS nêu -HS nhận xét bài bạn -Hãy nêu đặc điểm của tuổi dậy thì ở nam giới? -Hãy nêu đặc điểm tuổi dạy thì ở nữ giới? -Nêu sự hình thành 1 cơ thể người? -Em có nhận xét gì về vai trò của người phụ nữ? -HS nêu -HS nêu Hoạt động 2: Cách phòng tránh 1 số bệnh -Cho HS kể tên những bệnh đã học, vẽ sơ đồ ra bảng nhóm, TL nhóm 4. -HS TL nhóm 4 -Các nhóm trình bày -Nhóm # hỏi nhóm bạn. VD: +Bệnh đó nguy hiểm NTN? +Bệnh đó lây truyền bằng con đường nào? Nhận xét phần TL của HS. Hoạt động 3: Trò chơi: Ô chữ kì diệu -GV phổ biến luật chơi -GV đọc gợi ý các hàng, các nhómchơi phải phất cờ để giành quyền trả lời. -GV nhận xét phần chơi của các tổ. -HS chơi theo tổ Củng cố - Dặn dò (5phút) -GV tổng kết nội dung ôn tập. -Nhận xét giờ học Thứ tư ngày 19 tháng 11 năm 2014 Tập đọc Tiếng vọng I. Mục tiêu 1.Đọc thành tiếng: -Đọc đúng các tiếng từ khó: lạnh ngắt, chim non, đá lở -Đọc trôi chảy toàn bài thơ, nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm xúc xót thương, ân hận của tác giả. -Đọc diễn cảm toàn bài thơ. 2.Đọc hiểu -Hiểu nội dung bài: Tâm trạng ân hận, day dứt của tác giả vì sự vô tâm đã để chú chim sẻ nhỏ phải chết thê thảm. -Hiểu điều tác giả muốn nói : Đừng vô tình trước những sinh linh nhỏ bé trong thế giới quanh ta. II. Đồ dùng dạy học -Tranh SGK -Bảng phụ III. Hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học KTBC: (5phút) -Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn bài “ Chuyện một khu vườn nhỏ” và TLCH nội dung bài. -GV nhận xét -2HS đọc và TLCH Bài mới: (30phút) *Giới thiệu bài *HD đọc và tìm hiểu bài a.Luyện đọc -GV cho HS quan sát tranh và mô tả bức tranh. -HS quan sát và nêu -GV giới thiệu *Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. -HS đọc nối tiếp -GV chú ý sửa lỗi phát âm sai, ngắt giọng cho từng HS : VD: Đêm ấy/ tôi nằm trong chăn/ nghe cánh chim đập cửa. *Yêu cầu luyện đọc theo cặp. *GV gọi hS đọc toàn bài thơ *GV đoc mẫu -2HS ngồi cùng bàn luyện đọc. -2HS đọc toàn bài thành tiếng. b.Tìm hiểu bài -Tổ chức cho HS đọc thầm theo nhóm trao đổi TL TLCH SGK -HS đọc thầm bài thơ và TLCHSGK Nội dung:Bài thơ cho biết tâm trạng ân hận, day dứt của tác giả và tác giả khuyên chúng ta không nên vô tâm trước những sinh linh nhỏ bé ở xung quanh ta . -Con chim sẻ nhỏ chết trong hoàn cảnh nào? -Vì sao tác giả lại băn khoăn, day dứt trước cái chết của con chim sẻ? *GV giảng -Em hãy đặt tên khác cho bài thơ? -Bài thơ cho em biết điều gì? -GV ghi nội dung chính -HS nêu -HS nêu -HS nêu -HS nêu c, HD đọc diễn cảm -Cho HS đọc nối tiếp toàn bài -2HS đọc -Tổ chức cho HS đọc diễn cảm. -GV hD HS đọc diễn cảm đoạn “ Con chim sẻra đời” + GV đọc mẫu +Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. -2HS ngồi cùng bàn đọc cho nhau nghe. -GV nhận xét và cho điểm Củng cố –Dặn dò (5phút) -Qua bài thơ tác giả muốn nói với chúng ta điều gì? -Nhận xét giờ học -HS nêu Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu -Giúp HS củng cố cách trừ 2 số tP, tìm 1 thành phần chưa biết của phép cộng và trừ 1 số cho một tổng. -Rèn kĩ năng trừ 2 số TP. II.Hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học KTBC: (5phút) -Cho HS làm Đặt tính rồi tính: 72,1-30,4 69-7,85 -GV nhận xét -2HS làm bảng -HS khác làm nháp Bài mới: (30phút) Giới thiệu bài Bài 1: Đặt tính rồi tính a.68,72-29,91 68,72 - 29,91 98,63 GV giới thiệu bài -GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện trừ 2 số TP. -GV lưu ý HS: Số TN coi là số TP đặc biệt VD 60 = 60,00 -GV cho HS chữa bài -HS nêu -HS làm vở -HS chữa bài -Đổi vở kiểm tra bạn Bài 2: Tìm x a.x + 4,32 = 8,67 x = 8,67-4,32 x = 4,35 b.6,85 + x = 10,29 x = 10,29 -6,85 x = 3,44 -Yêu cầu HS tự làm -Yêu cầu HS nêu tìm số hạng, số bị trừ, số trừ chưa biết. -GV nhận xét -HS làm vở -HS nêu -HS chữa bài Bài 3: TT Quả 1 nặng: 4,8kg Quả 2 nặng nhẹ hơn quả 1: 1,2kg Cả 3 quả nặng ? kg -Yêu cầu HS đọc đề -Yêu cầu tóm tắt đề -Cho HS làm vở -GV nhận xét bài -HS đọc đề -HS tóm tắt đề -HS làm vở -HS chữa bài Bài 4: Củng cố – Dặn dò (5phút) Yêu cầu hS nêu và tính giá trị từng hàng -GV cho HS nhận xét để thấy a-b-c = a-(b-c) Hoặc a-(b+c) =a-b-c *GV kết luận: Nên làm theo cách 2 thuận tiện hơn. -GV tổng kết kiến thức ôn tập. -HS nêu -HS nhận xét Tập làm văn Trả bài văn tả cảnh I. Mục tiêu -HS nhận thức đúng về câu, cách dùng từ, lỗi diễn đạt, trình tự miêu tả trong bài văn. -HS tự sửa lỗi của mình trong bài văn. -GDHS hiểu được cái hay của những đoạn văn, bài văn hay của bạn, có ý thức học hỏi bạn để viết những bài văn sau được tốt hơn. II. Đồ dùng dạy học -Bảng phụ ghi sẵn 1 số lỗi: chính tả, cách dùng từ, hình ảnhchữa chung cả lớp. III. Hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1: nhận xét chung bài làm của HS -Gọi HS đọc lại đề. -Đề bài yêu cầu gì? -1HS đọc -HS nêu (15phút) *GV nhận xét chung về: -Ưu điểm: +HS hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề NTN? +Bố cục bài văn +Trình tự miêu tả +Diễn đạt câu, ý +Có sự sáng tạo +Lỗi chính tả , hình thức trình bày +GV Nêu tên HS có bài làm tốt -Tồn tại: +GV nêu lỗi điển hình về ý, dùng từ, đặt câu, cách trình bày bài văn, lỗi chính tả. HĐ2: HD chữa bài ( 20 phút) Bài 1: -Trả bài cho HS -Gọi HS đọc bài 1 -Yêu cầu HS tự nhận xét và chữa lỗi -Gvcho HS TL nhóm theo các câu hỏi GV ghi sẵn -HS xem bài -HS tự sửa lỗi -HS thảo luận nhóm 4TLCH +Bài văn tả cảnh nên tả theo trình tự nào là hợp lý? +Mở bài theo kiểu nào hấp dẫn người đọc ? +Thân bài cần tả những gì? +Kết bài viết NTN? HS trả lời các câu hỏi Bài 2: Gọi hS đọc yêu cầu -1HS đọc Đọc cho HS nghe những đoạn văn mà GV sưu tầm được . -Yêu cầu HS tự viết lại đoạn văn. -HS viết vào vở -Gọi HS đọc lại đoạn vừa viết -GV nhận xét khen ngợi HS có bài viết tốt. -HS đọc Củng cố- Dặn dò (5phút) -Nhận xét giờ học -Dặn HS về nhà đọc lại bài văn, ghi nhớ các lỗi mà GV đã nhận xét và chuẩn bị bài sau. Đạo đức Thực hành giữa kì I I. Mục tiêu -Củng cố các kiến thức đã học:Cùng chia sẻ vui buồn với bạn -có thái độ ứng xử đúng, có trách nhiệm với việc làm của mình và xây dựng tình bạn đẹp. II. Đồ dùng dạy học -Phiếu học tập III.Hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học KTBC: (5phút) Gọi HS đọc ghi nhớ về chủ đề: “Tình bạn” -GV đánh giá và nhận xét -2HS Bài mới : (30phút) Giới thiệu bài Hoạt động 1: Đóng vai -GV giới thiệu -GV đưa ra 1 số tình huống để HS đóng vai thể hiện trách nhiệm về việc làm của mình, nhớ ơn tổ tiên và tình bạn. -HS thảo luận nhóm 4 và đóng vai Hoạt động 2: Em sẽ làm gì? -GV phát phiếu nhóm -Em sẽ làm gì trong mỗi tường hợp sau? Vì sao? +Khi em thấy bạn mình làm sai 1 việc gì đó, em sẽ làm gì? +Cô giáo phân công mang dụng cụ lao động mà mình bị ốm không đi lao động được vậy em sẽ làm gì? -HS thảo luận nhóm 4 -Các nhóm trình bày Hoạt động 3: Noi theo gương sáng -GV tổ chức HĐ cả lớp -Yêu cầu HS kể về 1 số tấm gương trong lớp đã có trách nhiệm với việc làm của mình. -Có thể hiện ý chí vươn lên trong học tập. -Những bạn có ý thức XD 1 tình bạn đẹp. -GV gợi ý cho HS cách kể -HS kể trước lớp Hoạt động 4: Trò chơi : “Ai nhanh hơn” -GV chia lớp làm 2 đội các nhóm thay phiên nhau đọc câu ca dao, tục ngữ, bài hát đã học. -GV tuyên dương đội nêu được nhiều câu ca dao, tục ngữ. -HS nêu Củng cố –Dặn dò (5phút) -nhận xét giờ học -Chuẩn bị giờ sau Thứ năm ngày 17 tháng 11 năm 2011 Luyện từ và câu Quan hệ từ I. Mục tiêu -Hiểu khái niệm của quan hệ từ -Nhận biết được 1 số quan hệ từ thường dùng và hiểu được tác dụng của quan hệ từ trong câu, trong đoạn văn. -Biết sử dụng quan hệ từ trong khi nói và viết II.Đồ dùng dạy học -Bảng phụ III. Hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học KTBC: (5phút) Gọi HS đặt câu có đại từ xưng hô. -GV nhận xét -Thế nào là đại từ? -2HS -HS nêu Bài mới: (30phút) Giới thiệu bài -GV giới thiệu bài HĐ1: Tìm hiểu VD 1.Nhận xét VD1: -Yêu cầu HS đọc yêu cầu và nội dung bài -1 HS đọc a.Rừng say ngây và ấm nóng. -Yêu cầu HS làm việc theo cặp -2HS ngồi cùng bàn thảo luận. b.Tiếng hót dìu dắt của hoạ mi c không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn +Từ in đậm nối những từ ngữ nào trong câu? +Quan hệ mà từ in đậm biểu diễn quan hệ gì? -GV chốt lại kết quả đúng -HS nêu *GV kết luận: -Quan hệ từ là gì? -HS nêu -Quan hệ từ có tác dụng gì? VD2: a.Nếu thìbiểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết. -Kết quả. b.Tuy nhưngbiểu thị quan hệ tương phản -Tiến hành tương tự như VD1. -GV gọi HS nêu câu trả lời và ghi lên bảng câu trả lời đúng. *GV kết luận -HS phát biểu 2.Ghi nhớ -Gọi HS đọc ghi nhớ SGK -HS đọc nối tiếp HĐ2: Luyện tập Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập -1HS đọc QHT: a. và: nối nước với hoa của: nối tiếng hót kì diệu với hoạ mi -Yêu cầu hS tự làm bài -1HS làm bảng, HS khác dùng bút chì gạch chân vào các quan hệ từ b.và: nối to với nặng như: nối rơi xuống với ai ném đá -Gọi HS nhận xét bài bạn -HS nhận xét c.với: nối ngồi với ông nội về: nối giảng với từng loại cây Bài 2: a.Vìnên Biểu thị quan hệ nhân quả b.Tuynhưng Biểu thị quan hệ tương phản. -Cho HS đọc yêu cầu -Yêu cầu HS làm vở -GV chốt lời giải đúng và ghi bảng -HS đọc -HS làm vở Bài 3: Đặt câu với mỗi quan hệ từ Và, nhưng, của. -Yêu cầu hS đọc đề -Yêu cầu HS tự làm bài -GV nhận xét câu HS đặt -HS đọc -HS làm vở -HS nêu câu mình đặt Củng cố –Dặn dò (5phút) -GV cho HS đọc phần ghi nhớ -GV nhận xét -HS đọc Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu Giúp HS củng cố về kĩ năng: -Cộng, trừ 2 số TP -Tìm thành phần chưa biết của phép tính cộng, trừ các số TP. -Sử dụng được các tính chất đã học của phép cộng và phép trừ để tính giá trị của biểu thức số theo cách thuận tiện. -Giải bài toán có liên quan đến phép cộng, phép trừ 2 số TP. II.Hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học KTBC: (5phút) -yêu cầu hS làm : Tính giá trị BT 12,56-(3,56+4,8) = 15,73-4,21-7,79 = -GV nhận xét HS làm -2HS làm bảng -HS khác làm nháp Bài mới : (30 phút) Giới thiệu bài *HD luyện tập Bài 1: -GV giới thiệu bài -GV yêu cầu HS đặt tính và tính với phần a,b. -3HS làm bảng, HS khác làm vở. a.605,26 b. 800,56 +217,3 -384,48 822,56 416,08 c.16,39+5,25-10,3 = 21,64-10,3 = 11,34 -GV hD phần c làm tính ngang. -Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -GV nhận xét -HS chữa bài -HS nhận xét bài -HS đổi vở kiểm tra. Bài 2: Tìm x a.x-5,2 = 1,9+3,8 x-5,2 = 5,7 x = 5,7+5,2 x = 10,9 b.x+2,7 = 8,7+4,9 x+2,7 = 13,6 x = 13,6-2,7 x = 10,9 -GV yêu cầu HS tự làm bài -GV gọi HS chữa bài -Nêu cách tìm x trong từng trường hợ

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_11_nam_hoc_2014_2015.doc
Giáo án liên quan