I. MỤC TIÊU:
- Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ.
- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người gài, yêu thương em nhỏ.
- Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ.
* Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ.
* Các KNS cơ bản được giáo dục : Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù
hợp với người già và trẻ em.
- Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới người già, trẻ em.
- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường, người xã hội.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Học sinh: SGK
2. Giáo viên: - Các tranh ảnh, bài báo liên quan
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
46 trang |
Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 12/07/2023 | Lượt xem: 22 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12
Ngày soạn: 21 /11 /2020
Ngày dạy : Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2020
TiÕt 1
Chµo cê
TËp trung toµn trêng
Tiết 2
ĐẠO ĐỨC
KÍNH GIÀ YÊU TRẺ
I. MỤC TIÊU:
- Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ.
- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người gài, yêu thương em nhỏ.
- Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ.
* Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ.
* Các KNS cơ bản được giáo dục : Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù
hợp với người già và trẻ em.
- Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới người già, trẻ em.
- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường, người xã hội.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Học sinh: SGK
2. Giáo viên: - Các tranh ảnh, bài báo liên quan
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định tổ chức:
- HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
Hãy kể những việc mình đã làm thể hiện là người biết nhớ ơn tổ tiên
- 3 HS kể
- Cả lớp theo dõi nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá
- HS lắng nghe.
3. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Kính già yêu trẻ”
- HS lắng nghe, nhắc lại tên bài
b. Dạy học nội dung:
Hoạt động 1: tìm hiểu nội dung truyện sau đêm mưa
* Mục tiêu: HS biết cần phải giúp đỡ người già, em nhỏ và ý nghĩa của việc giúp đỡ người già em nhỏ
* Cách tiến hành
1. GV đọc truyện Sau đêm mưa
2. HS kể lại truyện
3. Thảo luận
+ Các bạn đã làm gì khi gặp bà cụ và em bé?
+ Vì sao bà cụ cảm ơn các bạn?
+ Em có suy nghĩ gì về việc làm của các bạn?
+ Em học được điều gì từ các bạn nhỏ trong truyện?
- Gọi 3 HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 2: Làm bài tập 1 trong SGK
* Mục tiêu: HS nhận biết các hành vi thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ
* Cách tiến hành
- Yêu cầu HS làm bài tập 1
- Gọi HS trình bày ý kiến, các HS khác nhận xét
- GV KL: các hành vi a, b, c, là những hành vi thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ.
Hành vi d, chưa thể hiện sự quan tâm yêu thương chăm sóc em nhỏ.
* GV yêu cầu HS tìm hiểu các phong tục tập quấn thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ của địa phương của dân tộc ta.
- HS nghe
- HS kể lại
+ Các bạn trong truyện đã đứng tránh sang một bên đường để nhường đường cho bà cụ và em bé, bạn Sâm dắt em nhỏ, bạn Hương nhắc bà đi lên cỏ để khỏi ngã
+ Bà cụ cảm ơn các bạn vì các bạn đã biết giúp đỡ người già và em nhỏ
+ Các bạn đã làm một việc tốt. các bạn đã thực hiện truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta đó là kính già yêu trẻ. các bạn đã quan tâm giúp đỡ người già
+ Em học được
- Phải quan tâm giúp đỡ người già em nhỏ
- Kính già yêu trẻ là biểu hiện tình cảm tốt đẹp giữa con người với con người là biểu hiện của người văn minh lịch sự
- HS đọc và làm bài tập 1
- HS trình bày ý kiến
- HS tự tìm hiểu và trả lời
4. Củng cố - Dặn dò
- Em cần làm gì để kính già yêu trẻ?
- Học sinh nêu lại
- GV nhận xét giờ học, dặn học sinh về nhà luyện đọc lại bài.
- HS lắng nghe ghi nhớ.
Tiết 3
TẬP ĐỌC
MÙA THẢO QUẢ
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả.
- Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* HS khá, giỏi nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Học sinh: SGK
2. Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ viết sẵn câu khó, đoạn khó, nội dung bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định tổ chức:
- HS hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc bài thơ Tiếng vọng và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng và lần lượt trả lời từng câu hỏi.
3. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Mùa thảo quả”
- HS nhắc lại tên bài nối tiếp.
b. Dạy học nội dung:
* Luyện đọc:
- Gọi HS đọc cả bài.
- Một HS đọc cả bài, lớp đọc thầm theo.
- Bài có thể chia thành mấy đoạn?
- HS nhận biết 3 đoạn trong bài, + Đoạn 1: Từ đầu đến nếp khăn.
+ đoạn 2: tiếp đến không gian.
+ Đoạn 3: còn lại.
- Gọi học sinh nối tiếp đọc đoạn.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV đưa từ khó đọc: Đản Khao, bóng râm, lặng lẽ, chon chót
- HS quan sát.
- GV đọc mẫu, gọi HS đọc.
- HS lăng nghe, đọc cá nhân, đồng thanh.
- GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc.
- HS nhận xét.
- YC HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- GV đưa câu khó đọc
- HS quan sát.
- GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc.
- HS đọc câu khó đọc
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Một HS đọc.
- GV giải thích thêm từ khó hiểu cho HS.
- HS lắng nghe.
- GV đọc mẫu cả bài, chú ý giọng đọc: đọc diễn cảm toàn bài với giọng vui, nhẹ nhàng, nhấn giọng vào những từ ngữ gợi tả vẻ đẹp hấp dẫn và sự phát triển nhanh chóng của thảo quả: lướt thướt, quyến, rải, ngọt lưng, .
- HS lắng nghe.
*Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu học sinh đọc thầm bài trả lời các câu hỏi.
- 1 học sinh đọc thầm
+ Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào?
+ Bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa
+ Cách dùng từ, đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý?
+ Các từ”hương”và”thơm”lặp đi lặp lại có tác dụng nhấn mạnh mùi hương đặc biệt của rừng thảo quả. Câu 2 khá dài lại có những từ như: lướt thướt, quyến rũ, rải, ngọt lựng, thơm nồng, gợi cảm giác hương thơm lan toả, kéo dài. Các câu: “gió thơm. Cây cỏ thơm. Đất trời thơm.”lại rất ngắn, lặp lại từ”thơm”như tả một người đang hít vào để cảm nhận mùi thơm của thảo quả lan toả trong không gian.
+ Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh.
+ Qua một năm, hạt thảo quả đã thành cây, cao tới bụng người. Một năm sau nữa, mỗi thân lẻ đâm thêm hai nhánh mới. Thoáng cái, thảo quả đã thành từng khóm lan toả, vươn ngọn, xoè lá, lấn chiếm không gian.
+ Hoa thảo quả này ở đâu?
Nảy ở dưới gốc cây
+ Khi thảo quả chín, rừng có những nét gì đẹp?
+ Rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, ngập hương thơm. Sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng, say ngây và ấm nóng. Thảo quả như những đốm lửa hồng, nhấp nháy.
+ Đoạn bài văn em cảm nhận được điều gì?
+ Vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả qua miêu tả đặc sắc của nhà văn.
- Ghi nội dung chính của bài lên bảng.
Ý chính: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả khi vào mùa
- 2 HS nhắc lại nội dung chính.
* Đọc diễn cảm
- Gọi học sinh nối tiếp đọc đoạn.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn.
- Yêu cầu học sinh nêu giọng đọc
- Nêu lại giọng đọc của bài
- Y/c học sinh đọc diễn cảm đoạn 1
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 1
- GV giúp HS xác định giọng đọc, đọc mẫu. nhấn giọng các từ: lướt thướt, quyến, rải, đưa, ngọt lựng, thơm nồng, gió, cây, cây cỏ, đất trời, đâm, ủ ấp, nếp áo, nếp khăn.
- HS lắng nghe.
- YC HS luyện đọc.
- HS làm theo YC.
- Tổ chức HS thi đọc diễn cảm đoạn 1
- Thi đọc diễn cảm đoạn1
- Gọi HS nhận xét.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương bạn đọc hay.
- HS lắng nghe.
4. Củng cố
- Nội dung chính của bài tập đọc là gì?
Học sinh nêu lại ý chính của bài
5. Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, dặn học sinh về nhà luyện đọc lại bài.
- HS lắng nghe ghi nhớ.
Tiết 4
TOÁN
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000,
I. MỤC TIÊU:
Biết: - Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,
- Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
* Bài 1, bài 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Học sinh: Bảng con, SGK
2. Giáo viên: Bảng phụ viết Nội dung bài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hai hs lên bảng làm bài:
- Nhận xét
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ”
b. Nội dung:
Ví dụ 1:
- Nêu VD đặt tính gọi HS thực hiện.
- Vậy 27, 867 10 = 287, 76
+ Em có nhận xét gì về thừa số thứ nhất và tích?
+ Vậy khi nhân một STp với 10 ta có ngay kết quả bằng cách nào?
Ví dụ 2: 53, 268 100 =?
- Gọi HS lên bảng đặt tính và tính.
- Vậy 53, 286 100 = 5328, 6
+ Em có nhận xét gì thừa số thứ nhất và tích?
+ Vậy khi nhân một STP với 100 ta có thể tìm ngay được kết quả bàng cách nào?
+ Qua hai VD em hãy nêu cách nhân nhẩm với 10 ; 100 ; 1000;...
- Chốt lại rút ra qui tắc, gọi HS đọc.
c. Luyên tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS làm miệng.
- Nhận xét.
- Hát
- 2HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.
- 1HS thực hiện, lớp làm vào nháp.
- Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 27, 867 sang bên phải một chữ số ta được 278, 67.
- Khi nhân một số thập phân với 10 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số ta được ngay tích.
- 1HS làm trên bảng, lớp làm nháp.
5328, 600
- Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 53, 286 sang bên phải hai chữ số ta được ngay số
5328, 6
- Khi nhân một STP với 100 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy sang bên phải hai chữ số ta được ngay tích.
- Nêu.
- 3 HS đọc.
- 1HS nêu yêu cầu.
- Lần lượt đứng tại chỗ nêu miệng kết quả.
a.
1, 4 10 = 14
2, 1 10 = 21
7, 2 10 = 72
c.
5, 328 10 = 53, 28
4, 061 100 = 406, 1
0, 894 1000 = 894
b.
9, 63 10 = 96, 3
25, 08100=2508
5, 321000=5320
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi HS nhắc lại quan hệ giữa dm và cm; giữa m và cm
- Cho HS thực hiện trên bảng con
- Nhận xét, sửa sai.
4, Củng cố
+ Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 ta làm như thế nào?
TK: Qua bài muốn nhân nhẩm một STP với 10, 100, 1000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy sang bên phải một hai, bachữ số.
5, Dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ học.
- 1HS đọc bài, lớp đọc thầm.
- 1HS nhắc lại, lớp theo dõi nhận xét.
- Thực hiện trên bảng con
10, 4 dm = 104 cm
12, 6 m = 1260 cm
0, 856 m = 85, 6 cm
5, 75 dm = 57, 5 cm
- Ta chỉ việc chuyển dấu phẩy sang bên trái một, hai, ba chữ số.
- Nghe
TiÕt 5
KĨ THUẬT
CẮT KHÂU THÊU HOẶC NẤU ĂN TỰ CHỌN (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số sản phẩm khâu, thêu đã học.
- Tranh, ảnh của các bài đã học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Em hãy cho biết vì sao phải rửa bát ngay sau khi ăn?
HS2: Ở gia đình em thường rửa bát sau bữa ăn như thế nào?
- GV nhận xét
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Cắt khâu thêu hoặc nấu ăn tự chọn (tiết 1)”
b. Hoạt động 1: Ôn tập những nội dung đã học trong chương I.
MT: Củng cố lại các kiến thức đã học để hoàn thành sản phẩm.
Cách tiến hành:
- GV nêu câu hỏi yêu cầu HS nhắc lại các nội dung chính đã học trong chương I.
- GV nhận xét và tóm tắt các nội dung vừa nêu.
c. Hoạt động 2: Chọn sản phẩm thực hành.
MT: Làm được một sản phẩm khâu thêu hoặc nấu ăn.
Cách tiến hành:
- GV nêu mục đích yêu cầu cần làm sản phẩm tự chọn.
- GV chia nhóm và phân công vị trí làm việc cho các nhóm.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 để chọn sản phẩm và phân công nhiệm vụ chuẩn bị.
- GV ghi tên các nhóm đã chọn sản phẩm và kết luận.
d. Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở HS chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau.
- HS nhắc lại đề.
- HS nhắc:
+Đính khuy hai lỗ.
+Thêu dấu nhân.
+Các kỹ năng về nấu ăn.
- HS lắng nghe.
- HS làm việc theo các nhóm.
- Nêu các sản phẩm mình chọn.
Ngày soạn: 21 /11 /2020
Ngày dạy Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2020
Tiết 1
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Biết: - Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,
- Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm.
- Giải bài toán có ba bước tính.
* Bài 1 (a), bài 2 (a, b), bài 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Học sinh: SGK, bảng con.
2. Giáo viên: Bảng phụ nội dung phần tìm hiểu. Bảng phụ nội dung BT2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu qui tắc nhân nhẩm với 10 ; 100 ; 1000 ;...
- Nhận xét
3. Dạy – học bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trong tiết học này chúng ta cùng làm các bài tập luyện tập về nhân một số thập phânvới một số tự nhiên, nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000...
b. Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:
a) Yêu cầu HS làm phần a.
+ Các em làm thế nào để được:
1, 48 10 = 14, 8?
- Hỏi tương tự với các trường hợp còn lại để củng cố quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000.... cho HS.
- Nhận xét, sửa sai.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Nhận xét, sửa sai.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
+ Bài toán cho biết gì và hỏi gì?
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- GV quan sát, chấm 1 số bài tại lớp.
- Nhận xét chung
4, Củng cố
+ Muốn nhân một số với 10, 100, 1000, ta làm như thế nào?
TK: Qua bài muốn nhân nhẩm một STP với 10, 100, 1000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy sang bên phải một hai, ba chữ số.
5. Dặn dò:
- Về nhà làm bài tập 4, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 2, 3 HS nêu, lớp theo dõi nhận xét.
- HS nghe.
- 3 em lên bảng
a. 1, 4810= 4, 8
15, 510 = 155
b. 5, 12 100=512
0, 9 10 = 90
c. 0, 11000=100
2, 5711000= 571
- Vì phép tính có dạng 1, 48 nhân với 10 nên ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của 1, 48 sang bên phải một chữ số.
- 1HS đọc, lớp đọc thầm.
- Thực hiện trên bảng con.
×
7, 69
×
12, 6
50
800
384, 50
10080,0
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- Nêu.
- 1HS làm bài trên bảng, lớp làm vào vở.
Bài giải:
Quãng đường người đó đi được trong 3 giờ đầu là:
10, 8 3 = 32, 4 9km)
Quãng đường người đó đi được trong 4 giờ tiếp theo là:
9, 52 4 = 38, 08 (km)
Quãng đường người đó đi được dài tất cả là:
32, 4 + 38, 08 = 70, 48 (km)
Đáp số: 70, 48km
- Nêu qui tắc SGK.
- Lắng nghe
Tiết 2
ÂM NHẠC
(GV chuyên trách dạy)
Tiết 1,2
TIẾNG ANH
(GV chuyên trách dạy)
BUỔI CHIỀU
Tiết 1
CHÍNH TẢ
NGHE- VIẾT: MÙA THẢO QUẢ
I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm được BT (2) a/b hoặc BT (3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Học sinh: SGK
2. Giáo viên: Các thẻ chữ ghi: sổ - xổ, sơ - xơ, su - xu, sứ - xứ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định tổ chức:
- HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ:Không.
- 3 HS lên bảng tìm các từ láy âm đầu n hoặc từ gợi tả âm thanh có âm cuối ng.
- 3 HS lên bảng tìm từ, HS dưới lớp làm bảng con.
- Gọi HS nhận xét.
- HS nhận xét.
3. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Nghe- viết: Mùa thảo quả”
- HS lắng nghe, nhắc lại tên bài mới tiếp.
b. Dạy học nội dung:
* Hướng dẫn học sinh nghe viết chính tả
Trao đổi về nội dung đoạn văn.
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Hỏi: Em hãy nêu nội dung của đoạn văn.
+ Quá trình thảo quả nảy hoa, kết trái và chín đỏ làm cho rừng ngập hương thơm và có vẻ đẹp đặc biệt.
Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ ngữ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
- HS nêu các từ ngữ khó.
+ HS viết từ khó: sự sống, nảy, lặng lẽ, mưa rây bụi, rực lên, chứa lửa, chứa nắng, đỏ chon chót.
Viết chính tả
- HS viết chính tả
Thu, chấm bài
* Hướng dẫn làm BT chính tả
Bài 2a) Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Tổ chức cho HS làm bài tập dưới dạng trò chơi.
- Theo dõi GV hướng dẫn, sau đó các nhóm tiếp nối nhau tìm từ.
Nhóm 1: cặp từ sổ - xổ.
Nhóm 2: cặp từ sơ - xơ.
Nhóm 3: cặp từ su - xu.
- Tổng kết cuộc thi.
- Gọi HS đọc các cặp từ trên bảng.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- Yêu cầu HS viết từ vào vở.
sổ;sổ sách
vắt sổ
sơ;sơ sài, sơ sinh
su;su su, su hào
sứ:bát sứ, đồ sứ
xổ;xổ số, xổ lồng
xơ; xơ múi xơ xác
xu;xu nịnh đồng xu
xứ;xứ sở, biệt xứ
- Viết vào vở các từ đã tìm được.
Bài 3 (HS K, G) làm thêm
a) Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm việc trong nhóm.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- Nhóm 4.
- Hỏi: Nghĩa của các tiếng ở mỗi dòng có điểm gì giống nhau?
- Dòng thứ nhất là các tiếng đều chỉ tên con vật, dòng thứ hai các tiếng chỉ tên loài cây.
- Nhận xét, kết luận cá tiếng đúng.
- Viết vào vở các tiếng đúng.
b) GV tổ chức cho HS làm tương tự như cách làm ở bài 3 phần a.
4. Củng cố - Dặn dò
- Qua bài em được củng cố thêm về kiến thức gì?
- HS trả lời
- GVnhận xét tiết học, dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài mới.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
Tiết 2
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU
- Hiểu được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của BT1.
- Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3.
* HS khá, giỏi nêu được nghĩa của mỗi từ ghép được ở BT2.
* GDBVMT: - GD lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Học sinh: SGK
2. Giáo viên: Bài tập 1b viết sẵn vào bảng phụ. Giấy khổ to, bút dạ. Từ điển học sinh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định tổ chức:
- HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS lên bảng đặt câu với 1 cặp quan hệ từ mà em biết.
- 3 HS lên bảng đặt câu.
- HS đọc thuộc phần Ghi nhớ.
- 2 HS đọc thuộc phần Ghi nhớ.
- GV nhận xét
- HS lắng nghe.
3. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Mở rộng vốn từ:Bảo vệ môi trường”
- HS lắng nghe, nhắc lại tên bài mới tiếp.
b. Dạy học nội dung:
Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài tập 1: Đọc đoạn văn và thực hiện yêu cầu
- 1 học sinh đọc đoạn văn, lớp đọc thầm.
a) Phân biệt nghĩa của các cụm từ: khu dân cư, khu sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2, phát biểu ý kiến.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, tìm nghĩa của các cụm từ đã cho.
- YC phát biểu, GV ghi nhanh lên bảng.
- HS phát biểu, cả lớp bổ sung.
- Chốt lại lời giải đúng
+) Khu dân cư: khu vực dành cho nhân dân ăn ở, sinh hoạt
+) Khu sản xuất: khu vực làm việc của các nhà máy, xí nghiệp
+) Khu bảo tồn thiên nhiên: khu vực trong đó các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ, giữ gìn lâu dài.
- Lắng nghe, ghi nhớ
- GV dùng tranh, ảnh để HS phân biệt rõ ràng được khu dân cư, khu sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên.
b) Nối mỗi từ ở cột A với nghĩa ở cột B.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài, 1 số học sinh chữa bài ở bảng.
- 1 HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
A
B
Sinh thái
Quan hệ giữa sinh vật (kể cả con người) với môi trường xung quanh
Sinh vật
Tên gọi chung các loài sống, bao gồm động vật, thực vật, vi sinh vật,
Hình thái
Hình thức biểu hiện ra bên ngoài của sự vật, có thể quan sát được
- Theo dõi bài của GV vừa sửa lại bài mình (nếu sai).
+ Ơ địa phương em cần làm gì để bảo vệ môi trường thiên nhiên?
- HS trả lời.
Bài 3- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Làm việc cá nhân
- Gọi HS phát biểu.
- HS nêu câu đã thay từ.
- Nhận xét, chốt lại ý kiến đúng
* Lời giải:
- Chọn từ: giữ gìn (gìn giữ) thay thế cho từ: bảo vệ
+) Chúng em giữ gìn môi trường sạch đẹp.
Lắng nghe, ghi nhớ
4. Củng cố:
+ Các em mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm nào?
+ Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường?
- Bảo vệ môi trường.
- Giữ cho môi trường xanh, sạch, đẹp.
5. Dặn dò:
- Tổng kết tiết học (khái quát ND bài)
- Dặn dò về nhà làm lại bài tập 2, 3.
- Chuẩn bị bài sau: LT về quan hệ từ.
- GV nhận xét tiết học
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
Tiết 3
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường; lời kể rõ ràng, ngắn gọn.
- Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
* GDBVMT: GD HS kể lại Câu chuyện đã nghe hay đã đọc có nội dung về bảo vệ môi trường, qua đó nâng cao ý thức BVMT.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Học sinh: SGK
2. Giáo viên:chuẩn bị một số truyện có nội dung bảo vệ môi trường
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định tổ chức:
- HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 5 HS kể nối tiếp từng đoạn truyện người đi săn và con nai
- 5 HS kể
- GV nhận xét
- HS lắng nghe.
3. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Kể chuyện đã nghe, đã đọc”
- HS lắng nghe, nhắc lại tên bài mới tiếp.
b. Dạy học nội dung:
* Tìm hiểu yêu cầu của đề bài:
- Gọi HS đọc đề bài:
- 1 học sinh đọc đề bài:
Đề bài: Kể một câu chuyện đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường.
- Giúp học sinh tìm hiểu yêu cầu của đề bài, gạch chân dưới các từ ngữ quan trọng trong đề bài.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- Yêu cầu học sinh đọc gợi ý ở SGK.
- HS đọc nối tiếp gợi ý.
- Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình đã chuẩn bị.
- HS nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình định kể.
- GV nhận xét, điều chỉnh nếu HS chọn truyện không đúng yêu cầu.
- HS nghe, sửa chữa.
- HS nhắc trình tự một câu chuyện theo gợi ý 2 trong SGK và treo bảng phụ có ghi các tiêu chí đánh giá và YC HS đọc to:
+ Nội dung câu chuyện đúng chủ đề: 4đ
+Câu chuyện ngoài SGK: 1đ
+Cách kể hay phối hợp giọng điệu tự nhiên, nét mặt, cử chỉ: 3đ
+Nêu đúng nội dung ý nghĩa câu chuyện: 1đ
+Trả lời được các câu hỏi của các bạn hoặc đặt được câu hỏi cho bạn: 1đ
- Một HS đọc to trước lớp. Cả lớp theo dõi trên bảng.
* Thực hành kể chuyện và trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
- GV lưu ý HS trức khi kể:
+ Kể tự nhiên, nhìn các bạn đang nghe mình kể.
+ Với những chuyện dài các em chỉ kể 1- 2 đoạn để giành thời gian cho bạn khác kể.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- Yêu cầu học sinh kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.
- Kể chuyện theo cặp, trao đổi về câu chuyện.
- GV quan sát giúp đỡ HS.
- HS kể chuyện.
- Yêu cầu học sinh thi kể chuyện trước lớp.
- Đại diện các nhóm thi kể chuyện trước lớp. Mỗi học sinh kể xong đều trao đổi cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.
- Cùng học sinh bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn có nội dung câu chuyện hay nhất.
- HS nhận xét chọ bạn kể hay.
4. Củng cố:
+ Các câu chuyện các em kể có ý nghĩa chung là gì?
- Bảo vệ môi trường.
5. Dặn dò:
- Liên hệ thực tế việc làm.
- Tổng kết tiết học (nhăc lại ND bài). - Dặn dò HS về nhà kể cho người thân
- HS lắng nghe.
Ngày soạn: 21/11 /2020
Ngày dạy : Thứ tư ngày 25 tháng 11 năm 2020
Tiết 1,2
TIN HỌC
(GV chuyên trách dạy)
Tiết 3
TẬP ĐỌC
HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ; ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát.
- Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho đời (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc hai khổ thơ cuối bài).
* HS khá, giỏi thuộc và đọc diễn cảm được toàn bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Học sinh: SGK
2. Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ viết câu khó, đoạn khó, ý nghĩa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định tổ chức:
- HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc bài thơ Mùa thảo quả và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng và lần lượt trả lời từng câu hỏi.
- GV nhận xét
- HS lắng nghe.
3. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi: Em có cảm nhận gì về loài ong?
GV đưa tranh minh họa giới thiệu tên bài mới: Hành trình của bầy ong.
+ Ong là con vật chăm chỉ, chuyên cần, làm nhiều việc có ích, hút nhuỵ hoa làm nên mật ngọtcho người. thụ phấn cho cây đơm hoa kết trái. Loài ong rất đoàn kết làm việc có tổ chức.
- HS lắng nghe, nhắc lại tên bài nối tiếp.
b. Dạy học nội dung:
* Luyện đọc:
- Gọi HS đọc cả bài.
- Một HS đọc cả bài, lớp đọc thầm theo.
- Bài có thể chia thành mấy đoạn?
- HS nhận biết 4 đoạn trong bài. Mỗi khổ thơ là 1 đoạn:
+ Đoạn 1: Với đôi cánh... ra sắc màu
+ đoạn 2: Tìm nơi thăm... không tên....
+ Đoạn 3: Bầy ong... vào mật thơm.
+ Đoạn 4: Chắt trong.... tháng ngày
- Gọi học sinh nối tiếp đọc đoạn.
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV đưa từ khó đọc: đẫm, thăm thẳm, bập bùng, rong ruổi, rù rì
- HS quan sát.
- GV đọc mẫu, gọi HS đọc.
- HS lăng nghe, đọc cá nhân, đồng thanh.
- GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc.
- HS nhận xét.
- YC HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- GV đưa câu khó đọc
- HS quan sát.
- GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc.
- HS đọc câu khó đọc
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Một HS đọc.
- GV giải thích thêm từ khó hiểu cho HS.
- HS lắng nghe.
- GV đọc mẫu cả bài, chú ý giọng đọc: giọng tha thiết, dàn trải, nhẹ nhàng cảm hứng ngợi ca những phẩm chất cao đẹp của bầy ong.
- HS lắng nghe.
*Tìm hiểu bài:
- YC HS đọc toàn bài trả lời các câu hỏi.
- HS đọc nhẩm toàn bài.
+ Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên hành trình vô tận của bầy ong?
+ đẫm nắng trời, nẻo đường xa, bầy ong bay đến trọn đời, thời gian vô tận.
+ Hành trình: chuyến đi xa, dài ngày, nhiều gian nan vất vả
+ Thăm thẳm: nơi rừng rất sâu
GV: Hành trình của bầy ong là sự vô cùng tận của không gian và thời gian. Ong miệt mài bay đến trọn đời, con nọ nối tiếp con kia nên cuộc hành trình kéo dài không bao giờ kết thúc.
+ Bầy ong bay đến tìm mật ở nơi nào?
+ Ở rừng sâu, biển xa, quần đảo.
+ Những nơi ong đến có vẻ đẹ
File đính kèm:
giao_an_tong_hop_lop_5_tuan_12_nam_hoc_2020_2021.doc