I . MỤC TIÊU:
- Nêu được tình hình phân bố của một số nghành cn:
+ CN phân bố rộng khắp đất nước nhưng tập trung nhiều ở vùng đồng bằng ven biển.
+ CN khai thác khoáng sản phân bố ở những nơi có mỏ, các nghành CN khác phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng ven biển.
+ Hai trung tâm công nghiệp lớn nước ta là HN và TPHCM.
+ Sử dụng lược đồ để bước đầu nhận xét của CN.
+ Chỉ một số công nghiệp lớn trên bản đồ HN, TPHCM, ĐN.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
Lược đồ Kinh tế VN
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
65 trang |
Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 12/07/2023 | Lượt xem: 20 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021 - Mai Việt Toàn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ
Môn
dạy
Tiết
TÊN BÀI GIẢNG
Ghi chú
Hai
SHĐT+ĐĐ
Kính già yêu trẻ (tiết 2)
Tập đọc
Người gác rừng tí hon
Toán
Luyện tập chung
Khoa học
Nhôm
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Ba
Toán
Luyện tập chung
Mĩ Thuật
Tiếng Anh
Thể dục
LTVC
MRVT: Bảo vệ môi trường
Tư
Tập đọc
Trồng rừng ngập mặn
Toán
Chia một số thập phân cho một số tự nhiên
Địa lí
Công nghiệp (tt)
TLV
Luyện tập tả người (Tả ngoại hình)
Tiếng Anh
Năm
LTVC
Luyện tập về quan hệ từ
Âm nhạc
Toán
Luyện tập
Thể dục
Chính tả
(Nhớ - viết) Hành trình của bầy ong
Sáu
TLV
Luyện tập tả người (Tả ngoại hình)
Lịch sử
Thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước
Toán
Chia một số thập phân cho 10; 100; 1000...
Khoa học
Đá vôi
SHL+ KT
Cắt, khâu, thêu tự chọn (tiết 2)
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 13
Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2020
Môn: Đạo đưc
Bài: KÍNH GIÀ YÊU TRẺ (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- Có thái độ hành vi thể hiện kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ
* GDKNS:
- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với người già và trẻ em.)
- Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới người già, trẻ em.
- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường, người xã hội.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu những việc em đã và sẽ làm để thực hiện truyền thống kính già yêu trẻ của dân tộc ta.
B. Dạy – học bài mới:
1. Giới thiệu bài mới: Tôn trọng phụ nữ.
2. Phát triển các hoạt động:
- Học sinh nêu
- Nghe và xác định nhiệm vụ tiết học.
Hoạt động 1: SẮM VAI XỬ LÍ TÌNH HUỐNG
- Nêu yêu cầu cho từng nhóm: Giới thiệu nội dung 1 bức tranh dưới hình thức tiểu phẩm, bài thơ, bài hát
- Chọn nhóm tốt nhất, tuyên dương.
- Các nhóm thảo luận.
- Từng nhóm trình bày.
- Bổ sung ý.
Hoạt động 2: TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP – KÍNH GIÀ YÊU TRẺ
+ Em hãy kể các công việc của phụ nữ mà em biết?
+ Tại sao những người phụ nữ là những người đáng kính trọng?
+ Có sự phân biệt đối xử giữa trẻ em trai và em gái ở Việt Nam không? Cho ví dụ: Hãy nhận xét các hiện tượng trong bài tập 3 (SGK). Làm thế nào để đảm bảo sự đối xử công bằng giữa trẻ em trai và gái theo Quyền trẻ trẻ em?
- Nhận xét, bổ sung, chốt.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện trả lời.
- Nhận xét, bổ sung ý.
Hoạt động 3: LÀM VIỆC VỚI BT SGK
- Giao nhiệm vụ cho nhóm học sinh thảo luận các ý kiến trong bài tập 2.
- Kết luận: Ý kiến (a), (d) là đúng. Không tán thành ý kiến (b), (c), (đ)
- Đọc ghi nhớ.
- Các nhóm thảo luận.
- Từng nhóm trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
Kết luận: Có nhiều cách biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ. Các em hãy thể hiện sự tôn trọng đó với những người phụ nữ quanh em: bà, mẹ, chị gái, bạn gái
3. Củng cố - dặn dò:
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi người phụ nữ nói chung và phụ nữ Việt Nam nói riêng.
- Chuẩn bị: “Tôn trọng phụ nữ » (t1)
- Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:.
.
Môn: Tập đọc
NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với các diễn biến sự việc.
- Nội dung: Biểu dương ý bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.
* GDKNS:
- Ứng phó với căng thẳng (linh hoạt, thông minh trong tình huống bất ngờ).
- Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
Tranh minh họa bài đọc SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy – học bài mới:
1. Giới thiệu bài mới:
“Người gác rừng tí hon”
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc
- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn?
- Giáo viên yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn.
- Sửa lỗi cho học sinh.
- Giáo viên ghi bảng âm cần rèn.
- Ngắt câu dài.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
- Học sinh đọc bài.
- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu bìa rừng chưa?
+ Đoạn 2: Qua khe lá thu gỗ lại
+ Đoạn 3: Còn lại.
- 3 học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
- Học sinh phát âm từ khó.
- Học sinh đọc phần chú giải.
- 1, 2 học sinh đọc toàn bài.
b. Tìm hiểu bài.
Tổ chức cho học sinh thảo luận.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.
+ Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu chân người lớn hằn trên mặt đất, bạn nhỏ thắc mắc thế nào
- Giáo viên ghi bảng: khách tham quan.
+ Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã nhìn thấy những gì, nghe thấy những gì?
- Yêu cầu học sinh nêu ý 1.
• Giáo viên chốt ý.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
+ Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh, dũng cảm
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm
- Yêu cầu học sinh nêu ý 2.
• Giáo viên chốt ý.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
+ Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia việc bắt trộm gỗ?
+ Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì ?
- Cho học sinh nhận xét.
- Nêu ý 3.
- Yêu cầu học sinh nêu đại ý
• Giáo viên chốt: Con người cần bào vệ môi trường tự nhiên, bảo vệ các loài vật có ích.
- Học sinh đọc đoạn 1.
+ Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào
+ Hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc dài; bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối
- Tinh thần cảnh giác của chú bé
- Các nhóm trao đổi thảo luận
+ Thông minh: thắc mắc, lần theo dấu chân, tự giải đáp thắc mắc, gọi điện thoại báo công an.
+ Dũng cảm: Chạy gọi điện thoại, phối hợp với công an .
- Sự thông minh và dũng cảm của câu bé
+ Yêu rừng , sợ rừng bị phá / Vì hiểu rằng rừng là tài sản chung, cần phải giữ gìn /
+ Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung/ Bình tĩnh, thông minh/ Phán đoán nhanh, phản ứng nhanh/ Dũng cảm, táo bạo
- Sự ý thức và tinh thần dũng cảm của chú bé
c. Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
Giáo viên hướng dẫn học sinh rèn đọc diễn cảm.
- Yêu cầu học sinh từng nhóm đọc.
- Học sinh thảo luận cách đọc diễn cảm: giọng đọc nhẹ nhàng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
- Đại diện từng nhóm đọc.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Lần lược học sinh đọc đoạn cần rèn.
- Đọc cả bài
- Các nhóm rèn đọc phân vai rồi cử các bạn đại diện lên trình bày.
3. Củng cố, dặn dò.
Hướng dẫn học sinh đọc phân vai.
Về nhà rèn đọc diễn cảm. Chuẩn bị: “Trồng rừng ngập mặn”.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
Rút kinh nghiệm:.
.
Môn: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân các số TP.
- Nhân một số TP với một tổng hai số TP.
- Bài tập cần làm: Bài 1 – 2 – 4(a)
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
SGK, giáo án
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy – học bài mới:
1. Giới thiệu bài mới:
Luyện tập chung.
2. Hướng dẫn luyện tập:
- Nghe và xác định nhiệm vụ tiết học.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Giáo viên hướng dẫn học sinh ôn kỹ thuật tính.
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc +, –, ´, số thập phân và cho HS tự làm bài.
- Cho HS nhận xét.
- GV kết luận.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh trả lời.
- 3 Học sinh lên bảng thực hiện cả lớp làm bài vào vở.
- Cả lớp nhận xét.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Giáo viên cho HS nhắc lại cách nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100; 1000; ... và 0,1; 0,01; 0,001; ....
- Yêu cầu HS áp dụng quy tắc thực hiện nhân nhẩm.
- Gọi HS nhận xét.
- Học sinh đọc đề cả lớp đọc thầm.
- Học sinh lần lược nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 ; 0, 1 ; 0,01 ; 0,001.
- 3 Học sinh lên bảng thực hiện, cae lớp làm bài vào vở.
a, 78,29 ´ 10 = 782,9
78,29 ´ 0,1 = 7,829
b, 265,307 ´ 100 = 26530,7
265,307 ´ 0,01 = 2,65307
c, 0,68 ´ 10 = 6,8
0,68 ´ 0,1 = 0,068
- HS nhận xét bài trên bảng.
Bài 4:
- Yêu cầu HS tự tính phần a.
- 1 Học sinh lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
A
b
c
(a + b) ´ c
a ´c + b ´ c
2,4
3,8
1,2
(2,4 + 3,8) ´ 1,2
= 6,2 ´ 1,2 = 7,44
2,4 ´ 1,2 + 3,8 ´ 1,2
= 2,88 + 4,56 = 7,44
6,5
2,7
0,8
( 6,5 + 2,7) ´ 0,8
= 9,2 ´ 0,8 = 7,36
6,5 ´ 0,8 + 2,7 ´ 0,8
= 5,2 + 2,16 = 7,36
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- Giáo viên hướng dẫn cho học sinh rút ra quy tắc một số nhân một tổng và ngược lại một tổng nhân một số
- Giáo viên chốt lại: tính chất 1 tổng nhân 1 số (vừa nêu, tay vừa chỉ vào biểu thức).
- HS nhận xét kết quả.
- Học sinh nêu nhận xét
(a + b) ´ c = a ´ c + b ´ c hoặc
a ´ c + b ´ c = (a + b) ´ c
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên cho học sinh thi đua giải toán nhanh.
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: “Luyện tập chung”.
Rút kinh nghiệm:.
.
Môn: Khoa học
Bài: NHÔM
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết một số tính chất của nhôm.
- Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của nhôm.
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ nhôm và cách bảo quản chúng.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
- Thông tin và hình trang 52,53 SGK.
- Một số tranh ảnh hoặc đồ dùng thật được làm bằng nhôm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
+ Em hãy nêu tính chất của đồng và hợp kim của đồng?
+ Nêu cách bảo quản một số đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng.
- GV nhận xét.
B. Dạy – học bài mới:
1. Giới thiệu ghi tựa bài.
2. Nội dung các hoạt động
- HS trả lời.
- Nghe và xác định nhiệm vụ tiết học.
Hoạt động 1: MỘT SỐ ĐỒ DÙNG BẰNG NHÔM
Mục tiêu: HS kể được tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng nhôm.
- GV cho HS làm việc theo nhóm: tìm các đồ dùng bằng nhôm mà em biết và ghi tên chúng vào phiếu.
- Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng, đọc phiếu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Em còn biết những dụng cụ nào làm bằng nhôm?
- GV nhận xét
- HS làm việc theo nhóm, trao đổi và thống nhất: Các đồ dùng làm bằng nhôm: xoong, chảo, ấm đun nước, thìa, mâm, hộp đựng
+ khung cửa sổ, chắn bùn xe đạp, một số bộ phận của xe máy, tàu hỏa, ô tô,
- Lắng nghe.
Kết luận: Nhôm được sử dụng rộng rãi, dùng để chế tạo các vật dụng làm bếp như: xoong, chảo, vỏ nhiều loại đồ hộp, khung cửa sổ, một số bộ phận của các phương tiện giao thông như tàu hỏa, xe ô tô, máy bay, tàu thủy,
Hoạt động 2: NGUỒN GỐC VÀ TÍNH CHẤT GIỮA NHÔM VÀ NỢP KIM CỦA NHÔM
Mục tiêu: HS nêu được nguồn gốc và một số tính chất của nhôm cũng như cách bảo quản một số đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm.
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm như sau:
+ Yêu cầu HS quan sát vật thật, đọc thông tin trong SGKvà hoàn thành phiếu học tập.
- Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng, đọc phiếu, gọi nhóm khác bổ sung.
- HS hoạt động theo nhóm.
- 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận, cả lớp bổ sung.
Nhôm
Hợp kim của nhôm
Nguồn gốc
- Có trong vỏ trái đất và quặng nhôm.
- Nhôm và một số kim loại khác như đồng, kẽm.
Tính chất
- Có màu trắng bạc.
- Nhẹ hơn sắt và đồng.
- Có thể kéo thành sợi, dát mỏng.
- Không bị gỉ nhưng có thể bị một số axít ăn mòn.
- Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
- Bền vững, rắn chắc hơn nhôm.
- GV nhận xét và nêu câu hỏi:
+ Trong tự nhiên, nhôm có ở đâu?
+ Nhôm có những tính chất gì?
+ Nhôm có thể pha trộn với những kim loại nào để tạo ra hợp kim của nhôm?
+ Nhôm được sản xuất từ quặng nhôm.
+ Nhôm có màu trắng bạc, có ánh kim, nhẹ hơn sắt và đồng; có thể kéo thành sợi, dát mỏng. Nhôm không bị gỉ, tuy nhiên một số axit có thể ăn món nhôm. Nhôm có tính dẫn điện, dẫn nhiệt.
+ Nhôm có thể pha trộn với đồng, kẽm để tạo ra hợp kim của nhôm.
Kết luận: Nhôm là kim loại. Nhôm có thể pha trộn với đồng, kẽm để tạo ra hợp kim của nhôm. Trong tự nhiên nhôm có trong quặng nhôm.
- Hỏi: Hãy nêu cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm có trong gia đình em?
+ Khi sử dụng đồ dùng, dụng cụ nhà bếp bằng nhôm cần lưu ý điều gì? Vì sao?
- Những đồ dùng bằng nhôm dùng xong phải rửa sạch, để nơi khô ráo, khi bưng bê các đồ dùng bằng nhôm phải nhẹ nhàng vì chúng mềm và dễ bị cong, vênh, méo.
+ lưu ý không nên đựng thức ăn chua lâu trong nồi nhôm vì nhôm dễ bị axit ăn mòn. Không dùng tay không để bưng bê, cầm khi dụng cụ đang nấu thức ăn. Vì nhôm dẫn nhiệt tốt, dễ bị bỏng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài Đá vôi.
- Nhận xét.
Rút kinh nghiệm:.
.
Môn: Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU:
- Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ MT của bản thân hoặc những người xung quanh.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
SGK, giáo án. Sách kể chuyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy – học bài mới:
1. Giới thiệu bài mới:
“Kể câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
2. Phát triển các hoạt động:
- Nghe và xác định nhiệm vụ tiết học.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm đúng đề tài cho câu chuyện của mình.
Đề bài 1: Kể lại việc làm tốt của em hoặc của những người xung quanh để bảo vệ môi trường.
Đề bài 2: Kể về một hành động dũng cảm bảo vệ môi trường.
• Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu đúng yêu cầu đề bài.
• Yêu cầu học sinh xác định dạng bài kể chuyện.
• Yêu cầu học sinh đọc đề và phân tích.
• Yêu cầu học sinh tìm ra câu chuyện của mình.
- Học sinh lần lượt đọc từng đề bài.
- Học sinh đọc lần lượt gợi ý 1 và gợi ý 2.
- Có thể học sinh kể những câu chuyện làm phá hoại môi trường.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh xây dụng cốt truyện, dàn ý.
- Chốt lại dàn ý.
- Học sinh lần lượt nêu đề bài.
- Học sinh tự chuẩn bị dàn ý.
+ Giới thiệu câu chuyện.
+ Diễn biến chính của câu chuyện.
(tả cảnh nơi diễn ra theo câu chuyện)
- Kể từng hành động của nhân vật trong cảnh – em có những hành động như thế nào trong việc bảo vệ môi trường.
+ Kết luận:
- Học sinh chọn.
- Học sinh nêu.
v Hoạt động 3: Thực hành kể chuyện.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Học sinh khá giỏi trình bày.
- Trình bày dàn ý câu chuyện của mình.
- Thực hành kể dựa vào dàn ý.
- Học sinh kể lại mẫu chuyện theo nhóm (Học sinh giỏi – khá – trung bình).
- Đại diện nhóm tham gia thi kể.
- Cả lớp nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:
- Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: “Quan sát tranh kể chuyện”.
Rút kinh nghiệm:.
.
Thứ ba ngày 01 tháng 12 năm 2020
Môn: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân.
- Vân dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu hai số thập phân trong thực hành tính.
- Bài 1, 2, 3 (b), 4.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
SGK, giáo án
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy – học bài mới:
1. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung.
2. Hướng dẫn luyện tập:
- Nghe và xác định nhiệm vụ tiết học.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS lên bảng thực hiện.
- Giáo viên cho học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng
- GV nhận xét.
- Học sinh đọc đề bài – Xác định dạng (Tính giá trị biểu thức).
- 2 Học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
a. 375,84 – 95,69 + 36,78
= 280,15 + 36,78
= 316,93
b. 7,7 + 7,3 ´ 7,4
= 7,7 + 54,02
= 61,72
- 1 Học sinh nhận xét.
- Cả lớp theo dõi.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- GV cho HS nêu các dạng biểu thức trong bài.
- Bài toán yêu cầu em làm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Học sinh đọc đề bài toán.
- Học sinh nêu.
+ Yêu cầu chúng ta tính giá trị biểu thức theo 2 cách.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
Cách 1:
(6,75 + 3,25) ´ 4,2
= 10 ´ 4,2
= 42
b. (9,6 – 4,2) ´ 3,6
= 5,4 ´ 3,6
= 19,44
Cách 2:
a. (6,75 + 3,25) ´ 4,2
= 6,75 ´ 4,2 + 3,25 ´ 4,2
= 28,35 + 13,65
= 42
b. (9,6 – 4,2) ´ 3,6
= 9,6 ´ 3,6 – 4,2 ´ 3,6
= 34,56 – 15,12
= 19,44
- GV chửa bài trên bảng sau đó nhận xét cho điểm.
Tính chất.
- Học sinh theo dõi GV sửa bài so sánh kết quả bài làm của mình.
Bài 3 b:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh đọc đề bài.
- 2HS lên bảng làm bài cả lớp làm bài vào vở.
- Học sinh nhận xét bài làm của bạn.
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, phân tích đề, tự giải bài toán.
- Giáo viên chốt cách giải.
- Học sinh đọc thành tiếng đề bài toán trước lớp, cả lớp đọc thầm SGK.
- Phân tích đề – Nêu tóm tắt.
- 1 Học sinh làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở. Có thể làm theo 2 cách như sau:
- Học sinh sửa bài.
Cách 1:
Giá tiền 1 mét vải là:
60000 : 4 = 15000 (đồng)
6,8m vải nhiều hơn 4m vải là:
6,8 – 4 = 2,8 (m)
Mua 6,8m vải phải trả số tiền nhiều hơn 4m vài là:
102000 – 60000 = 42000 (đồng)
Đáp số: 42000 đồng
Cách 2:
Giá tiền mua một mét vải là:
60000 : 4 = 15000 (đồng)
Số tiền phải trả để mua 6,8m vải là:
15000 ´ 6,8 = 102000 (đồng)
Mua 6,8m vải phải trả số tiền nhiều hơn 4m vải là:
102000 – 60000 = 42000 (đồng)
Đáp số: 42000 đồng
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét.
- 1HS nhận xét bài của bạn
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung luyện tập.
- Nhận xét tiết học. Làm bài nhà 3b , 4/ 62. Chuẩn bị: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
Rút kinh nghiệm:.
.
Môn: LT& câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯÒNG
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được “khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua một đoạn văn gợi ý ở BT1; xếp
Các từ chỉ hành động đối với MT vào thích hợp theo y/c BT2; viết một đoạn văn theo y/c BT3.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy – học bài mới:
1. Giới thiệu bài mới:
MRVT: Bảo vệ môi trường.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
- 3 HS lên bảng.
- HS nghe xác định nhiệm vụ học tập.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp cùng trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi
+ Đoc kĩ đoạn văn
+ Nhận xét về loại động vật, thực vật qua số liệu thống kê.
+ Tìm nghĩa của cụm từ “khu bảo tồn đa dạng sinh học”.
- Gọi HS phát biểu, yêu cầu HS khác nhận xét bổ sung.
- Gọi HS nhắc lại.
- HS tiếp nói đọc thành tiếng trước lớp.
- 2HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.
+ Rừng này có nhiều động vật – nhiều loại lưỡng cư
- Tiếp nói phát biểu, HS khác bổ sung.
+ Câu trả lời: Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu giữ được nhiều động vật và thực vật.
- 2 HS nhắc lại cả lớp ghi vào vở.
Bài 2:
- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận trong nhóm.
- Chia lớp thành 2 nhóm tổ chức trò chơi, mỗi đội cử 3 đại diện tham gia xếp đúng cột trên bảng.
- Nhận xét cuộc thi.
- Nhận xét, kết luận
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- 3 Đại diện nhóm thi xếp từ đúng cột.
+ Hành động bảo vệ môi trường: trồng cây, trồng rừng, phủ xanh đồi trọc
+ Hành động phá hoại môi trường: phá rừng, đánh cá bằng mìn. Xả rác bừa bãi, đốt nương, săn bắn thú rừng, đánh cá bằng điện, buôn bán động vật hoang dã
- Cả lớp nhận xét.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn làm bài. Viết về đề tài tham gia phong trào trồng cây gây rừng; viết về hành động săn bắn thú rừng của một người nào đó.
- Yêu cầu HS tự viết đoạn văn.
- Gọi HS đọc đoạn văn của mình.
- Nhận xét.
- HS tiếp nói nhau đọc lại.
- 1 HS đọc thành tiếng cả lớp nghe.
- HS tự làm bài vào vở.
- 3 HS trình bày.
3. Củng cố - dặn dò.
- Nêu từ ngữ thuộc chủ điểm “Bảo vệ môi trường?”. Đặt câu.
- Nhận xét tiết học. Học bài, chuẩn bị: “Luyện tập về quan hệ từ”.
Rút kinh nghiệm:.
.
Thứ tư ngày 02 tháng 12 năm 2020
Môn: Tập đọc
Bài: TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN
I. MỤC TIÊU:
- Giọng đọc rõ ràng mạch lạc, phù hợp với nội dung văn bản.
- Nội dung: Nguyên nhân khiến rừng gập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng ngập mặn; tác dụng của rừng gập mặn khi được phục hồi.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
Tranh SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng tiếp nói đọc từng đoàn bài “người gác rừng tí hon” và trả lời các câu hỏi về nội dung bài
- Giáo viên nhận xét.
B. Dạy – học bài mới:
1. Giới thiệu bài mới:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu.
- Học sinh lần lượt đọc cả bài văn và trả lời câu hỏi.
- Nghe và xác định nhiệm vụ tiết học.
a. Luyện đọc
- Yêu cầu HS tiếp nói nhau đọc từng đoạn trong bài 2 lược.
- Giáo viên rèn phát âm cho học sinh.
- Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải:
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc bài.
- GV đọc mẫu
Học sinh đọc bài theo trình tự. 3 đoạn:
+ HS 1: Trước đây sóng lớn.
+ HS 2: Mấy năm Cồn Mờ.
+ HS 3: Nhờ phục hồi đê điều.
- 1HS đọc thành tiếng cả lớp nghe.
- 2HS cùng bàn luyện đọc tiếp nói 2 lược.
- 1HS đọc thành tiếng toàn bài trước lớp.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài.
- Tổ chức cho học sinh thảo luận, trao đổi các câu hỏi SGK.
- Cho HS báo cáo.
+ Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn?
+ Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn?
+ Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi.
+ Nội dung chính của bài.
- Cùng tìm hiểu theo nhóm. Các nhóm thảo luận – Thư kí ghi vào phiếu ý kiến của bạn.
Đại diện nhóm trình bày.
+ Nguyên nhân: chiến tranh, quai đê lấn biển, làm đầm nuôi tôm... làm một phần rừng ngập mặn bị mất đi.
+ Hậu quả của việc phá rùng ngập mặn: lá chắn bảo vệ đê biển không còn, đê điều bị xói lở, bị vỡ khi có gió bão, sống lớn.
Học sinh đọc
+ Vì làm tốt công tác thông tin tuyên truyền để mội người hiểu rõ tác dụng của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đe điều.
+ Bảo vệ vững chắc đê biển, tăng thu nhập cho người dân. Sản lượng thu hoạch hải sản tăng nhiều. Các loại chim nước trở nên phong phú.
+ Nguyên nhân khiến rừng gập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng
ngập mặn; tác dụng của rừng gập mặn khi được phục hồi.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Gọi HS tiếp nói đọc từng đoạn của bài.
- Tổ chức cho HS đọc diển cảm đoạn 3.
- Tổ chức cho HS thi đọc.
- Nhận xét.
- 3 HS lần lượt tiếp nói đọc.
- HS luyện đọc theo nhóm.
- 3 HS thi đọc
3. Củng cố - dặn dò:
- Giáo dục – Ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên – Yêu mến cảnh đồng quê.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét tiết học Về nhà rèn đọc diễn cảm. Chuẩn bị: “Ôn tập”.
Rút kinh nghiệm:.
.
Môn: Toán
Bài: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên, biết vận dụng trong thực hành tính.
- Bài 1, 2, 3.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi học sinh làm bài tập có nội dung liên quan đến bài học trước.
- Giáo viên nhận xét.
B. Dạy – học bài mới:
1. Giới thiệu bài mới: Chia 1 số thập phân cho 1 số tự nhiên.
2. Hướng dẫn thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên
- 2 Học sinh lên bảng thực hiện, cả lớp làm bài vào nháp.
- HS nghe xác định nhiệm vụ tiết học
a. Ví dụ 1: hình thành phép nhân
- GV nêu ví dụ: Một sợi dây dài 8, 4 m được chia thành 4 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu mét?
+ Để biết được đoạn dây dài bao nhiêu mét chúng ta phải làm như thế nào?
- GV nêu: 8,4 : 4 là phép tính chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
Đi tìm kết quả
- Yêu cầu HS trao đổi để tìm thương phép chia 8,4 : 4 (Gợi ý cho HS chuyển về số tự nhiên)
+ Vậy 8,4 : 4 được bao nhiêu mét?
Giới thiệu kĩ thuật tính
- GV nêu cách tính và ghi bảng, giới thiệu cách chia
- HS nghe và tóm tắt bài toán
+ Chúng ta thực hiện phép chia 8,4 : 4
- 2 HS cùng bàn trao đổi để tìm cách chia
8, 4 : 4 = 84 dm
84 4
04 21 ( dm )
0
21 dm = 2,1 m
8, 4 4
0 4 2, 1 ( m)
0
+ HS nêu: 8,4 : 4 = 2,1(m)
8,4 4
04 2,1
0
Thông thường ta đặt tính và tính như sau
+ 8 chia 4 được 2, viết 2
2 nhân 4 bằng 8; 8 trừ 8 bằng 0 viết 0
+ Viết dấu phẩy vào bên phải số 2.
+ Hạ 4; 4 chia 4 được 1, viết 1.
1 nhân 4 bằng 4; 4 trừ 4 bằng 0, viết 0.
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép chia.
- HS đặt tính và tính.
- Học sinh giải thích, lập luận việc đặt dấu phẩy ở thương.
b. Ví vụ 2:
- Giáo viên nêu ví dụ 2. Hãy đặt tính và tính 72,58 : 19.
- Yêu cầu HS lên bảng trình bài cách thực hiện bài làm của mình.
- 1 HS lên bảng đặt tính và tính, cả lớp làm vào vở nháp.
- Học sinh trình bài, cả lớp theo dõi và nhận xét.
72,58 19
155 3,82
038
0
Đặt tính và tính như sau:
+ 72 hia 19 được 3, viết 3
3 nhân 19 bằng 57, 75 trừ 57 bằng 15, viết 15.
Viết dấu phẩy vào bên phải số 3.
+ Hạ 5; 155 chia 19 được 8 viết 8
8 nhân 19 bằng 152, 155 trừ 152 bằng 3, viết 3.
+ Hạ 8; 38 chia 19 được 2, viết 2.
2 nhân 19 bằng 38; 38 trừ 38 bằng 0, viết 0
- GV nhận xét.
c. Quy tắc thực hiện phép chia
- GV yêu cầu học sing nêu quy tắc thực hiện phép chia.
- 2 – 3 HS lần lược nêu
3. Thực hành, luyện tập:
Bài 1:
- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính.
- 4 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm bài vào vở.
a. 5,28 4
12 1,32
08
0
b. 95,2 68
272 1,4
0
c. 0,36 9
036 0,04
0
d. 75,52 32
115 2,36
192
0
- Gọi HS nhận xét bài của các bạn trên bảng.
- GV nhận xét.
- 1 HS nhận xét, cả lớp theo dõi.
- HS đối chiếu kiểm tra kết quả.
Bài 2:
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân sau đó làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét.
- 1 HS nêu trước lớp.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
File đính kèm:
giao_an_tong_hop_lop_5_tuan_13_nam_hoc_2020_2021_mai_viet_to.doc