I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc, vui chơi .
- Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao hiệu quả.
* Biết thế nào là hợp tác với xung quanh ( Dành cho học sinh năng khiếu).
2. Kĩ năng: Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong hoạt động của trường, của lớp.
Giáo dục kĩ năng sống:
- Kĩ năng hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong công việc chung. Giáo dục môi trường biển đảo.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm hoàn tất một nhiệm vụ khi hợp tác với bạn bè và người khác.
3. Thái độ: Mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy cô, những người trong gia đình, những người ở cộng đồng.
Giáo dục môi trường biển đảo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu học tập , thẻ màu
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
30 trang |
Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 12/07/2023 | Lượt xem: 14 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần thứ 17
Thứ hai, ngày 28 tháng 12 năm 2020
PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 33.
BÀI: Ngu công xã Trịnh Tường.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống cho cả thôn.
- Trả lời được các câu hỏi trong sgk.
2. Kĩ năng:
- Đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn với giọng kể hào hứng,thể hiện sự khâm phục, trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn.
- Trình bày các hiểu biết về tập quán canh tác của bà con vùng cao.
3. Thái độ: Giáo dục HS về tinh thần cần cù trong lao động, dám nghĩ dám làm.
Giáo dục bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
5’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Hường dẫn HS luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc bài
- Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn
- GV sửa lỗi, phát âm cho HS
- Gọi HS đọc phần chú giải
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài
- Gv đọc mẫu.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
- Cho HS thảo luận nhóm đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi
- Gọi HS trình bày kết quả
- Nhận xét sửa sai
+ Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn?
+ Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngàn đã thay đổi như thế nào?
+ Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng và bảo vệ dòng nước?
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
v Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diển cảm
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài
- GV đọc mẫu đoạn 1
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét
- Cho HS nêu nội dung chính của bài.
- GV ghi bảng nội dung chính.
4. Củng cố, dặn dò:
- Bài văn có ý nghĩa như thế nào?
* Liên hệ giáo dục HS biết bảo vệ môi trường.
- Nhận xét tiết học
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài Ca dao về lao động sản xuất
1 HS đọc bài
- HS đọc nối tiếp từng đoạn
1 HS đọc thành tiếng
- HS luyện đọc theo cặp
2 HS đọc thành tiếng trước lớp
- HS thảo luận nhóm 6 đọc thầm và trả lời các câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Nhóm khác nhận xét bổ sung
+ Ông lần mò cả tháng trong rừng tìm nguồn nước, cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần bốn cây số mương xuyên đồi dẫn nước từ rừng già về thôn.
+Về tập quán canh tác, đồng bào không làm nương như trước mà trồng lúa nước, không làm nương nên không còn nạn phá rừng. Về đời sống, nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thôn không còn hộ đói.
+ Ông hướng dẫn bà con trồng cây thảo quả
+ Ông Lìn đã chiến thắng được đói nghèo, lạc hậu nhờ quyết tâm và tinh thần vượt khó
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- HS tìm những từ ngữ mà GV đọc nhấn giọng.
- HS luỵên đọc diễn cảm theo cặp.
3 HS thi đọc diễn cảm.
2 HS nêu
- Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống cho cả thôn.
- HS nêu.
- Lắng nghe.
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
**************************************************
MÔN: TOÁN
Tiết 81
BÀI: Luyện tập chung
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân.
- Cả 3 nhóm học sinh làm bài tập 1a; 2a và bài 3 và bài 4 (dành cho học sinh năng khiếu) sgk trang 79& 80.
2. Kĩ năng:
- Thực hiện thành thạo các phép tính với số thập phân và các biểu thức chứa nhiều phép tính.
- Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ.
+ Học sinh: Bảng con, SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
5’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Củng cố các phép tính với số thập phân.
Bài 1: sgk trang 79
Cho học sinh nhắc lại phương pháp chia các dạng đã học.
- - Cho HS làm bài, chữa bài.
- Nhận xét sửa sai.
Bài 2: sgk trang 79
Học sinh nhắc lại phương pháp tính giá trị biểu thức.
- Giáo viên chốt lại: Thứ tự thực hiện các phép tính.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh vận dụng giải các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.
Bài 3: sgk trang 79
Học sinh nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm?
- Hướng dẫn HS giải bài tập.
- Chú ý cách diễn đạt lời giải.
Nhận xét, chốt kết quả.
Bài 4:sgk trang 80
( Dành cho học sinh năng khiếu)
Yêu cầu học sinh đọc đề, tóm tắt đề, tìm cách giải, giải vào vở.
- Nhận xét, chốt kết quả.
4. Củng cố, dặn dò:
Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học.
Hoàn thành các bài tập vào vở.
Chuẩn bị: Bài sau.
Nhận xét tiết học.
Bài 1:
a. 216,72 :42 = 5,16
Bài 2:
- Học sinh đọc đề – Thực hiện phép tính giá trị của biểu thức.
Nêu cách thứ tự thực hiện phép tính.
2 HS lần lượt lên bảng sửa bài
a. (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2
= 50,6 : 2,3 + 43,68
= 22 + 43,68
= 65,68
Bài 3:
2 HS lên bảng giải:
a. Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là:
15875 – 15625 = 250 (người)
Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là:
250 : 15625 = 0,016 = 1,6%
b. Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là:
15875 x 1,6 : 100 = 254 (người)
Cuối năm 2002 số dân của phường đó là:
15875 + 254 = 16129 (người)
Đáp số: a. 1,6%; b. 16129 người.
- Lớp nhận xét bổ sung.
Bài 4:
- Học sinh sửa bài – Lần lượt học sinh lên bảng sửa bài. Câu C đúng.
Cả lớp nhận xét.
2HS nhắc lại.
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
******************************************
MÔN: ĐẠO ĐỨC
Tiết 17.
BÀI: Hợp tác với những người xung quanh (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc, vui chơi .
- Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao hiệu quả.
* Biết thế nào là hợp tác với xung quanh ( Dành cho học sinh năng khiếu).
2. Kĩ năng: Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong hoạt động của trường, của lớp.
Giáo dục kĩ năng sống:
- Kĩ năng hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong công việc chung. Giáo dục môi trường biển đảo.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm hoàn tất một nhiệm vụ khi hợp tác với bạn bè và người khác.
3. Thái độ: Mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy cô, những người trong gia đình, những người ở cộng đồng.
Giáo dục môi trường biển đảo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu học tập , thẻ màu
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
20’
5’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi làm bài tập 3 (SGK).
Yêu cầu từng cặp học sinh thảo luận làm bài tập 3.
Gọi học sinh trình bày kết quả, nhận xét.
v Hoạt động 2: Xử lí tình huống (bài tập 4).
Yêu cầu học sinh làm bài tập 4.
Cho HS đưa ra cách xứ lí, cả lớp nhận xét.
GDMTBĐ: Để bảo vệ môi trường biển, đảo thì các em nên nhắc nhở mọi người như thể nào?
v Hoạt động 3: Thảo luận nhóm theo bài tập 5/ SGK.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét tuyên dương.
4. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS liên hệ một việc mà HS đã hợp tác với những người xung quanh và giáo dục HS biết cùng mọi người xung quanh bảo vệ môi trường.
Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện nội dung 1 ở phần thực hành.
Chuẩn bị bài sau.
Nhận xét tiết học.
* Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
- Từng cặp học sinh làm bài tập.
- Đại diện trình bày kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
Tán thành với những ý kiến a, d, không tán thành các ý kiến b, c.
* Phương pháp: Thực hành.
- Trong khi thực hiện công việc chung, cần phân công nhiệm vụ cho từng người, phối hợp, giúp đỡ lẫn nhau.
b. Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang những đồ dùng cá nhân nào, tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi.
- Không gây ô nhiễm, ...
* Phương pháp: Thảo luận, sắm vai.
- Tự làm bài vào vở, trao đổi với bạn ngồi bên cạnh.
2 HS trình bày dự kiến sẽ hợp tác với những người xung quanh trong một số công việc.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe.
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
******************************************************
Thứ ba, ngày 29 tháng 12 năm 2020
PHÂN MÔN: TẬP LÀM VĂN
Tiết 33.
BÀI: Ôn tập về viết đơn
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Điền đúng nội dung vào đơn in sẵn.
- Viết được nội dung đơn theo yêu cầu.
2. Kĩ năng:
Viết đơn theo yêu cầu.
* Giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng ra quyết định / Giải quyết vấn đề; Hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành biên bản vụ việc.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận và ý thức trong việc viết đơn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ Giáo viên: Bảng phụ ghi mẫu đơn
+ Học sinh: Các lá đơn đã viết ở các tiết trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
35’
5’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS điền vào đơn mẫu:
Bài 1: sgk trang 170
- Cho HS đọc yêu cầu bài.
- Hướng dẫn HS điền vào đơn.
- Nhận xét sửa sai.
v Hoạt động 2: Thực hành viết đơn
Bài 2: sgk trang 170
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn HS viết đơn.
- Lưu ý HS viết đúng chủ đề bài yêu cầu.
- Nhận xét, khen ngợi.
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nêu lại 2 kiểu viết đơn.
- Giáo viên nhận xét.
Hoàn thành lá đơn.
Chuẩn bị: “Ôn tập”.
- Nhận xét tiết học.
Bài 1:
1 HS đọc yêu cầu.
1 HS đọc toàn bộ lá đơn mẫu chưa điền
- Lớp đọc thầm.
1 HS điền vào phiếu lớn, lớp điền vào vở bài tập.
- HS trình bày trên bảng.
- Lớp nhận xét bổ sung.
Bài 2:
1 HS nêu yêu cầu của đề bài.
- Lớp đọc thầm.
- Thực hành viết đơn.
4 HS trình bày đơn của mình trước lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*********************************************
PHÂN MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
Tiết 33.
BÀI: Luyện tập về cấu tạo từ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Ôn tập và củng cố kiến thức về từ và cấu tạo từ: từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức, từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm.
- Cả 3 nhóm học sinh làm được các bài tập 1,2, 3 và 4 sgk trang 166& 167.
2. Kĩ năng:
- Tìm được từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa và các từ cho sẵn.
- Xác định: từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức, từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm trong câu văn, đoạn văn.
3. Thái độ: Có ý thức tự ôn luyện, hệ thống kiến thức cũ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ Giáo viên: Giấy khổ to.
+ Học sinh: Bảng nhóm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
35’
5’
1. Ổn định:
2 .Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: sgk trang 166
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Phát phiếu học tập, HDHS làm bài.
- Yêu cầu HS nêu định nghĩa từ.
Nhận xét- khen ngợi.
Bài 2: sgk trang 167
- Cho HS đọc yêu cầu bài.
- Cho HS thảo luận nhóm, làm bài vào vở.
- Nhận xét kết luận: lưu ý HS từ đậu trong chim đậu trên cành với đậu trong thi đậu có thể có mối liên hệ với nhau nhưng do nghĩa khác nhau quá xa nên các từ điển đều coi chúng là từ đồng âm.
Bài 3: sgk trang 167
- Cho HS đọc yêu cầu bài.
- Cho HS đọc đoạn văn.
- Cho HS thảo luận nhóm tìm từ đồng nghĩa.
- Hướng dẫn HS giải thích vì sao nhà văn chọn từ in đậm mà không chọn những từ đồng nghĩa với nó?
- Nhận xét kết luận:
- Bài 4: sgk trang 167.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu bài.
- Nhận xét, chốt ý đúng.
4. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống lại nội dung bài.
Về nhà hoàn thành bài vào vở.
Chuẩn bị:”Ôn tập về câu”.
Nhận xét tiết học.
Bài 1:
1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm vào bảng nhóm.
+ Từ đơn là từ có 1 tiếng tạo thành: hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển, xanh
+ Từ phức là từ gồm hai hay nhiều tiếng, từ phức gồm từ ghép và từ láy:
. Từ ghép: cha con, mặt trời, chắc nịch.
. Từ láy: Rực rỡ, lênh khênh.
- HS trình bày bảng nhóm của nhóm mình.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lớp tìm thêm ví dụ.
Bài 2:
1 HS đọc yêu cầu bài.
- Thảo luận nhóm cặp đôi.
- Đại diện nhóm trìng bày bài làm của nhóm mình lên bảng.
a. Đánh cờ, đánh trống, đánh giặc là một từ nhiều nghĩa.
b. Trong veo, trong vắt, trong xanh là những từ đồng nghĩa với nhau.
c. Thi đậu, chim đậu trên cành, xôi đậu là những từ đồng âm với nhau.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Bài 3:
1 HS đọc đề bài, nêu yêu cầu bài.
1 HS khá đọc đoạn văn, lớp đọc thầm.
- Thảo luận nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày kết qủa.
+ Tinh ranh -> tinh nghịch, tinh khôn, ranh mãnh, ranh ma,
+ Dâng -> tặng, hiến, nộp, cho, biếu, đưa,...
+ Êm đềm -> êm ả, êm ái, êm dịu, êm ấm,...
- Các nhóm trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét bổ sung.
Bài 4:
1 HS đọc yêu cầu bài, lớp đọc thầm.
- Làm bài vào vở.
3 HS nêu bài làm của mình.
- Lớp nhận xét bổ sung.
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*******************************************************************
MÔN: TOÁN
Tiết 82.
BÀI: Luyện tập chung
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Rèn kĩ năng thực hiện phép tính. Ôn tập chuyển đổi hỗn số thành số thập phân.
- Cả 3 nhóm làm bài tập 1, 2, 3 và bài 4 (dành cho học sinh năng khiếu) sgk trang 80.
2. Kĩ năng:
-Thực hiện thành thạo chuyển đổi từ hỗn số thành số thập phân và tìm thành phần chưa biết trong phép tính.
- Rèn học sinh giải bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm 2 số đó nhanh, chính xác.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ.
+ Học sinh: Bảng con, SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
30’
5’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Ôn cách viết chuyển hỗn số thành số thập phân và tìm thành phần chưa biết.
Bài 1: sgk trang 80
Hướng dẫn học sinh làm theo 2 cách.
Yêu cầu học sinh nêu cách chia chuyển phân số thành số thập phân.
Nhận xét, chốt kết quả.
Bài 2: sgk trang 80
Hướng dẫn học sinh thực hiện theo các quy tắc tính đã học.
- Nhận xét, chốt kết quả.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh vận dụng giải các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm bằng hai cách.
Bài 3: sgk trang 80.
- Học sinh nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm?
- Cho HS thảo luận nhóm. Có thể làm bằng 2 cách:
Nhận xét, chốt kết quả
Bài 4: sgk trang 80.
( Dành cho học sin h năng khiếu)
- Hướng dẫn HS làm bài theo yêu cầu.
- Gọi HS đọc đề
- Nhận xét, khen ngợi
4. Củng cố, dặn dò:
Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học.
Làm bài vào vở.
Chuẩn bị: Máy tính.
Nhận xét tiết học.
Bài 1:
Cách 1: Chuyển phần phân số của hổn số thành phân số thập phân rồi viết số thập phân tương ứng:
4.
Cách 2: thực hiện chia tử số của phần phân số cho mẫu số:
Vì 1 : 2 = 0,5 nên
Bài 2:
a. X x 100 = 1,643 +7,357
X x 100 = 9
X = 9 : 100
X = 0,09
b. 0,16 : X = 2 – 0,4
0,16 : X = 1,6
X = 0,16 :1,6
X = 0,1
Bài 3:
- Thảo luận nhóm 4 tìm cách giải bài toán.
1 HS làm bài trên bảng, lớp làm vào vở.
Giải
Cách 1: Hai ngày đầu máy bơm hút được là:
35% + 40% = 75% (lượng nước trong hồ)
Ngày thứ ba máy bơm hút được là:
100% - 75% = 25%(lượng nước trong hồ)
Cách 2: Sau ngày bơm đầu tiên, lượng nước trong hồ còn lại là:
100% - 35% = 65%(lượng nước trong hồ)
Ngày thứ ba máy bơm hút được là:
65% - 40% = 25% (lượng nước trong hồ)
Đáp số: 25% lượng nước trong hồ
- Khoanh vào D.
Lớp nhận xét, bổ sung.
Thi đua giải bài tập.
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*************************************************
Thứ tư, ngày 30 tháng 12 năm 2020
PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 34.
BÀI: Ca dao về lao động sản xuất
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết đọc các bài ca dao (thể lục bát) lưu loát với giọng tâm tình nhẹ nhàng.
- Hiểu ý nghĩa của bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của những người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người.
Trả lời được các câu hỏi trong sgk.
2. Kĩ năng:
- Ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.
- Rèn kỹ năng đọc diễn cảm; biết cách lao động làm ra những cái mới có hiệu quả hơn.
- Thuộc lòng 2, 3 bài ca dao.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu lao động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ Giáo viên: SGK, bảng phụ
+ Học sinh: Xem trước bài.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
5’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
- Cho HS đọc bài.
- Hướng dẫn HS phân đoạn.
- Cho HS đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu toàn bài.
vHoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
- Yêu cầu học sinh lại đọc bài.
Giáo viên chia nhóm, cho học sinh thảo luận nhóm.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu câu hỏi trong SGK.
+ Tìm những hình ảnh nói lên sự vất vả, lo lắng của người nông dân trong sản xuất.
+ Những câu nào thể hiện tinh thần lạc quan của người nông dân?.
+ Tìm những câu ứng với mỗi nội dung dưới đây.
a. Khuyên nông đân chăm chỉ cấy cày.
b. Thể hiện quyết tâm trong lao động
SX.
c. Nhắc người ta nhớ ơn người làm ra hạt gạo.
- Giáo viên nhận xét, chốt ý:
v Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm.
- Giáo viên hường dẫn học sinh tìm giọng đọc của bài ca dao.
- Treo bảng phụ viết bài ca dao thứ ba, Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- GV đọc mẫu.
- Cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét, khen ngợi
- Cho HS tìm ý chính của bài.
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi 2 HS đọc lại toàn bài.
- Nhận xét tiết học.
Đọc thuộc lòng bài.
1 HS khá đọc toàn bài.
3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (3 lần)
- Từng bàn đọc theo cặp.
1 HS khá đọc toàn bài.
1 HS đọc lại toàn bài.
- Học sinh đọc thầm.
Học sinh làm việc theo nhóm, đại diện nhóm lên trình bày.
+ Nhóm 1: Cày đồng vào buổi trưa, mồ hôi rơi như mưa xuống ruộng. Bưng bát cơm đầy, ăn một hạt dẻo thơm. Thấy đắng cay muôn phần. Đi cấy còn trông nhiều bề
+ Nhóm 2 : Công lênh chẳng quản lâu đâu
Ngày nay nước bạc ngày sau cơm vàng
+ Nhóm 3.
- Khuyên người nông dân chăm chỉ cấy cày : Ai ơi bấy nhiêu
- Thể hiện quyết tâm trong lao động sản xuất: Trông cho.. yên tấm lòng
- Nhắc nhở người ta nhớ ơn người làm ra hạt gạo: Ai ơi muôn phần
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS nêu giọng đọc.
3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn của bài.
- Lớp nhận xét cách đọc và sửa chữa.
3 HS thi đọc diễn cảm
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- HS đọc thuộc lòng bài ca dao.
- HS rút ra ý chính của bài.
- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay.
2 HS nhắc lại ý chính của bài.
2 HS đọc lại toàn bài.
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*********************************************
PHÂN MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết 17.
BÀI: Người mẹ của 52 đứa con
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả người mẹ của 51 đứa con.
Cả 3 nhóm làm được bài tập 2.
2. Kĩ năng:
Làm đúng bài tập ôn mô hình cấu tạo vần.
Hiểu thế nào là những tiếng bắt vần với nhau.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ Giáo viên: SGK.
+ Học sinh: Vở chính tả, bảng con
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
5’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết chính tả.
- Gọi HS đọc đoạn văn
- Đoạn văn nói về ai?
- Hướng dẫn HS viết từ khó.
- Đọc cho HS viết chính tả.
- Đọc cho HS soát lỗi.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 2:
a. Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Nhận xét, bổ sung, sửa sai.
b. GV đặt câu hỏi:
. Thế nào là những tiếng bắt vần với nhau?
. Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong những câu thơ.
Giáo viên nhận xét, kết luận.
4. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét bài chính tả và bài tập.
- Chuẩn bị: “ôn tập”
Nhận xét tiết học.
1 học sinh đọc.
- Nói về mẹ Nguyễn Thị Phú
- HS viết bảng con: Lý Sơn, Quảng Ngãi, thức khuya, nuôi dưỡng,
- HS viết
- HS soát lỗi, đổi vở chấm lỗi.
1 HS đọc.
1 HS làm bài trên bảng lớp, Lớp làm vào vở.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
2HS trả lời:
. Những tiếng bắt vần với nhau là những tiếng có phần vần giống nhau.
. Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
***************************************
MÔN: TOÁN
Tiết 83.
BÀI: Giới thiệu máy tính bỏ túi
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Làm quen với việc sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
- Cả 3 nhóm làm được bài tập 1 sgk trang 81, Không làm bài tập 2; 3, không yêu cầu chuyển một phân số thành số thập phân.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. (Ở lớp năm chỉ sử dụng máy tính bỏ túi khi giáo viên cho phép).
3. Thái độ: Vận dụng điều đã học vào thực tế cuộc sống để tính toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ GV: Phấn màu, tranh máy tính.
+ HS: Mỗi nhóm chỉ chuẩn bị 2 máy tính bỏ túi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
35’
5’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm quen với việc sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện theo nhóm.
Trên máy tính có những bộ phận nào?
Em thấy ghi gì trên các nút?
Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện các phép tính.
Giáo viên nêu: 25,3 + 7,09 = 32,39
Lưu ý học sinh ấn dấu “.” (thay cho dấu phẩy).
Yêu cầu học sinh tự nêu ví dụ:
6% HS khá lớp 5A + 15% HS giỏi lớp 5A
v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập và thử lại bằng máy tính.
Bài 1: sgk trang 81.
- Hướng dẫn học sinh làm bài.
Bài 2: Không làm
Bài 3: Không làm.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại kiến thức vừa học.
Hoàn thành các bài tập vào vở.
Chuẩn bị: “Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán tỉ số phần trăm”.
Nhận xét tiết học.
Các nhóm quan sát máy tính.
HS nêu những bộ phận trên máy tính.
Nhóm trưởng chỉ từng bộ phận cho các bạn quan sát.
Nêu công dụng của từng nút.
Nêu bộ phận mở máy ON – Tắt máy OFF
1 học sinh thực hiện.
Cả lớp quan sát.
Bài 1:
Học sinh lần lượt nêu ví dụ ở phép trừ, phép nhân, phép chia.
Học sinh thực hiện ví dụ của bạn.
Cả lớp quan sát nhận xét.
126,45 796,892 = 23,342
75,54 x39 = 2866,06
2 HS chỉ các phím đơn giản trên máy tính.
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*********************************************
MÔN: KHOA HỌC
Tiết 33.
BÀI: Ôn tập Học kì I
File đính kèm:
giao_an_tong_hop_lop_5_tuan_17_nam_hoc_2020_2021.doc