Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2019-2020

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Củng cố kiến thức về đoạn văn mở bài.

- Viết được đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề ở BT2

- Cả 3 nhóm làm được bài tập 1 và 2 trong sgk.

2. Kĩ năng:

 - Nhận biết được 2 kiểu mở bài trong bài văn tả người.

- Viết đoạn văn mở bài cho bài văn tả người theo 2 kiểu trực tiếp và gián tiếp.

3. Thái độ:

- GD tính cẩn thận, trình bày sạch đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

 - GV: Bảng phụ viết kiến thức đã học (từ lớp 4) về 2 kiểu mở bài .

 - HS: Bảng nhóm để HS làm bài tập 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :

 

doc32 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 12/07/2023 | Lượt xem: 17 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần thứ 19. Thứ hai ngày 14 tháng 01 năm 2019 CHÀO CỜ .. PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 37 BÀI: Người công dân số một I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung phần 1 của trích đoạn kịch: Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân. 2. Kĩ năng: - Biết đọc đúng một văn bản kịch .Cụ thể : + Đọc phân biệt lời các nhân vật (anh Thành, anh Lê), lời tác giả. + Đúng ngữ điệu câu kể, hỏi, câu khiến, cảm, phù hợp tính cách, tâm trạng của từng nhân vật . + Biết phân vai, đọc diễn cảm kịch . 3. Thái độ: - Giáo dục HS kính yêu Bác Hồ . II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Tranh ảnh minh hoạ bài học. - Bảng phụ ghi sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1’ 4’ 30’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Ổn định: -Giới thiệu chủ điểm Người công dân . 3. Bài mới * Giới thiệu bài : GV giới thiệu vở kịch Người công dân số Một, giới thiệu về Hồ Chủ Tịch trước khi ra đi tìm đường cứu nước . * Luyện đọc : -GV hướng dẫn: Giọng đọc rõ ràng rành mạch, thay đổi linh hoạt, phân biệt lời tác giả với lời nhân vật, thể hiện tâm trạng khác nhau của từng người . - Chia bài thành 3 đoạn : +Đoạn 1: Từ đầu làm gì ? + Đoạn 2: Từ Anh Lê này ..này nữa . +Đoạn 3: Còn lại . - GV ghi bảng các từ khó . -GV đọc toàn bài . * Tìm hiểu bài : * Đoạn 1 : GV hướng dẫn HS đọc và nêu câu hỏi: + Anh Lê giúp anh Thành việc gì ? Giải nghĩa từ : miếng cơm manh áo . * Đoạn 2: + Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, nước? Giải nghĩa từ : luôn nghĩ . * Đoạn 3 : HS đọc lướt + trả lời câu hỏi: + Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó, giải thích. Giải nghĩa từ : không ăn nhập . * Đọc diễn cảm : - GV Hướng dẫn HS đọc. - GV tổ chức thi đọc diễn cảm . 4. Củng cố, dặn dò: - GV hỏi ý nghĩa của trích đoạn kịch . - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc đoạn kịch, chuẩn bị dựng laị hoạt cảnh trên. - Lớp trưởng BC sĩ số và bắt bài hát - HS nghe và mở SGK -1 HS đọc lời giới thiệụ nhân vật, cảnh trí diễn ra trích đoạn kịch . - HS nối tiếp nhau đọc đoạn. Kết hợp luyện đọc: phắc -tuya, Sa- xơ -lu Lô - ba, Phú Lãng Sa và một số từ khó trong quá trình đọc HS phát hiện ra . - HS luyện đọc theo cặp . - 1HS đọc lại toàn bộ đoạn trích. - Cả lớp đọc thầm chú giải. 1HS đọc đoạn + câu hỏi . -Tìm việc làm ở Sài Gòn . 1HS đọc đoạn + câu hỏi -Chúng ta là đồng bào, cùng máu đỏ da vàng với nhau, Nhưng đồng bào không? Vì anh với tôicông dân nước Việt - Đọc lướt + đọc câu hỏi . - HS nêu các câu trong chuyện . 3 HS đọc đoạn kịch theo phân vai: anh Thành, Lê, người dẫn chuyện . - HS thi đọc diễn cảm đoạn 3 . - HS thi đọc diễn cảm theo nhóm nhân vật - HS nêu nội dung : Tâm trạng day dứt trăn trở của Nguyễn Tất Thành khi tìm đường cứu nước . -HS lắng nghe . - HS lắng nghe và thực hiện ở nhà. ***************************************** MÔN: TOÁN Tiết 91 BÀI: Diện tích hình thang I. MỤC TIÊU: - Giúp HS : 1. Kiến thức: - Hình thành công thức tính diện tích hình thang. - Cả 3 nhóm thực hiện bài tập 1, 2 và 3 sgk trang 94 (Bài 1Bb, 2 bài 3 ( bỏ) bài 3 dành cho HSNK) 2. Kĩ năng: - Nhớ và biết vận dụng công thức tính diện tích hình thang để giải các BT có liên quan. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV : Bảng phụ, các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ SGK . - HS : Giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1’ 4’ 30’ 5’ 1. Ổn định: 2. Kiểm tra : - GV vẽ hình thang lên bảng cho HS nêu đặc điểm về hình thang . Nêu khái niệm hình thang vuông? -GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài. 3. Bài mới * Giới thiệu: - GV giới thiệu và ghi đề bài * Giảng bài mới: - HĐ 1 : Hình thành công thức tính diện tích hình thang. Cho hình thang ABCD và điểm M là trung điểm của cạnh BC. GV vẽ hình thang lên bảng . A B . M C D Tính diện tích H.thang ABCD đã cho - GV dẫn dắt để HS xác định trung điểm M của cạnh BC, rồi cắt rời hình tam giác ABM; sau đó ghép lại như hướng dẫn SGK để tìm được hình tam giác ADK . Nhận xét về diện tích hình thang ABCD và diện tích hình tam giác ADK vừa tạo thành . Nêu cách tính diện tích hình tam giác ADK . So sánh đáy của hình tam giác ADK với 2 đáy của hình thang ABDC. So sánh chiều cao của hình tam giác ADK và chiều cao của hình thang ABCD . Rút ra cách tính diện tích hình thang . - Cho HS phát biểu các tính bằng lời . - GV kết luận về cách tính diện tích hình thang ghi bảng : Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2. - Nếu gọi S là diện tích, a,b là độ dài các cạnh đáy, h là chiều cao.Viết công thức tính diện tích hình thang - GV kết luận ghi bảng công thức tính diện tích hình thang . - HĐ 2 : Thực hành : Bài 1 : sgk trang 94 Tính diện tích hình thang - Hướng dẫn HS vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình thang . - Gọi 2HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở - Nhận xét,sửa chữa . Bài 2 : sgk trang 94 Tính Diện tích mỗi H.thang sau a) Yêu cầu HS tự làm, gọi 1HS nêu miệng kết quả, lớp tự chấm chữa bài. - Nhận xét, sửa chữa. Bài 3: sgk trang 94 Giáo viên giúp học sinh tìm phân tích bài toán, xác định nhiệm vụ và làm vào vở. Hướng dẫn học sinh nhận xét, chốt kết quả đúng. 4. Củng cố, dặn dò: - Nêu công thức tính diện tích hình thang? - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập - HS nêu - HS nghe và mở SGK - HS nghe . - HS quan sát hình vẽ . - HS thực hành cắt ghép hình . A B M D C A M D C K (B) (A) Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích hình tam giác ADK. Dtích hình tam giác ADK là : . - Đáy DK của hình tam giác ADK bằng tổng hai đáy DC và AB của hình thang. - Chiều cao của hình tam giác ADK bằng chiều cao của hình thang ABCD. Diện tích hình thang ABCD là : . - HS nêu . - HS theo dõi . Bài 1: Bài 2: - HS làm bài . - Diện tích hình thang : (4+ 9) x 5 : 2 = 35 (cm2) . ĐS: 35 cm2 . Bài 3: Học sinh làm vào vở, 1 em lên bảng giải: Bài giải Chiều cao của thửa ruộng là: (110 + 90,2) : 2 = 100,1 (m) Diện tích của thửa ruộng là: (110 + 90,2) x 100,1 : 2 = 10020,01(m2) Đáp số: 10020,01 (m2) - HS nêu . HS nghe . Thứ ba ngày 15 tháng 01 năm 2019 PHÂN MÔN: TẬP LÀM VĂN Tiết 37 BÀI: Luyện tập tả người (Dựng đoạn mở bài) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về đoạn văn mở bài. - Viết được đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề ở BT2 - Cả 3 nhóm làm được bài tập 1 và 2 trong sgk. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được 2 kiểu mở bài trong bài văn tả người. - Viết đoạn văn mở bài cho bài văn tả người theo 2 kiểu trực tiếp và gián tiếp. 3. Thái độ: - GD tính cẩn thận, trình bày sạch đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Bảng phụ viết kiến thức đã học (từ lớp 4) về 2 kiểu mở bài . - HS: Bảng nhóm để HS làm bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 35’ 5’ 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới a) Giới thiệu bài : Cuối HK I các em đã được làm quen với kiểu bài văn tả người. Trong tiết TLV đầu tiên của HK II, chúng ta tiếp tục luyện tập: Dựng đoạn mở bài trong bài văn mở bài theo 2 kiểu * GV treo bảng phụ viết sẵn hai kiểu mở bài. b) Hướng dẫn HS luyện tập: * Bài tập 1 - GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1. - Cho HS đọc thầm lại 2 đoạn văn và chỉ ra sự khác nhau của 2 cách mở bài của đoạn a và mở bài của đoạn b. - Cho HS làm bài và trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng * Bài tập 2 : - GV cho HS đọc yêu cầu của bài và làm bài theo các bước sau: + Chọn đề văn để viết đoạn mở bài (trong 4 đề đã cho, chú ý chọn đề để nói về đối tượng mà em yêu thích, em có tình cảm, hiểu biết về người đó) + Viết 2 đoạn mở bài cho đề văn đã chọn (trực tiếp và gián tiếp) - Cho 1 số HS nói nói tên đề bài đã chọn. - Cho HS viết các đoạn mở bài. GV phát giấy cho 2 HS làm bài. - Cho HS trình bày (yêu cầu HS nói chọn đề nào, viết mở bài kiểu nào) - GV nhận xét, khen học sinh có bài làm tốt. - Cho 2 HS trình bày bài làm trên giấy . - GV nhận xét bổ sung hoàn thiện cách mở bài. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nhắc lại kiến thức 2 kiểu mở bài tả người. -Nhận xét tiết học. -Về nhà hoàn chỉnh đoạn văn mở bài, xem lại kiến thức về dựng đoạn kết bài để thực hiện trong tiết tới . - HS nghe và mở SGK Bài tập 1 - HS1 đọc phần lệnh và đoạn mở bài a. HS 2 đoạn mở bài b và chú giải từ khó. - Lớp theo dõi SGK. - HS làm việc cá nhân. - Một số HS phát biểu ý kiến. - Lớp nhận xét . Bài tập 2: - 1HS đọc, cả lớp đọc thầm SGK . - HS làm việc cá nhân. 02 HS làm bài trên bảng nhóm. - HS lần lượt đọc đoạn mở bài. - Lớp nhận xét. 02 HS dán bài làm lên bảng. - Lớp nhận xét, bổ sung. -HS nhắc lại. -HS lắng nghe. ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................ MÔN: TOÁN Tiết 92 BÀI: Luyện tập I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố cách tính diện tích hình thang. Cả 3 nhóm làm bài tập 1, 3a sgk trang 94; bài 2 (dành cho học sinh năngkhiếu) 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thang (kể cả hình thang vuông) trong các tình huống khác nhau. - Giải bài toán có liên quan đến kiến thức vừa học. 3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích học môn toán II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV : Bảng phụ. - HS : SGK, bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học snh 1’ 4’ 30’ 5’ 1. Ổn định: - Kiểm tra sĩ số, cho lớp hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Nêu công thức tính diện tích H.thang - Nhận xét. 3. Bài mới - Giới thiệu: - GV giới thiệu và ghi đề bài - Luyện tập: Bài 1: sgk trang 94 Tính D.tích H.thang có độ dài 2 đáy lần lượt là a và b, chiều cao h Cho cả lớp làm vào vở, 3 HS làm vào giấy khổ to . Gọi 3 HS lần lượt dán giáy lên bảng lớp, nhận xét, sửa chữa. Bài 2: sgk trang 94 GV hướng dẫn học sinh phân tích đề, tìm hiểu nhiệm vụ bài toán. Học sinh làm bài trong vở, một em lên bảng giải. Hướng dẫn học sinh nhận xét, chốt kết quả. Bài 3 : sgk trang 94 Gọi 1 HS đọc đề . GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình như SGK. Chia lớp theo nhóm 4, tổ chức HS làm thi đua. Đại diện nhóm trình bày kết quả. Yêu cầu các nhóm khác nhận xét. GV tuyên dương nhóm làm tốt. 4. Củng cố, dặn dò: - Nêu công thức tính S hình thang - Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung - Lớp trưởng kiểm diện và cho lớp hát - HS nêu. - HS nghe. - HS nghe. Bài 1: a) S = (cm2). b) S = (m2). c) S =(2,8 + 1,8) x 0,5 : 2 = 1,15 (m2 ) Bài 2: Đáy bé là: 120 x 2: 3 = 80 (m) Chiều cao là : 80 – 5 = 7 (m) Diện tích thửa ruộng là : (120 + 80) x 7 : 2 = 700 (m2) Số kg thóc thu hoạch được là : 700 : 100 x 64,5 = 451, 5 (kg) Đáp số: 451, 5 kg Bài 3: - HS đọc đề . - HS quan sát hình vẽ. - HS thi đua làm. - Kết quả : a) Đ - HS nhận xét. - HS nêu. - HS nghe. MÔN: KHOA HỌC Tiết 37 BÀI: Dung dịch I. MỤC TIÊU:: Sau bài học, HS biết: 1. Kiến thức: - Cách tạo ra một dung dịch. - Nhận biết các dung dịch quen thuộc trong sinh hoạt, ở xung quanh. 2. Kĩ năng: - Kể tên một số dung dịch. - Nêu một số cách tách các chất trong dung dịch. 3. Thái độ: - Yêu thích nghiên cứu khoa học II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: GV: - Hình trang 76, 77 SGK. - Một ít đường (hoặc muối), nước sôi để nguội, một cốc, một thìa có cán dài. HS : SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 20’ 5’ 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: “Hỗn hợp” - Hỗn hợp là gì ? - Kể tên một số hỗn hợp . - GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài. 3. Bài mới : – Giới thiệu bài : “Dung dịch”. – Hoạt động : a. HĐ1: Thực hành “Tạo ra một dung dịch ” * Mục tiêu: Giúp HS : - Biết cách tạo ra một dung dịch . - Kể được tên một số dung dịch . * Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm. GV cho HS làm việc theo nhóm như hướng dẫn trong SGK. * Bước 2: Làm việc cả lớp. + Gọi đại diện mỗi nhóm nêu công thức pha dung dịch đường (hoặc dung dịch muối) và mời các nhóm khác nếm thử nước đường hoặc nước muối của nhóm mình. + Dung dịch là gì? Kể tên một số dung dịch khác . Kết luận: - Muốn tạo ra một dung dịch ít nhất phải có 2 chất trở lên, trong đó phải có một chất ở thể lỏng và chất kia phải hoà tan được vào trong chất lỏng đó. - Hỗn hợp chất lỏng với chất rắn bị hoà tan và phân bố đều hoặc hỗn hợp chất lỏng với chất lỏng hoà tan vào nhau được gọi chung là dung dịch. b) HĐ 2 :Thực hành . * Mục tiêu: HS nêu được cách tách các chất trong dung dịch . * Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm. GV theo dõi . - Bước 2: làm việc cả lớp. - Qua kết quả làm thí nghiệm. GV hỏi HS + Theo các em , ta có thể làm thế nào để tách các chất trong dung dịch? Kết luận: - Ta có thể tách các chất trong dung dịch bằng cách chưng chất. - Trong thực tế, người ta dụng phương pháp chưng cất để tạo ra nước cất dùng cho ngành y tế và một số ngành khác cần nước thật tinh khiết. 4. Củng cố, dặn dò: - GV cho HS chơi trò chơi “ Đố bạn” theo yêu cầu trang 77 SGK. - Nhận xét tiết học . - Bài sau : “Sự biến đổi hoá học” - HS trả lời. - HS nêu - HS nghe và mở SGK - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình theo sự hướng dẫn của GV + Các nhóm khác nhận xét so sánh độ mặn hoặc ngọt của dung dịch do mỗi nhóm tạo ra + Dung dịch nước và xà phòng; dung dịch giấm và đường - HS nghe . - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình lần lượt làm các công việc . + Đọc mục hướng dẫ thực hành tr.77 SGK và thảo luận, đưa ra dự đoán kết quả thí nghiệm theo câu hỏi SGK - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm thí nghiệm và thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung (Trình bày 1 phút) +HS đọc mục bạn cần biết tr.77 SGK - HS lắng nghe. - HS chơi theo hướng dẫn của GV - HS lắng nghe. - HS xem bài trước. ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... PHÂN MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 37 BÀI: Câu ghép I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với các vế câu khác. - Cả 3 nhóm học sinh làm bài tập 1, 3 và thực hiện được yêu cầu của bài tập 2 (trả lời câu hỏi, giải thích lí do). 2. Kĩ năng: - HS nhận biết được câu ghép trong đoạn văn, xác định được các vế câu trong câu ghép; (BT1, Mục III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép BT3 - Đặt câu ghép có từ 2 đến 3 cụm chủ vị. 3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu quý tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn ở mục I + Nội dung BT3, để hướng dẫn HS nhận xét -Bút dạ + giấy khổ to kẻ sẵn bảng để HS làm BT 1- Phần luyện tập + băng dính. - HS: Bảng nhóm, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoajtb động của học sinh 1’ 4’ 35’ 5’ 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. 3. Bài mới a) Giới thiệu: - GV giới thiệu và ghi đề bài - Giảng bài mới: b) Hình thành khái niệm: -GV Hướng dẫn HS nắm bài. -Yêu cầu 1 : Đánh số thứ tự các câu trong đoạn văn, xác định CN-VN trong từng câu. + GV hướng dẫn HS đặt câu hỏi Ai? Con gì? Cái gì? (tìm CN), Làm gì? Thế nào? (tìm VN) - GV mở Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn có gạch các CN, VN. Chốt ý đúng : +Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ/ cũng nhảy thóc lên ngồi trên lưng con chó to . +Hễ con chó / đi chậm, con khỉ / cấu hai tai chó giật giật . + Con chó / chạy sải thì khỉ / gò lưng như người phi ngựa . + Chó / chạy thong thả, khỉ / buông thỏng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc ngắc -Yêu cầu 2: Xếp 4 câu trên vào hai nhóm: câu đơn, câu ghép. -Yêu cầu 3: GV hướng dẫn HS đọc: + Có thể tách mỗi cụm C - V trong các câu ghép trên thành một câu đơn được không? Vì sao? -GV hướng dẫn HS chốt ý. c) Phần ghi nhớ : - GV hướng dẫn + chốt ý. d) Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - GV hướng dẫn. - Nhận xét + chốt lời giải đúng. Bài 2: - GV hướng dẫn. - Nhận xét + chốt lời giải đúng. Bài 3: - GV hướng dẫn. Phát phiếu khổ to cho HS làm. - Nhận xét + chốt lời giải đúng. 4. Củng cố, dặn dò: - GV gọi HS nêu nội dung bài + ghi bảng. -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục ghi nhớ. - HS kiểm tra đồ dùng của mình. - HS lắng nghe. -2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài tập - Lớp đọc thầm. -Thực hiện các yêu cầu của bài: * HS đánh số thứ tự 4 câu trong vở bài tập Tiếng Việt 5. * Gạch 1 gạch chéo ngăn cách CN, VN. - HS quan sát. - HS chú ý theo dõi. - HS đọc + câu hỏi. -HS làm theo cặp. - HS đọc lướt + đọc câu hỏi: - Không được, vì các vế câu diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau -2 HS đọc nội dung Ghi nhớ trong SGK, lớp đọc thầm theo. -2 HS xung phong nhắc lại nội dung Ghi nhớ trong SGK. Bài 1: -1HS đọc thành tiếng yêu cầu BT1. Xác định yêu cầu bài làm. -Làm theo cặp và xung phong lên bảng ghi bằng bút dạ. -Lớp nhận xét. Bài 2: -1HS đọc đoạn + câu hỏi. - HS thảo luận nhóm và làm bài: Không thể tách các vế thành một câu đơn. - Lớp nhận xét. Bài 3: - HS đọc yêu cầu BT 3. - HS tự làm bài. - Nhận xét, bổ sung. -HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - HS lắng nghe và thực hiện ở nhà. MÔN: LỊCH SỬ Tiết 19 BÀI: Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Biết tầm quan trọng của chiến dịch Điện Biên Phủ. - Ý nghĩa của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ. 2. Kĩ năng: - Tường thuật sơ lược diễn biến của chiến dịch Điện Biên Phủ - Nêu được ý nghĩa của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ. 3. Thái độ: - Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta tiêu biểu là anh Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai. *LSĐP:Giới thiệu nhân vật lịch sử Nguyễn Công Tộc II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: GV : - Bản đồ hành chính Việt Nam (để chỉ địa danh Điện Biên Phủ) - Lược đồ phóng to (để thuật lại chiến dịch Điện Biên Phủ) - Tư liệu về chiến dịch Điện Biên Phủ (ảnh, truyện kể) HS : SGK . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 30’ 5’ 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: “Hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới” - Đại hội toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra nhiệm vụ gì cho cách Mạng VN? - Tinh thần thi đua kháng chiến của đồng bào ta được thể hiện qua các mặt: Kinh tế, văn hoá, giáo dục như thế nào? - Nhận xét, khen ngợi. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: “Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ” b) Các hoạt động : - HĐ 1 : Làm việc theo nhóm . - GV kể kết hợp giải nghĩa từ mới . - Gọi 1 HS kể lại . - HĐ 2 : Làm việc theo nhóm . N.1 : Nêu diễn biến sơ lược của chiến dịch Điện Biên Phủ? N.2 : Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Điện Biên Phủ? - HĐ 3 : Làm việc cả lớp . GV cho HS quan sát ảnh tư liệu về chiến dịch Điện Biên Phủ. - Gọi HS đọc một số câu thơ nói về chiến thắng Điện Biên Phủ. *LSĐP:Giới thiệu nhân vật lịch sử Nguyễn Công Tộc 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc nội dung chính của bài. -Dặn Chuẩn bị bài sau. - HS trả lời. - HS nghe . - HS nghe và mở SGK - 1 HS kể lại . - N.1 : HS sử dụng lược đồ thuật lại diễn biến của chiến dịch Điện Biên Phủ sau đó tóm tắt và nhớ được 3 đợt tấn công của ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ: + Đợt 1: Bắt đầu từ ngày 13-3. + Đợt 2: Bắt đầu từ ngày 30-3. + Đợt 3: Bắt đầu từ ngày 1-5 và đến ngày 7-5 thì kết thúc thắng lợi. - N.2 : Chấm dứt 9 năm kháng chiến chống Pháp thắng lợi là hồi kèn xung trận cho các dân tộc bị áp bức trên thế giới vùng lên phá sạch ách đô hộ của chủ nghĩa thực dân. - HS quan sát ảnh tư liệu. - Nhà thơ Tố Hữu đã viết : “ Chín năm làm một Điện Biên Nên vành hoa đỏ nên thiên sử vàng ” 2 HS đọc. Thứ tư ngày tháng 01 năm 2019 PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 38 BÀI: Người công dân số một (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết đọc đúng một văn bản kịch. - Hiểu nội dung ý nghĩa của phần 2: Ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. - Cả 3 nhóm trả lời được các câu hỏi trong sgk. 2. Kĩ năng: - Đọc phân biệt lời nhân vật (anh Thành, anh Lê, anh Mai ), lời tác giả. + Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi phù hợp với tính cách, tâm trạng của nhân vật. + Biết phân vai, đọc diễn cảm kịch. 3.Thái độ: - Giáo dục HS kính yêu Bác Hồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bảng phụ ghi sẵn các từ, cụm từ: La -tút - sơ Tơ-rê - vin, A -lê -hấp; đoạn kịch cần hướng dẫn HS đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 35’ 5’ 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra 2HS. - GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài: Đoạn trích tiếp theo của vở kịch Người công dân số Một sẽ cho các em biết quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước cứu dân của người thanh niên yêu nước Nguyễn Tất Thành b) Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - GV Hướng dẫn HS đọc: Đọc phân biệt lời nhân vật (anh Thành: hồ hởi, thể hiện tâm trạng phấn chấn vì sắp được lên đường, anh Lê: thể hiện thái độ quan tâm, lo lắng cho bạn,anh Mai: điềm tĩnh, từng trải), lời tác giả. - Chia đoạn : Đoạn 1 : Từ đầu .say sóng nữa Đoạn 2 : Phần còn lại. - GV đọc mẫu toàn bài. * Tìm hiểu bài : GV cho HS đọc thầm đoạn 1 H: Anh Lê, anh Thành đều là những thanh niên yêu nước nhưng giữa họ có gì khác nhau? Giải nghĩa từ : súng thần công, ngọn đèn Ý 1: Tâm trạng khác nhau của hai người thanh niên Việt Nam. * Đoạn 2: H: Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước, cứu dân của anh Thành được thể hiện qua lời nói, cử chỉ nào? Giải nghĩa từ :hùng tâm tráng khí Ý2 : Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước, cứu dân của anh Thành. * Đọc diễn cảm: -GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2 -Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm đoạn 2. 4. Củng cố, dặn dò: - GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài - GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc trích đoạn kịch. - Chuẩn bị tiết sau: Thái sư Trần Thủ Độ. -HS phân vai anh Thành, Lê, đọc diễn cảm đoạn kịch ở phần 1; trả lời câu hỏi. -Lớp nhận xét. -HS lắng nghe. 1HS đọc toàn bài. - HS dùng bút chì đánh dấu đoạn. - HS đọc thành tiếng nối tiếp: luyện đọc các từ, cụm từ: La -tút - sơ Tơ-rê - vin, A -lê -hấp. - Đọc chú giải + Giải nghĩa từ : 1HS đọc đoạn + câu hỏi - Anh Lê có tâm lí tự ti, cam chịu nô lệ trước vật chất của kẻ xâm lược . Anh Thành ngược lại và quyết chí ra đi tìm đường cứu nước, cứu dân tộc 1HS đọc lướt + câu hỏi. + Lời nói : Để giành lại non sông , chỉ có hùng tâm tráng khí chưa đủ .cứu dân mình + Cử chỉ : xoè hai bàn tay ra: "Tiền đây chứ đâu ?" 4 HS đọc 4 đoạn kịch theo các phân vai, chú ý thể hiện đúng lời của các nhân vật. - HS lắng nghe. - HS đọc cho nhau nghe theo cặp. - HS luyện đọc cá nhân, cặp, nhóm - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - HS nêu : Ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. - HS lắng nghe. ***************************************** PHÂN MÔN: CHÍNH TẢ Tiết 19 BÀI: Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nghe - viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực. - Cả 3 nhóm làm bài tập 2, bài tập 3a. 2. Kĩ năng: - Viết đúng đoạn bài và tốc độ phù hợp. - Luyện tập đúng các tiếng có chứa âm đầu r / d / gi. 3. Thái độ: - Có ý thức rèn chữ giữ vở. Biết ơn và tôn trọng các anh hùng dân tộc. - Giáo dục Quốc phòng an ninh. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Giáo viên: 04 tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 2 và bảng phụ viết sẵn bài tập 3. - Học sinh: Bảng con. III. Hoạt động dạy và học : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 30’ 5’ 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: GV nhận xét và tổng kết HKI, nhắc nhở HS học tốt hơn trong HKII. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ viết chính tả bài Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực và phân biệt các tiếng có âm đầu r / d / gi. b) Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV đọc bài chính tả trong SGK. - Hỏi: Bài chính tả cho em biết điều gì? + GV nhấn mạnh : Nguyễn Trung Trực là nhà yêu nước nổi tiếng của VN. Trước lúc hy sinh ông đã có 1 câu nói khẳng khái lưu danh muôn thưở “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” và lưu ý cách viết các tên riêng - Giáo dục Quốc phòng an ninh. - Cho HS đọc thầm lại đoạn văn. - Hướng dẫn HS viết đúng những từ mà HS dễ viết sai: chài lưới, nổi dậy, khẳng khái - GV đọc bài cho HS viết. - GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi. - Chấm chữa bài: + GV chọn chấm một số bài của HS. + Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm. - GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_19_nam_hoc_2019_2020.doc
Giáo án liên quan