Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2019-2020

I- Mục tiờu:

- Nờu đợc đặc điểm chớnh của địa hỡnh: phần đất liền của Vịờt Nam, 3/4 diện tớch là đồi nỳi và 1/4 diện tớch là đồng bằng

- Nờu tờn một số khoỏng sản chớnh của Việt Nam: than,sắt, a-pa-tớt , dầu mỏ, khớ tự nhiờn

- Chỉ cỏc dúy nỳi và đồng bằng lớn trờn bản đồ, lợc đồ: dúy Hoàng Liờn Sơn, Trờng Sơn, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng duyờn hải miềnTrung

- Chỉ đợc một số mỏ khoỏng sản chớnh trờn bản đồ( lợc đồ): than ở Quảng Ninh, sắt ở Thỏi Nguyờn, a-pa-tớt ở Lào Cai, dầu mỏ, khớ tự nhiờn ở vựng biển phớa nam

- HS khỏ giỏi: Biết khu vực cỳ nỳi và một số dúy nỳi cỳ hớng nỳi Từy Bắc - Đụng Nam, cỏnh cung.

II- Đồ dựng dạy học:

GV: - Bản đồ địa lớ tự nhiờn Việt Nam.

 - Bản đồ khoỏng sản Việt Nam .

III. Cỏc hoạt động dạy – học chủ yếu:

 

doc30 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 12/07/2023 | Lượt xem: 47 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 Thứ ba ngày 10 tháng 9 năm 2019 Sáng: Toán Luyện tập I- Mục tiêu: - Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. Biết chuyển một phân số thành số phân số thập phân. II. Các hoạt động day học chủ yếu: HĐ của GV HĐ của HS A.Bài cũ: - Gọi HS lên bảng chữa bài. - Thế nào là phân số thập phân? - GV nhận xét. B- Bài mới: GTB Hoạt động 1: HDHS luyện tập GV giao bài tập: bài 1, 2, 3 - HS làm xong thì làm thêm bài tập 4, 5 - GV theo dõi giúp đỡ. - GV chấm bài tổ 1 Hoạt động 2: HS chữa bài Bài 1: Củng cố cách viết PSTP trên tia số. - GV nhận xét. Bài 2: Củng cố cách chuyển PS thành PSTP. - Thế nào là PSTP? - Để chuyển PS thành PSTP em làm như thế nào? Em đã ứng dụng tính chất nào của PS? Bài 3: Củng cố cách chuyển PS thành PSTP có mẫu số là 100 - Gọi một số H/s nêu cách làm. Bài 4 : Củng cố cách so sánh 2 PS cùng MS. - HD HS đưa về cùng mẫu số để so sánh. Bài 5: Củng cố giải bài toán về tìm giá trị 1 PS của số cho trước. - GV HD từng HS cách làm. C- Củng cố dặn dò: + PSTP là gì? Cách chuyển một số PS về PSTP? - GV nhận xét tiết học. 2 h/s lên bảng chữa BT1 trong VBT HS dưới lớp nhận xét - HS nêu. - HS nêu yêu cầu các bài tập. - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập - 1 HS lên chữa bài. - Nhận xét bài của bạn. - Các phân số là: - 3 HS lên bảng chữa bài. = = - HS khác nhận xét bài của bạn. - PSTP là PS có mẫu số là 10, 100, 1000,.. - HS nêu cách chuyển. + 3 HS lên bảng chữa bài . - HS theo dõi và nhận xét. - HS nêu - h/s làm vào vở - HS làm bài Số HS giỏi toán :30 x ( HS ) Số HS giỏi TV: 30 x = 6 ( HS ) Đáp số:9 h/s giỏi Toán 6 h/s giỏiTV - 1,2 h/s nêu - Về làm bài tập trong VBT -Về nhà xem lại bài chuẩn bị tiết học sau. Tập đọc Nghìn năm văn hiến I- Mục tiêu: - Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bản thống kê. - Hiểu ND: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. II- Đồ dùng dạy học: -Tranh minh họa bài học SGK. - Bảng phụ viết sẵn đoạn 2 để HD HS luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ của GV HĐ của HS A/ Bài cũ: - Gọi 2 H/s đọc bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa và trả lời câu hỏi1,4 sau bài đọc. - GV nhận xét, đánh giá. B/ Bài mới: - GTB: GV yêu cầu h/s quan sát ảnh trong SGK. GV hỏi về nội dung bức ảnh rồi giới thiệu bài. HĐ1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc - GV đọc mẫu bài văn - giọng đọc thể hiện tình cảm trân trọng, tự hào; đọc rõ ràng, rành mạch bảng thống kê theo trình tự cột ngang - HD h/s đọc theo từng đoạn + Chia bài làm 3 đoạn như sau: Đoạn 1: Từ đầu đến cụ thể như sau: Đoạn 2: Bảng thống kê Đoạn 3: Phần còn lại. - GVkết hợp sửa lỗi cho H/s: văn hiến, Văn Miếu - Quốc Tử Giám - Giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài (văn hiến, Văn Miếu - Quốc Tử Giám, tiến sĩ, chứng tích). - HD h/s luyện đọc theo nhóm bàn - HS luyện đọc trước lớp. HĐ2: HD tìm hiểu bài: + Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì? - Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất? Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất? + Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hoá Việt Nam? - GV chốt ý, ghi nội dung bài. HĐ3: Luyện đọc lại - GV gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc lại bài văn. - Y/c HS nhận xét về cách đọc của từng bạn. - GVHD để các em đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn trong văn bản. - GV treo bảng phụ và hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc đoạn 2 (hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ hơi giữa các từ, cụm từ.) - GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt. C: Củng cố dặn dò: + Đọc bài văn giúp em hiểu được điều gì về truyền thống văn hoá của Việt Nam? - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn để biết đọc đúng bảng thống kê. 2 H/s đọc và trả lời câu hỏi. - H/s quan sát ảnh Văn Miếu - Quốc Tử Giám, nêu nội dung. - HS lắng nghe. - H/s tiếp nối nhau đọc từng đoạn bài văn ( lần 1). - Luyện đọc từ khó. - H/s tiếp nối nhau đọc từng đoạn bài văn ( lần 2). - H/s đọc phần giải nghĩa từ - H/s luyện đọc theo cặp. - Một, hai em đọc cả bài. + Khách nước ngoài ngạc nhiên khi biết rằng từ năm 1075 gần 3000 tiến sĩ. + H/s đọc thầm bảng số liệu thống kê, từng em làm việc cá nhân phân tích bảng số liệu: - Triều đại tổ chức nhiều khoa thi nhất: triều Lê - 104 khoa thi - Triều đại có nhiều tiến sĩ nhất: triều Lê - 1780 tiến sĩ. - Người Việt Nam ta có truyền thống coi trọng đạo học/Việt Nam là một đất nước có một nền văn hiến lâu đời/Dân tộc đáng tự hào vì có một nền văn hiến lâu đời. - HS nêu. - 3 HS đọc nối tiếp bài. - HS nhận xét, nêu cách đọc. - HS luyện đọc thầm - Đọc cá nhân trước lớp. - HS nêu. HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau Thể dục Giáo viên chuyên trách dạy Địa lí Địa hình và khoáng sản I- Mục tiêu: - Nêu được đặc điểm chính của địa hình: phần đất liền của Vịêt Nam, 3/4 diện tích là đồi núi và 1/4 diện tích là đồng bằng - Nêu tên một số khoáng sản chính của Việt Nam: than,sắt, a-pa-tít , dầu mỏ, khí tự nhiên - Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ, lược đồ: dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng duyên hải miềnTrung - Chỉ được một số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ( lược đồ): than ở Quảng Ninh, sắt ở Thái Nguyên, a-pa-tít ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía nam - HS khá giỏi: Biết khu vực có núi và một số dãy núi có hướng núi Tây Bắc - Đông Nam, cánh cung. II- Đồ dùng dạy học: GV: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ khoáng sản Việt Nam . III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: HĐ của GV HĐ của HS A/ Bài cũ: - GV treo bản đồ địa lí Việt Nam, y/c H/s nêu vị trí, giới hạn và hình dạng nước ta. - GV nhận xét, đánh giá. B/ Bài mới: GTB. HĐ1: Tìm hiểu địa hình Việt Nam: - GV yêu cầu H/s đọc mục 1 và quan sát hình 1 trong SGK rồi trả lời các nội dung sau: + Chỉ vị trí của vùng đồi núi và đồng bằng trên lược đồ hình 1. + Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí các dãy núi chính ở nước ta, trong đó những dãy núi nào có hướng Tây Bắc - Đông Nam? Những dãy núi nào có hình cánh cung? + Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí các đồng bằng lớn ở nước ta. + Nêu một số đặc điểm chính của địa hình nước ta. GV tổng kết. HĐ2: Tìm hiểu về khoáng sản: - Y/c H quan sát hình 2 thảo luận nhóm 2 và trả lời các câu hỏi SGK. + Kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta? + Chỉ những nơi có mỏ than, sắt, a-pa-tít, bô-xít, dầu mỏ? - GV nhận xét, tuyên dương nhóm trả lời tốt - GV kết luận. C/ Củng cố dặn dò: + Trình bày đặc điểm chính về địa hình và khoáng sản nước ta? - GV nhận xét tiết học. - 1,2 h/s lên chỉ phần đất liền của nước ta và trả lời câu hỏi - H/s đọc mục 1 và quan sát hình 1 trong SGK rồi thực hiện theo yêu cầu - Một số HS lên bảng chỉ trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam và nêu đặc điểm chính của địa hình nước ta. - 3/4 diện tích là đồi núi, 1/4 diện tích là đồng bằng. - Dãy sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều, Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Nam, Trường Sơn Bắc. * Các dãy núi có hướng Tây bắc - Đông nam: Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc. - Các dãy núi có hình cánh cung: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều, Trường Sơn Nam. - HS chỉ các đồng bằng: Bắc Bộ, Nam Bộ, Duyên hải miền Trung - H/s quan sát hình 2 thảo luận nhóm 2 - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - than, sắt, a-pa-tít, bô-xít, dầu mỏ - 1 số h/s lên chỉ trên bản đồ - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 1,2 h/s nêu - H/s về học bài và chuẩn bị bài sau Chiều: Đạo đức Em là học sinh lớp 5(Tiết 2) I-Mục tiêu: - HS lớp 5 là HS lớn của trường cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. - Có ý thức học tập, rèn luyện. - Vui và tự hào là HS lớp 5. - HS khá giỏi: Biết nhắc nhở các bạn có ý thức học tập, rèn luyện * Tích hợp Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống dành cho học sinh lớp 5: Biết thể hiện tình yêu thương em nhỏ bằng hành động thiết thực; Hình thành, bồi dưỡng phẩm chất nhân áI, khoan dung với các em nhỏ, với mọi người. - Các KNS cơ bản được giáodục: KN tự nhận thức. II Tài liệu và phương tiện: HS:- Kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này. - Sưu tầm các câu chuyện về các tấm gương học sinh lớp 5. - Các bài hát về chủ đề Trường em. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ của GV HĐ của HS A/ Bài cũ: - Gọi 2 H/s đọc ghi nhớ tiết 1. - Em đã làm gì để xứng đáng là HS lớp 5? - GV nhận xét. B/ Bài mới: GTB HĐ1: Thảo luận về kế hoạch phấn đấu: - Y/c H/s thảo luận theo bàn các nội dung. + Để xứng đáng là HS lớp 5 em cần phải có những hành động và việc làm như thế nào? +Em thấy mình có những điểm nào xứng đáng là HS lớp 5? Hãy nêu những điểm mà em thấy mình còn phải cố gắng hơn để xứng đáng là HS lớp 5. - Gọi 3 nhóm H/s trao đổi trước lớp. - GV nhận xét chung, kết luận: Để xứng đáng là học sinh lớp 5, ta cần phải tích cực phấn đấu, rèn luyện để trở thành tấm gương sáng về mọi mặt cho các em lớp dưới noi theo. HĐ2: Thực hành – ứng dụng - GV yêu cầu HS thực hiện Hoạt động cá nhân, phần Thực hành – ứng dụng bài “Bác chỉ muốn các cháu được học hành” trong sách Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống dành cho học sinh lớp 5, trang 6. - GV yêu cầu HS thực hiện Hoạt động nhóm, phần Thực hành – ứng dụng bài “Bác chỉ muốn các cháu được học hành” trong sách Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống dành cho học sinh lớp 5, trang 7. GV nhận xét chốt câu trả lời đúng. HĐ3: Kể chuyện về các tấm gương H/s lớp 5 gương mẫu. - GV gọi H/s kể về các tấm gương H/s lớp 5 gương mẫu (lớp, trường, ...). - Y/c h/s nêu những điều học tập được từ các tấm gương trên. - GV kết luận: Chúng ta cần học tập theo các tấm gương tốt của bạn bè, anh chị khoá trước để xứng đáng là HS lớp 5. HĐ4: Hát, múa, đọc thơ, về chủ đề trường em. - GV tổ chức cho HS thể hiện theo nhóm. - Y/c các nhóm cử đại diện lên thể hiện chương trình của nhóm mình. - Nhận xét, tuyên dương các nhóm, HS thể hiện tốt. - GV nhận xét và kết luận chung: Chúng ta vui và tự hào là học sinh lớp 5, yêu quý bạn bè, trường lớp. Xây dựng trường lớp tốt, học tập rèn luyện để trở thành học sinh lớp 5 . C/ Củng cố dặn dò: - GV nx tiết học.Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. - 2 H/s đọc lại ghi nhớ tiết học trước. - HS nêu: Em luôn gương mẫu về mọi mặt, học tập tốt,. - HS khác nhận xét. - H/s thảo luận trong nhóm bàn trao đổi góp ý kiến. - H/s trao đổi ý kiến trước lớp. - Nhóm khác nhận xét. + Để xứng đáng là HS lớp 5 em cần phải: Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy; Thực hiện đúng nội quy của trường lớp; Gương mẫu về mọi mặt cho các em noi theo;.. + HS nêu: em chưa ngoan, chưa gương mẫu,. - HS làm bài vào sách. - Một số HS nêu kết quả. - HS khác nghe nhận xét. - HS thảo luận nhóm bốn hai câu hỏi trong sách - Đại diện một số nhóm nêu kết. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 3 H/s kể về những tấm gương mà em biết về HS lớp 5 ở trường em,. - H/s nêu: Em học được tính gương mẫu trong mọi hoạt động, tính chăm chỉ, ngoan ngoãn, - H/s thực hiện theo nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày. - lớp bình chọn những bạn hát, múa, đọc thơ xuất sắc nhất. - HS chú ý nghe. - HS tự liên hệ bản thân. TIếNG ANH Giáo viên chuyên trách dạy Toán Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số. I- Mục tiêu: - Biết cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ của GV HĐ của HS A.Bài cũ: GV kiểm tra bài tập ở nhà của HS. - Nhận xét. B. Bài mới: GV GTB HĐ1: Ôn tập về phép cộng và phép trừ 2 phân số. a) Cộng (trừ) hai phân số cùng mẫu số. - GV ghi VD1: VD2: - Y/c HS làm bài. + GV yêu cầu h/s nêu nhận xét qua 2 VD? - Muốn cộng (trừ) hai phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào? - Cho HS nêu lại. b) Cộng (trừ) hai phân số khác mẫu số. - GV ghi VD3: VD4: + Cách thực hiện có gì khác với trường hợp trên? + GV yêu cầu h/s nêu nhận xét về cách cộng (trừ) phân số qua 2 VD? HĐ2: Luyện tập. - Yêu cầu h/s làm bài tập1, 2(a,b),3 - HS làm xong thì làm các bài còn lại. - GV theo dõi h/s làm bài Bài 1: Củng cố cách cộng trừ 2 phân số. - Y/c HS tự làm rồi chữa bài. - Y/c HS nêu lại cách cộng( trừ) 2PS khác MS. Bài 2: Củng cố cách cộng trừ số tự nhiên với phân số. - Y/c HS tự làm rồi chữa bài. Y/c HS so sánh các phép tính ở bài 2 và bài 1 - Yêu cầu HS rút ra cách cộng, trừ một số tự nhiên cho phân số Bài 3: Củng cố cách cộng trừ phân số qua bài toán có lời văn. - HD HS đọc kĩ để tìm PS chỉ số bóng vàng. C- Củng cố dặn dò: - Muốn cộng, trừ 2 phân số ta làm thế nào? - GV nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng chữa BT 2 trong VBT - H/s làm vào giấy nháp, 2HS làm trên bảng: ; . +HS nêu: Cộng (trừ) 2 PS cùng mẫu số. - HS nêu: Muốn cộng (trừ) hai phân số cùng mẫu số ta cộng (trừ) 2 tử số với nhau và giữ nguyên MS. - Nhiều HS nêu. - H/s làm vào vở nháp, 2 H/s làm bài trên bảng. + Trước tiên ta phải quy đồng mẫu số 2 PS rồi mới thực hiện đối với các PS đã được quy đồng. - H/s nêu. - Nhiều HS nêu lại. - HS đọc yêu cầu các bài tập và làm bài cá nhân. - 2 HS lên bảng chữa bài. KQ: a. b. c. d. - HS khác nhận xét. - HS nêu - 2 HS lên chữa bài. KQ: a. b. - HS nêu. - HS khác nhận xét. Cả lớp rút ra cách cộng, trừ một số tự nhiên cho phân số. + Chuyển số TN về thành PS rồi mới thực hiện. - 1 HS lên bảng giải. Phân số chỉ tổng số bóng đỏ và bóng xanh: (Số bóng trong hộp) - Phân số chỉ số bóng vàng. (Số bóng trong hộp). Đáp số: Số bóng trong hộp.. - 1 HS trả lời. - HS về làm bài tập trong VBT - Chuẩn bị tiết học sau. Chính tả Tuần 2 I- Mục tiêu: - Nghe - viết đúng chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn. - Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 đến 10 tiếng) trong BT2; chép đúng vần của các tiếng vào mô hình, theo yêu cầu (BT 3). II- Đồ dùng dạy - học: - Bảng lớp kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần trong BT3. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ của GV HĐ của HS A/ Bài cũ: - Y/c H/s nhắc lại quy tắc chính tả với g/gh, ng/ngh, c/k? - GV nhận xét đánh giá. B/ Bài mới: GTB HĐ1: HD học sinh nghe – viết: - GV đọc toàn bài chính tả trong SGK 1 lượt. - GV nói về nhà yêu nước Lương Ngọc Quyến; giới thiệu chân dung, năm sinh, năm mất của Lương Ngọc Quyến; tên ông được đặt cho nhiều đường phố, nhiều trường học ở các tỉnh, thành phố. - Luyện viết 1 số từ khó. GV đọc và yêu cầu 2 h/s lên bảng viết, h/s dưới lớp viết vào giấy nháp. - GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho H/s viết. - GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt, HS soát lại bài. - GV chấm chữa từ 7 - 10 bài. - GV nêu nhận xét chung. HĐ2: HD làm bài tập chính tả: Bài tập 2 - H/s đọc yêu cầu của bài. - Y/c HS làm các tiếng, Trạng nguyên, khoa thi, làng Mộ Trạch - GV HD HS làm BT. - Gọi HS nêu ý kiến. Bài tập 3: - Gọi HS đọc y/c bài tập. - GV thống nhất kết quả: GV nói thêm: - Bộ phận quan trọng không thể thiếu trong tiếng là âm chính và thanh. Có tiếng chỉ có âm chính và thanh, VD: A!, Mẹ đã về; U về rồi! Ê, lại đây chú bé! C: Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - yêu cầu HS ghi nhớ mô hình cấu tạo vần. - 2 H nhắc lại quy tắc chính tả với g/gh, ng/ngh, c/k - H/s đọc thầm lại bài chính tả, chú ý những từ các em dễ viết sai (tên riêng của người; ngày, tháng, năm; những từ khó: mưu, khoét, xích sắt). - HS thực hiện theo sự HD của GV - HS gấp SGK, nghe và viết bài - HS soát lại bài. - HS đổi vở soát lỗi cho nhau. - HS đối chiếu SGK tự sửa những chữ viết sai bên lề trang vở. - HS đọc yêu cầu BT. - Cả lớp đọc thầm lại từng câu văn - viết ra nháp phần vần của từng tiếng in đậm hoặc gạch dưới bộ phận vần của các tiếng đó trong vở. - HS phát biểu ý kiến: + Trạng (vần ang), nguyên (vần uyên), khoa(oa) thi(i). + Làng(ang) Mộ(ô) Trạch(ach) - Một HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài vào vở ,chép các tiếng có vần vừa tìm được vào mô hình. - Một số HS trình bày kết quả vào mô hình đã kẻ sẵn trên bảng lớp. - Cả lớp nhìn kết quả làm bài đúng, nêu nhận xét về cách điền vị trí các âm trong mô hình cấu tạo vần - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. - HS về nhà tiếp tục HTL những câu đã chỉ định trong bài Thư gửi các học sinh để chuẩn bị cho bài chính tả. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Tổ quốc I Mục tiêu: - Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài tập đọc hoặc chính tả đã học (BT1); tìm thêm một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc (BT2); tìm được một số từ chứa tiếng quốc( BT3). - Đặt được câu với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương (BT4). - HS khá giỏi: có vốn từ phong phú , biết đặt câu với các từ ngữ nêu ở BT4. II- Đồ dùng dạy - học: - Bút dạ, một vài tờ phiếu khổ A4 để HS làm BT 3, 4, từ điển III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ của GV HĐ của HS A/ Bài cũ: - GV kiểm tra HS làm Bài tập của tiết học trước. - Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho ví dụ. B/ Bài mới: GTB HD học sinh làm BT Bài tập 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của BT. - GV giao việc cho HS. - GV giải thích: Tổ quốc là đất nước gắn bó với những người dân của nước đó. Tổ quốc giống như ngôi nhà. Còn dân tộc (cộng đồng người hình thành trong lịch sử có chung lãnh thổ, ngôn ngữ, đời sống kinh tế, văn hoá) là những người sống trong ngôi nhà ấy. Vì vậy, đó là 2 từ khác nhau, không đồng nghĩa với nhau. Bài tập 2: - GV nêu yêu cầu của BT 2. - GV chia bảng lớp làm 3 phần: gọi 3 nhóm tiếp nối nhau lên bảng thi tiếp sức. - Gv nhận xét. - GVkết luận: nhóm thắng cuộc là nhóm tìm được nhiều từ đồng nghĩa với Tổ quốc. - Thế nào là từ đồng nghĩa? Bài tập 3: - GV cho các em sử dụng từ điển khi làm bài hoặc phát cho mỗi nhóm một vài trang từ điển (phô tô); nhắc các em tìm từ đồng nghĩa ở mục có từ quốc. - GV phát giấy A4 cho các nhóm thi làm bài, khuyến khích HS tìm được càng nhiều từ chứa tiếng quốc càng tốt. - GV nhận xét bổ sung. HD HS giải nghĩa một số từ. Bài tập 4: - Gv giải thích các từ ngữ - GV nhận xét nhanh, khen ngợi những H/s đặt được những câu văn hay. C: Củng cố dặn dò: - Y/c HS nêu các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò về nhà hoàn chỉnh các BT, chuẩn bị bài sau. - 1 h/s làm bài tập 1 của tiết LTVC trước. - HS nêu. - HS đọc yêu cầu của BT. - HS làm việc cá nhân Các em viết ra nháp hoặc gạch dưới bằng bút chì các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài văn, thơ viết trong VBT. - 1 số HS phát biểu ý kiến. - HS sửa bài theo lời giải đúng: + Bài Thư gửi các học sinh: nước nhà, non sông. + Bài Việt Nam thân yêu: đất nước, quê hương . - HS trao đổi theo nhóm 4 - HS tiếp nối nhau lên bảng thi tiếp sức. HS cuối cùng thay mặt nhóm đọc kết quả. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng, đất nước, quốc gia, giang sơn, quê hương - HS nêu - HS đọc yêu cầu của bài, trao đổi nhóm 4 để làm BT 3. - HS viết vào vở khoảng 5 - 7 từ chứa tiếng quốc - Đại diện từng nhóm dán nhanh bài làm lên bảng lớp, đọc kết quả. - Cả lớp nhận xét.( vệ quốc, ái quốc, quốc gia, quốc kì,.) - H/s đọc yêu cầu của BT4. - H/s làm bài vào vở. - H/s tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. + Quê hương em có dòng sông Chu quanh năm nước chảy hiền hoà. Hoặc:+ Hà Giang là quê mẹ của em. - HS nêu. - HS về nhà học bài. Thứ tư ngày 11 tháng 9 năm 2019 Toán ôn tập : Phép nhân và phép chia hai phân số I- Mục tiêu: - Biết thực hiện phép nhân, phép chia hai phân số. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ của GV HĐ của HS A.Bài cũ: GV kiểm tra bài tập ở nhà của HS. Nhận xét. - Y/c HS nêu cách cộng và trừ 2 phân số. - GV nhận xét. B. Bài mới: GV GTB HĐ1: Ôn tập về phép nhân và chia hai phân số. - GV ghi VD1: - Y/c HS làm bài. - Gọi 1HS làm bài trên bảng, nêu cách làm. - GV nhận xét. - GV ghi VD2: - Giữa nhân và chia 2 PS có gì khác nhau? - GV kết luận lại hai cách thực hiện. HĐ2: Luyện tâp. - GV giao bài tập bài 1 ( cột 1,2) bài 2 ( a,b,c) bài 3 hướng dẫn mẫu bài 2a. - GV theo dõi HS làm bài. - GV chấm 1 số bài. - Chữa bài. Bài 1: Củng cố kỹ năng nhân, chia 2 phân số. - Y/c HS nêu cách nhân và chia 2 PS. Bài 2: Củng cố kỹ năng nhân, chia 2 phân số dựa trên cở sở rút gọn. - GV hướng dẫn mẫu bài a( tách TS, Ms thành các thừa số giống nhau rồi rút gọn.) Bài 3: áp dụng phép nhân, chia vào bài toán có lời văn. - HD HS tìm hiểu đề. - Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích hình chữ nhật. - GV nhận xét. C- Củng cố dặn dò: - Muốn nhân, chia 2 phân số ta làm thế nào? - Nhận xét tiết học. - 1 HS lên bảng chữa BT1,2 trong VBT - HS nêu. - HS làm vào vở nháp. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp nx. . - HS nêu cách thực hiện phép nhân hai phân số. - Nhiều HS nêu lại - HS thực hiện tương tự VD1. - HS nêu sự khác nhau giữa phép nhân và phép chia. - 2 HS nêu lại. - HS đọc yêu cầu các bài tập. - HS làm bài cá nhân vào vở. - HS làm xong làm bài còn lại. - 2 HS yếu lên chữa bài. a. - HS khác nhận xét - HS nêu. - 3 HS lên chữa bài. KQ: b. c. 16 - HS khác nhận xét bài của bạn. - HS nêu - 1 HS lên chữa bài. Bài giải Diện tích tấm bìa là: ²) Diện tích của mỗi phần là: ²) Đáp số: ² - HS khác nhận xét. HS đổi chéo vở kiểm tra bài. - 2 HS trả lời HS về làm bài tập trong VBT - HS chuẩn bị tiết học sau. Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc I- Mục tiêu: - Chọn được một truyện viết về anh hùng,danh nhân của nước ta và kể lại được rõ ràng,đủ ý - Hiểu được ND chính và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - HS khá giỏi: tìm được truyện ngoài SGK, kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động. II- Đồ dùng dạy - học: - Một số sách, truyện, bài báo viết về các anh hùng, danh nhân của đất nước; truyện cổ tích, truyện danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi, Truyện đọc lớp 5 (NXB giáo dục), báo Thiếu niên tiền phong. - Bảng lớp viết đề bài. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ của GV HĐ của HS A/ Bài cũ: - Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể lại truyện Lý Tự Trọng và trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét đánh giá. B/ Bài mới: GTB 1) Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài - GV ghi đề bài, gạch dưới những từ ngữ cần chú ý; giúp HS xác định đúng yêu cầu của đề, tránh kể chuyện lạc đề tài. - GV giải nghĩa từ danh nhân: người có danh tiếng, có công trạng với đất nước, tên tuổi được người đời ghi nhớ. - GV nhắc HS: + Một số truyện viết về các anh hùng, danh nhân được nêu trong Gợi ý là những truyện các em đã học. Vậy các em nên tìm các chuyện mà các em được đọc.. 2) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: - GV nêu tiêu chuẩn đánh giá: *Tiêu chuẩn: + Nội dung câu chuyện có hay, có mới không? ( HS có thể tìm được truyện ngoài SGK). + Cách kể (giọng điệu, cử chỉ) + Khả năng hiểu câu chuyện của người kể. - GV nhận xét tuyên dương HS kể tốt. C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Qua các câu chuyên kể trên em học được những điều gì đáng quý? - 2 HS lên bảng kể. - HS khác theo dõi và nhận xét - Một HS đọc đề bài. - HS xác định đúng yêu cầu của đề - HS chú ý lắng nghe. - Bốn HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1 - 2 - 3 - 4 trong SGK. - HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.(khuyến khích HS kể câu chuyện ngoài SGK) - HS xung phong KC hoặc cử đại diện thi kể. - Mỗi HS kể chuyện xong đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình - Lớp nhận xét, tính điểm theo các tiêu chuẩn. - Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất; bạn KC tự nhiên, hấp dẫn nhất; bạn đặt câu hỏi thú vị nhất. - HS nêu. HS về chuẩn bị tiết học sau Tập đọc Sắc màu em yêu I- Mục tiêu : - Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết. - Hiểu được ND, ý nghĩa bài thơ: Tình yêu quê hương, đất nước với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ. Thuộc lòng những khổ thơ mà em thích. - HS khá giỏi: học thuộc toàn bộ bài thơ. II- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc. - Bảng phụ ghi câu, đoạn thơ cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ của GV HĐ của HS A/ Bài cũ: - Y/c HS đọc lại bài Nghìn năm văn hiến. Nêu nội dung của bài. - GV nhận xét. B/ Bài mới: GTB HĐ1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc - Gọi 1HS đọc bài. + Luyện đọc nối tiếp theo khổ thơ ( 2 lượt). - GVkết hợp sửa lỗi về cách đọc cho HS. Đọc đúng: rực rỡ, đoá hoa,. + Luyện đọc theo nhóm bàn. - GV đọc diễn cảm toàn bài HĐ2: Tìm hiểu bài - Y/c HS đọc thầm toàn bài. - Bạn nhỏ yêu những màu sắc nào? - Mỗi màu sắc gợi ra những hình ảnh nào? - Vì sao bạn nhỏ yêu tất cả các sắc màu đó? Tình yêu đó nói lên điều gì về bạn nhỏ? - Y/c HS đọc thầm lại toàn bài. - Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ với quê hương, đất nước? - GV chốt nội dung bài. GV: Vì vậy các em cần có ý thức yêu quý giữ gìn những vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước, bảo vệ môi trường. HĐ3: Đọc diễn cảm và HTL những khổ thơ em thích: - Gọi HS đọc nt bài thơ. - GV hướng dẫn các em tìm đúng giọng đọc bài thơ: đọc giọng nhẹ nhàng, trải dài, tha thiết ở khổ thơ cuối. Chú ý cách nhấn giọng, ngắt nhịp. - GV treo bảng phụ và hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm 2 khổ thơ đầu - GV đọc diễn cảm 2 khổ thơ để làm mẫu. - GV tổ chức cho HS thi học thuộc lòng. - GV nhận xét. C: Củng cố, dặn dò. - Em có yêu quê hương mình không? Tình yêu của em được thể hiện qua những việc làm nào? - GV nhận xét tiết học. - 2 HS đọc bài. Nêu nội dung. - 1 HS đọc bài. - HS tiếp nối nhau đọc 8 khổ thơ. - HS luyện đọc từ khó. - HS luyện đọc theo cặp. Đọc trước lớp theo nhóm. - HS lắng nghe - HS đọc bài. + Bạn yêu tất cả các sắc màu: đỏ, xanh, vàng, trắng, đen, t

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_2_nam_hoc_2019_2020.doc