Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 - Giúp HS: Biết hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt để rút ra được quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương từ quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.

- Cả 3 nhóm HS làm được bài 1 và bài 2.

2. Kĩ năng:

- Vận dụng được quy tắc tính diện tích xung quanh và quy tắc tính diện tích toàn phần của hình hộp lập phương để giải một số bài tập có liên quan.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Giáo viên: Tranh SGK.

 - Học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 

doc35 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 12/07/2023 | Lượt xem: 15 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần thứ 22 Thứ hai ngày 1 tháng 2 năm 2021 CHÀO CỜ ---------------------------------------------------------------- PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC Tiết : 43 BÀI: Lập làng giữ biển I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc. - Học sinh trả lời được câu hỏi 1, câu hỏi 2, câu hỏi 3 SGK. 2. Kĩ năng: : - Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : hổn hển, điểm tĩnh, võng, phập phồng, nghĩa trang, vỗ, Mõm Cá, Sấu, - HS rèn đọc ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, đọc với giọng kể lúc trầm lắng, lúc hào hứng, sôi nổi; biết phân biệt lời các nhân vật (bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ). Đọc diễn cảm được toàn bài phù hợp với diễn biến của từng nhân vật. 3. Thái độ: - Giáo dục HS dám nghĩ dám làm những ý tưởng để xây dựng cuộc sống tốt đẹp. - MT: HS thấy việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần gìn giữ môi trường biển trên đất nước ta. - BĐ: GDHS nhận thức được nước ta có vùng biển rộng có nhiều đảo và quần đảo cần được bảo vệ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Tranh SGK. - Học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 30’ 1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS đọc bài Tiếng rao đêm kết hợp trả lời câu hỏi + Đám cháy xảy ra vào lúc nào ? Người đã dũng cảm cứu em bé là ai ? + Con người và hành động của anh có gì đặc biệt ? + Em hãy nêu nội dung chính của bài. - GV nhận xét. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài: + Chủ điểm vì cuộc sống thanh bình. + Cho HS quan sát tranh minh hoạ bài . + Bài tập đọc hôm nay nói về những người lao động bình thường rất gần gũi với chúng ta. Các em cùng học bài Lập làng giữ biển. Ghi bảng tên bài. - Hát - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS quan sát tranh. - HS nhắc lại đề. Hoạt động 1: Luyện đọc - GV đọc toàn bài. - GV chia bài thành bốn đoạn: - Hướng dẫn HS đọc : Đọc trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả. - Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn. - GV nhận xét và cho HS đọc từ đã phát âm sai. - GV cho HS đọc nối tiếp lượt 2 - GV nhận xét và tuyên dương HS. - Gọi HS luyện đọc theo cặp. - Gọi 1 HS khá đọc cả bài. - GV đọc mẫu. - HS lắng nghe + Đoạn 1: từ đầu . . . người ông như toả ra hơi muối. + Đoạn 2: tiiếp theo . . .thì để cho ai? + Đoạn 3: tiếp theo . . . quan trọng nhường nào. + Đoạn 4: Phần còn lại. - HS luyện đọc. - HS luyện đọc nối tiếp lượt 2 - HS luyện đọc theo cặp. -1 HS đọc cả bài. - HS lắng nghe Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - GV yêu cầu HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi. + Câu chuyện có những nhân vật nào? + Bố và ông Nhụ bàn với nhau việc gì? + Việc lập làng mới ở đảo có gì thuận lợi? - Em hiểu từ làng biển là như thế nào ? và yêu cầu HS giải nghĩa từ dân chài, từ ngư trường + Làng biển : làng xóm ở ven biển hoặc trên đảo. + Dân chài : người dân làm nghề đánh cá. + Việc lập làng mới ở ngoài đảo có lợi gì? + Hình ảnh làng chài mới hiện ra như thế nào qua lời nói của bố Nhụ? + Những chi tiết nào cho thấy ông của Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đồng tình với kế hoạch lập làng giữ biển của bố Nhụ? + Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào? + Câu chuyện ca ngợi ai, ca ngợi điều gì? - Gọi HS nhắc lại nội dung của bài. - BĐ: GDHS nhận thức được nước ta có vùng biển rộng có nhiều đảo và quần đảo cần được bảo vệ. -HS đọc và trả lời câu hỏi. + Bạn nhỏ tên Nhụ, bố của Nhụ và ông Nhụ. + Họp làng để đưa cả làng ra đảo, đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo. + Ở đấy đất rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được mong ước bấy lâu của của những người dân chài là có đất rộng để phơi một vàng lưới, buộc được một con thuyền. - HS giải nghĩa từ theo ý mình. + Việc lập làng mới ở ngoài đảo mang đến cho bà con dân chài nơi sinh sống mới và có điều kiện thuận lợi hơn và còn là để giữ đất nước của mình. + Làng mới ở ngoài đảo rất rộng hết tầm mắt, dân chài thả sức phơi lưới, buộc thuyền. Làng mới sẽ giống ngôi làng trên đất liền: có chợ, có trường học, có nghĩa trang. + Ông bước ra võng, ngồi xuống, vặn mình, hai má phập phồng như người súc miệng khang. Ông đã hiểu những ý tưởng hình thành trong suy tính của con trai ông quan trọng nhường nào. + Nhụ đi và sau đó cả nhà sẽ đi. Một làng Bạch Đằng Giang ở Đảo Mõm Cá Sấu đang bồng bềnh ở mãi phía chân trời. + Nội dung: Câu chuyện ca ngợi những người dân chài đã dũng cảm rời mảnh đất quen thuộc để lập làng mới, giữ một vùng cho Tổ quốc. - 2 HS nhắc lại nội dung. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm - Hướng dẫn HS khá giỏi đọc phân vai. - Cho lớp đọc diễn cảm đoạn: Để có một ngôi làng . . . phía chân trời. + Treo bảng phụ có đoạn 1. + GV đọc mẫu. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc. - GV nhận xét. - HS theo dõi. - HS luyện đọc theo cặp.. - HS thi đọc. 5’ 4. Củng cố, dặn dò: - GV gọi HS nhắc lại nội dung bài. - BVMT: HS thấy việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần gìn giữ MT biển trên đất nước ta. - Dặn HS về đọc lại bài, tập trả lời câu hỏi cả bài, chuẩn bị bài : Cao Bằng - GV nhận xét tiết học - HS trả lời -Một HS nhắc lại - HS lắng nghe - HS chú ý nghe ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ****************************************** MÔN: TOÁN Tiết : 106 BÀI: Luyện tập I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp HS: Củng cố quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Cả 3 nhóm học sinh làm bài tập 1, 2 và bài 3 (dành cho học sinh năng khiếu). 2. Kĩ năng: - HS luyện tập vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật trong một số tình huống đơn giản . 3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức tự học và áp dụng quy tắc tính diện tích vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Tranh SGK. - Học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 30’ 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: +Nêu công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật. + Nêu công thức tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - GV nhận xét. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài: + Tiết học toán hôm nay các em luyện tập về tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Hát - HS nêu. - Lắng nghe. Hoạt động 1: Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài. Bài 1: - 1 HS đọc, HS cả lớp đọc thầm Bài giải a) 1,5m = 15dm Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: (25 + 15) x 2 x 18 = 1440 (dm2) Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là: 1440 + 15 x 25 x 2 = 2190(dm2) b) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: m2) Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là: = (m2) Đáp số : a = 2190 dm; b = m2 Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - GV nhận xét. Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS phát hiện kết quả đúng trong các trường hợp đã cho. . Bài 2: -1 HS đọc. Bài giải 8dm= 0,8m Diện tích xung quanh thùng là: (1,5 + 0,6) x 2 x 0,8 = 3,36 (m2) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: Vì thùng không nắp nên diện tích mặt ngoài được quét sơn là: 3,36 + 1,5 x 0,6 = 4,26(m2) Đáp số: 4,26 m2 Bài 3: - 1 HS đọc. - HS nêu: - Câu a,d) đúng. a) DTTP = 9,6 + 3,75 x 2 = 17,1 (dm2) 13,5 + 1,8 x 2 = 17,1 (dm2) d) 2,5 + 1,5 x 2 x 1,2 = 9,6 (dm2) 1,5+1,2 x 2 x 2,5 = 13,5 (dm2) - Câu b,c) sai. 5’ 4. Củng cố, dặn dò: - GV gọi HS nêu lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần. - Nhận xét và tuyên dương HS. - Yêu cầu HS về nhà đọc lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần. Chuẩn bị bài : Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. - GV nhận xét tiết học. -1 HS trả lời - HS nhắc lại - HS lắng nghe ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ****************************************** Thứ ba ngày 3 tháng 02 năm 2021 PHÂN MÔN: TẬP LÀM VĂN Tiết : 43 BÀI: Ôn tập về văn kể chuyện I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về văn kể chuyện. 2. Kĩ năng: - Làm đúng bài tập thực hành, thể hiện khả năng hiểu một truyện kể (về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện). 3. Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức trong học tập và yêu thích văn kể chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Giáo viên: Tranh SGK. - Học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 35’ 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: - GV chấm đoạn văn viết lại của HS. - GV nhận xét. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: + Tiết kể chuyện hôm nay các em cùng ôn tập về văn kể chuyện. các em sẽ thực hành khả năng hiểu truyện của mình qua câu chuyện “Ai giỏi nhất”. - GV gọi HS nhắc tên bài, ghi bảng. - Hát - HS nộp bài GV chấm. - HS lắng nghe - HS nhắc lại đề. Hoạt động 1: HS làm bài tập 1 Bài 1: - Gọi HS đọc bài tập. - GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả . - GV nhận xét kết quả đúng . Bài 1: - 1 HS đọc - HS làm theo nhóm đôi - Trình bày kết quả. - HS lắng nghe Hoạt động 2: HS làm bài tập 2 Bài 2: - Gọi HS tiếp nối đọc yêu cầu bài tập. - Gọi 2 HS đọc các câu hỏi trắc nghiệm. - GV cho HS làm vào vở bài tập. - GV dán 2 tờ phiếu khổ to đã viết các câu hỏi trắc nghiệm lên bảng; gọi 2 HS lên bảng thi làm đúng, nhanh. - GV nhận xét Bài 2: - Tiếp nối nhau đọc. - Làm vào vở bài tập. - 2 HS đại diện 2 nhóm thi. a) Câu chuyện trên có mấy nhân vật? Hai Ba Bốn b) Tính cách của nhân vật được thể hiện qua những mặt nào? Lời nói Hành động Cả lời nói và hành động c) Ý nghĩa của câu chuyện trên là gì? Khen ngợi Sóc thông minh và có tài trồng cây gieo hạt. Khuyên người ta tiết kiệm. Khuyên người ta biết lo xa và chăm chỉ làm việc. 5’ 4. Củng cố, dặn dò: - Thế nào là kể chuyện ? - Em hãy nêu ý nghĩa câu chuyện mà em vừa đọc ở bài tập 2? - Nhận xét và tuyên dương HS. - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau - GV nhận xét tiết học. - HS trả lời - HS nêu - HS lắng nghe ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................... **************************************** MÔN: TOÁN Tiết : 107 BÀI: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp HS: Biết hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt để rút ra được quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương từ quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Cả 3 nhóm HS làm được bài 1 và bài 2. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được quy tắc tính diện tích xung quanh và quy tắc tính diện tích toàn phần của hình hộp lập phương để giải một số bài tập có liên quan. 3. Thái độ: - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh SGK. - Học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 30’ 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Tiết trước em học bài gì ? + GV gọi HS nhắc lại quy tắc tính diện tich xung quanh và diện tích toàn phần. - GV nhận xét. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: + Tiết học toán này các em cùng tìm cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. - GV ghi tên bài lên bảng, gọi HS nhắc. - Hát - HS nêu quy tắc. - HS lắng nghe - HS nhắc lại đề. Hoạt động 1: Hình thành công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. - GV cho HS quan sát các mô hình . + Tìm điểm giống nhau giữa hình lập phương và hình hộp chữ nhật? + Nói: “hình lập phương chính là hình hộp chữ nhật đặc biệt”. Theo em bạn đó nói đúng hay sai? Vì sao? + Hãy nhắc lại diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật. + Vậy diện tích xung quanh của hình lập phương là gì? + Diện tích các mặt của hình lập phương có điểm gì đặc biệt? + Vậy để tính diện tích của 4 mặt ta làm thế nào? - GV nêu bài toán: Một hình lập phương có cạnh 5cm. Tính diện tích xung quanh của hình lập phương đó. - GV nhắc các em hai bước tính có thể gộp làm một bước tính. + Hãy nêu quy tắc tính diện tích xung quanhcủa hình lập phương. + Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là diện tích của mấy mặt? + Vậy diện tích toàn phần của hình lập phương là diện tích của mấy mặt? + Có thể tính tổng 6 mặt của hình lập phương như thế nào? + Để tính diện tích toàn phần của hình lập phương ta làm thế nào? - HS quan sát. + Hình lập phương có đặc điểm giống với hình hộp chữ nhật là: , có 6 mặt, 8 đỉnh và 12 cạnh. Các mặt của hình lập phương là hình vuông, mà hình vuông là hình chữ nhật đặc biệt. + Hình lập phương chính là hình hộp chữ nhật đặc biệt. Vì khi chiều dài, chiều rộng, chiều cao của hình hộp chữ nhật bằng nhau thì nó chính là hình lập phương. + Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là tổng diện tích của 4 mặt. + Diện tích xung quanh của hình lập phương cuãng là diện tích của 4 mặt. + Các mặt của hình lập phương có diện tích bằng nhau. + Ta có thể lấy diện tích của một mặt nhân 4. - Diện tích một mặt của hình lập phương là: 5 x 5= 25(cm2) - Diện tích xung quanh của hình lập phương là: 25 x 4= 100 (cm2) + Muốn tính diện tích xung quanh của hình lập phương ta lấy diện tích một mặt nhân với 4. + Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là diện tích của 6 mặt. + Diện tích toàn phần của hình lập phương là diện tích của 6 mặt. + Để tính diện tích của 6 mặt của hình lập phương ta lấy diện tích một mặt nhân 6. + Để tính diện toàn phần của hình lập phương ta lấy diện tích một mặt nhân 6. Hoạt động 2: Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. Bài 1: - 1 HS đọc Bài giải Diện tích xung quanh của hình lập phương đó là: 1,5 x 1,5 x 4 = 9 (m2) Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là: 1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 (m2) Đáp số: 9 m2 ; 13,5 m2 Bài 2: - 1 HS đọc.. Bài giải Diện tích bìa để làm chiếc hộp đó là: 2,5 x 2,5 x 5= 31,25 (dm2) Đáp số: 31,25 dm2 5’ 4. Củng cố: - GV muốn tìm diện tích xung quanh của hình lập phương ta làm thế nào? - Muôn tìm diện toàn phần của hình lập phương ta làm thế nào? - Nhận xét và tuyên dương HS. - Về nhà chuẩn bị bài : Luyện tập. - GV nhận xét tiết học. - HS trả lời. - HS nêu : ta lấy diện tích một mặt nhân với 4. DTTP bằng diện tích một mặt nhân với 6 - HS lắng nghe ................................................................................................................................................................................................................................................................................................. MÔN: KHOA HỌC Tiết: 43 BÀI: Sử dụng năng lượng chất đốt ( tiết 2). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Sau bài học HS biết : Kể tên và nêu công dụng của một số loại chất đốt . 2. Kĩ năng: - HS biết thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt. - KNS: Kĩ năng biết tìm tòi, xử lí thông tin về sử dụng chất đốt và khai thác chất đốt. 3. Thái độ: - Giáo dục HS sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt. - NL: Công dụng của một số loại chất đốt. Sử dụng an toàn và tiết kiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - Giáo viên: Tranh SGK. - Học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 20’ 1. Ổn định: 1/ 2. Kiểm tra bài cũ: - Tiết trước em học bài gì ? - Em hãy kể tên một số loại chất đốt ở thể rắn mà em biết ? - Em hãy kể tên một số loại chất đốt ở thể khí mà em biết ? - Nhận xét và tuyên dương. - 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: + Các em cùng tìm hiểu bài khoa học Sử dụng năng lượng của chất đốt để hiểu điều đó. - GV gọi nhắc tên bài, ghi bảng - Hát - HS trả bài - HS trả lời câu hỏi. - Lắng nghe. - HS nhắc lại Hoạt động 1: Thảo luận về sử dụng an toàn, tiết kiệm chất đốt GV Y/C HS Quan sát tranh: + Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than ? - Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên được hình thành từ xác sinh vật qua hàng triệu năm + Than đá , dầu mỏ, khí tự nhiên được lấy từ đâu? + Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có phải là các nguồn năng lượng vô tận không ? Tại sao ? + Kể thêm một số nguồn năng lượng khác thay thế chúng. + Nêu ví dụ về việc sử dụng lãng phí năng lượng. Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống lãng phí năng lượng ? + Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt. + Cần phải làm gì để phòng tránh tai nạn khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt? + Tại sao phải sử dụng tiết kiệm chất đốt? - Nêu các việc nên làm để tiết kiệm, chống lãng phí chất đốt ở gia đình em. - GDSDNL: Công dụng của một số loại chất đốt. Sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt - KNS: Kĩ năng biết tìm tòi, xử lí thông tin về sử dụng chất đốt và khai thác chất đốt. - Các nhóm thảo luận + Chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than sẽ làm ảnh hưởng đến tài nguyên rừng, tới môi trường. + Than đá , dầu mỏ, khí tự nhiên được khai thác từ môi trường tự nhiên. + Than đá , dầu mỏ, khí tự nhiên không phải là nguồn năng lượng vô tận. Vì nó được hình thành từ xác sinh vật qua hang triệu năm. Khai thác nhiều sẽ có nguy cơ cạn kiệt. + Nguồn năng lượng con người khai thác để thay thế là năng lượng Mặt Trời, năng lượng nước chảy, năng lượng của gió. + Đun nấu quá to. + Bật quá nhiều bóng đèn. - Đun nấu phải cẩn thận - Đun không quá to lửa. - Bật bóng đèn vừa đủ. + Đun nấu không để ý, đun quá lâu. + Tắc đường (ô tô, xe máy vẫn nổ máy). + Không để trẻ em đun nấu. + Không để trẻ em đến gần bếp. + Vì năng lượng chất đốt không phải là nguồn năng lượng vô tận. Nó sẽ cạn kiệt nếu chúng ta sử dụng không tiết kiệm. + hỏa hoạn, cháy dụng cụ nấu ăn, bỏng, + Đun nấu phải đúng cách. + Sưởi ấm hay sấy khô phải làm đúng cách. - HS lắng nghe Hoạt động 2: Ảnh hưởng của chất đốt đến môi trường. - GV gọi HS đọc thông tin trang 87. + Khi đốt cháy sinh ra những chất độc hại gì? + Khói do bếp than hoặc các cơ sở sửa chữa ô tô, khói của các nhà máy công nghiệp có những tác hại gì? - GV KL: Khói của chất đốt gây ra cho môi trường và sức khỏe của con người, động vật nên cần có những ống khói để dẫn chúng lên cao hoặc xử lí làm sạch, khử độc trước khi đưa ra môi trường. - GV gọi HS đọc mục bạn cần biết . - 1 HS đọc + Khi đốt cháy sinh ra khí các-bô-níc và một số chất độc khác. + Khói và các chất độc khác làm nhiểm bẩn không khí, gây độc hại cho con người, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe, ảnh hưởng đến môi trường. - 1 HS đọc. 5’ 4. Củng cố, dặn dò: - GV gọi HS đọc nội dung bài học. - Các em về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài: Sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy. - Nhận xét tiết học. - HS trả lời - HS lắng nghe - HS nghe và thực hiện ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ********************************************* PHÂN MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết: 43 BÀI: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện– kết quả, giả thiết - kết quả. - Cả 3 nhóm học sinh làm được các bài tập SGK. 2. Kĩ năng: - Biết tạo các câu ghép có quan hệ điều kiện– kết quả, giả thiết - kết quả bằng cách điền quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ; - Thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trí của các vế câu . 3. Thái độ: - Giáo dục HS biết vận dụng nối các vế câu bằng quan hệ từ vào trong viết, nói. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Giáo viên: Tranh SGK. - Học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 35’ 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: + Tiết trước em học bài gì ? - GV gọi HS nhắc lại cách nối các câu ghép bằng quan hệ từ để thể hiện nguyên nhân – kết quả. - GV nhận xét. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: + Tiết học hôm nay, các em sẽ học cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ điều kiện – kết quả, giả thiết – kết quả. - GV ghi bảng, gọi HS nhắc lại. - Hát - HS trả lời - HS thực hiện. - HS lắng nghe - HS nhắc lại đề. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - GV nêu: Các câu ghép đã cho tự nó đã có nghĩa, song để thể hiện mối quan hệ điều kiện – kết quả hoặc giả thiết – kết quả em phải điền các quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống. - Yêu cầu HS làm bài. - GV gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở - Gọi HS nhận xét, sau đó GV nhận xét. - GV chốt lại kết quả . Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài . - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi. Sau đó đại diện nhóm lên bảng - GV nhận xét tuyên dương HS. .Bài 2: - 1HS nêu. - HS làm bài trên bảng. - HS nhận xét bài làm của bạn. a) Nếu chủ nhật này trời đẹp thì chúng ta sẽ đi cắm trại. ( hoặc nếu màthì..., nếu như thì) b) Hễ bạn Nam phát biểu ý kiến thì cả lớp lại trầm trồ khen ngợi. c) Nếu ta được điểm cao lần này thì trận đấu sẽ rất thuận lợi. (hoặc giá..thì) Bài 3: - 1HS nêu. - HS lên bảng làm. a) Hễ em được điểm tốt thì cả nhà đều vui. ( thì em sẽ được thưởng) b) Nếu chúng ta chủ quan thì chúng ta sẽ thất bại. ( địch sẽ lợi dụng cơ hội tấn công) c) (Giá như Hồng chăm chỉ hơn) Nếu mà chịu khó học hành thì Hồng đã có nhiều tiến bộ trong học tập. 5’ 4. Củng cố, dặn dò: + Em vừa nối các vế câu ghép bằng những quan hệ từ nào ? + Các cặp quan hệ từ đó thể hiện điều gì? - Nhận xét và tuyên dương HS. - Về nhà làm bài tập. Chuẩn bị bài : Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. - GV nhận xét tiết học. - HS trả lời - HS các quan hệ từ : nếu... thì ; hễ ...thì; giá như... thì. - Thể hiện điều kiện – kết quả; giả thiết- kết quả. - HS lắng nghe ................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ********************************************** MÔN: LỊCH SỬ Tiết : 22 BÀI: Bến Tre đồng khởi I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học xong bài này, HS biết Vì sao nhân dân Miền Nam phải đứng lên “đồng khởi”. - Đi đầu phong trào đấu tranh “Đồng khởi” ở Miền Nam là nhân dân tỉnh Bến Tre. 2. Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ, tranh ảnh để trình bày sự kiện. 3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu dân tộc, yêu quê hương đất nước, tự hào lòng yêu nước của nhân dân tỉnh Bến Tre. - LSĐP: Giới thiệu đồng hồ Thái Dương. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Giáo viên: Tranh SGK. - Học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 30’ 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2HS lên bảng hỏi về nội dung bài cũ, GV nhận xét. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: + Tiết học hôm nay các em tìm hiểu về phong trào” Đồng khởi” của nhân dân tỉnh Bến Tre. Đây là một phong trào đấu tranh của nhân dân miền Nam. - Hát - Hai HS trả lời các câu hỏi. - Lắng nghe. Hoạt động 1: Hoàn cảnh bùng nổ phong trào “Đồng khởi Bến Tre” - GV yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi + Phong trào “Đồng khởi “ Bến Tre nổ ra trong hoàn cảnh nào ? + Phong trào bùng nổ vào thời gian nào ? Tiêu biểu nhất là ở đâu ? - GV nhận xét. - HS đọc SGK - Một HS nêu Mĩ-Diệm thi hành chính sách “tố cộng” , “diệt cộng” đã gây ra những cuộc thảm sát đẫm máu cho nhân dân miền Nam . Trước tình hình đó, không thể chịu đựng mãi, không còn con đường nào khác, nhân dân buộc phải vùng lên phá tan ách kìm kẹp . + Phong trào bùng nổ từ cuối năm 1959 đầu năm 1960, mạnh mẽ nhất là ở Bến Tre . Hoạt động 2: Phong trào Đồng khởi của nhân dân tỉnh Bến Tre. - GV cho HS làm việc theo nhóm đôi : đọc SGK và thuật lại diễn biến của phong trào “Đồng khởi” ở Bến Tre + Thuật lại sự kiện ngày 17-1-1960 . + Sự kiện này ảnh hưởng gì đến các huyện khác ở Bến Tre ? Kết quả của phong trào “Đồng khởi” Bến Tre . + Phong trào “Đồng khởi” Bến Tre có ảnh hưởng đến phong trào đấu tranh của nhân dân miền Nam như thế nào ? + Ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” Bến Tre . - GV cho HS trình bà

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_22_nam_hoc_2020_2021.doc