Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2018-2019

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.

- Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.

- Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.

Cả 3 nhóm học sinh làm được bài tập 1, 2 sgk trang 116

2. Kĩ năng:

- Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối. BT;

- Gọi tên, viết kí hiệu, nắm được “ độ lớn” của các đơn vị đo thể tích:

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên và học sinh: Bộ đồ dùng dạy học toán 5.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc36 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 12/07/2023 | Lượt xem: 17 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần thứ 23 Thứ hai, ngày 25 tháng 02 năm 2019 CHÀO CỜ ******************************** PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 45 BÀI: Phân xử tài tình I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu: Quan Án là người thông minh, có tài xử kiện. - Trả lời được các câu hỏi trong sgk. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với tính cách nhân vật. - Nhậ xét được tính cách nhân vật và nêu được nội dung truyện. 3. Thái độ: - GD học sinh tính thật thà II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Tranh minh họa trong sgk III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Ổn định: - Hát 4’ 2. Bài cũ: - Mời HS đọc thuộc lòng bài thơ “Cao Bằng”, trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Chi tiết nào ở khổ thơ 1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng? - Nêu ý nghĩa của bài thơ? - Phải đi qua đèo Gió, đèo Giàng, đèo Cao Bắc. - Ca ngợi Cao Bằng, mảnh đất có địa thế đặc biệt, có những người dân mến khách, đôn hậu đang giữ gìn biên cương đất nước. Nhận xét 30’ 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài – Ghi bảng Trong tiết kể chuyện tuần trước, các em đã được nghe kể về tài xét xử, tài bắt cướp của ông Nguyễn Khoa Đăng. Bài học hôm nay sẽ cho các em biết thêm về tài xét xử của một vị quan toà thông minh, chính trực khác. - Học sinh nhắc lại Hoạt động 2: Luyện đọc - Mời một HS đọc toàn bài. - GV yêu cầu học sinh chia đoạn - Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn. Gv kết hợp hướng dẫn đọc từ ngữ khó và hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải sau bài: Giải nghĩa thêm từ : công đường - nơi làm việc của quan lại; khung cửi - công cụ dệt vải thô sơ, đóng bằng gỗ; niệm phật - đọc kinh lầm rầm để khấn phật. - YC HS luyện đọc theo cặp. - Mời một, hai HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu bài văn - Một học sinh đọc toàn bài, cả lớp lắng nghe. - Bài chia làm 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến . Bà này lấy trộm. + Đoạn 2: Tiếp theo đến kẻ kia phải cúi đầu nhận tội. + Đoạn 3: Phần còn lại. - Ba học sinh đọc nối tiếp, phát âm đúng: vãn cảnh, biện lễ, sư vãi. - Một học sinh đọc chú giải : quán ăn, vãn cảnh, biện lễ, sư vãi, đàn, chạy đàn - HS luyện đọc theo cặp. - Hai HS đọc toàn bài - HS lắng nghe. Hoạt động 3. Tìm hiểu bài -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: - Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì ? - Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải? -Y/C HS đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi: -Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp? - GV kết luận : Quan án thông minh hiểu tâm lí con nguời nên đã nghĩ ra một phép thử đặc biệt- xé đôi tấm vải là vật hai người đàn bà cùng tranh chấp để buộc họ tự bộc lộ thái độ thật, làm cho vụ án tưởng như đi vào ngõ cụt, bất ngờ được phá nhanh chóng. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 trả lời câu hỏi: - Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa? - Vì sao quan án lại dùng cách trên? Chọn ý trả lời đúng? - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi, trả lời: GV kết luận : Quan án thông minh, nắm được đặc điểm tâm lí của những người ở chùa là tin vào sự linh thiêng của Đức Phật, lại hiểu kẻ có tật thường hay giật mình nên đã nghĩ ra cách trên để tìm ra kẻ gian một cách nhanh chóng, không cần tra khảo. - GV hỏi : Quan án phá được các vụ án là nhờ đâu? - Câu chuyện nói lên điều gì ? - Về việc mình bị mất cắp vải. Người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình và nhờ quan phân xử. - Quan đã dùng nhiều cách khác nhau: + Cho đòi người làm chứng nhưng không có người làm chứng. + Cho lính về nhà hai người đàn bà để xem xét, cũng không tìm được chứng cứ + Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người một mảnh. Thấy một trong hai nguời bật khóc, quan sai lính trả tấm vải cho người này rồi thét trói người kia. - Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hy vọng bán tấm vải sẽ kiếm được ít tiền mới đau xót, bật khóc khi tấm vải bị xé/ Vì quan hiểu người dửng dưng khi tấm vải bị xé đôi không phải là người đã đổ mồ hôi, công sức dệt nên tấm vải. - Quan án đã thực hiện các việc sau : + Cho gọi hết sư sãi, kẻ ăn người ở trong chùa ra, giao cho mỗi người một nắm thóc đã ngâm nước, bảo họ cầm nắm thóc đó, vừa chạy đàn vừa niệm Phật . + Tiến hành đánh đòn tâm lí : “Đức phật rất thiêng. Ai gian Phật sẽ làm cho thóc trong tay người đó nảy mầm”. Đứng quan sát những người chạy đàn, thấy một chú tiểu thỉnh thoảng hé bàn tay cầm thóc ra xem, lập tức cho bắt vì kẻ có tật thường hay giật mình). - Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ bị lộ mặt. - Nhờ thông minh, quyết đoán. Nắm vững đặc điểm tâm lí của kẻ phạm tội. *Nội dung: - Truyện ca ngợi trí thông minh tài xử kiện của vị quan án Hoạt động 4. Hướng dẫn đọc diễn cảm - Mời 4 HS đọc diễn cảm truyện theo cách phân vai: người dẫn chuyện, 2 người đàn bà, quan án. - GV chọn một đoạn trong truyện để HS đọc theo cách phân vai và hướng dẫn HS đọc đoạn : “Quan nói sư cụ biện lễ cúng phật ..chú tiểu kia đành nhận lỗi” - YC học sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc diễn cảm. - GV nhắc nhở HS đọc cho đúng. Cho điểm khuyến khích các hs đọc hay và đúng lời nhân vật . 4 HS đọc diễn cảm truyện theo cách phân vai : người dẫn chuyện, 2 người đàn bà, quan án . - HS luyện đọc theo cặp, thi đọc. 5’ 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi nhắc lại nội dung bài học . Truyện ca ngợi trí thông minh tài xử kiện của vị quan án - Nhận xét tiết học - Học bài và chuẩn bị bài sau ************************************* MÔN: TOÁN Tiết 111 BÀI: Xăng – ti – mét khối. Đề - xi – mét khối I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối. - Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối. - Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. Cả 3 nhóm học sinh làm được bài tập 1, 2 sgk trang 116 2. Kĩ năng: - Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối. BT; - Gọi tên, viết kí hiệu, nắm được “ độ lớn” của các đơn vị đo thể tích: 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên và học sinh: Bộ đồ dùng dạy học toán 5. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Ổn định: - Hát 4’ 2. Bài cũ: Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi sau : H: Hình A gồm mấy hlp nhỏ và hình B gồm mấy hlp nhỏ và thể tích của hình nào lớn hơn? - 1 HS trình bày: Hình A gồm 45 hlp nhỏ và hình B gồm 27 hlp nhỏ thì thể tích của hình A lớn hơn thể tích hình B Nhận xét, khen ngợi 30’ 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài – Ghi bảng - Học sinh nhắc lại - GV lần lượt giới thiệu từng hình lập phương cạnh 1dm và 1cm, cho HS quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu xăng-ti-mét khối và đề –xi-mét khối (bằng đồ dùng trực quan), nêu: đây là hình lập phương có cạnh dài là 1 cm. Thể tích của hình lập phương này là 1 cm3 - Vậy xăng -ti- mét khối là gì? - Xăng –ti-mét khối viết tắt là : cm3 - Nêu tiếp: đây là một hình lập phương có cạnh dài 1 dm. Vậy thể tích của hình lập phương này là 1dm3 - Đề-xi- mét khối là gì ? - Đề xi-mét khối viết tắt là: dm3 - GV nêu : Hình lập phương có cạnh 1dm gồm: 10 × 10 × 10 = 1000 hình lập phương cạnh 1cm. Ta có : 1 dm3 =1000cm3 - GV yêu cầu vài HS nhắc lại. - Quan sát, nhận xét. - Xăng -ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1cm. - Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 dm. 1 dm3 =1000cm3 - HS nhắc lại HĐ 3 Luyện tập- Thực hành Bài 1 : sgk trang 116 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 : - Gv treo bảng phụ đã ghi các số liệu (chuẩn bị sẵn) lên bảng. - Yêu cầu lần lượt HS lên bảng hoàn thành bảng sau: Bài 1. Viết vào ô trống theo mẫu: - Cả lớp làm bài vào vở. (đổi vở kiểm tra bài cho nhau) Viết số Đọc số 76cm3 Bảy mươi sáu xăng-ti-mét khối 519dm3 Năm trăm mười chín đề-xi-mét khối. 85,08dm3 Tám mươi lăm phẩy không tám đề-xi-mét khối. cm3 Bốn phần năm Xăng -ti-mét khối. 192 cm3 Một trăm chín mươi hai xăng-ti-mét khối 2001 dm3 Hai nghìn không trăm linh một đề-xi-mét khối cm3 Ba phần tám xăng-ti-mét-khối Bài 2: sgk trang 117 Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở – gọi 2 HS lên bảng làm . - GV nhận xét chốt lại kết quả đúng. - Chấm bài một số em. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống. a) 1dm3 = 1000cm3 5,8dm3 = 5800cm3 375dm3 = 375000cm3 dm3 = 800cm3 * b) 2000cm3 = 2dm3 154000cm3 = 154dm3 490000cm3 = 490dm3 5100cm3 = 5,1dm3 5’ 4. Củng cố, dặn dò: H: 1dm3 bằng bao nhiêu cm3 ? 1 dm3 =1000cm3 - Nhận xét tiết học - Làm bài tập và chuẩn bị bài sau ................................................................................................................................................................................................................................................................................................. *************************************** Thứ ba ngày 26 tháng 02 năm 2019 PHÂN MÔN: TẬP LÀM VĂN Tiết 45 BÀI: Lập chương trình hoạt động I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Cùng với học sinh khác xây dựng được một chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự, an ninh. 2. Kĩ năng: - HS năng khiếu tự lập được một chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự, an ninh. ** Giáo dục kỹ năng sống: -Hợp tác -Thể hiện sự tự tin. -Đảm nhận trách nhiệm. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bảng phụ: - Viết mẫu cấu tạo 3 phần của 1 chương trình hoạt động. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Ổn định: - Hát 4’ 2. Bài cũ: - Gọi hs nhắc lại nội dung bài học trước. 4,5 HS trình bày Nhận xét, khen ngợi 35’ 3. Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài – Ghi bảng - Học sinh nhắc lại HĐ 2: Thảo luận cặp Trao đổi cùng bạn - Tìm hiểu yêu cầu của đề bài : - GV cho HS đọc đề bài và gợi ý SGK. - GV cho cả lớp đọc thầm lại đề bài và suy nghĩ lựa chọn trong 5 hoạt động để lập chương trình. + GV lưu ý HS : - Đây là những hoạt động do BCH liên đội của trường tổ chức. Khi lập 1 chương trình hoạt động em cần tưởng tượng mình là 1 chi đội trưởng hoặc liên đội phó của liên đội. - Khi chọn hoạt động để lập chương trình, nên chọn hoạt động em đã biết, đã tham gia. - Cho HS nêu hoạt động mình chọn. - GV mở bảng phụ đã viết cấu tạo 3 phần của 1 chương trình hoạt động. 1HS đọc yêu cầu và gợi ý SGK, cả lớp đọc thầm. - Cả lớp đọc thầm đề bài, chọn đề. -HS lắng nghe. - HS nêu. - HS theo dõi bảng phụ HĐ 3: Trao đổi cùng bạn; Đối thoại Hướng dẫn HS lập chương trình hoạt động: - GV cho HS làm bài vào vở. - GV cho 3 HS lập CTHĐ trên bảng phụ - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét và giữ lại trên bảng CTHĐ viết tốt cho cả lớp bổ sung. - Cho HS tự sửa chữa lại CTHĐ của mình. - Mời 1HS đọc lại CTHĐ sau khi sửa chữa. - HS làm việc cá nhân. 3 HS làm vào bảng phụ - HS trình bày kết quả. - HS theo dõi bảng phụ. - HS sửa bài làm của mình. - VD: Chương trình tuần hành tuyên truyền về ATGT ngày 16. 3 Lớp 5A3 1. Mục đích : - Giúp mọi người tăng cường ý thức về an toàn giao thông - Đội viên gương mẫu chấp hành ATGT 2. Phân công chuẩn bị: - Dụng cụ, phương tiện : loa pin cầm tay, cờ tổ quốc, cờ đội, biểu ngữ - Các hoạt động cụ thể : + Tổ 1:1 cờ tổ quốc, 3 trống ếch, 1kèn + Tổ 2 : 1 cờ đội , 1 loa pin, + Tổ 3 : 1 tranh cổ động ATGT, 1 biểu ngữ cổ động ATGT - Nước uống : Hiệp, Ving, Trương. 3. Chương trình cụ thể : - Địa điểm tuần hành :... - Ban tổ chức : lớp trưởng, các tổ trưởng - Thời gian : 7 giờ tập trung tại trường 7 giờ 30’ bắt đầu diễu hành - Tổ 1 : Đi đầu với cờ tổ quốc , trống ếch, kèn . - Tổ 2: cờ đội, Hô khẩu hiệu. - Tổ 3 : biểu ngữ, tranh cổ động . - Mỗi tổ 3 bạn vẫy hoa - 10 giờ diễu hành về trường- 10 30’ tổng kết toàn trường. - 1 HS đọc lại. - Cả lớp lắng nghe. 5’ 4. Củng cố, dặn dò: - Cho hs nêu lại cấu trúc của chương trình hoạt động. - HS nêu lại cấu trúc của chương trình hoạt động. - Nhận xét tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Dặn HS chuẩn bị bài sau *************************************************** MÔN: TOÁN Tiết 112 BÀI: Mét khối I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết tên gọi, kí hiệu, “ độ lớn” của đơn vị đo thể tích: Mét khối. - Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề- xi- mét khối; xăng- ti- mét khối. Cả 3 nhóm học sinh làm được bài tập 1, 2b và 3 ( dành cho học sinh năng khiếu), sgk trang 118 2. Kĩ năng: - Gọi tên, viết kí hiệu của đơn vị đo thể tích mới: Mét khối. - Nắm vững mối quan hệ giữa mét khối, đề xi mét khối; xăng ti mét khối. 3. Thái độ: - GD học sinh tính cẩn thận và khoa học II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Bộ ĐDDH Toán 5. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Ổn định: - Hát 4’ 2. Bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm bài 2 tiết trước. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống. a) 1dm3 = 1000cm3 5,8dm3 = 5800cm3 375dm3 = 375000cm3 dm3 = 800cm3 b) 2000cm3 = 2dm3 154000cm3 = 154dm3 490000cm3 = 490dm3 5100cm3 = 5,1dm3 Nhận xét – khen ngợi 30’ 3. Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài – Ghi bảng - Học sinh nhắc lại HĐ 2: Hướng dẫn học sinh tự hình thành được biểu tượng Mét khối – Bảng đơn vị đo thể tích. Giáo viên giới thiệu các mô hình: mét khối – dm3 – cm3 Giáo viên chốt lại, nhận xét, tuyên dương tổ nhóm nêu nhiều ví dụ và có sưu tầm vật thật. Giáo viên giới thiệu mét khối: Ngoài hai đơn vị dm3 và cm3 khi đo thể tích người ta còn dùng đơn vị nào? - Cho hs quan sát mô hình trực quan. (một hình lập phương có các cạnh là 1 m), nêu: Đây là 1 m3 Mét khối là gì? Nêu cách viết tắt? Giáo viên chốt lại 2 ý trên bằng hình vẽ trên bảng. Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ, nhận xét rút ra mối quan hệ giữa mét khối – dm3 - cm3 : Giáo viên chốt lại: 1 m3 = 1000 dm3 1 m3 = 1000000 cm3 Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu nhận xét mối quan hệ giữa các đơnm vị đo thể tích. 1 m3 = ? dm3 1 dm3 = ? cm3 1 cm3 = phần mấy dm3 1 dm3 = phần mấy m3 - Mỗi đơn vị đo thể tích gấp mấy lần đơn vị bé hơn tiếp liền? - Học sinh lần lượt nêu mô hình m3 : nhà, căn phòng, xe ô tô, bể bơi, Mô hình dm3 , cm3 : cái hộp, khúc gỗ, viên gạch mét khối. Học sinh trả lời minh hoạ bằng hình vẽ (hình lập phương cạnh 1m). Viết vào bảng con. 1 mét khối 1m3 Học sinh đọc đề – Chú ý các đơn vị đo. Các nhóm thực hiện – Đại diện nhóm lên trình bày. Học sinh lần lượt ghi vào bảng con. Học sinh đọc lại ghi nhớ. - Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền - Mỗi đơn vị đo thể tích bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền. HĐ 3: Thực hành Bài 1: sgk trang 118 GV yêu cầu HS nêu yêu cầu a) GV ghi lên bảng các số đo - gọi lần lượt HS đọc số . - Nhận xét, sửa sai. b) - GV cho cả lớp viết vào vở-gọi 2 em lên bảng viết. - GV cùng cả lớp nhận xét, sửa chữa bổ sung. Bài 1. a) Đọc các số đo: 15m3 (Mười lăm mét khối) ; 205m3 (hai trăm linh năm mét khối. m3 (hai mươi lăm phần một trăm mét khối) ; 0,911m3 (không phẩy chín trăm mười một mét khối) b) Viết số đo thể tích: - Bảy nghìn hai trăm mét khối: 7200m3; Bốn trăm mét khối: 400m3. Một phần tám mét khối : m3 ; Không phẩy không năm mét khối: 0,05m3 Bài 2: sgk trang 118 Gọi HS đọc yêu cầu đề bài . - GV cho HS làm vào vở, gọi lần lượt từng em lên bảng làm . - GV nhận xét chốt lại kết quả đúng - Gọi vài HS nhắc lại mối quan hệ đo giữa đề-xi-mét khối với xăng-ti-mét khối. Bài 2. HS đọc yêu cầu đề bài b. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là xăng-ti-mét khối: 1dm3 = 1000cm3 ; 1,969dm3 = 1 969cm3 ; m3 = 250 000cm3; 19,54m3 = 19 540 000cm3 *Bài 3: sgk trang 118 Dành cho học sinh năng khiếu. Gọi HS đọc đề bài toán . - GV nêu câu hỏi gợi ý : - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Để giải được bài toán điều đầu tiên ta cần biết gì ? - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp trong 2 phút . - Gọi vài đại diện trình bày trước lớp. - GV cùng HS nhận xét : Bài 3. HS đọc đề, tìm hiểu đề bài. - Cho biết chiều dài chiều rộng và chiều cao của một cái hình hộp dạng hình hộp chữ nhật - Hỏi có thể xếp được bao nhiêu hlp 1dm3 để đầy cái hộp đó? Giải. Sau khi xếp đầy hộp ta được 2 lớp hình lập phương 1dm3. Mỗi lớp hình lập phương 1dm3 là: 5 x 3 = 15 (hình) Số hình lập phương 1dm3 để xếp đầy hộp là 15 x 2 = 30 (hình ) Đáp số : 30 hình. 5’ 4. Củng cố, dặn dò: - Một mét khối bằng bao nhiêu đề-xi-mét khối? - Một mét khối bằng bao nhiêu xăng-ti-mét khối? - Một xăng–ti-mét khối bằng bao nhiêu đề-xi-mét khối ? - Vài hs trả lời - Nhận xét tiết học - HS đọc lại ghi nhớ - Dặn HS học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài sau .. ********************************************** MÔN: KHOA HỌC Tiết 45 BÀI: Sử dụng năng lượng điện I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện. 2. Kĩ năng: - Sử dụng năng lượng điện hiệu quả Thái độ: - Giáo dục học sinh ham học, ham tìm hiểu khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện. Hình SGK trang 92, 93. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Ổn định: - Hát 4’ 2. Bài cũ: - Trình bày tác dụng của năng lượng gió, nước chảy trong tự nhiên. - Con người còn sử dụng gió, nước chảy vào những việc quan trọng nào? - Đẩy thuyền, giê lúa; chở hàng xuôi dòng - Làm máy phát điện. Nhận xét 20’ 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài – Ghi bảng - Học sinh nhắc lại Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận nhóm - GV cho HS cả lớp quan sát hình, thảo luận theo nội dung sau: + Kể tên một số đồ dùng sử dụng điện mà bạn biết ? + Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy từ đâu? - GV : Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng lượng điện đều được gọi chung là nguồn điện - Các em còn tìm được loại nguồn điện nào khác? - HS quan sát hình. - Bóng đèn điện, ấm điện, nồi cơm điện - Năng lượng điện do pin, nhà máy điện, cung cấp. - ác-quy, đi-na-mô, ? Để sử dụng nguồn điện lâu dài theo em cần sử dụng chúng như thế nào? ? Chúng ta có thể làm gì để đảm bao nguồn nước cho các nhà máy phát điện? ? Các nguồn điện như pin, bình ắc quy, khi bị hỏng chúng ta xử lý như thế nào? - HS liên hệ thực tế trả lời Hoạt động 3: Thảo luận nhóm đôi - YC học sinh làm việc theo cặp: Quan sát các vật thật hay mô hình, đồ dùng, tranh ảnh dùng động cơ điện đã sưu tầm được. - GV gọi đại diện các nhóm trình bày theo gợi ý sau: + Kể tên của chúng. + Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng. + Nêu tác dụng của dòng điện trong các đồ dùng, máy móc đó. - HS trao đổi nhóm, phát biểu: + Bàn là cần dòng điện ở các nhà máy làm nóng; bếp điện cần dòng điện ở các nhà máy làm nóng, dây may-xo truyền điện cho xoong, nồi; đèn điện cần dòng điện ở các nhà máy làm nóng dây tóc và phát sáng; đài truyền thanh cần nguồn điện là pin hoặc các nhà máy phát điện làm phát ra âm thanh Hoạt động 4: Trò chơi - Qua trò chơi, các em thảo luận và cho biết khi sử dụng các dụng cụ, phương tiện sử dụng điện và các dụng cụ, phương tiện không sử dụng điện, cách nào lợi hơn? - HS thảo luận và nêu được: Sử dụng các đồ dùng điện mang lại nhiều lợi ích cho cuộc sống con người, giảm sức lao động, tăng hiệu quả. 5’ 4. Củng cố, dặn dò: - Nêu vai trò của điện đối với cuộc sống sinh hoạt hằng ngày của con người ? - Khi sử dụng các thiết bị điện ta cần phải chú ý điều gì ? - HS nêu - Nhận xét tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau ********************************************* PHÂN MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 45 BÀI: Luyện tập về nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Củng cố cho HS về nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. 2. Kĩ năng: - Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài tập thành thạo. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Bảng phụ, bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 35’ 5’ 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1 : Đặt câu ghép. a) Đặt câu có quan hệ từ và: b) Đặt câu có quan hệ từ rồi: c) Đặt câu có quan hệ từ thì: d) Đặt câu có quan hệ từ nhưng: e) Đặt câu có quan hệ từ hay: g) Đặt câu có quan hệ từ hoặc: Bài tập 2: Điền vào chỗ trống các ví dụ sau quan hệ từ thích hợp. a) Người trai cày chăm chỉ, thật thà còn .... b) Mình đã nhiều lần khuyên mà .... c) Cậu đến nhà mình hay .... Bài tập 3 : Đặt 3 câu có cặp quan hệ từ là : a) Tuynhưng b) Vìnên c) Nếu thì 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Bài 1: Ví dụ: a) Mình học giỏi toàn và mình cũng học giỏi cả tiếng Việt. b) Bạn ra đây rồi mình nói cho mà nghe. c) Cậu cố gắng học thì nhất định sẽ đạt học sinh giỏi. d) Cậu ấy chăm học nhưng kết quả không cao. e) Bạn học thêm toán hay bạn học thêm tiếng Việt. g) Cậu làm một câu hoặc làm cả hai câu cũng được. Bài tập 2: Ví dụ: a/ Người trai cày chăm chỉ, thật thà còn lão nhà giàu thì mưu mô, xảo trá. b/ Mình đã nhiều lần khuyên mà bạn không nghe. c/ Cậu đến nhà mình hay mình đến nhà cậu. Bài tập 3: Ví dụ: a) Tuy nhà bạn Lan ở xa trường nhưng bạn ấy không đi học muộn. b) Vì bạn Hoan lười học bài nên bạn ấy bị cô giáo phê bình. c) Nếu em đạt học sinh giỏi thì bố sẽ thưởng cho em một chiếc cặp mới. - HS lắng nghe và thực hiện. ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ****************************************** BUỔI CHIỀU: MÔN: LỊCH SỬ Tiết 23 BÀI: Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết hoàn cảnh ra đời của Nhà máy cơ khí Hà Nội : tháng 12 năm 1955 với sự giúp đỡ của Liên Xô nhà máy được khởi công và tháng 4 năm 1958 thì hoàn thành. - Biết những đóng góp của Nhà máy cơ khí Hà Nội trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước : góp phần trang bị máy móc cho sản xuất ở miền Bắc, vũ khí cho bộ đội. 2. Kĩ năng: - Đọc, lựa chọn, trình bày thông tin. 3. Thái độ: Yêu nước, tự hào dân tộc, có ý thức học tập tốt hơn II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Tranh, sgk III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Ổn định: - Hát 4’ 2. Bài cũ: + Phong trào đồng khởi ở Bến Tre nổ ra trong hoàn cảnh nào ? + Nêu ý nghĩa của phong trào đồng khởi. - Chính quyền Mĩ-Diệm gây bao tội ác cho nhân dân VN. - Mở ra thời kì mới: Nhân dân miền Nam cầm vũ khí chống quân thù đẩy quân Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế bị động, lúng túng. Nhận xét, khen ngợi 30’ 3. Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi bảng - Học sinh nhắc lại *Hoàn cảnh ra đời của nhà máy cơ khí Hà Nội - Cho HS đọc SGK trả lời câu hỏi, thảo luận nhóm đôi. + Tại sao Đảng và chính phủ ta quyết định xây dựng nhà máy cơ khí Hà Nội? Gợi ý: Nêu tình hình nước ta sau hoà bình lập lại. - Muốn xây dựng Chủ nghĩa xã hội, giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh thống nhất nước nhà, chúng ta phải làm gì? - Nhà máy cơ khí Hà Nội ra đời sẽ tác động ra sao đến sự nghiệp cách mạng của nước ta? - GV chốt ý : Để xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội, để làm hậu phương lớn cho miền Nam, chúng ta cần công nghiệp hoá nền sản xuất của nước nhà. Việc xây dựng các nhà máy hiện đại là điều tất yếu. Nhà máy cơ khí Hà nội là nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta. -Thảo luận nhóm đôi và trả lời: - Miền Bắc trở thành hậu phương lớn cho cách mạng miền Nam. - Trang bị máy móc hiện đại cho miền Bắc, thay thế các công cụ thô sơ, việc này giúp tăng năng xuất và chất lượng lao động. - Nhà máy này làm nòng cốt cho ngành công nghiệp ở nước ta, góp phần tăng hiệu quả sản xuất tạo điều kiện tốt cho cuộc cách mạng thắng lợi. * Nhà máy cơ khí Hà Nội cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc - Cho HS thảo luận nhóm 4, làm vào phiếu bài tập trả lời các câu hỏi: Thời gian xây dựng Địa điểm: Diện tích : Qui mô : Nước giúp đỡ xây dựng : Các sản phẩm : + Nhà máy cơ khí Hà Nội đã có những đóng góp gì vào công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước ? - YC học sinh quan sát ảnh để thấy niềm hân hoan của Đảng, nhà nước và nhân dân thủ đô trong lễ khánh thành nhà máy. + Đặt bối cảnh của nước ta sau hiệp định Giơ-ne-vơ (rất nghèo nàn, lạc hậu, ta chưa từng xây dựng được nhà máy hiện đại nào, các cở sở do Pháp xây dựng đều bị chiến tranh tàn phá), em có suy nghĩ gì về sự nghiệp này? - Từ tháng 12/1955 đến tháng 4/1958 - Phía tây nam thủ đô Hà Nội - Hơn 10 vạn mét vuông - Lớn nhất khu vực Đông Nam Á thời bấy giờ - Liên Xô - Máy bay, máy tiện, máy khoan, ... tiêu biểu là tên lửa A12 - Các sản phẩm của nhà máy đã phục vụ công cuộc lao động xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc ,cùng bộ đội đánh giặc trên chiến trường miền nam (tên lửa A12). - Nhà máy cơ khí Hà Nội luôn đạt được thành tích to lớn, góp phần quan trọng vào công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc . - HS quan sát. - Là một cố

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_23_nam_hoc_2018_2019.doc