I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh có khả năng.
1. Kiến thức:
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: luật tục, Ê-đê, song, co, tang chứng,
- Hiểu nội dung bài: Người Ê - đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luật tục của người Ê - đê, HS hiểu: xã hội nào cũng phải có luật pháp và mọi người phải sống, làm việc theo pháp luật.
2. Kĩ năng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó: một song, chuyện lớn, lấy, được, lấy cắp,.
- Đọc trồi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,
- Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc diễn cảm toàn bài.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh tôn trọng pháp luật của Nhà nước.
II.HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
2. Hình thức : Làm việc nhóm, cá nhân, cả lớp
3. Phương tiện : Máy chiếu, tranh ¶nh.
III.NHIỆM VỤ HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU:
- HS tự học, tự khám phá trước ở nhà.
1.Cá nhân:Đọc đúng,lưu loát,diễn cảm,chia đoạn tìm hiểu nội dung đoạn và trả lời câu hỏi.
2.Nhóm: Tìm cách đọc diễn cảm toàn bài.
IV.TỔ CHỨC DẠY HỌC TRÊN LỚP:
30 trang |
Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 12/07/2023 | Lượt xem: 24 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24
Thứ hai ngày 01 tháng 03 năm 2020
Chào cờ
§¹o ®øc
Em yªu tæ quèc viÖt nam (TiÕt 2)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh có khả năng.
1.Kiến thức:
- Tæ quèc cña em lµ Tæ quèc Việt Nam; Tæ quèc em ®ang thay ®æi tõng ngµy vµ ®ang héi nhËp vµo ®êi sèng quèc tÕ.
- Cã mét sè hiÓu biÕt phï hîp víi løa tuæi vÒ lÞch sö, v¨n hãa vµ kinh tÕ cña Tæ quèc ViÖt Nam.
2. Kĩ năng: Cã ý thøc häc tËp, rÌn luyÖn ®Ó gãp phÇn x©y dùng vµ b¶o vÖ ®Êt níc.
3. Thái độ :Yªu Tæ quèc ViÖt Nam.
II.HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Kể chuyện, đóng vai, thảo luận nhóm.
2. Hình thức : Làm việc nhóm, cá nhân , cả lớp
3. Phương tiện : Máy chiếu, tranh ¶nh.
III.NHIỆM VỤ HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU:
- HS tự học, tự khám phá trước ở nhà.
- Nhóm: Trưng bày các tranh ảnh về Việt Nam mà mình sưu tầm được để trình bày
IV.TỔ CHỨC DẠY HỌC TRÊN LỚP:
1- KiÓm tra bµi cò:
- Yªu cÇu HS nªu néi dung ghi nhí bµi 11.
- NhËn xÐt, cho ®iÓm.
2- Bµi míi:
2.1. Giíi thiÖu bµi:
2.2. Ho¹t ®éng 1: Lµm BT1 - SGK
- Môc tiªu: Cñng cè c¸c kiÕn thøc vÒ ®Êt níc ViÖt Nam.
*C¸ch tiÕn hµnh:
- GV giao nhiÖm vô cho tõng nhãm HS: Giíi thiÖu mét sù kiÖn, mét bµi h¸t, bµi th¬, tranh, ¶nh, nh©n vËt lÞch sö liªn quan ®Õn mét mèc thêi gian hoÆc mét ®Þa danh cña VN ®· nªu trong BT 1.
- GV kÕt luËn:
+ Ngµy 2/9/1945 lµ ngµy BH ®äc b¶n TN§L t¹i Qu¶ng trêng Ba §×nh lÞch sö, khai sinh ra níc VN d©n chñ céng hoµ. Tõ ®ã, ngµy 2 – 9 ®îc lÊy lµm ngµy quèc kh¸nh cña níc ta.
+ Ngµy 7/5/1954 lµ ngµy chiÕn th¾ng LS §BP.
+ Ngµy 30/4/1975 lµ ngµy gi¶i phãng MN thèng nhÊt ®Êt níc. Qu©n gi¶i phãng chiÕm Dinh §éc LËp, nguþ quyÒn Sµi Gßn tuyªn bè ®Çu hµng.
+ S«ng B¹ch §»ng g¾n víi chiÕn th¾ng cña Ng« QuyÒn chèng qu©n Nam H¸n vµ chiÕn th¾ng cña nhµ TrÇn trong cuéc k/c chèng qu©n XL Nguyªn - M«ng.
+ BÕn Nhµ Rång n»m trªn s«ng Sµi Gßn, n¬i BH ®· ra ®i t×m ®êng cøu níc.
+ C©y ®a T©n Trµo: n¬i xuÊt ph¸t cña mét ®¬n vÞ gi¶i phãng qu©n tiÕn vÒ gi¶i phãng Th¸i Nguyªn 16/8/1945.
2.3. Ho¹t ®éng 2: §ãng vai (BT 3, SGK)
- Môc tiªu: HS biÕt thÓ hiÖn t×nh yªu quª h¬ng, ®Êt níc trong vai mét híng dÉn viªn du lÞch.
*C¸ch tiÕn hµnh:
- Cho HS th¶o luËn nhãm 4 theo yªu cÇu: ®ãng vai híng dÉn viªn du lÞch giíi thiÖu víi kh¸ch du lÞch vÒ mét trong c¸c chñ ®Ò: v¨n ho¸, kinh tÕ, lÞch sö, danh lam th¾ng c¶nh, con ngêi ViÖt Nam, trÎ em VN, viÖc thùc hiÖn quyÒn trÎ em ë VN...
- GV nhËn xÐt, khen c¸c nhãm ®ãng vai tèt.
2.4- Ho¹t ®éng 3: TriÓn l·m nhá, bµi tËp 4 - SGK
*Môc tiªu: HS thÓ hiÖn sù hiÓu biÕt vµ t×nh yªu quª h¬ng, ®Êt níc cña m×nh qua tranh vÏ.
*C¸ch tiÕn hµnh:
- GV yªu cÇu HS trng bµy theo tæ.
- GV nhËn xÐt vÒ tranh vÏ cña HS.
- 2 HS nªu.
- HS th¶o luËn theo híng dÉn cña GV.
- §¹i diÖn nhãm tr×nh bµy.
- NhËn xÐt.
- C¸c nhãm th¶o luËn ®ãng vai.
- C¸c nhãm HS lªn ®ãng vai.
- C¸c nhãm kh¸c nhËn xÐt, bæ sung.
- C¶ líp xem tranh vµ trao ®æi.
- HS h¸t, ®äc th¬, vÒ chñ ®Ò Em yªu Tæ quèc ViÖt Nam
V. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
- Để quê hương ngày càng phát triển e phải làm gì?
- Tuyên dương những HS tích cực trong học tập.
VI. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO:
- Về tìm hiểu các thông tin, tranh ảnh về các hoạt động chống chiến tranh của thiếu nhi và của trẻ em VN và thế giới để sau học.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh có khả năng.
1. Kiến thức:Hệ thống hoá và củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
2. Kĩ năng:Vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích để giải các bài tập có liên quan.
3.Thái độ:GD HS tính cẩn thận, chính xác khi giải toán.
II. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC;
1. Phương pháp: Động não, luyện tập thực hành.
2. Hình thức : Làm việc cá nhân, cả lớp
3. Phương tiện : Máy chiếu, phiếu học tập, sách giáo khoa.
III.NHIỆM VỤ HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU:
- HS tự học, tự khám phá trước ở nhà
- Cá nhân: Giải được các bài toán về diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
IV.TỔ CHỨC DẠY HỌC TRÊN LỚP:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước
2. Dạy - học bài mới:
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập.
- MỤC TIÊU: HS làm tốt các bài tập về tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
Bài 1:
? Muốn tính diện tích toàn phần của hình lập phương ta làm như thế nào?
? Muốn tính thể tích của hình lập phương ta làm như thế nào?
- GV nhận xét
Bài 2:
- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài
- GV yêu cầu HS nêu:
+ Cách tính diện tích mặt đáy hình hộp chữ nhật.
+ Quy tắc tính diện tích xunh quanh của hình hộp chữ nhật.
+ Quy tắc tính thể tích của hình hộp chữ nhật.
- GV yêu cầu HS làm bài.
Bài 3:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và quan sát hình minh hoạ của SGK.
- GV yêu cầu: Hãy nêu kích thước của khối gỗ và phần được cắt đi.
- GV: Hãy suy nghĩ và tìm cách tính thể tích của phần gỗ còn lại.
- GV nhận xét các cách HS đưa ra, sau dó yêu cầu cả lớp làm bài.
- 2 HS lên bảng.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi để nhận xét.
Bài giải
Diện tích một mặt của hình lập phương đó là:
( cm2)
Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:
( cm2)
Thể tích của hình lập phương đó là:
( cm3)
- 1 HS lên bảng làm bài.
- HS nêu:
+ Để tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi đáy nhân với chiều cao.
+ Để tính thể tích của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích đáy nhân với chiều cao.
- 1 HS lên bảng làm bài.
Bài giải:
Thể tích của khối gỗ ban đầu là:
( cm3)
Thể tích của phần gỗ bị cắt đi là:
( cm3)
Thể tích của phần gỗ còn lại là:
270 - 64 = 206 ( cm3)
Đáp số: 206 cm3
V. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
- HS đổi chéo vở kiểm tra
- Giáo viên chấm một số vở, nhận xét
VI. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO:
- Về xem lại cách tính tỷ số phần trăm, thể tích hình lập phương để giờ sau học.
Tập đọc
LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê – ĐÊ
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh có khả năng.
1. Kiến thức:
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: luật tục, Ê-đê, song, co, tang chứng,
- Hiểu nội dung bài: Người Ê - đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luật tục của người Ê - đê, HS hiểu: xã hội nào cũng phải có luật pháp và mọi người phải sống, làm việc theo pháp luật.
2. Kĩ năng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó: một song, chuyện lớn, lấy, được, lấy cắp,...
- Đọc trồi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,
- Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc diễn cảm toàn bài.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh tôn trọng pháp luật của Nhà nước.
II.HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
2. Hình thức : Làm việc nhóm, cá nhân, cả lớp
3. Phương tiện : Máy chiếu, tranh ¶nh.
III.NHIỆM VỤ HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU:
- HS tự học, tự khám phá trước ở nhà.
1.Cá nhân:Đọc đúng,lưu loát,diễn cảm,chia đoạn tìm hiểu nội dung đoạn và trả lời câu hỏi.
2.Nhóm: Tìm cách đọc diễn cảm toàn bài.
IV.TỔ CHỨC DẠY HỌC TRÊN LỚP:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc thuộc lòng bài: Chú đi tuần và nêu nội dung bài.
2. Dạy - học bài mới.
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
- Mục tiêu.: HS đọc lưu loát toàn bài, phát âm ngắt nghỉ đúng và có giọng đọc phù hợp
a. Luyện đọc
- GV đọc mẫu.
- Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài.
- Gọi HS đọc phần Chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
b.Tìm hiểu bài
- Mục tiêu: HS trả lời tốt các câu hỏi và nêu được nội dung bài học.
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả, thảo luận.
+ Người xưa đặt ra luật tục để làm gì?
+ Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội.
Giảng: Luật tục là những quy định, phép tắc phải tuân theo trong buôn làng,
+ Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng
- Ghi nội dung chính của bài lên bảng" Người Ê-đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng.
- Hãy kể tên một số luật của nước ta hiện nay mà em biết?
c. Đọc diễn cảm.
- Mục tiêu: HS đọc diễn cảm bài văn.
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài. Yêu cầu HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- 3 HS đọc bài theo đoạn.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS đọc bài theo cặp.
- 1 HS đọc bài trước lớp.
+ Người xưa đặt ra luật tục để phạt những người có tội, bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng.
+ Tội không hỏi mẹ cha, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch đến làng mình.
+ Đồng bào Ê-đê quy định các mức xử phạt rất công bằng: chuyện nhỏ thì xử nhẹ ( phạt tiền một song), chuyện lớn thì xử phạt nặng ( phạt tiền một co), người phạm tội là bà con anh em cũng xử như vậy.
+ HS viết tên các luật mà em biết vào bảng nhóm, treo lên bảng.
Ví dụ: Luật giáo dục, Luật đất đai, Luật hôn nhân gia đình.....
- Lắng nghe.
-3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. Cả lớp theo dõi, sau đó 1 HS nêu cách đọc, các HS khác bổ sung ý kiến.
V. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
- Hỏi: Qua bài tập đọc, em hiểu được điều gì?
- Bình chọn bạn đọc hay nhất, GV nhận xét
VI. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO:
- Về luyện đọc bài vừa học
- Chuẩn bị bài: Hộp thư mật. Đọc trước các câu hỏi cuối bài và tìm hiểu nội dung bài để giờ sau học.
Thứ ba ngày 02 tháng 03 năm 2020
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh có khả năng.
1. Kiến thức:
- Tìm tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán.
- Tính thể tích hình lập phương, khối tạo thành từ các hình lập phương.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải toán cho HS
3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận, chính xác khi giải toán.
II.HÌNH THỨC , PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Động não, luyện tập thực hành.
2. Hình thức : Làm việc cá nhân, cả lớp
3. Phương tiện : Máy chiếu,
III.NHIỆM VỤ HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU:
- HS tự học, tự khám phá trước ở nhà.
- Cá nhân: Biết tính tỉ số phần trăm của một số, tính thể tích hình lập phương, khối tạo thành từ các hình lập phương.
IV.TỔ CHỨC DẠY HỌC TRÊN LỚP:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước
2. Dạy - học bài mới
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Hướng dẫn luyện tập:
- Mục tiêu: HS làm tốt các bài tập về tính tỉ số phần trăm và tính thể tích HLP.
Bài 1.
+ Để tính được 15% của 120, bạn Dung đã làm như thế nào?
+10%, 5% và 15% của 120 có mối quan hệ với nhau như thế nào?
- GV hỏi: Có thể tính tích 17,5% thành tổng của các tỉ số phần trăm nào?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét
Bài 2:
+ Hình lập phương bé có thể tích là bao nhiêu?
+ Tỉ số thể tích của hai hình lập phương là bao nhiêu?
+ Vậy tỉ số thể tích của hình lập phương lớn và hình lập phương bé là bao nhiêu?
+ Bài tập yêu cầu em tính gì?
- GV mời HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
- GV nhận xét
Bài 3:
- GV hỏi: Em có thể chia hình này thành những hình nào?
- GV nhận xét tuyên dương HS.
- HS lên bảng làm bài.
- HS làm bài vào vở bài tập.
10% của 240 là 24
5% của 240 là 12
2,5% của 240 là 6
Vậy 17,5% của 240 là 42
- HS làm bài vào vở bài tập.
Nhận xét thấy:
35% = 30% + 5%
10% của 520 là 52
30% của 520 là 156
5% của 520 là 26
Vậy 35% của 520 là 182
- 1 HS lên bảng làm bài
Bài giải
Tỉ số thể tích hình lập phương lớn và hình lập phương bé là . Như vậy tỉ số phần trăm của thể tích hình lập phương lớn và hình lập phương bé là:
3:2 = 1,5
1,5 = 150%
b) Thể tích của hình lập phương lớn là:
( cm3)
Đáp số: a) 150%
b) 96 cm3
- 1 HS nhận xét.
- HS nêu cách chia.
- 1 HS lên bảng làm bài.
Đáp án: 56 cm2, 24 hình lập phương nhỏ.
V. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
- HS đổi chéo vở kiểm tra
- Giáo viên chấm một số vở, nhận xét
VI. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO:
- Về ôn luyện lại cách tính diện tích, cách tính diện tích hình để giờ sau học.
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ - AN NINH
I. MỤC TIÊU: Sau bài học,học sinh có khả năng.
1. Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về: Trật tự - An ninh.
2. Kĩ năng: Hiểu đúng nghĩa của từ an ninh và những từ thuộc chủ điểm trật tự - an ninh.
3. Thái độ: Tích cực hoá vốn từ thuộc chủ điểm bằng cách sử dụng chúng.
II. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Luyện tập, thực hành, hỏi đáp.
2. Hình thức : Làm việc nhóm, cá nhân , cả lớp
3. Phương tiện : Máy chiếu,
III.NHIỆM VỤ HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU:
- HS tự học, tự khám phá trước ở nhà.
- Cá nhân: Hiểu đúng nghĩa của từ an ninh.
IV.TỔ CHỨC DẠY HỌC TRÊN LỚP:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
Đặt một câu ghép có sử dụng cặp từ hô ứng đã học để nối các vế câu.
2. Dạy - học bài mới
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
- Mục tiêu: HS làm tốt các bài tập về MRVT: Trật tự an ninh
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- Gọi HS phát biểu ý kiến. Yêu cầu HS giải thích tại sao lại chọn đáp án đó.
- Nhận xét câu trả lời của HS.
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Cho HS đọc mẫu phiếu.
- Phát phiếu cho 2 nhóm
-1HS lên bảng.
Làm bài tập cá nhân.
- 1 HS phát biểu ý kiến. Đáp án: b. Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.
+ Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại là nghĩa của từ an toàn.
+ Không có chiến tranh, không có thiên tai là tình trạng bình yên.
- Lắng nghe
- Tổ chức cho HS làm bài tập như bài tập 1.
- Nhận xét, kết luận các từ ngữ đúng
Từ ngữ chỉ việc làm
Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức
Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên.
nhớ số điện thoại của cha mẹ; nhớ địa chỉ, số nhà người thân, gọi điện 1113 hoặc 114, 115; kêu lớn để người xung quanh biết, chạy đến nhà người quen....
nhà hàng; cửa hiệu,; đồn công an; 113; 114;115
người thân; ông bà; chú bác.....
V. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
- HS đổi chéo vở để kiểm tra
- Tuyên dương những HS, nhóm tích cực trong học tập.
- Nhận xét tiết học.
VI. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO:
- Về tìm hiểu các quan hệ từ, cặp quan hệ từ hô ứng để giờ sau học.
Kể chuyện
LUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh có khả năng.
1. Kiến thức : Hiểu ý nghĩa của chuyện các bạn kể.
2. Kĩ năng : Nghe và biết nhận xét, đánh giá lời kể về ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể.
3. Thái độ : Rèn luyện thói quen ham đọc sách.
II.HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Kể chuyện, đàm thoại, thảo luận nhóm,
2. Hình thức : Làm việc nhóm, cá nhân , cả lớp
3. Phương tiện : Máy chiếu, tranh ¶nh.
III.NHIỆM VỤ HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU:
- HS tự học, tự khám phá trước ở nhà.
- Cá nhân: Sưu tầm và kể lại được câu chuyện đã nghe đã đọc về những người góp sức bảo vệ trật tự, an ninh.
IV.TỔ CHỨC DẠY HỌC TRÊN LỚP:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS kể lại 1 câu chuyện về những người góp sức bảo vệ trật ,an ninh.
2. Dạy - học bài mới
2.1. Giới thiệu bài .
2.2. Hướng dẫn kể chuyện
- Mục tiêu: HS kể được những câu chuyện về những người góp sức bảo vệ trật tự, an ninh.
a) Tìm hiểu đề bài.
- Hỏi: Em kể câu chuyện gì? Nhân vật em muốn nói đến có hành động như thế nào để góp sức bảo vệ trật tự, an ninh. Hãy giới thiệu cho các bạn cùng biết.
-2 HS kể
- 5 đến 7 HS nối tiếp nhau giới thiệu về câu chuyện, nhân vật mà mình kể.
Ví dụ:
+ Tôi xin kể vắn tắt câu chuyện:”Phân xử tài tình” Câu chuyện kể về tài xử án của một vị quan án. Tôi dã được học trong bài tập đọc lớp 5.
+Tôi muốn kể câu chuyện về chiến công của các chiến sĩ công an trong việc truy tìm kẻ giết người cướp của ở tiệm vàng Vững Bắc.Tôi đã đọc truyện này trên báo Pháp Luật.
- Yêu cầu HS đọc kỹ 4 gợi ý trong SGK. GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng.
b) Kể chuyện trong nhóm.
- Chia nhóm, 4 HS thành 1 nhóm, yêu cầu các em kể câu chuyện của mình trong nhóm cho các bạn nghe.
c) Thi kể chuyện.
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
- Khen ngợi các HS tham gia thi kể, tham gia trao đổi ý nghĩa của truyện, tuyên dương HS được cả lớp bình chọn.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. 2 HS đọc lại gợi ý 3.
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng kể chuyện, nhận xét, bổ sung cho nhau và cùng trao đổi về ý nghĩa của từng câu chuyện mà các bạn nhóm mình kể.
- 5 đến 7 HS thi kể câu chuyện của mình trước lớp, HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn về nội dung ý nghĩa của truyện hoặc trả lời câu hỏi của bạn để tạo không khí sôi nổi, hào hứng trong lớp học.
V. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
- HS đánh giá, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất
- Nhận xét, tuyên dương.
VI. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO:
- Về đọc và tìm hiểu nội dung câu chuyện “ Vì muôn dân”để giờ sau kể.
Thứ tư ngày 03 tháng 03 năm 2021
To¸n
LUYỆN: TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT,
HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh có khả năng.
1.Kiến thức: Củng cố cho HS cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của HHCN, hình LP.
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải toán về tính diện tích, thể tích HHCN, hình LP.
3.Thái độ: GD HS tính cẩn thận, chính xác khi giải toán.
II.HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Động não, luyện tập thực hành.
2. Hình thức : Làm việc cá nhân, cả lớp
3. Phương tiện : Máy chiếu,
III.NHIỆM VỤ HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU :
- HS tự học, tự khám phá trước ở nhà.
- Cá nhân: Biết cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của HHCN, hình LP.
IV.TỔ CHỨC DẠY HỌC TRÊN LỚP:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1, Kiểm tra
Hướng dẫn HS đọc them bài: Giới thiệu hình trụ, hình cầu.
2, Luyện tập
- Mục tiêu: HS Làm các bài tập về tính diện tích, thể tích HHCN, hình LP.
Bài 1:
Một HHCN có diện tích xung quanh là 420cm2 và có chiều cao là 7cm. Tính chu vi đáy HHCN đó.
- GV nhận xét
Bài 2:
Người ta làm 1 cái hộp bằng tôn (không có lắp) dạng hình LP có cạnh 10cm. Tính diện tích tôn cần dung làm hộp (không tính diện tích mép hàn)
Bài 3:
Một khối kim loại hình LP có cạnh m Mỗi cm3 kim loại nặng 6,2 gam. Hỏi khối kim loại đó nặng bao nhiêu kg?
Bài 4:
Một bể cá có dạng HHCN làm bằng kính (không nắp) có chiều dài 80cm, chiều rộng 50cm, chiều cao 35cm
a, Tính diện tích để làm bể cá đó?
b, Người ta cho vào bể cá một hòn đá có thể tích 10dm3. Hỏi mực nước trong bể lúc đó cao bao nhiêu cm?
Nhận xét, Chữa bài
- 1 HS đọc đề bài
- 1 HS lên bảng làm bài
Bài giải
Chu vi đáy của HHCN là:
420 : 7 = 60 (cm)
Đáp số: 60cm
- Nhận xét bài của bạn
- 1HS đọc đề bài
- 1 HS nêu cách làm
- 1HS lên bảng
Bài giải
Diện tích tôn cần dùng để làm hộp là:
10 x 10 x 5 = 500 (cm3)
Đáp số: 500 cm3
- 1HS đọc đề bài
- 1 HS nêu cách làm
- 1HS lên bảng
Bài giải
m = 20 cm
Thể tích khối kim loại là:
20 x 20 x 20 = 8000 (cm3)
Khối kim loại đó nặng là:
6,2 x 8000=49600(g) = 49,6 (kg)
Đáp số: 49,6 kg
- 1HS đọc đề bài
- 1 HS nêu cách làm
- 1HS lên bảng
Bài giải
Diện tích xung quanh của bể cá là:
(80 +50) x 2 x 35 = 9100 (cm2)
Diện tích mặt đáy của bể cá là:
80 x 50 = 4000 (cm2)
Diện tích kính cần dung là:
9100 + 4000 = 13100 (cm2)
10dm3 = 10000cm3
Chiều cao nước tăng thêm là:
10000: 4000 = 2,5 (cm)
Lúc này mực nước trong bể cao
35+ 2,5 = 37,5 (cm)
Đáp số: a) 13100cm2
37,5cm
V. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
- HS đổi chéo vở kiểm tra
- Giáo viên chấm một số vở, nhận xét
VI. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO;
- Về xem lại cách tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình tròn để giờ sau học.
Tập đọc
HỘP THƯ MẬT
I. MỤC TIÊU: Sau bài học,học sinh có khả năng.
1. Kiến thức:
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: Hai Long, chữ V, bu-gi, cần khởi động, động cơ
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi ông Hai Long và những chiến sĩ tình báo hoạt động trong lòng địch đã dũng cảm, mưu trí giữ vững đường dây liên lạc, góp phần xuất sắc vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc..
2. Kĩ năng:
- Đọc đúng các tiếng từ khó hoặc dễ lẫn : lần nào, liên lạc, bu-gi, trỏ vào, lần này, náo nhiệt ...
- Đọc trôi chảy,diễn cảm toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ
3. Thái độ: GDHS khâm phục, học tập tinh thần dũng cảm của chú Hai Long và các chiến sĩ tình báo.
II.HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
2. Hình thức :Làm việc nhóm, cá nhân , cả lớp
3. Phương tiện : Máy chiếu, tranh ¶nh.
III.NHIỆM VỤ HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU
- HS tự học, tự khám phá trước ở nhà.
1.Cá nhân: Đọc đúng, lưu loát, diễn cảm, chia đoạn tìm hiểu nội dung đoạn và trả lời câu hỏi.
2.Nhóm: Tìm cách đọc diễn cảm toàn bài.
IV.TỔ CHỨC DẠY HỌC TRÊN LỚP:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
Đọc bài: Luật tục xưa của người Ê- đê và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
2. Dạy - học bài mới
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
- Mục tiêu: HS đọc lưu loát toàn bài, phát âm ngắt nghỉ đúng và có giọng đọc phù hợp
a. Luyện đọc.
- Gọi một học sinh đọc toàn bài
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài
- Gọi HS đọc phần Chú giải
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- GV đọc mẫu
- 3 HS đọc và trả lời.
- 1 học sinh đọc
- 4 HS đọc bài theo thứ tự:
+ HS 1: Hai Long phóng xe .... đáp lại.
+ HS 2: Anh dừng xe ... ba bước chân.
+ HS 3: Hai long tới ... về chỗ cũ.
+ HS 4 : Công việc .. náo nhiệt.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.
- Theo dõi.
b. Tìm hiểu bài.
- MỤC TIÊU: HS trả lời tốt các câu hỏi và nêu được nội dung bài học.
+ Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì ?
+ Theo em, Hộp thư mật dùng để làm gì
+ Qua những vật có hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi với chú Hai Long điều gì ?
+ Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long ? Vì sao chú làm như vậy.
+ Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc ?
+ Em hãy nêu nội dung chính của bài văn.
c. Đọc diễn cảm.
- Mục tiêu: HS đọc diễn cảm đoạn 1
- Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài theo đoạn, Yêu cầu cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm đoạn 1 :
+ Chú Hai Long ra Phú Lâm tìm hộp thư mật.
+ Hộp thư mật dùng để chuyển những tin tức bí mật, quan trọng.
+ Người liên lạc muốn nhắn gửi đến chú Hai Long tình yêu Tổ quốc và lời chào chiến thắng.
+ Chú dừng xe tháo bu-gi ra xem, giả vờ như xe mình bị hỏng,...
- Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ tình báo có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc. Những thông tin mà chú lấy được từ phía kẻ địch, giúp quân ta hiểu ý đồ của địch để có biện pháp ngăn chặn, đối phó kịp thời.
+ Ca ngợi ông Hai Long và những chiến sĩ tình báo hoạt động trong lòng địch đã dũng cảm, mưu trí giữ vững đường dây liên lạc, góp phần xuất sắc và sự nghiệp bảo vệ tổ quốc.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài, Sau đó 4 HS dưới lớp nêu cách đọc từng đoạn. HS bổ sung ý kiến thông nhất giọng đọc.
- HS lắng nghe.
V. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
- Nhắc lại nội dung bài học
- Bình chọn bạn đọc hay nhất
VI. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO:
- Về luyện đọc bài vừa học.
- Chuẩn bị bài: Phong cảnh Đền Hùng, đọc trả lời câu hỏi cuối bài và tìm hiểu nội dung bài để giờ sau học.
Luyện từ và câu
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG CẶP QUAN HỆ TỪ
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh có khả năng.
1. Kiến thức : Hiểu được cách nối các vế câu ghép bằng cặp quan hệ từ
2. Kĩ năng : Làm đúng các bài tập và xác định cặp quan hệ từ, tạo câu ghép mới bằng cặp quan hệ từ thích hợp.
3. Thái độ : GDHS ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
II.HÌNH THỨC ,PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Luyện tập, thực hành, hỏi đáp.
2. Hình thức : cá nhân , cả lớp
3. Phương tiện : Máy chiếu, SGK
III.NHIỆM VỤ HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU :
- HS tự học, tự khám phá trước ở nhà
- Cá nhân: Xác định được các vế câu ghép, các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng để nối các vế câu ghép.
IV.TỔ CHỨC DẠY HỌC TRÊN LỚP:
Hoạt độngdạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS giải nghĩa từ: trật tự.
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
HS giải nghĩa
2.2. Luyện tập
- Mục tiêu: HS làm đúng các bài tập: Xác định cặp quan hệ từ, tạo câu ghép mới bằng cặp quan hệ từ thích hợp.
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Gọi HS có phương án khác đọc câu của mình.
- Nhận xét, kết luận câu đúng.
-1 HS đọc y/c bài tập
- 2 HS lên bảng làm bài.
a, Ngày chưa tắt hẳn,/trăng đã lên rồi.
2 vế câu được nối với nhau bằng cặp từ hô ứng chưa ... đã
b, Chiếc xe ngựa vừa đậu lại / tôi đã nghe tiếng ông từ trong nhà vọng ra.
2 vế câu được nối với nhau bằng cặp từ hô ứng : Vừa ... đã ...
-1 HS đọc y/c bài tập
- 1HS lên bảng làm bài.
a, Mưa càng to, gió càng thổi mạnh.
b, Trời mới hửng sáng, nông dân đã ra đồng.
Trời chưa hửng sáng, nông dân đã ra đồng.
Trời vừa hửng sáng, nông dân đã ra đồng.
c, Thuỷ Tinh dâng nước bao nhiêu, Sơn tinh dâng núi cao bấy nhiêu.
- HS nhận xét
- HS nêu bài làm của mình.
- HS lắng nghe
V. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
- HS đổi chéo vở, kiểm tra bài
- Tuyên dương những HS tích cực trong học tập.
VI. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO:
- Về tìm hiểu bài liên kết các câu trong bài lặp từ ngữ để giờ sau học.
Thứ năm ngày 4 tháng 3 năm 2020
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: Sau bài học,học sinh có khả năng.
1. Kiến thứ
File đính kèm:
giao_an_tong_hop_lop_5_tuan_24_nam_hoc_2019_2020.doc