Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu ý chính : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tổ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.

- Cả 3 nhóm trả lời được các câu hỏi trong SGK.

2. Kĩ năng:

- Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.

3. Thái độ: GDHS lòng yêu quê hương đất nước

- Giáo dục QPAN: Ca ngợi công lao to lớn của các vua Hùng đã có công dựng nước và trách nhiệm của tuổi trẻ để bảo vệ Tổ quốc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- GV: Tranh minh họa chủ điểm, minh họa bài đọc trong SGK;

- HS: Tranh, ảnh về đền Hùng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

 

doc45 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 12/07/2023 | Lượt xem: 21 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần thứ 25 Thứ hai ngày 1 tháng 3 năm 2021 CHÀO CỜ PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 49 BÀI: Phong cảnh đền Hùng I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu ý chính : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tổ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. - Cả 3 nhóm trả lời được các câu hỏi trong SGK. 2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi. 3. Thái độ: GDHS lòng yêu quê hương đất nước - Giáo dục QPAN: Ca ngợi công lao to lớn của các vua Hùng đã có công dựng nước và trách nhiệm của tuổi trẻ để bảo vệ Tổ quốc. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: GV: Tranh minh họa chủ điểm, minh họa bài đọc trong SGK; HS: Tranh, ảnh về đền Hùng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 5’ 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 4 HS đọc bài : Hộp thư mật, trả lời câu hỏi về bài đọc: + Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì? + Người liên lạc nguỵ trang hộp thư mật khéo léo như thế nào? + Qua những vật có hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì? + Nêu nội dung bài đọc. - GV nhận xét từng HS- Nhận xét chung 3. Dạy bài mới: Hoạt động 1: - Giới thiệu bài: - GV giới thiệu chủ điểm mới: Nhớ nguồn với các bài học cung cấp cho HS những hiểu biết về cội nguồn và truyền thống quý báu của dân tộc, của cách mạng. - Giới thiệu bài Phong cảnh đền Hùng- bài văn miêu tả cảnh đẹp đền Hùng , nơi thờ các vị vua có công dựng nên đất nước Việt Nam. HĐ 2: Hướng dẫn HS luyện đọc - Mời một HS đọc tốt đọc bài văn. - YC HS quan sát tranh minh họa phong cảnh đền Hùng trong SGK. Giới thiệu tranh, ảnh về đền Hùng . - YC học sinh chia đoạn bài đọc. - Mời HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài. - Yêu cầu học sinh tìm từ khó đọc, luyện đọc từ khó. - Gọi hs nối tiếp nhau đọc lần 2. - Giúp học sinh hiểu một số từ ngữ khó. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Mời 1 HS đọc lại toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài HĐ3 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài: - Yêu cầu học sinh đọc thầm theo đoạn và trả lời câu hỏi. + Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào? + Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng. *Thời đại Hùng Vương truyền được 18 đời, trị vì 2621 năm (từ năm 2879 TCN đến năm 258) + Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi Đền Hùng? - GV : những từ ngữ đó cho thấy cảnh thiên nhiên nơi đền Hùng thật tráng lệ, hùng vĩ. + Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó ? - GV kể thêm : đền Hạ gợi nhớ sự tích Sự tích trăm trứng. Ngã Ba Hạc gợi nhớ truyền thuyết Sơn Tinh- Thuỷ Tinh (nơi vua Hùng dựng lều kén rể); đền Trung gợi nhớ truyền thuyết Bánh chưng, bánh giày. * GV chốt lại : Mỗi ngọn núi, con suối, dòng sông, mái đền ở vùng đất Tổ đều gợi nhớ về những ngày xa xưa, về cội ngườn dân tộc. + Em hiểu câu ca dao sau như thế nào? “Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba”. - GV : Tương truyền vua Hùng Vương thứ sáu đã “hoá thân” bên gốc cây kim giao trên đỉnh Nghĩa Lĩnh vào ngày 10-3 âm lịch (1632 TCN) nên người Việt lấy ngày 10-3 âm lịch làm ngày giỗ Tổ. Câu ca dao còn có nội dung khuyên răn, nhắc nhở mọi người Việt hướng về cội nguồn, đoàn kết cùng nhau chia ngọt xẻ bùi trong chiến tranh cũng như trong hoà bình. - Yêu cầu học sinh tìm nội dung của bài văn. HĐ3: Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm: - Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc bài văn, tìm giọng đọc. - Bài văn nên đọc với giọng như thế nào? - GV nhận xét cách đọc,hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm đoạn 2, nhấn mạnh các từ: kề bên, thật là đẹp, trấn giữ, đỡ lấy, đánh thắng, mải miết, xanh mát, - Cả lớp luyện đọc diễn cảm theo cặp, thi đọc. - Gọi 3 em thi đọc. - Nhận xét tuyên dương. 4. Củng cố, dặn dò: - Qua bài văn em hiểu thêm gì về đất nước VN? Giáo dục QPAN: Ca ngợi công lao to lớn của các vua Hùng đã có công dựng nước và trách nhiệm của tuổi trẻ để bảo vệ Tổ quốc. - Về nhà soạn bài : Vì muôn dân - Tìm hộp thư mật để lấy báo cáo và gửi báo cáo. - Đặt hộp thư ở nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý nhất – nơi một cột cây số ven đường, giữa cánh đồng vắng, hòn đá hình mũi tên trỏ vào nơi giấu hộp thư mật; báo cáo được đặt trong một chiếc vỏ đựng thuốc đánh răng. - Người liên lạc muốn nhắn gửi tình yêu Tổ quốc của mình và lời chào chiến thắng. - Ca ngợi ông Hai Long và những chiến sĩ tình báo hoạt động trong lòng địch đã dũng cảm, mưu trí giữ vững đường dây liên lạc, góp phần xuất sắc vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc. - HS lắng nghe. - 1 học sinh đọc bài, cả lớp lắng nghe. - HS quan sát tranh. - Bài có 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn. - 3 học sinh đọc nối tiếp. - HS luyện phát âm: chót vót, dập dờn, uy ngiêm, sừng sững, Ngã Ba Hạc. - Hs nối tiếp nhau đọc lần 2. - Học sinh đọc chú giải trong sgk. - Từng cặp luyện đọc. - 1 học sinh đọc. - HS lắng nghe. - Học sinh đọc thầm theo đoạn và trả lời câu hỏi. - Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các vua Hùng, tổ tiên chung của dân tộc Việt Nam. - Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu, Phú Thọ, cách ngày nay khoảng 4000 năm. - Có những khóm hải đường đâm bông đỏ rực, những cánh bướm dập dờn bay lượn; bên trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi, bên phải là dãy Tam Đảo như bước tường xanh sừng sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc, những cây đại, cây thông già, giếng Ngọc trong xanh. - Cảnh núi Ba Vì cao vòi vọi gợi nhớ truyền thuyết Sơn Tinh - Thủy Tinh, núi Sóc Sơn gợi nhớ truyền thuyết Thánh Gióng, hình ảnh mốc đá thề gợi nhớ truyền thuyết An Dương Vương- một truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước. - Câu ca dao ca ngợi truyền thống thuỷ chung luôn nhớ về cội nguồn của người Việt Nam./ Nhắc nhở, khuyên răn mọi người : Dù đi bất cứ nơi đâu, làm bất cứ việc gì cũng không được quên ngày giỗ Tổ, không được quên cội nguồn. - HS thảo luận, nêu: Nội dung : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của Đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. - 3 học sinh đọc nối tiếp, tìm giọng đọc. - HS nêu. - HS lắng nghe. - HS luyện đọc diễn cảm , thi đọc - 3 em thi đọc. . ***************************************** MÔN:TOÁN ÔN TẬP GIỮA KÌ II MỤC TIÊU: Giúp học sinh nắm lại các nội dung kiến thức: Giải các bài toán liên quan đến Tỉ lệ phần trăm; Cộng, trừ, nhân, chia và giải các bài toán liên quan đến số thập phân. Tính diện tích, thể tích các hình đã học và giải các bài toán phối hợp các kiến thức liên quan. ****************************************** Thứ ba ngày 2 tháng 3 năm 2021 PHÂN MÔN: TẬP LÀM VĂN Tiết 49 BÀI: Tả đồ vật (Bài viết ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: 2. Kĩ năng: Viết được bài văn đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý, dùng từ, đặt câu đúng, lời văn tự nhiên. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu quý đồ vật, biết giữ gìn và bảo quản đồ vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: GV: Bảng lớp viết sẵn đề bài cho HS lựa chọn. HS: Có thể mang đồ vật thật mà mình định tả đến lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 35’ 5’ 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dàn ý của HS. 3. Thực hành viết: - Gọi HS đọc 5 đề kiểm tra trên bảng. - GV nhắc HS : Các em đã quan sát kĩ hình dáng của đồ vật, biết công dụng của đồ vật qua việc lập dàn ý chi tiết, viết đoạn mở bài, kết bài, đoạn văn tả hình dáng hoặc công dụng của đồ vật gần gũi với em. Từ các kĩ năng đó, em hãy viết thành bài văn tả đồ vật hoàn chỉnh. - Cho HS viết bài - Gv theo dõi hs làm bài - GV nêu nhận xét chung. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi hs nhắc lại cấu tạo của một bài văn tả đồ vật. - Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết Tập làm văn : Tập viết đoạn đối thoại. - HS đọc 5 đề kiểm tra trên bảng. * Chọn một trong các đề sau: 1. Tả quyển sách Tiếng Việt 5, tập hai của em. 2. Tả cái đồng hồ báo thức. 3. Tả một đồ vật trong nhà mà em yêu thích. 4. Tả một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc với em. 5. Tả một đồ vật trong viện bảo tàng hoặc trong nhà truyền thống mà em đã có dịp quan sát. - Hs dựa vào dàn ý của tiết trước viết thành một bài văn miêu tả đồ vật . *************************************** MÔN: TOÁN Tiết 121 BÀI: Bảng đơn vị đo thời gian I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết tên gọi, ký hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. - Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào. Cả 3 nhóm làm các bài tập 1,2, 3(a). BT3b dành cho học sinh năng khiếu(sgk trang 129; 130) 2. Kĩ năng: - Đổi đơn vị đo thời gian. - Nhớ thứ tự và mối liên quan giữa các đơn vị đo thời gian. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bảng đơn vị đo thời gian phóng to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 30’ 5’ 1. Ổn định: 2. Kiểm tra : - GV sửa bài kiểm tra tiết trước. 3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. HĐ 1 : Ôn tập các đơn vị đo thời gian: * Các đơn vị đo thời gian: - GV yêu cầu: +Hãy nhắc lại những đơn vị đo thời gian đã học và quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian. - GV nhận xét, bổ sung, ghi bảng. - GV cho HS biết : Năm 2000 là năm nhuận, vậy năm nhuận tiếp theo là năm nào? Các năm nhuận tiếp theo nữa là năm nào? - Sau khi HS trả lời, GV cho HS nhận xét đặc điểm của năm nhuận và đi đến kết luận: Số chỉ năm nhuận chia hết cho 4. - GV cho HS nhớ lại tên các tháng và số ngày của từng tháng. GV có thể nêu cách nhớ số ngày của từng tháng bằng cách dựa vào hai nắm tay. Đầu xương nhô lên là chỉ tháng có 31 ngày, còn chỗ hõm vào chỉ tháng có 30 ngày hoặc 28, 29 ngày. - Sau khi HS trả lời, GV nhấn mạnh và treo bảng đơn vị đo thời gian lên cho cả lớp quan sát và đọc. * Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian: - Gv cho HS đổi các đơn vị đo thời gian. + Đổi từ năm ra tháng: + Đổi từ giờ ra phút : + Đổi từ phút ra giờ (Nêu rõ cách làm) Hoat động 2 : Luyện tập : Bài 1 : sgk trang 130 Ôn tập về thế kỉ, nhắc lại các sự kiện lịch sử. - Cho hs đọc đề và làm việc theo cặp + Hãy quan sát, đọc bảng (trang 130)và cho biết từng phát minh được công bố vào thế kỉ nào? -Gọi các đại diện trình bày kết quả thảo luận trước lớp, nhận xét, bổ sung. Bài 2: sgk trang 131 Gọi HS đọc yêu cầu bài tập : - Yêu cầu HS làm bài vào vở. Gọi 2 HS lên bảng làm rồi chữa bài. - Nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 3: sgk trang 132 Gọi HS đọc yêu cầu bài tập : - GV cho HS tự làm, gọi 1 em lên bảng làm. - Nhận xét, chốt kết quả. 4. Củng cố, dặn dò: - GV gọi 1 HS đọc lại bảng đơn vị đo thời gian. - Yêu cầu HS về nhà làm bài tập trong sách bài tập. - Một số HS nối tiếp nhau nêu. Các HS khác nhận xét và bổ sung. 1 thế kỉ = 100 năm 1 tuần lễ = 7 ngày 1 năm = 12tháng 1 ngày = 24 giờ 1 năm = 365ngày 1 giờ = 60 phút 1năm nhuận = 366ngày 1 phút = 60 giây Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận - Năm 2004, các năm nhuận tiếp theo nữa là: 2008, 2012, 2016 - 1,3,5,7,8,10,12 là tháng có 31 ngày, các tháng còn lại có 30 ngày (riêng tháng 2 có 28 ngày, nếu là năm nhuận thì có 29 ngày). - HS nối tiếp nhau đọc bảng đơn vị đo thời gian. - Một năm rưỡi = 1,5 năm = 12 tháng × 1,5 = 18 tháng 0,5 giờ = 60 phút × 0,5 = 30 phút 180 phút = 3 giờ Cách làm: 180 60 0 3 216 phút = 3 giờ 36 phút Cách làm: 216 60 360 3,6 0 Vậy 216 phút = 3,6giờ Bài 1. HS đọc đề và thảo luận theo cặp - Các đại diện trình bày kết quả thảo luận trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung. + Kính viễn vọng năm 1671 được công bố vào thế kỉ XVII. + Bút chì năm 1794 được công bố vào thế kỉ XVIII. + Đầu máy xe lửa năm 1804 được công bố vào thế kỉ XIX. + Xe đạp năm 1869 được công bố vào thế kỉ XIX. (có bánh bằng gỗ) + Ô tô năm 1886 được công bố vào thế kỉ XIX. + Máy bay 1903 được công bố vào thế kỉ XX. + Máy tính điện tử 1946 được công bố vào thế kỉ XX. + Vệ tinh nhân tạo 1957 được công bố vào thế kỉ XX. (Vệ tinh nhân tạo đầu tiên do người Nga phóng lên vũ trụ). Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - HS làm ra nháp sau đó điền kết quả vào chỗ chấm: a) 6 năm = 72 tháng 4 năm 2 tháng = 50 tháng 3 năm rưỡi = 42 tháng (12 tháng × 3,5 = 42 tháng) 3 ngày = 72 giờ 0,5 ngày= 12 giờ 3 ngày rưỡi = 84 giờ b) 3 giờ = 180 phút 1,5 giờ = 90 phút giờ = 45 phút ( 60 × =45 phút) 6 phút = 360 giây phút = 30 giây. 1 giờ = 3600 giây. Bài 3. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a) 72 phút = 1,2 giờ. 270 phút =4,5giờ. b) 30 giây = 0,5 phút. 135 giây = 2,25 phút. . **************************************** MÔN: KHOA HỌC Tiết 49 BÀI: Ôn tập Vật chất và năng lượng I. MỤC TIÊU: - Sau bài học, HS được củng cố về: 1. Kiến thức: - Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng ; các kỹ năng quan sát, thí nghiệm. 2. Kĩ năng: - Những kỹ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng. 3. Thái độ: Yêu khoa học; có ý thức bảo vệ môi trường II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Chuẩn bị theo nhóm : + Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. - Hình trang 101, 102 SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY_ HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 20’ 5’ 1. Ổn định 2. Kiểm tra: - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: - HS1 : + Em cần làm gì và không nên làm gì để tránh bị điện giật ? - HS 2 : + Em có thể làm gì để tránh lãng phí điện ? - GV cùng HS nhận xét từng HS. 3. Dạy bài mới: - Giới thiệu bài : Để củng cố các kiến thức về phần Vật chất và năng lượng đồng thời rèn những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe liên quan đến nội dung phần Vật chất và năng lượng. Tiết này chúng ta cùng ôn tập bài: Vật chất và năng lượng. (tiết 1) Hướng dẫn HS ôn tập: Hoạt động 1 : Trò chơi : “Ai nhanh, ai đúng” - Cho HS thảo luận theo nhóm. Sau đó gọi các đại diện trình bày trước lớp. - Một HS của nhóm này nêu câu hỏi. Một HS của nhóm khác chọn câu trả lời đúng và nêu. - GV cùng cả lớp nhận xét, thống nhất : + Đồng có tính chất gì? + Thủy tinh có tính chất gì ? + Nhôm có tính chất gì ? + Thép được sử dụng để làm gì? + Sự biến đổi hóa học là gì ? + Hỗn hợp nào dưới đây không phải là dung dịch? a. Nước đường b. Nước chanh pha với đường và nước sôi để nguội c. Nước bột sắn (pha sống) + Sự biến đổi hóa học của các chất dưới đây xảy ra trong điều kiện nào? - Cho hs quan sát tranh SGK để trả lời câu hỏi Hoạt động 2 : Quan sát và trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi trang 102 SGK: + Các phương tiện máy móc dưới đây lấy năng lượng từ đâu để hoạt động? 4. Củng cố, dặn dò: - GV nêu một vài câu hỏi vừa ôn tập để củng cố bài. + Em hãy nêu tính chất của đồng? + Sự biến đổi hoá học là gì? - Dặn HS về nhà ôn lại bài. Chuẩn bị cho tiết học sau. - 2 hs trả lời, lớp nhận xét - Lắng nghe - Có màu đỏ nâu, có ánh kim; dễ dát mỏng và kéo thành sợi; dẫn nhiệt và dẫn điện tốt - Trong suốt, không gỉ, cứng, dễ vỡ. - Màu trắng bạc, có ánh kim, có thể kéo thành sợi và dát mỏng; nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt; không bị gỉ, tuy nhiên có thể bị một số a-xít ăn mòn. - Dùng trong xây dựng nhà cửa, cầu bắc qua sông, đường ray tàu hỏa, máy móc,.. - Là sự biến đổi từ chất này sang chất khác. - Nước bột sắn - Hs quan sát tranh và trả lời: a) Nhiệt độ bình thường. b) Nhiệt độ cao. c) Nhiệt độ bình thường. d) Nhiệt độ bình thường. - HS quan sát và trả lời các câu hỏi trang 102 SGK : - HS nối tiếp nhau trả lời. Các HS khác nhận xét, bổ sung, thống nhất : + Hình a) : Năng lượng cơ bắp của người. + Hình b) : Năng lượng chất đốt từ xăng. + Hình c) : Năng lượng gió. + Hình d) : Năng lượng chất đốt từ xăng. + Hình e) : Năng lượng nước. + Hình g) : Năng lượng chất đốt từ than đá. + Hình h) : Năng lượng Mặt trời. - 2 hs trả lời .. ************************************************ PHÂN MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 49 BÀI: Liên kết các câu trong bài Bằng cách lặp từ ngữ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND Ghi nhớ) ; - Hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ; Làm được các bài tập ở mục III. 2. Kĩ năng: - Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng câu ghép đúng mục đích. II. ĐỒ DÙNG DẠY_ HỌC: GV: Bảng lớp viết hai câu văn ở BT1 (Phần nhận xét ). HS: Bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 35’ 5’ 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Mời HS làm lại bài tập 1, 2 (Phần luyện tập, tiết LTVC Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng). - GV nhận xét, khen ngợi. 3. Dạy bài mới: -Giới thiệu bài: Trong các tiết LTVC vừa qua, các em đã học các cách thức nối các vế trong câu ghép. Tiết LTVC hôm nay cô sẽ dạy các em học cách liên kết các câu với nhau trong một đoạn văn, bài văn. Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần nhận xét: Bài tập 1. Gọi hs đọc đề bài. - GV cho học sinh đọc yêu cầu của bài, - GV cho học sinh theo đọc 2 câu văn của bài văn, suy nghĩ trả lời câu hỏi. + Tìm từ đã lặp lại từ đã dùng ở câu trước. (1) Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. (2) Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa. - Nhận xét, chốt lại. Bài tập 2. Gọi hs đọc đề bài. - HS đọc yêu cầu của bài: Thử thay thế từ đền ở câu thứ 2 bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp và nhận xét kết quả thay thế: + GV hướng dẫn : Sau khi thay thế, các em hãy đọc lại cả 2 câu và thử xem hai câu trên có còn ăn nhập với nhau không. So sánh nó với 2 câu vốn có để tìm nguyên nhân. + GV mời một HS đọc 2 câu văn sau khi đã thay từ đền ở câu 2 bằng các từ nhà, chùa, trường, lớp. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Nếu thay thế từ đền ở câu thứ hai bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp thì nội dung hai câu không còn ăn nhập gì với nhau vì mỗi câu nói đến một sự vật khác nhau: câu 1 nói về đền Thượng còn câu 2 nói về ngôi nhà hoặc chùa, trường, lớp. Bài tập 3. Gọi hs đọc đề bài. - Gọi hs trả lời. - GV nhận xét, kết luận. - Mời hai HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ trong SGK. HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài luyện tập. Bài tập 1: Gọi hs đọc đề bài. - Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của BT1- mỗi em đọc một đoạn. - GV dán 2 tờ phiếu, mời 2 HS lên bảng làm bài. Bài tập 2: Gọi hs đọc đề bài. - Gv nêu yêu cầu của bài tập : chọn tiếng thích hợp đã cho trong ngoặc đơn (cá song, tôm, thuyền, cá chim, chợ) điền vào ô trống để các câu, các đoạn liên kết với nhau. - GV phát riêng bút dạ và giấy khổ to cho 2 HS - mỗi em làm một đoạn văn. 4. Củng cố, dặn dò: - Mời 1 học sinh nhắc lại nội dung bài học. - Dặn HS ghi nhớ kiến thức vừa học về liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ ; chuẩn bị bài : Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ. Bài tập 1: Các cặp từ hô ứng : chưa đã, vừa .. .đã, càngcàng. Bài tập 2 : càngcàng, mới đã (vừađã, chưađã), bao nhiêubấy nhiêu. Bài tập 1. Trong câu in nghiêng dưới đây, từ nào lặp lại từ đã dùng ở câu trước ? -HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ trả lời câu hỏi. - Trong câu in nghiêng - Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa- từ đền lặp lại từ đền ở câu trước. Bài 2: Nếu ta thay từ được dùng lặp lại bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp thì hai câu trên có còn gắn bó với nhau không ? - HS thảo luận theo cặp, thử thay: Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. Trước nhà (chùa, trường, lớp), những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa. - HS đọc các câu được thay thử. Bài tập 3: Việc lặp lại từ trong trường hợp này có tác dụng gì ? -HS đọc yêu cầu của bài tập, suy nghĩ, phát biểu. -Hai câu cùng nói về một đối tượng (ngôi đền). Từ đền giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ về nội dung giữa 2 câu trên. Nếu không có sự liên kết giữa các câu văn thì sẽ không tạo thành đoạn văn, bài văn. - 2 hs đọc. Bài tập 1. Tìm những từ ngữ được lặp lại để liên kết câu: - 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của BT1-mỗi em đọc một câu. - HS gạch dưới các từ ngữ được lặp lại để liên kết câu. 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp chốt lại lời giải đúng + Đoạn a) Từ trống đồng và Đông Sơn được dùng lặp lại để liên kết câu. + Đoạn b) Cụm từ anh chiến sĩ và nét hoa văn được dùng lặp lại để liên kết câu. Bài 2. Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi ô trống để các câu, các đoạn được liên kết với nhau: - Cả lớp đọc thầm từng câu, từng đoạn văn ; suy nghĩ, chọn tiếng thích hợp đã cho trong ngoặc đơn (cá song, tôm, thuyền, cá chim, chợ) điền vào ô trống trong vở BT. - Hai HS làm bài trên phiếu dán lên bảng lớp. Cả lớp nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng: ... Thuyền lướt mui bằng. Thuyền giã đôi mui cong. Thuyền khu Bốn buồm chữ nhật. Thuyền Vạn Ninh buồm cánh én. Thuyền nào cũng tôm cá đầy khoang... Chợ Hòn Gai buổi sáng la liệt tôm cá. Những con cá song khỏe, vớt lên hàng giờ vẫn giãy đành đạch, vảy xám hoa đen lốm đốm. Những con cá chim mình dẹt như hình con chim lúc sải cánh bay, thịt ngon vào loại nhất nhì ... Những con tôm tròn, thịt căng lên từng ngấn như cổ tay của trẻ lên ba, ... MÔN: LỊCH SỬ Tiết 25 BÀI: Sấm sét đêm giao thừa I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Biết được cuộc tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân miền Nam vào dịp Tết Mậu Thân (1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở sứ quán Mĩ tại Sài Gòn. + Tết Mậu Thân (1968) quân và dân miền Nam đồng loạt tổng tiến công và nổi dậy ở khắp các thành phố và thị xã. 2. Kĩ năng: - Thuật lại cuộc chiến đấu tại sứ quán Mĩ diễn ra quyết liệt và là sự kiện tiêu biểu của cuộc Tổng tiến công. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tình cảm yêu quê hương, tìm hiểu lịch sử nước nhà. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Ảnh tư liệu về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968) (cần sưu tầm ảnh ở địa phương). Lịch sử địa phương: Giới thiệu chùa Giác Hoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 30’ 5’ 1. Ổn định 2. Kiểm tra : - Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi; sau đó nhận xét và ghi điểm từng HS: + Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục đích gì? + Đường Trường Sơn có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta? + Kể về một tấm gương chiến đấu dũng cảm trên đường Trường Sơn ? 2. Dạy bài mới: - Giới thiệu bài : Vào Tết Mậu Thân năm 1968, quân và dân miền Nam đồng loạt nổi dậy Tổng tiến công, tiêu biểu là cuộc tiến công vào sứ quán Mĩ tại Sài Gòn. Trong bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về sự kiện lịch sử trọng đại này. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài : *Hoạt động 1 : Sự kiện lích sử tết Mậu Thân năm 1968 GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS: - Tết Mậu Thân 1968 đã diễn ra sự kiện gì ở miền Nam nước ta ? - Thuật lại trận đánh tiêu biểu của bộ đội ta trong dịp Tết Mậu Thân 1968? - GV giới thiệu tình hình nước ta trong những năm 1965- 1968 : Mĩ ồ ạt đưa quân vào miền Nam. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1968 là chiến thắng to lớn của Cách mạng miền Nam, tạo ra những chuyển biến mới. - Cho HS làm việc theo nhóm + Tìm những chi tiết nói lên sự tấn công bất ngờ và đồng loạt của quân dân ta vào dịp Tết Mậu Thân 1968? - Kể lại cuộc chiến đấu của quân giải phóng ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn ? *Hoạt động 4 : Ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968? - Cho hs thảo luận nhóm và nêu: - Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết mậu thân năm 1968 có ý nghĩa như thế nào? - Hướng dẫn HS thảo luận về thời điểm, cách đánh, tinh thần của quân ta, từ đó rút ra nhận định : + Ta tấn công địch khắp Miền Nam, làm cho địch hoang mang ; lo sợ . + Sự kiện này tạo ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. 4. Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết bài : Trong giờ phút giao thừa thiêng liêng xuân Mậu Thân 1968, khi Bác Hồ vừa đọc lời chúc mừng năm mới, cả Sài Gòn, cả miền Nam đồng loạt trút lửa xuống đầu kẻ thù. Trận công phá vào tòa đại sứ Mĩ là một đòn sấm sét tiêu biểu của sự kiện Mậu Thân 1968. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 đã gây nỗi kinh hoàng cho đế quốc Mĩ và chính quyền tay sai Nguyễn Văn Thiệu. Từ đây, cách mạng Việt Nam sẽ tiến dần đến thắng lợi hoàn toàn. - Dặn dò HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau : Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không. Lịch sử địa phương: Giới thiệu chùa Giác Hoa. 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi -Lắng nghe - Đọc sgk trả lời câu hỏi: - Đêm 30 Tết Mậu Thân, khi mọi người đang chuẩn bị đón giao thừa thì các địa điểm bí mật trong thành phố Sài Gòn, các chiến sĩ quân giải phóng lặng lẽ xuất kích, vào lúc lời Bác Hồ chúc Tết , quân ta đánh vào sứ quán Mĩ, Bộ Tổng tham mưu quân đội Sài Gòn, Đài phát thanh, sân bay Tân Sơn Nhất, tổng nha Cảnh sát, Bộ tư lệnh hải quân , cuộc tiến công quá bất ngờ, ngoài sức tưởng tượng của địch. - Hs đọc thông tin SGK và thuật lại - HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm trả lời : + Bất ngờ : Tấn công vào đêm Giao thừa, đánh vào các cơ quan đầu não của địch, các thành phố lớn. + Đồng loạt : Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy diễn ra đồng thời ở nhiều thị xã, thành phố, chi khu quân sự. - Trận đánh của quân giải

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_25_nam_hoc_2020_2021.doc