HĐ1:Quan sát:
- GV cho HS làm việc theo cặp:
Chỉ vào nhị đực và nhị cái của hoa râm bụt và hoa sen trong hình 3,4.
Hãy chỉ hoa nào là hoa mướp đực , hoa nào là hoa mướp cái trong hình 5a và 5b.
- Đại diện cặp trình bày trước lớp.
- GV nêu đáp án đúng
Hình 5a hoa mướp đực ; Hình 5b hoa mướp cái
HĐ2: Thực hành với vật thật:
- GV cho HS làm việc theo nhóm:
+ Quan sát các bộ phận của các bông hoa đã sưu tầm được và chỉ xem đâu là nhị, đâu là nhuỵ.
+ Phân loại các bông hoa đã sưu tầm được: hoa nào có cả nhị và nhuỵ; hoa nào chỉ có nhị hoặc nhuỵ.
- Đại diện nhóm giới thiệu từng bộ phận của hoa, đặc biệt chú ý đến nhị và nhuỵ. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Đại diện các nhóm khác trình bày bảng phân loại hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV kết luận.
HĐ3: Thực hành với sơ đồ nhị và nhuỵ ở hoa lưỡng tính:
- GV cho HS quan sát sơ đồ nhị và nhuỵ trang 105 sgk và đọc ghi chú .
- HS lên chỉ vào sơ đồ và nói tên một số bộ phận chính của nhị và nhuỵ.
38 trang |
Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 12/07/2023 | Lượt xem: 24 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 26 - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26
Thứ hai ngày 11 tháng 03 năm 2019
CHÀO CỜ:
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện nhân số đo thời gian với một số .
- Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế .
- Cả lớp giải được BT1.
* HS nổi trội giải được BT 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định
2. Chia sẻ bài cũ: BHT mời các bạn nhắc lại tựa bài tiết trước.
- Gọi 2 HS giải các BT sau :
2 giờ 25 phút + 1 giờ 40 phút = ?
7 giờ 14 phút – 2 giờ 39 phút = ?
- Nhận xét chung.
3. Bài mới
+ Giới thiệu bài:
Các em đã được tìm hiểu về phép cộng và phép trừ số đo thời gian. Hôm nay tìm hiểu tiếp về phép nhân số đo thời gian.
+ Ghi tựa bài lên bảng.
* Tìm hiểu nhân số đo thời gian với một số .
- Yêu cầu HS nêu VD1:
- Gọi HS nêu phép tính nhân 1 giờ 10 phút x 3 = ?
- GV đặt tính cho HS thực hiện .
1 giờ 10 phút
x
3
3 giờ 30 phút
Vậy 1 giờ 10 phút x 3 = 3 giờ 30 phút
- Gọi HS nêu ví dụ 2:
- Gọi HS nêu phép tính và đặt tính .
- Ta thực hiện phép nhân 3 giờ 15 phút x 5 =
3 giờ 15 phút
x
5
15 giờ 75 phút ( 75 phút = 1 giờ 15 phút )
16 giờ 15 phút
Vậy 3 giờ 15 phút x 5 = 16 giờ 15 phút
- Gọi HS nêu lại cách tính .
* Luyện tập .
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- Gọi học sinh lên làm bài.
- GIáo viên nhận xét sửa bài:
a/ 3 giờ 12 phút x 3 = 9 giờ 36 phút
4 giờ 23 phút x 4 = 16 giờ 92 phút = 17 giờ 32 phút
12 phút 25 giây x 5 = 60 phút 125 giây = 62 phút 5 giây
b/ 4,1 giờ x 6 = 24,6 giờ
3,4 giờ x 4 = 13,6 phút
9,5 gisy6 x 3 = 28,5 giây
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2. (HS nổi trội )
- Yêu cầu HS làm bài.
- Giáo viên nhận xét sửa bài.
Thời gian của bé Lan ngồi đu quay là :
1 phút 25 giây x 3 = 4 phút 15 giây
Đáp số : 4 phút 15 giây
4. Củng cố :
- Cho hs nhắc lại tựa bài
- Cho HS thực hiện BT sau : 3 năm 8 tháng x 4 = ?
- Nhận xét tổng kết.
5. Nhận xét -dặn dò
- Gv nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài học tiết sau .
- Hát vui
- BHT chia sẻ.
- Hs nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Hs lắng nghe.
- HS lắng nghe
- HS nhắc lại
- 1 HS nêu ví dụ
- Hs nêu.
- 1 HS lên thực hiện.
- 2 -3 HS nhắc lại
- 1 HS nêu ví dụ.
- 1 HS thực hiện bảng.
- 3 HS nhắc lại
- Học sinh đọc yêu câu bài.
- HS làm cá nhân
- Lớp nhận xét sửa bài bạn.
- 1HS đọc to đề bài.
- HS làm theo cặp
- Đại diện trình bày
- Lớp nhận xét sửa chữa.
- Học sinh nêu lại.
- Mỗi tổ đại diện 1 em lên làm.
- hs nhận xét.
- Hs lắng nghe.
TẬP ĐỌC:
NGHĨA THẦY TRÒ.
I. MỤC TIÊU:
- Đọc lưu loát diễn cảm toàn bài.
- Hiểu các từ ngữ, câu, đoạn trong bài, diễn biến câu chuyện. Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
- Kính trọng và yêu quí thầy, cô( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Ổn định
2. Chia sẻ bài cũ: BHT mời các bạn nhắc lại tựa bài trước, đọc bài và trả lời câư hỏi.
-Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển? Cách giới thiệu ấy có gì hay?
-Theo bạn khổ thơ cuối nói lên điều gì?
- Nhận xét từng em.
3- Bài mới
* Giới thiệu bài:
Nghĩa thầy trò
- Ghi tựa bài lên bảng.
* Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :
a)Luyện đọc:
- GV cho HS đọc bài văn.
- GV phân đoạn, cho HS đọc nối tiếp đoạn 3 lượt,
- GV viết lên bảng các từ khó để HS luyện đọc: tề tưụ, sáng sủa, sưởi nắng
- Cho HS đọc cả bài, đọc chú giải.
- GV đọc diễn cảm bài văn.
b)Tìm hiểu bài:
Đoạn 1:
- HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 1.
- Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì?
- Tìm những chi tiết cho thấy h.trò rất tôn trọng cụ giáo Chu.
Đoạn 2: - Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm.
- Tình cảm thầy giáo Chu đối với người thầy đã dạy mình từ hồi vỡ lòng như thế nào?
- Em hãy tìm những chi tiết thể hiện tình cảm của thầy giáo Chu đối với thầy giáo cũ.
Đoạn 3:
- Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 3.
- Những thành ngữ tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu.
Em còn biết thêm câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao nào có nội dung tương tự?
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- GV cho 3 HS nối tiếp đọc.
- GV đưa bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc lên bảng và hướng dẫn đọc.
- GV cho HS luyện đọc.
- Một vài HS thi đọc trước lớp.
- GV nhận xét tuyên dương những em đọc bài tốt.
4. Củng cố
- Cho HS nhắc lại tựa bài.
- Bài văn nói lên điều gì?
GDHS: - Truyeàn thoáng toân sö troïng ñaïo ñöôïc moïi theá heä ngöôøi Vieät Nam giöõ gìn, boài ñaép vaø naâng cao. Ngöôøi thaày giaùo vaø ngheà daïy hoïc luoân ñöôïc xaõ hoäi toân vinh.
5. Nhận xét, dặn dò
- Nhaän xeùt tieát hoïc.
- Luyeän ñoïc ôû nhaø.
- Chuaån bò baøi Hoäi thoåi côm thi ôû Ñoàng Vaân
- Hát vui.
- BHT chia sẻ.
- Hs nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Nêu lại tựa bài.
- 1 Học sinh đọc to toàn bài..
- Học sinh nối tiếp đọc
- Học sinh đọc từ khó.
- HS giải nghĩa từ ngữ.
- HS lắng nghe.
- HS đọc to đoạn 1.
- HS tìm hiểu và trả lời theo nhóm 2.
+ Các môn sinh đến nhà cụ giáo chu để mừng thọ thầy thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy, người đã dạy dỗ, dìu dắt họ trưởng thành .
+ Từ sáng sớm, các môn sinh cuốn sách quí. Khi nghe cùng cùng theo sau thầy .
- Lớp nhận xét bổ sung.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
+ Thầy giáo Chu rất tôn trọng người thầy đã dạy cho mình. Những chi tiết thể hiện sự tôn kính đó .
+ Thầy mời học trò cùng đi thăm thầy chấp tay cung kính vái cụ đồ.
- HS đọc.
+ Tiên học lể, hậu học văn ; uống nước nhớ nguồn ; Tôn sư trọng đạo ; nhất tự vi sư, bán tự vi sư
- HS trả lời, bổ sung
- 3 HS đọc.
- HS đọc theo hướng dẫn GV.
- HS luyện đọc.
- HS thi đọc, nhận xét.
- Học sinh nêu lai.
- Học sinh nêu nội dung bài.
- Lắng nghe.
- Hs lắng nghe.
CHÍNH TẢ: (Nghe-Viết)
LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG.
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nghe –viết đúng bài chính tả ,trình bài đúng hình thức bài văn.
- Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giấy khổ to viết quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. Chia sẻ bài cũ: BHT mời các bạn viết lại một số từ sai tiết trước.
- Nhận xét chung.
3. Bài mới
+ Giới thiệu bài:
Tiết trước các em đã viết bài Ai là thủy tổ loài người và ôn lại quy tắc viết hoa tên người tên địa lí nước ngoài. Hôm nay ta tập viết đúng tiếp bài lịch sử ngày quốc tế lao động và ôn lại cách viết hoa tên riêng tên người tên địa lí nước ngoài .
- Ghi tựa bài lên bảng.
* viết chính tả
- Gọi HS đọc bài chính tả .
+ Nội dung bài chính tả nói lên điều gì ?
- GV chốt lại : Bài chính tả giải thích lịch sử ra đời của ngày quốc tế lao động 1-5 .
- Yêu cầu HS đọc thầm lại bài chính tả.
- Gọi học sinh lên bảng viết một số từ khó : Chi-ca-gô; Mĩ; Niu-y- ooc; Ban-ti-mo; Pít- s bơ-nơ.
- Nhận xét sửa chữa.
- GV đọc cho HS viết chính tả
- GV đọc cho HS soát lỗi .
- GV chấm 5-7 bài
- GV nhận xét chung về các bài chính tả đã chấm.
- Bài 2 :
- Gọi học sinh đọc yêu cầu BT 2
- GV phát bút dạ và phiếu cho HS làm bài .
- Cả lớp dùng bút chì gạch vào SGK.
- Cho HS nối tiếp nhau phát biểu.
- Cho HS làm phiếu đính lên bảng.
- Giáo viên nhận xét chốt lại .
- Yêu cầu đọc thầm lại bài tác giả bài Quốc tế ca nói về nội dung bài văn.
4. Củng cố
- Cho hs nhắc lại tựa bài
- Cho HS nêu lại quy tắc cách viết hoa tên riêng nước ngoài.
- Giáo viên nhận xét chốt lại.
5. Nhận xét -dặn dò
- Gv nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài , viết lại các từ còn sai.
- Chuẩn bị bài học tiết sau.
- Hát vui.
- BHT chia sẻ.
- Hs nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe
- HS nhắc lại
- 1 học sinh đọc to.
- HS trả lời
- Cả lớp đọc thầm.
- HS viết bảng
- HS viết chính tả vào vở
- HS tự soát lỗi
- Lớp đổi vở soát lỗi
- 1 HS đọc to yêu câu bài.
- HS thực hiện bài tập.
- Lớp nhận xét sửa bài.
- Học sinh thực hiẽn.
- Học sinh nêu lại.
- 3 - 4 học sinh nêu.
- Hs lắng nghe
- Hs lắng nghe.
KHOA HỌC:
CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. MỤC TIÊU: Giúp HS biết:
- Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa .
- Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhụy trên tranh vẽ hoặc hoa thật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh về hoa. Hình trang 104, 105 sgk.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ổn định tổ chức
2. Chia sẻ bài cũ: BHT mời các bạn nhắc lại tựa bài cũ, trả lời lại một số câu hỏi của nội dung bài trước.
- Nhận xét chung.
3. Bài mới
* Giới thiệu bài:
CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
- Ghi tựa bài.
HĐ1:Quan sát:
- GV cho HS làm việc theo cặp:
Chỉ vào nhị đực và nhị cái của hoa râm bụt và hoa sen trong hình 3,4.
Hãy chỉ hoa nào là hoa mướp đực , hoa nào là hoa mướp cái trong hình 5a và 5b.
- Đại diện cặp trình bày trước lớp.
- GV nêu đáp án đúng
Hình 5a hoa mướp đực ; Hình 5b hoa mướp cái
HĐ2: Thực hành với vật thật:
- GV cho HS làm việc theo nhóm:
+ Quan sát các bộ phận của các bông hoa đã sưu tầm được và chỉ xem đâu là nhị, đâu là nhuỵ.
+ Phân loại các bông hoa đã sưu tầm được: hoa nào có cả nhị và nhuỵ; hoa nào chỉ có nhị hoặc nhuỵ.
- Đại diện nhóm giới thiệu từng bộ phận của hoa, đặc biệt chú ý đến nhị và nhuỵ. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Đại diện các nhóm khác trình bày bảng phân loại hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV kết luận.
HĐ3: Thực hành với sơ đồ nhị và nhuỵ ở hoa lưỡng tính:
- GV cho HS quan sát sơ đồ nhị và nhuỵ trang 105 sgk và đọc ghi chú .
- HS lên chỉ vào sơ đồ và nói tên một số bộ phận chính của nhị và nhuỵ.
4. Củng cố
- Gọi học sinh nêu lại nội dung bài.
- Cho HS nhắc lại: Nội dung bài học.
5. Nhận xét, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
Dặn HS xem lại bài , chuẩn bị tiết sau học về chức năng của nhị và nhuỵ trong quá trình sinh sản.
- Hát vui.
- BHT chia sẻ.
- Hs nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Học sinh nêu lại.
- HS làm việc theo cặp .
- HS trình bày:
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
-HS lắng nghe.
- Vài HS trình bày
- Lớp nhận xét
- Học sinh nêu.
- Học sinh nhắc lại.
- Hs lắng nghe.
Thứ ba ngày 12 tháng 3 năm 2019
THỂ DỤC:
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN
TRÒ CHƠI "CHUYỀN VÀ BẮT BÓNG TIẾP SỨC".
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu bằng mu bàn chân,(hoạc bất cứ bộ phận nao)
-Thực hiện ném bóng 150g trúng đích cố địng. (chưa cần trúng đích,chỉ cần đúng tư thế và ném bóng đi) và tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay; vặn mình chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia.
- Học trò chơi"Chuyền và bắt bóng tiếp sức".YC biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. SÂN TẬP, DỤNG CỤ:
- Sân tập sạch sẽ, an toàn. 1 còi, bóng ném, cầu.
III. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN: (Nội dung và pp tổ chức dạy học)
NỘI DUNG
Định
lượng
PH/pháp và hình thức tổ chức
I. Chuẩn bị:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai.
- Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung.
- Trò chơi"Chạy ngược chiều theo tín hiệu".
1-2p
1p
2lx8nh
1p
X X X X X X X
X X X X X X X
r
II. Cơ bản: - Đá cầu.
+ Ôn tâng cầu bằng đùi.
GV nêu tên động tác, cho HS giỏi làm mẫu,giải thích động tác; chia tổ cho HS tự quản tập luyện; GV giúp đỡ các tổ ổn định tổ chức sau đó kiểm tra, sửa sai cho HS.
+ Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân.
GV nêu tên động tác cho một nhóm ra làm mẫu.
- Ném bóng.
+ Ôn tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay.
Nêu tên động tác, làm mẫu, Cho HS tập đồng loạt theo từng hàngdo GV điều khiển.
+ Ôn ném bóng trúng đích.
Nêu tên động tác, làm mẫu và nhắc lại những yêu cầu cơ bản của động tác; Cho HS tập theo khẩu lệnh thống nhất"Chuẩn bị...ném!", xen kẽ có nhận xét sửa sai.
- Trò chơi"Chuyền và bắt bóng tiếp sức".
Nêu tên trò chơi, cho 2 HS ra làm mẫu, GV giải thích cho HS chơi thử, sau đó chơi chính thức.
14-16p
4-5p
9-11p
14-16p
2-3p
11-13p
5-6p
X X X X X X X
X X X X X X X
r
X X
X X
X O O X
X X
X X
r
X X X §
X X X §
X X X §
r
III. Kết thúc:
- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học, về nhà ôn tập đá cầu, ném bóng trúng đích.
1-2p
1p
2p
X X X X X X X
X X X X X X X
r
TOÁN:
CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ.
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Thực hiến phép chia thời gian cho một số.
- Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
- Cả lớp làm được BT1 .
* HS nổi trội giải BT2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ, phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Chia sẻ bài cũ: BHT mời các bạn nhắc lại tựa bài trước.
- Cho HS làm lại bài tập 2 phần nhân số đo thời gian.
- GV nhận xét lại.
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài:
- Ghi tựa bài.
*Chia số đo thời gian cho 1 số tự nhiên:
a) VD1:
- GV nêu bài toán như sgk trang 136.
- Muốn biết thời gian trung bình đấu 1 ván cờ ta làm phép tính gì?
- Giới thiệu đây là phép chia số đo thời gian.
- GV hướng dẫn HS đặt tính và tính: ta thực hiện phép chia từng số đo theo từng đơn vị cho số chia. Sau mỗi kết quả ta viết kèm đơn vị đo ở thương.
- Ta đặt tính rồi tính .
42 phút 30 giây 3
12 14 phút 10 giây
30 giây
00
Vậy 42 phút 30 giây : 3 = 14 phút 10 giây
b) VD2:
- GV nêu bài toán như sgk.
-Yc HS nêu phép tính cần thực hiện.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi tìm cách đặt tính và thực hiện.
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và tính.
- Yc HS nhận xét từng bước tính.
- GV xác nhận kết quả, cho HS nhắc lại cách làm.
- V kết luận.
- GV cho HS đặt tính và tính .7 giờ 40 phút chia : 4 = ?
7 giờ 40 phút 4
3 giờ180 phút 1 giờ 55 phút
220 phút
20
0
Vậy 42 phút 30 giây : 4 = 1 giờ 55 phút
*Luyện tập:
Bài 1:
- Yc HS đọc đề bài.
- Gọi 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở.
- Yc HS nêu cách thực hiện.
- GVnhận xét.
a. 24 phút 12 giây : 4 = 6 phút 3 giây
b/ 35 giờ 40 phút : 5 = 7 giờ 8 phút
c/ 10 giờ 48 phút : 9 = 1 giờ 12 phút
d/ 18,6 phút : 6 = 3,1 phút
Bài 2: -Yc HS đọc đề bài.
- Muốn biết làm 1 dụng cụ hết bao nhiêu thời gian cần biết yếu tố nào?
- Tính thời gian làm hết 3 dụng cụ bằng cách nào?
- Gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở.
- Cho HS trình bày, lớp nhận xét.
-Yc HS nêu cách trình bày phép tính trong bài toán có lời văn.
4. Củng cố:
- Cho hs nhắc lại tựa bài .
- Cho HS thi giải BT sau :
9 giờ 30 phút : 2 = ?
- Nhận xét tổng kết.
5. Nhận xét, dặn dò :
Nhận xét tiết học
- Hát vui.
- BHT chia sẻ.
- Hs nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Học sinh nêu lại.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời.
- HS theo dõi cách thực hiện.
- HS lắng nghe.
- HS ghi nhớ.
- HS thảo luận.
- HS làm bài.
- HS nhận xét.
- Hs thực hiện.
- HS đọc đề.
- HS làm bài.
- HS trình bày, nhận xét.
- HS đọc đề, tìm hiểu Yc.
- Làm bài cá nhân.
Thời gian người đó làm xong 3 dụng cụ là : 12 giờ - 7 giờ 30 phút = 4 giờ 30 phút
Thời gian người đó làm xong 1 dụng cụ là :
4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút
Đáp số : 1 giờ 30 phút
- Chữa bài.
- Học sinh nêu lại.
- Học sinh thực hiện bài tập.
- Hs lắng nghe.
TẬP ĐỌC:
HỘI THI THỔI CƠM Ở ĐỒNG VÂN.
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả .
- Hiểu nội dung và ý nghĩa : Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hóa của dân tộc .(trả lời được các hỏi trong SGK) .
MT: bảo vệ mội trường nước và không khí .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ trong sgk.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Chia sẻ bài cũ: BHT mời các bạn nhắc lại tựa bài trước, đọc bài Nghĩa thầy trò và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét chung.
3. Bài mới
HỘI THI THỔI CƠM Ở ĐỒNG VÂN
- Ghi tựa bài
* Giới thiệu bài:
Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :
a)Luyện đọc:
- GV cho 2 HS đọc cả bài.
- GV treo tranh minh hoạ, cho HS quan sát và nói về nội dung bức tranh.
- HS đọc nối tiếp đoạn. GV sửa lỗi về đọc cho HS.
Luyện đọc những từ khó: trẩy, thoăn thoắt, bóng nhẫy, một giờ rưỡi, ...
- Cho 1 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn1.
- Hội thi thổi cơm ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ đâu?
- Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 2.
+ Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm?
- Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 3.
+ Tìm những chi tiết cho thấy thành viên của mỗi đội thổi cơm thi đều phối hợp ăn ý, nhịp nhàng với nhau?
- Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 4.
+ Tại sao nói việc giật giải trong cuộc thi là niềm tự hào khó có gì sánh nổi của dân làng?
+ Qua bài văn, tác giả thể hiện tình cảm gì đối với một nét đẹp cổ truyền trong đời sống văn hoá của dân tộc?
- GV chốt lại: Tác giả thể hiện tình cảm trân trọng và tự hào với một nét đẹp trong sinh hoạt văn hóa dân tộc.
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- GV cho HS tiếp nối đọc toàn bài.
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm một đọan tiêu biểu trong bài
-Một vài HS thi đọc trước lớp.
GV sửa chữa uốn nắn, nhận xét, bình chọn bạn đọc hay.
4. Củng cố
- Cho HS nhắc lại tựa bài
- GV hỏi HS: Em hãy nêu ý nghĩa bài văn.
MT: bảo vệ mội trường nước và không khí
5. Nhận xét, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, dặn về nhà chuẩn bị bài sau.
- Hát vui.
- BHT chia sẻ.
- Hs nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Nêu lại. tựa bài.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS quan sát tranh.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- 1HS đọc toàn bài, 1HS đọc chú giải.
- Hs lắng nghe.
- HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm, trả lời.
+ Hội thi bắt nguồn từ cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt Cổ bên bờ sông Đáy xưa.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm, trả lời.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm, trả lời.
Trong khi một thành viên của đội lo việc lấy lữa, những người khác mỗi người một việc. Người ngồi vót những thanh tre già thành những chiếc đũa bông, người lấy thóc, người giần sàn thành gạo, có lữa người ta lấy nước nấu cơm, vừa nấu cơm các đội vừa đan xen uốn lượn trên sân đình trong sự cổ vũ của người xem.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Hs trả lời.
- HS lắng nghe.
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS luyện đọc
- HS thi đọc, lớp nhận xét
- Học sinh nêu lại.
- Học sinh nêu.
- Hs lắng nghe.
KHOA HỌC:
SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA.
I. MỤC TIÊU: Giúp HS biết :
- Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ gió, hoa thụ phấn nhờ côn trùng .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sưu tầm các loại hoa, Các hình minh hoạ, sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức,
2. Chia sẻ bài cũ: BHT mời các bạn nhắc lại tựa bài trước, đọc tóm tắt bài Cơ quan sản của thực vật có hoa và trả lời câu hỏi .
- Gv nhận xét.
3. Bài mới
* Giới thiệu bài:
SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA.
- Ghi tựa bài
HĐ1:Thực hành làm bài tập xử lí thông tin trong sgk:
- GV cho HS làm việc theo cặp: Cho HS đọc thông tin trang 106 sgk và:
+ Chỉ vào hình 1 dể nói với nhau về: Sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả.
- Đại diện một số HS trình bày, HS nhận xét , bổ sung.
- HS làm các bài tập trang 106 sgk
- GV kết luận: (1 - a, 2 - b, 3 -b, 4 - a, 5 - b)
HĐ2: Trò chơi “Ghép chữ vào hình”:
- Cho HS chơi theo nhóm: GV phát cho các nhóm sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính và các thẻ từ có ghi sẵn chú thích.Các nhóm thi đua gắn các chú thích vào hình cho phù hợp và mang lên bảng trình bày.
- Từng nhóm giới thiệu sơ đồ của nhóm mình.
- GV nhận xét khen nhóm làm nhanh và đúng.
HĐ3: Thảo luận:
- Các nhóm thảo luận câu hỏi trang 107 sgk:
+ Kể tên một số hoa thụ phấn nhờ gió và một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng mà bạn biết.
+ Bạn có nhận xét gì về màu sắc hoặc huơng thơm của hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió?
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát hình trang 107 sgk và các hoa sưu tầm được, đồng thời chỉ ra hoa thụ phấn nhờ gió, hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
4. Củng cố
- Cho HS nhắc lại tựa bài
- Cho HS kể tên một số loại hoa thụ phấn nhờ côn trùng và thụ phấn nhờ gió .
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn hs chuẩn bị bài sau.
- Hát vui.
- BHT chia sẻ.
- Hs nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Nêu lại.
- HS quan sát và trả lời.
- HS trình bày, nhận xét, bổ sung.
- Hs nhận xét.
- HS chơi theo nhóm.
- Đại diện nhóm giới thiệu
- HS thảo luận nhóm, trả lời.
- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày, bổ sung.
- Học sinh nêu lại.
- Học sinh kể
- HS lắng nghe.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG.
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc .
- Hiểu nghĩa từ Hán Việt : Truyền thống gồm từ truyền (trao lại, để lại cho người sau, đời sau) từ thống (nối tiếpnhau không dứt); làm được các BT1,2,3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bút dạ và 2 tờ giấy khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Chia sẻ bài cũ: TBHT mời các bạn nhắc lại tựa bài tiết trước.
- Cho HS lại nội dung cần ghi nhớ về liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ và làm bài tập 2, 3.
- Nhận xét chung.
3. Bài mới
* Giới thiệu bài:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG.
- Ghi tựa bài.
HĐ1: Bài tập 2.
- Cho HS đọc yc.
- Giao việc, phát bút dạ và phiếu cho các nhóm.
- Cho HS làm bài theo nhóm.
- Cho HS trình bày.
- Nhận xét chốt lại.
Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác (thường thuộc thế hệ sau)
Truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống.
Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người biết
Truyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền tụng
Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người.
Truyền máu, truyền nhiễm.
HĐ2: Bài tập 3.
- Cho HS đọc yc bài tập.
- GV nhắc lại yc.
- Cho HS làm bài, trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chốt lại.
+ Từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc có trong đoạn văn: các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản.
+ Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: nắm tro bếp thưở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng, vườn cà bên Sông Hồng,
4. Củng cố
- Cho hs nhắc lại tựa bài
- Cho HS đọc lại BT3.
5. Nhận xét, dặn dò
- GV: Nhận xét tiết học.
- Dặn hs chuẩn bị bài sau.
- Hát vui.
- BHT chia sẻ.
- Hs nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- Học sinh nêu lại.
- HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- HS làm theo nhóm.
BHT chia sẻ hoạt động thảo luận.
- Đại diện nhóm dán phiếu làm bài lên bảng.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- HS làm việc theo nhóm, phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh nêu lại.
- Học sinh đọc.
- Hs lắng nghe.
Thứ tư ngày 13 tháng 3 năm 2019
THỂ DỤC:
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN - TC "CHUYỀN VÀ BẮT BÓNG...".
I.MỤC TIÊU:
- Biết cách tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu bằng mu bàn chân ( hoặc bất cứ một bộ phận nào).
- Biết cách chơi trò chơi “chuyền và bắt bóng tiếp sức”.
- HS tự giác luyện tập, rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn.
* Giảm tải: Không thực hiện tung bắt bóng qua kheo chân.
II. SÂN TẬP, DỤNG CỤ:
- Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị 1 còi, bóng ném, cầu.
III. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN: (Nội dung và PP tổ chức dạy học)
NỘI DUNG
Định
lượng
PH/pháp và hình thức tổ chức
I. Chuẩn bị:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên.
- Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung.
- Trò chơi"Chạy ngược chiều theo tín hiệu".
1-2p
150m
2lx8nh
1p
X X X X X X X
X X X X X X X
r
II. Cơ bản:
- Đá cầu.
+ Ôn tâng cầu bằng đùi.
GV nêu tên động tác, cho HS giỏi làm mẫu,giải thích động tác; chia tổ cho HS tự quản tập luyện; GV giúp đỡ các tổ ổn định tổ chức sau đó kiểm tra, sửa sai cho HS.
+ Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân.
GV nêu tên động tác cho một nhóm ra làm mẫu.
- Ném bóng.
+ Ôn tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay.
Nêu tên động tác, làm mẫu, Cho HS tập đồng loạt theo từng hàngdo GV điều khiển.
+ Ôn ném bóng trúng đích.
Nêu tên động tác, làm mẫu và nhắc lại những yêu cầu cơ bản của động tác; Cho HS tập theo khẩu lệnh thống nhất"Chuẩn bị...ném!", xen kẽ có nhận xét sửa sai.
- Trò chơi"Chuyền và bắt bóng tiếp sức".
Nêu tên trò chơi, cho 2 HS ra làm mẫu, GV giải thích cho HS chơi thử, sau đó chơi chính thức.
14-16p
4-5p
9-11p
14-16p
2-3p
11-13p
5-6p
X X X X X X X
X X X X X X X
r
X X
X X
X O O X
X X
X X
r
X X X §
X X X §
X X X §
r
III. Kết thúc:
- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học, về nhà ôn tập đá cầu, ném bóng trúng đích.
1-2p
1p
2p
X X X X X X X
X X X X X X X
r
TOÁN:
LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nhân, chia số đo thời gian.
- Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế .
- Cả lớp là
File đính kèm:
giao_an_tong_hop_lop_5_tuan_26_nam_hoc_2018_2019.doc