Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021

I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa.

2. Kĩ năng: Ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình

3. Thái độ: Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đỗ lỗi cho người khác.

* QTE: Trẻ em có quyền được tự quyết về những vấn đề có liên quan đến bản thân phù hợp với lứa tuổi.

*KNS:

- KN đảm nhận trách nhiệm (Biết cân nhắc trước khi nói hoặc hành động; khi làm điều gì sai, biết nhận và sửa chữa).

- KN kiên định bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân)

- KN tư duy phê phán (biết phê phán những hành vi vô trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác)

* Biển đảo: Có trách nhiệm về những hành động và việc làm của mình về việc bảo vệ tài nguyên, môi trường và chủ quyền của biển, hải đảo.

II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng:

 - Giáo viên: Máy tính, máy chiếu

- Học sinh: SGK,VBT

1. Phương pháp, Kĩ thuật dạy học:

 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đàm thoại

 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 

doc43 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 12/07/2023 | Lượt xem: 24 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3 Ngày soạn: 18/09/2020 Ngày giảng: Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2020 Tập đọc LÒNG DÂN (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong bài: cai, hổng thấy, thiệt, quẹo vô, lẹ, láng, ... - Hiểu nội dung ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc cứu cán bộ cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) 2. Kĩ năng: - Đọc đúng các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : lính, chõng tre, rõ ràng, nầy là, trói nó lại, lịnh, rục rịch, nào, nói lẹ, quẹo, ... - Đọc trôi chảy toàn bài, biết nhắt giọng đúng để phân biệt được tên nhân vật và lời nhân vật. Đoc đúng ngữ điệu các câu hỏi, câu kể, câu cầu khiến, câu cảm trong vở kịch. - Đọc diễn cảm toàn bài, phù hợp với tính cách từng nhân vật, tình huống của vở kịch. 3. Thái độ: Giáo dục HS hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ đối với cách mạng. *QTE: Chúng ta có quyền tự hào về truyền thống yêu nước của dân tộc. * Giáo dục Quốc phòng - An ninh: - Sức mạnh của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Máy tính, máy chiếu - Học sinh: Sách giáo khoa 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (5 phút) - Cho học sinh tổ chức thi đọc thuộc lòng bài thơ “Sắc màu em yêu” và trả lời câu hỏi - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS thi đọc bài và trả lời câu hỏi - HS nghe - HS ghi vở 2. HĐ Luyện đọc: (12 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. *Cách tiến hành: - Gọi HS đọc lời mở đầu - Giáo viên đọc diễn cảm đoạn trích kịch. Chú ý thể hiện giọng của các nhân vật. - GV chia đoạn. Đoạn 1: Từ đầu đến ... là con Đoạn 2: ....................tao bắn Đoạn 3: .................... còn lại. - Cho HS tổ chức đọc nối tiếp từng đoạn lần 1 - Cho HS luyện đọc theo cặp - Đọc toàn bài - GV đọc mẫu - Một học sinh đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian, tình huống diễn ra vở kịch. - Học sinh theo dõi. - HS theo dõi - Nhóm trưởng điều khiển các bạn đọc lần 1 + Học sinh đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó. Cai, hổng thấy, thiệt, quẹo vô, lẹ, ráng - Đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ - Học sinh luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc - HS nghe 3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút) *Mục tiêu: Giúp HS các từ ngữ trong bài và ND bài: : Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc cứu cán bộ cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) *Cách tiến hành: - Cho HS đọc 3 câu hỏi trong SGK - Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm 4 và trả lời 3 câu hỏi đó, chẳng hạn: + Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? + Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? *QTE: ? Chi tiết nào trong đoạn kịch làm bạn thích thú nhất? Vì sao? - HS đọc - Nhóm trưởng điều khiển - Đại diện các nhóm báo cáo + Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt, chạy vào nhà dì Năm. + Đưa vội chiếc áo khoác cho chú thay Ngồi xuống chõng vờ ăn cơm, làm như chú là chồng. - Tuỳ học sinh lựa chọn. 4. HĐ Đọc diễn cảm: (8 phút) *Mục tiêu: HS đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.HS đọc phân vai nhân vật trong vở kịch. *Cách tiến hành: - Giáo viên hướng dẫn một tốp học sinh đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai. - Thi đọc - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. - Cả lớp theo dõi - Học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài đoạn kịch. - HS theo dõi 5. HĐ củng cố: (3 phút) - Qua bài này, em học được điều gì từ dì Năm ? - Liên hệ: * Giáo dục Quốc phòng - An ninh: Lòng yêu nước tinh thần đoàn kết, trọng nhân nghĩa đã thấm sâu vào tư tưởng, tình cảm , tâm hồn mỗi người con đất Việt. Tinh thần đoàn kết đótrở thành sức mạnh vô định đưa dân tộc ta đến thắng lợi vẻ vang. - Sưu tầm những câu chuyện về những người dân mưu trí, dũng cảm giúp đỡ cán bộ trong những năm tháng chiến tranh chống Pháp, Mĩ. - HS nêu Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số. HS làm bài 1 (2 ý đầu) bài 2 (a, d), bài 3. 2. Kĩ năng: Cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số. 3. Thái độ: GDHS có tính cẩn thận chính xác trong tính toán., yêu thích học toán. - Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn, chính xác; góp phần phát triển năng lực tư duy và lập luận, năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học. II- CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Máy tính, máy chiếu - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động học của trò 1. HĐ khởi động: (5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với nội dung là ôn lại các kiến thức về hỗn số, chẳng hạn: + Hỗn số có đặc điểm gì ? + Phần phân số của HS có đặc điểm gì ? + Muốn thực hiện các phép tính với hỗn số ta cần thực hiện như thế nào ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS chơi trò chơi. - HS nghe - HS ghi vở 2. HĐ thực hành: (27 phút) *Mục tiêu: Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số. *Cách tiến hành: Bài 1:( 2 ý đầu): HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu -Yêu cầu HS nêu lại cách chuyển và làm bài - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. - Kết luận: Muốn chuyển HS thành PS ta lấy PN nhân với MS rồi cộng với TS và giữ nguyên MS. Bài 2 (a,d): HĐ cặp đôi - Nêu yêu cầu - Yêu cầu học sinh suy nghĩ tìm cách so sánh 2 hỗn số - GV nhận xét từng cách so sánh mà HS đưa ra, để thuận tiện bài tập chỉ yêu cầu các em đổi hỗn số về phân số rồi so sánh như so sánh 2 phân số - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài - Kết luận: GV nêu cách so sánh hỗn số. Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài - Kết luận: Muốn thực hiện các phép tính với HS ta chuyển các hỗn số đó thành PS rồi thực hiện như đối với PS. - Chuyển các hỗn số sau thành phân số. - Học sinh làm bài vào vở, báo cáo kết quả - So sánh các hỗn số - HS làm bài cặp đôi, báo cáo kết quả + Cách 1: Chuyển 2 hỗn số thành phân số rồi so sánh ta có + Cách 2: So sánh từng phần của hỗn số. Phần nguyên: 3>2 nên - Học sinh làm phần còn lại, đổi chéo vở để kiểm tra và vì 5>2 và ta có và vì - Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính: - Học sinh làm vào vở phần a,b. 3. HĐ củng cố: (3 phút) - Cho HS nêu lại cách chuyển đổi hỗn số thành phân số và ngược lại chuyển đổi phân số thành hỗn số. - Tìm hiểu thêm xem cách so sánh hỗn số nào nhanh nhất. - HS nêu Đạo đức CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (TIẾT 1) I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa. 2. Kĩ năng: Ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình 3. Thái độ: Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đỗ lỗi cho người khác. * QTE: Trẻ em có quyền được tự quyết về những vấn đề có liên quan đến bản thân phù hợp với lứa tuổi. *KNS: - KN đảm nhận trách nhiệm (Biết cân nhắc trước khi nói hoặc hành động; khi làm điều gì sai, biết nhận và sửa chữa). - KN kiên định bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân) - KN tư duy phê phán (biết phê phán những hành vi vô trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác) * Biển đảo: Có trách nhiệm về những hành động và việc làm của mình về việc bảo vệ tài nguyên, môi trường và chủ quyền của biển, hải đảo. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Máy tính, máy chiếu - Học sinh: SGK,VBT 1. Phương pháp, Kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đàm thoại - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1. Hoạt động khởi động (5’) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" với các câu hỏi sau: + Em đã làm được những việc gì để xứng đáng là HS lớp 5? + Việc làm đó của em mang lại kết quả như thế nào? - GV nhận xét - Giới thiệu bài. - HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (27 phút) * Mục tiêu: Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa. * Cách tiến hành: *HĐ 1: Tìm hiểu truyện “Chuyện của bạn Đức” - GV cho HS thảo luận nhóm 4, đọc truyện và trả lời câu hỏi: + Đức đã gây ra chuyện gì? + Sau khi gây ra chuyện Đức cảm thấy như thế nào? + Đức nên làm gì? Vì sao? - GV nhận xét - Kết luận : Mỗi người phải chịu trách nhiệm về việc làm của mình. * HĐ2: Làm bài tập 1 trang 7 - GV phát phiếu ghi bài tập 1 và nêu yêu cầu: Cần đánh dấu + trước những biểu hiện của người sống có trách nhiệm, dấu - trước biểu hiện của người sống vô trách nhiệm *KNS: - Em không suy nghĩ kĩ trước khi làm một việc gì đó? - Em không dám chịu trách nhiệm về việc làm của mình? - GV nhận xét, kết luận *HĐ 3: Bày tỏ thái độ - GV lần lượt nêu từng ý kiến ở bài tập 2 và yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách : + Đưa thẻ đỏ nếu tán thành , đưa thẻ xanh nếu phản đối. * QTE? Em rút ra được bài học gì từ những câu chuyện của các bạn kể? -Kết luận : + Tán thành ý kiến :a, đ + Phản đối ý kiến :b,c,d - HS hoạt động nhóm 4(nhóm trưởng điều khiển) - HS lần lượt đọc”Chuyện của bạn Đức” + Đức sút bóng trúng bà Doan đang gánh hàng làm bà ngã, đổ hàng + Đức cảm thấy cần phải chịu trách nhiệm việc mình đó làm + Đến gặp bà Doan, xin lỗi + Có trách nhiệm về việc mình đó làm - HS nghe - HS đọc phần ghi nhớ ở SGK - HS thảo luận theo nhóm rồi trình bày kết quả: Dấu +: a,b,d,g Dấu -: c, đ,e - Các nhóm khác nhận xét - HS lắng nghe - HS bày tỏ thái độ bằng cách đưa thẻ. - HS trả lời - HS lắng nghe 3.Hoạt động ứng dụng, củng cố: (3 phút) - Qua câu bài học trên em học được điều gì ? *Biển đảo: Yêu cầu HS về nhà sưu tầm những câu chuyện, những bài báo kể về những bạn có trách nhiệm với việc làm của mình. - Về nhà mỗi tổ chuẩn bị đóng vai để xử lý 1 tình huống ở bài tập3. - HS trả lời - HS lắng nghe và thực hiện Chính tả ( nghe – viết) THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nhớ viết đúng và đẹp đoạn sau 80 năm giời nô lệ ... nhờ một phần lớn ở công học tập cảu các em trong bài Thư gửi các học sinh. Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. 2. Kĩ năng: Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo của vần; biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. *Học sinh M3, 4 nêu được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng. 3. Thái độ: Yêu thích môn học, ý thức rèn luyện. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Máy tính, máy chiếu - Học sinh: Vở viết. 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (5 phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Tiếp sức" với nội dung như sau: Cho câu thơ: Trăm nghìn cảnh đẹp, dành cho em ngoan. Với yêu cầu hãy chép vần của các tiếng có trong câu thơ vào mô hình cấu tạo vần? - Phần vần của tiếng gồm những bộ phận nào? - Giáo viên nhận xét, đánh giá - GV nhận xét - Ghi bảng - HS chia thành 2 đội chơi, mỗi đội 8 em thi tiếp sức viết vào mô hình trên bảng(mỗi em viết 1 tiếng). Đội nào nhanh hơn và đúng thì đội đó chiến thắng. - HS trả lời: Âm đệm, âm chính, âm cuối - HS nghe - HS ghi vở 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút) *Mục tiêu: - HS có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết để viết cho đúng chính tả *Cách tiến hành: *Trao đổi về nội dung đoạn viết - Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng đoạn viết. - Câu nói đó của Bác thể hiện những điều gì? *Hướng dẫn viết từ khó - Đoạn văn có từ nào khó viết? - Luyện viết từ khó - Lớp theo dõi ghi nhớ - Niềm tin của Người đối với các cháu thiếu nhi - chủ nhân của đất nước. - Yếu hèn, kiến thiết, vinh quang. - HS viết bảng con các từ khó 3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: - Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. *Cách tiến hành: - GV đọc bài viết lần 1. - GV đọc bài viết lần 2. - Giáo viên nhắc nhở học sinh viết. - GV đọc bài viết lần 3. Lưu ý: Theo dõi tốc độ viết của HS - Lắng nghe - Lắng nghe - HS viết bài vào vở - HS soát lỗi 4. HĐ chấm và nhận xét bài. (5 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - Cho HS tự soát lại bài của mình theo bài trên bảng lớp. - GV chấm nhanh 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài làm của HS - HS xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bàng bút mực. - Lắng nghe 5. HĐ làm bài tập: (7 phút) *Mục tiêu: Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo của vần; biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. *Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cá nhân - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu và mẫu của bài tập - Yêu cầu học sinh tự làm bài tập - GV nhận xét Bài 3: HĐ cặp đôi - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài tập - Dựa vào mô hình cấu tạo vần. Hãy cho biết khi viết dấu thanh được đặt ở đâu? *KL: Dấu thanh được đặt ở âm chính. Dấu nặng đặt dưới âm chính, các dấu khác đặt ở trên âm chính. - 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm - Lớp làm vở, báo cáo kết quả - HS nghe - 1 em đọc, làm bài cặp đôi, chia sẻ kết quả - Dấu thanh được đặt ở âm chính của vần. - Học sinh nhắc lại. 6. HĐ củng cố: (3 phút) - Phân tích âm đệm, âm chính, âm cuối của các tiếng: xóa, ngày, cười. - HS trả lời Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Chọn được câu chuyện kể về nội dung có việc làm tốt, góp phần xây dựng quê hương, đất nước. - Biết cách sắp xếp câu chuyện thành một trình tự hợp lý. + Lời kể chuyện sinh đông, hấp dẫn, sáng tạo. + Biết nhận xét, đánh giá nội dung và lời kể của bạn. 2. Kĩ năng: Kể được câu chuyện (đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước. 3. Thái độ: Kể chuyện tự nhiên, chân thật. Chăm chú nghe kể nhận xét đúng. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Máy tính, máy chiếu - Học sinh: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (5 phút) - Cho HS thi kể lại một câu chuyện đã nghe hoặc đã học về các vị anh hùng, danh nhân - Nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS kể lại một câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc về các anh hùng, danh nhân - HS bình chọn bạn kể hay nhất. - HS ghi vở 2. HĐ tìm hiểu, lựa chọn chuyện (10 phút) *Mục tiêu: HS biết kể lựa chọn câu chuyện phù hợp để kể. *Cách tiến hành: - Gọi HS đọc đề bài - Gạch chân từ quan trọng - Gọi HS đọc gợi ý trong SGK - Gọi HS nêu đề tài mình chọn - Y/c HS viết ra nháp dàn ý - Kể chuyện có mở đầu, diễn biến, kết thúc - 1 HS đọc đề bài - 3 HS nối tiếp đọc 3 gợi ý ở SGK - Một số HS giới thiệu đề tài mình chọn 3. HĐ thực hành kể chuyện: (15 phút) * Mục tiêu: Kể được câu chuyện(đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS thi kể - Nêu suy nghĩ của bản thân về nội dung, ý nghĩa câu chuyện - Tổ chức bình chọn HS kể hay nhất - Tuyên dương - HS viết ra giấy nháp dàn ý - HS kể theo cặp - Thi kể trước lớp - Mỗi em kể xong tự nói suy nghĩ về nhân vật trong câu chuyện hỏi bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện. - Bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hay nhất. 4. HĐ Tiếp nối: (3phút) - Nhân vật chính trong câu chuyện là ai? - Ý nghĩa câu chuyện ? - HS nêu. - HS nêu. 5. HĐ ứng dụng, củng cố: ( 2 phút) - Về nhà kể cho người thân nghe. - Xem tranh tập kể câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai. - HS nghe và thực hiện Lịch sử CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ I. MỤC TIÊU 11. Kiến thức: + Biết tên một số người lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớn của phong trào Cần vương: Phạm Bành- Đinh Công Tráng (khởi nghĩa Ba Đình), Nguyễn Thiện Thuật (Bãi Sậy ), Phan Đình Phùng (Hương Khê). + Nêu tên một số đường phố, trường học, liên đội thiếu niên Tiền phong,... ở địa phương mang tên những nhân vật nói trên. *HS (M3, 4) phân biệt được điểm khác nhau giữa phái chủ chiến và phái chủ hoà: phái chủ hoà chủ trương thương thuyết với Pháp; phái chủ chiến chủ trương cùng nhân dân tiếp tục đánh Pháp. 2. Kĩ năng: Tường thuật được sơ lược cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức + Trong nội bộ triều đình Huế có hai phái: chủ hoà và chủ chiến (đại diện là Tôn Thất Thuyết) + Đêm mồng 4 rạng sáng mồng 5 -7 -1885, phái chủ chiến dưới sự chỉ huy của Tôn Thất thuyết chủ động tấn công quân Pháp ở kinh thành Huế. + Trước thế mạnh của giặc, nghĩa quân phải rút lui lên rừng núi Quảng Trị. + Tại vùng căn cứ vua hàm Nghi ra Chiếu Cần vương kêu gọi nhân dân đứng lên đánh Pháp. 3. Thái độ: Tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Máy tính, máy chiếu + Lược đồ kinh thành Huế năm 1885. + Bản đồ Việt Nam, hình trong SGK - HS: SGK, VBT 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (5 phút) - Cho HS tổ chức thi: Nêu những đề nghị chủ yếu canh tân đất nước của Nguyền Trường Tộ. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS tổ chức lớp thành 2 đội thi, mỗi đội gồm 5 em. Các HS còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi. HS chơi tiếp sức. Khi có hiệu lệnh chơi, mỗi em viết một đề nghị canh tân đất nước của NTT lên bảng. Hết thời gian, đội nào viết được đúng và nhanh hơn thì đội đó thắng. - Lắng nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút) * Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài và trả lời được các câu hỏi theo yêu cầu. * Cách tiến hành: * HĐ1: Người đại diện phía chủ chiến. - Hướng dẫn HS hoạt động nhóm theo nội dung sau: + Quan lại triều đình nhà Nguyễn có thái độ đối với thực dân Pháp như thế nào ? + Nhân dân ta phản ứng như thế nào trước sự việc triều đình kí hiệp ước với thực dân Pháp ? * Câu hỏi dành cho học sinh M3,4: Phân biệt điểm khác nhau giữa phái chủ chiến và phái chủ hòa? * Kết luận: Sau khi triều đình nhà Nguyễn kí hiệp ước công nhận quyền đô hộ của thực dân Pháp, nhân dân vẫn kiên quyết chiến đấu. Các quan lại nhà Nguyễn chia thành hai phái đối đầu nhau. - Hoạt động nhóm(nhóm trưởng điều khiển): Đọc SGK phần chữ chọn lọc thông tin để hoàn thành nội dung thảo luận. - Đại diện nhóm báo cáo, lớp theo dõi và bổ sung ý kiến (nếu cần). - Quan lại triều đình nhà Nguyễn chia thành 2 phái : + Phái chủ hòa : chủ trương thương thuyết với thực dân Pháp + Phái chủ chiến, đại diện là Tôn Thất Thuyết, chủ trương cùng nhân dân tiếp tục chiến đấu chống thực dân Pháp... HĐ2: Nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa cuộc phản công ở kinh thành Huế. - Hướng dẫn HS thảo luận theo nội dung câu hỏi: + Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản công ở kinh thành Huế ? + Hãy thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế? (Cuộc phản công diễn ra khi nào? Ai là người lãnh đạo? Tinh thần phản công của quân ta như thế nào? Vì sao cuộc phản công thất bại ?) - Nhận xét về kết quả thảo luận và kết thúc việc 2. * Nêu vấn đề để chuyển sang việc 3. - Thảo luận nhóm 4: Đọc nội dung SGK từ: Khi biết đến tàn phá, trao đổi và trả lời các câu hỏi. - Một vài HS nêu ý kiến và lớp nhận xét, bổ sung. HĐ 3: Tôn Thất Thuyết, vua Hàm Nghi và phong trào Cần Vương. + Sau khi cuộc phản công ở kinh thành Huế thất bại, Tôn Thất Thuyết đã làm gì ? Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào đối với phong trào chống Pháp của nhân dân ta ? - Gọi HS trình bày kết quả thảo luận. - Nhận xét và hỏi thêm HS M3,4: Em hãy nêu các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu hưởng ứng chiếu Cần Vương ? * GV kết thúc việc 3 * Chốt nội dung toàn bài. - Hoạt động cá nhân: Đọc SGK phần còn lại, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - 2 HS lần lượt nêu ý kiến trước lớp. - Lớp nhận xét và bổ sung. -Hoạt động nhóm đôi, chia sẻ các thông tin, hình ảnh sưu tầm được(đã chuẩn bị trước) - Nêu nội dung ghi nhớ SGK, trang 9 3. Hoạt động củng cố: (3 phút) - Em biết gì về phong trào Cần Vương ? - Sưu tầm thêm các câu chuyện về các nhân vật của phong trào Cần Vương. - HS nêu. Ngày soạn: 19/09/2020 Ngày giảng: Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2020 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về số thập phân. 2. Kĩ năng: Biết chuyển: + Phân số thành phân số thập phân + Chuyển hỗn số thành phân số + Chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn hơn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo. + HS làm bài 1, 2 (2 hỗn số đầu), 3, 4. 3. Thái độ: GDHS có tính cẩn thận chính xác trong tính toán., yêu thích học toán. - Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn, chính xác; góp phần phát triển năng lực tư duy và lập luận, năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học. II- CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Máy tính, máy chiếu - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hỏi nhanh - Đáp đúng" - GV nhận xét - Giới thiệu bài - HS chơi trò chơi: Quản trò nêu một hỗn số bất kì(dạng đơn giản), chỉ định một bạn bất kì, bạn đó nêu nhanh phân số được chuyển từ hỗn số vừa nêu. Bạn nào không nêu được thì chuyển sang bạn khác. - HS nghe - HS ghi vở 2. HĐ thực hành: (30 phút) *Mục tiêu: Nắm vững kiến thức, làm được các bài tập theo yêu cầu. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu, TLCH: + Những phân số như thế nào thì gọi là phân số thập phân? + Nêu cách viết phân số đã cho thành phân số thập phân? - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Giáo viên nhận xét. - Kết luận: PSTP là phân số có MS là 10,100,1000,...Muốn chuyển PS thành PSTP ta phải ta tìm 1 số nhân với mẫu số (hoặc mẫu số chia cho số đó) để có mẫu số là 10, 100... sau đó nhân (chia) cả TS và MS với số đó để được phân số thập phân bằng phân số đã cho Bài 2:(2 hỗn số đầu) HĐ cá nhân - Nêu yêu cầu của bài tập? - Có thể chuyển 1 hỗn số thành 1 phân số như thế nào? - Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS nêu lại cách chuyển Bài 3: HĐ cá nhân - Học sinh đọc yêu cầu bài tập . - Yêu cầu HS làm bài - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. Bài 4: HĐ nhóm - Giáo viên ghi bảng 5m7dm = ?m - Hướng dẫn học sinh chuyển số đo có 2 tên đơn vị thành số đo 1 tên viết dưới dạng hỗn số. - Yêu cầu HS làm bài - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập . - Những phân số có mẫu số là 10, 100... gọi là các phân số thập phân. - Trước hết ta tìm 1 số nhân với mẫu số (hoặc mẫu số chia cho số đó) để có mẫu số là 10, 100... sau đó nhân (chia) cả TS và MS với số đó để được phân số thập phân bằng phân số đã cho - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả - HS theo dõi - Chuyển các hỗn số thành phân số: - Nhân phần nguyên với mẫu số rồi cộng với tử số của phần phân số ta được tử số của phân số. Còn mẫu số là mẫu số của phần phân số. - Học sinh làm vở, báo cáo kết quả - Viết phân số thích hợp vào chỗ trống - HS làm vở, báo cáo a, 1dm = m b, 1g = kg 3dm = m 8g = kg 9dm = m 25g = kg - HS nhận xét - HS thảo luận nhóm 4 tìm cách làm. - Học sinh nêu cách làm: hoặc - HS làm vở, chia sẻ trước lớp + 2m 3dm = 2m + m = 2m + 4m 37cm = 4m + m = 4m + 1m 53cm = 1m + m = 1m 3. HĐ ứng dụng: (3 phút) - Kiến thức: Củng cố kiến thức về số thập phân. - Vận dụng cách chuyển đổi đơn vị đo độ dài vào cuộc sống. - HS nghe Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp(BT1), nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam (BT 2), hiếu nghĩa của từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được (BT3). * HS M3, 4 thuộc được thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 2; đặt được câu với các từ tìm được ở bài 3. 2. Kĩ năng: Vận dụng được kiến thức vào làm các bài tập theo yêu cầu. 3. Thái độ: Thích tìm thêm từ thuộc chủ điểm. *QTE: Chúng ta có quyền tự hào về truyền thống của dân tộc. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Máy tính, máy chiếu - Học sinh: Vở, SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Cho HS thi đ

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_3_nam_hoc_2020_2021.doc
Giáo án liên quan