Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2019-2020

I. Mục tiêu:

 - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già.

 Các KNS cơ bản cần giáo dục: Kĩ năng tự nhận thức và xác định được giá trị của lứa tuổi học trò nói chung và giá trị của bản thân nói riêng.

 - Cảm thông, chia sẻ và có ý thức giúp đỡ người già.

II. Phương pháp, phương tiện:

 - Phương pháp: Phương pháp trò chơi.

 - Phương tiện: Thông tin và hình trang 16,17 SGK.

 - Sưu tầm tranh, ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề khác nhau.

III.Tiến trình dạy học:

 

docx26 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 12/07/2023 | Lượt xem: 22 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4 Ngày soạn: 21/9/2019 Ngày giảng: Thứ hai ngày 23 tháng 9 năm 2019 Tiết 1: Chào cờ TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG Tiết 2: Toán ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN I. Mục tiêu: - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần) - Biết cách giải các bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số” đó. II. Phương pháp - phương tiện dạy học: - Phương pháp: Luyện tập thực hành - Phương tiện: Phiếu học tập. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 7’ 8’ 7’ 8’ 2’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: HĐTQ thực hiện. - Yêu cầu HS làm bài tập 3 giờ trước. B. Hoạt động dạy học: 1. Khám phá: Giới thiệu bài 2.1. Ví dụ 1: - Yêu cầu HS đọc ví dụ 1 SGK trang 18. - HDHS thực hiện để tìm kết quả đúng. - Gọi HS nêu nhận xét - Nhận xét, chốt lại cách làm bài, yêu cầu HS nhắc lại. 2.1. Ví dụ 2: - Gọi học sinh đọc ví dụ 2, yêu cầu HS làm bài vào vở nháp. - Kiểm tra bài làm của HS và HD giải cách 2. Cách 2: 4 giờ gấp 2 giờ số lần là: 4 : 2 = 2 (lần) Trong 4 giờ ô tô đi được là: 90 × 2 = 180 (km) Đáp số: 180km. - Nhận xét, chốt cách giải bài toán theo hai cách. 3. Thực hành: Bài tập 1: - Yêu cầu học sinh đọc và giải BT, 1 em làm vào bảng nhóm. - Nhận xét, chữa bài. Bài tập 2: (HS NK) - Gọi HS đọc bài toán và yêu cầu các em làm cá nhân theo 2 cách. - Quan sát, hỗ trợ HS. Bài 3: HSNK làm thêm - Nhận xét, chữa bài. C. Kết luận: - Chốt lại kiến thức của bài. - HĐTQ thực hiện. - Ban học tập kiểm tra. - 2 HS lên bảng chữa bài - 2 học sinh đọc ví dụ. - Thực hiện theo HD của GV: TG đi được 1 giờ 2 giờ 3 giờ QĐ đi được 4 km 8 km 12 km + Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần. - Đọc ví dụ 2 và làm bài vào vở nháp. Cách 1: 1 giờ ô tô đi được là: 90 : 2 = 45 (km) 4 giờ ô tô đi được là: 45 × 4 = 180 (km) Đáp số: 180 km. - Đọc, phân tích đề, tóm tắt, làm bài vào vở, 1 em làm bài vào bảng nhóm. Bài giải Mua 1m vải hết số tiền là: 80000 : 5 = 16000 (đồng) Mua 7m vải hết số tiền là: 16000 × 7 = 112000 (đồng) Đáp số: 112000 đồng. - Đọc đề, tóm tắt, giải bằng 2 cách. Tiết 4. Tập đọc NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY I. Mục tiêu: - Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài. Bước đầu đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu nội dung: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. - Các KNS cơ bản cần giáo dục: Xác định giá trị, thể hiện sự cảm thông (bày tỏ sự chia sẻ, cảm thông với những nạm nhân bị bom nguyên tử sát hại). II. Phương pháp - phương tiện dạy học: - Phương pháp: Quan sát, đàm thoại, thực hành - Phương tiện: Bảng phụ chép đoạn luyện đọc III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 3’ 15’ 8’ 7’ 2’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS đọc phân vai vở kịch Lòng dân – HĐTQ thực hiện. - Nhận xét. B. Hoạt động dạy học: 1 Khám phá :Giới thiệu, ghi đầu bài. 2. Kết nối: 2.1. Luyện đọc: - Gọi 1HS đọc toàn bài. - Chia đoạn, HDHS luyện đọc nối tiếp đoạn và luyện đọc từ khó. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và giải nghĩa từ, đọc chú giải. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi một vài em đọc báo cáo trước lớp - Nhận xét. - Đọc toàn bài. 2.2. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi + Xa-xa-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử từ khi nào? + Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào? + Y/c HS giải nghĩa từ truyền thuyết. + Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa-xa-cô? + Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình? + Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa-xa-cô? - Yêu cầu HS nêu nội dung - Liên hệ, GD về hậu quả chiến tranh tại VN 2.3. Luyện đọc lại - Gọi 4 em nối tiếp đọc toàn bài. - Nêu nội dung luyện đọc lại. - Hướng dẫn HS luyện đọc lại đoạn 3 - Yêu cầu HS luyện đọc lại đoạn 3 trong cặp. - Gọi HS thi đọc trước lớp. - Nhận xét đánh giá. C. Kết luận: - Chốt nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - HĐTQ thực hiện. - Ban học tập kiểm tra. - Đọc bài, nêu ND - Lắng nghe, ghi đầu bài vào vở. - 1HS đọc bài. - 4 học sinh đọc nối tiếp 4 đoạn, đọc từ khó. - LĐ đoạn và giải nghĩa từ, đọc từ chú giải. - Luyện đọc theo cặp. - Đọc báo cáo (2 em). - 1 em đọc toàn bài. - Đọc thầm, đọc lướt và TLCH + Từ khi Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản. + Xa-xa-cô hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách ngày ngày gấp sếu, vì em tin vào 1 truyền thuyết nói rằng: Nếu gấp đủ 1000 con sếu giấy treo quanh phòng em sẽ khỏi bệnh. + Giải nghĩa từ truyền thuyết + Các bạn nhỏ trên khắp thế giới đã gấp những con sếu bằng giấy gửi tới Xa-xa-cô. + Khi Xa-xa-cô chết, các bạn đã quyên góp tiền xây dựng tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân đã bị bom nguyên tử sát hại. Chân tượng đài khắc mãi mãi hoà bình. + Chúng tôi căm ghét chiến tranh. + Chúng tôi căm ghét những kẻ đã làm bạn phải chết. - Nội dung: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. - 4 học sinh đọc nối tiếp. - Nghe và chuẩn bị. - Luyện đọc đoạn 3. - Luyện đọc theo cặp. - Thi đọc trước lớp. Buổi chiều Tiết 2: Chính tả (nghe- viết): ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ I. Mục tiêu: - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có ia, iê (BT2,3). II. Phương pháp - phương tiện dạy học: - Phương pháp: Đàm thoại, luyện tập, thực hành - Phương tiện: Bút dạ, bảng phụ viết mô hình cấu tạo vần. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' 3' 5’ 15’ 5’ 5’ 2' A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: HĐTQ thực hiện. - Nhận xét. B. Hoạt động dạy học: 1. Khám phá : Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Kết nối: - Đọc toàn bài chính tả. - Mời 2HS đọc lại. - Yêu cầu HS tìm và viết từ khó vào nháp, lưu ý HS khi viết tên riêng người nước ngoài. - Kiểm tra, nhận xét. - Nhắc lại tư thế viết bài. - Đọc từng câu, từng cụm từ cho HS viết bài vào vở. - Đọc để HS soát bài. - Thu vở và nhận xét. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 2: - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. - Gọi HS nêu điểm giống nhau và khác nhau của tiếng chiến và tiếng nghĩa. - Nhận xét, chốt bài. Bài 3: - HDHS làm bài theo nhóm. - Yêu cầu HS nêu cách ghi dấu thanh ở tiếng có nguyên âm đôi. - Nhận xét, treo bảng phụ, chốt cách ghi dấu thanh. - Gọi học sinh đọc lại nội dung trên bảng. C. Kết luận. - Liên hệ: - Nhận xét giờ học. - Thực hiện theo HD của HĐTQ. - Lắng nghe, ghi vở. - Nghe và đọc thầm theo. - 2HS đọc lại. - Tìm và luyện viết từ khó, tên riêng người nước ngoài. - 2HS nhắc lại. - Viết bài vào vở - Soát bài. - Đọc yêu cầu bài tập. + Giống nhau: 2 tiếng đều có âm chính gồm 2 chữ cái (nguyên âm đôi) + Khác nhau: Tiếng chiến có âm cuối tiếng nghĩa không có. - Làm bài theo nhóm. - Tiếng không có âm cuối: đánh dấu thanh ở chữ cái đầu của nguyên âm đôi. - Tiếng không có âm cuối: đặt dấu thanh ở chữ cái thứ 2 ghi nguyên âm đôi. - Lắng nghe, ghi nhớ. Tiết 3: Ôn Toán ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN I. Mục tiêu: - Nhận diện được 2 dạng toán : Quan hệ ti lệ - Biết cách giải 2 dạng toán đó. - Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải toán . II. Phương pháp - phương tiện dạy học: - Phương pháp: Luyện tập thực hành - Phương tiện: Phiếu học tập. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 3’ 7’ 8’ 7’ 8’ 2’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: HĐTQ thực hiện. - Yêu cầu HS làm bài tập 3 giờ trước. B. Hoạt động dạy học: Hoạt động1 : Củng cố kiến thức. Gọi HS nhắc lại cách giải: + Rút về đơn vị + Tìm tỉ số. - Cho HS nêu cách giải tổng quát với các dạng bài tập trên. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Mua 20 cái bút chì hết 16000 đồng . Hỏi mua 21 cái bút chì như vậy hết bao nhiêu tiền ? - Gv đưa bài toán ra - HS đọc bài toán , tóm tát bài toán - HS tìm cách giải Bài 2: Có một nhóm thợ làm đường , nếu muốn làm xong trong 6 ngày thì cần 27 công nhân . Nếu muốn xong trong 3 ngày thì cần bao nhiêu công nhân? Bài 3 : Cứ 10 công nhân trong một ngày sửa được 37 m đường . Với năng suất như vậy thì 20 công nhân làm trong một ngày sẽ sửa được bao nhiêu m đường? Bài 4 : (HSKG) Có một số quyển sách, nếu đóng vào mỗi thùng 24 quyển thì cần 9 thùng. Nếu đóng số sách đó vào mỗi thùng 18 quyển thì cần bao nhiêu thùng? C. Kết luận: - Chốt lại kiến thức của bài. - HĐTQ thực hiện. - Ban học tập kiểm tra. - 2 HS lên bảng chữa bài Lời giải : 1 cái bút mua hết số tiền là: 16 000 : 20 = 800 (đồng) Mua 21 cái út chì hết số tiền là: 800 x 21 = 16800 ( đồng ) Đáp số : 16800 đồng Lời giải : 3 ngày kém 6 ngày số lần là : 6 : 3 = 2 (lần) Làm xong trong 3 ngày cần số công nhân là : 27 x 2 = 54 (công nhân) Đáp số : 54 công nhân Bài giải : 20 công nhân gấp 10 công nhân số lần là : 20 : 10 = 2 (lần) 20 công nhân sửa được số m đường là : 37 x 2 = 74 (m) Đáp số : 74 m. Bài giải : Số quyển sách có là : 24 x 9 = 216 (quyển) Số thùng đóng 18 quyển cần có là : 216 : 18 = 12 (thùng). Đáp số : 12 thùng. Ngày soạn: 21/9/2019 Ngày giảng: Thứ ba ngày 24 tháng 9 năm 2019 Tiết 1. Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng 1 trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. II. Phương pháp - phương tiện dạy học: - Phương pháp: Luyện tập thực hành. - Phương tiện: bảng phụ. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 3’ 8’ 7’ 8’ 7’ 2’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Chữa bài tập 3 (tr.19) – HĐTQ thực hiện. B. Hoạt động dạy học: 1. Khám phá: Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Thực hành: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS nêu tóm tắt bài toán, GV ghi bảng: Tóm tắt: 12 quyển: 24000 đồng. 30 quyển: . . . đồng ? - Gọi 1HS làm bài vào bảng nhóm, dưới lớp làm bài vào vở. - Nhận xét chữa bài. Bài 2: (HDHS năng khiếu) - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập và nêu cách làm bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Quan sát, hỗ trợ và nhận xét bài. - Chốt nội dung bài. Bài 3: - Hướng dẫn học sinh giải bằng cách “Rút về đơn vị” - Yêu cầu học sinh thi giải bài tập vào vở. - Quan sát, hỗ trợ. - Chấm bài, nhận xét. Bài 4: - Hướng dẫn học sinh giải bằng cách “Rút về đơn vị” - Nhận xét, chữa bài. C. Kết luận: - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - HĐTQ thực hiện: - Ban học tập kiểm tra. - 2 HS lên bảng chữa bài. - Lắng nghe, ghi vở. - Nêu yêu cầu bài tập, cách giải. Bài giải Giá tiền mua 1 quyển vở là: 24000 : 12 = 2000 (đồng) Số tiền mua 30 quyển vở là: 2000 × 30 = 60000 (đồng) Đáp số: 60000 đồng. - Nêu yêu cầu bài tập 2 và cách làm bài, trình bày vào vở. Bài giải Đổi 2 tá = 24 bút chì. 24 bút chì gấp 8 bút chì số lần là: 24 : 8 = 3 (lần) Số tiền mua 8 bút chì là: 30000 : 3 = 10000 (đồng) Đáp số: 10000 đồng. - Nêu yêu cầu bài tập 3 và thi làm nhanh bài vào vở. Bài giải Một ô tô chở được số học sinh là: 120 : 3 = 40 (học sinh) 160 học sinh cần số ô tô là: 160 : 40 = 4 (ô tô) Đáp số: 4 ô tô. - Nêu yêu cầu bài tập 4 và chọn cách giải. Bài giải Số tiền trả cho 1 ngày công là: 72000 : 2 = 36000 (đồng) Số tiền trả cho 5 ngày công là: 36000 × 5 = 180000 (đồng) Đáp số: 180000 đồng Tiết 2. Luyện từ và câu: TỪ TRÁI NGHĨA I. Mục tiêu: - Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau (ND ghi nhớ). - Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2, 3) - HS NK đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3 II. Phương pháp - phương tiện dạy học: - Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận nhóm nhỏ - Phương tiện: Phiếu bài tập, bảng phụ. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 3’ 15’ 7’ 8’ 2’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra: Yêu cầu HS nêu khái niệm về từ đồng nghĩa ? Tìm các từ đồng nghĩa với từ đẹp. - Nhận xét, chữa bài. B. Hoạt động dạy học: 1. Khám phá: Giới thiệu, ghi đầu bài. 2. Kết nối: + Nhận xét. Bài 1: - Gọi HS đọc đầu bài, yêu cầu HS thực hiện theo nội dung bài tập. - Hướng dẫn so sánh nghĩa các từ in đậm: phi nghĩa, chính nghĩa. - Chốt : Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ có nghĩa trái ngược nhau. Đó là những từ trái nghĩa. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. - Nhận xét chốt câu trả lời đúng. Bài 3: - Chốt nội dung bài học. + Ghi nhớ 3. Thực hành: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Mời 4 học sinh lên bảng làm. - Nhận xét chữa bài. Bài 2: - Yêu cầu HS làm bài trên phiếu học tập. - Quan sát, hỗ trợ. - Nhận xét chữa bài. Bài 3: - Chia nhóm, yêu cầu HS làm bài theo nhóm. - Gọi đại diện các nhóm trình bày. - Nhận xét, tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ. - HDHS có năng lực làm bài tập 4. (có thể đặt 2 câu mỗi câu chứa 1 từ hoặc 1 câu chứa cả cặp từ) C. Kết luận: - Chốt nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - HĐTQ thực hiện: - Ban học tập kiểm tra. - 1HS nêu, nhận xét. - Lắng nghe, ghi vở. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập - lớp theo dõi SGK - 1 học sinh đọc các từ in đậm: phi nghĩa, chính nghĩa. + Phi nghĩa: Trái với đạo lí. + Chính nghĩa: Đúng với đạo lí. - Đọc yêu cầu bài tập 2. - Học sinh suy nghĩ "phát biểu ý kiến. - Cả lớp nhận xét. Sống/ chết ; vinh/ nhục - Đọc yêu cầu bài tập 3. - Trao đổi thảo luận theo cặp"trả lời: Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên đã tạo ra 2 vế tương phản làm nổi bật quan niệm sống cao đẹp của người Việt Nam ... khinh bỉ. - Đọc phần ghi nhớ SGK. - Nêu yêu cầu bài tập 1. - Làm bài: Các cặp từ trái nghĩa + đục/ trong; + đen/ sáng + rách /lành ; + dở/ hay. - Đọc yêu cầu bài tập 2. - Làm bài cá nhân, nêu miệng những từ trái nghĩa cần điền. hẹp/ rộng; xấu/ đẹp; trên/ dưới. - Đọc yêu cầu bài tập 3, thảo luận làm bài theo nhóm. Kết quả: + Hoà bình/ chiến tranh, xung đột. + Thương yêu/ căm ghét, căm giận, thù ghét, thù hận, hận thù, + Đoàn kết/ chia rẽ, bè phái + Giữ gìn/ phá hoại, phá phách, tàn phá, huỷ hoại. - Tự đặt câu và đọc câu vừa đặt. VD: Phải biết giữ gìn, không được phá hoại môi trường. Tiết 4 Đạo đức CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH ( Tiết 2) I. Mục tiêu: - Mỗi người phải có trách nhiệm về việc làm của mình - Bước đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình - Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm . Kĩ năng kiên định bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân. III. PP – Phương tiện: Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.. Phương tiện: Một vài mẩu chuyện về những người có trách nhiệm trong công việc hoặc dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 3’ 20’ 5’ 2’ A.Mở đầu: 1.Ổn định tổ chức: HĐTQ lớp làm việc 2.Kiểm tra bài cũ: GV nhận xét. B.Hoạt động dạy học: a ,Khám phá: GT yêu cầu bài. b, Kết nối: HĐ1: Xử lí tình huống (Bài tập 3) - Giáo viên chia nhóm học sinh, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm xử lí 1 tình huống - Giáo viên kết luận HĐ2: Tự liên hệ bản thân - Giáo viên gợi ý để học sinh nhớ lại việc làm chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm: C.Kết luận. Nhận xét giờ học, tuyên dương học sinh. - Học sinh thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày, lớp trao đổi, bổ sung - HS trả lời - HS trả lời - Học sinh trao đổi nhóm đôi - 1 số học sinh trình bày trước lớp, giáo viên hướng dẫn học sinh rút bài học sau câu chuyện Tiết 4: Khoa học: TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ I. Mục tiêu: - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. Các KNS cơ bản cần giáo dục: Kĩ năng tự nhận thức và xác định được giá trị của lứa tuổi học trò nói chung và giá trị của bản thân nói riêng. - Cảm thông, chia sẻ và có ý thức giúp đỡ người già. II. Phương pháp, phương tiện: - Phương pháp: Phương pháp trò chơi. - Phương tiện: Thông tin và hình trang 16,17 SGK. III.Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 5' 3' 15’ 15’ 2' A. Mở đầu: 1. Ôn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm chung của các lứa tuổi (dưới 3 tuổi, từ 3 - 6 tuổi, từ 6 đến 10 tuổi) - Nhận xét, đánh giá. B. Hoạt động dạy học: 1. Khám phá: GTB - Ghi đầu bài 2. Kết nối: Hoạt động 1: Làm việc với SGK. - Yêu cầu HS đọc các thông tin trang 16, 17 SGK và thảo luận theo nhóm về các đặc điểm nổi bật của từng giai đoạn lứa tuổi. - Hướng dẫn HS làm việc theo nhóm, thư ký ghi lại kết quả làm việc. - Gọi đại diện các nhóm trình bày. - Nhận xét chốt lại kết quả đúng. Hoạt động 2: Trò chơi “Ai? Họ đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời”. - Yêu cầu HS đưa các tranh, ảnh đã chuẩn bị sẵn, GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các em xác định xem những người trong ảnh đang ở giai đoạn nào của cuộc đời và nêu đặc điểm của giai đoạn đó. - Gọi đại diện các nhóm lần lượt lên trình bày. - Hướng dẫn các nhóm hỏi và nêu ý kiến khác về hình ảnh mà nhóm bạn giới thiệu. -Yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi: C. Kết luận: - Nêu một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già. - GV nhận xét tiết học. - HĐTQ thực hiện. - Ban học tập kiểm tra. - HS đọc thông tin SGK. - HS làm việc theo nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày. - HS làm việc theo nhóm tổ. - Đại diện nhóm trình bày. - HS nhận xét. - HS làm việc cá nhân. - HS trả lời. Tiết 2: Đạo đức CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH ( Tiết 2) I. Mục tiêu: - Mỗi người phải có trách nhiệm về việc làm của mình - Bước đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình - Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm . Kĩ năng kiên định bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân. III. PP – Phương tiện: Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.. Phương tiện: Một vài mẩu chuyện về những người có trách nhiệm trong công việc hoặc dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 3’ 20’ 5’ 2’ A.Mở đầu: 1.Ổn định tổ chức: HĐTQ lớp làm việc 2.Kiểm tra bài cũ: GV nhận xét. B.Hoạt động dạy học: a ,Khám phá: GT yêu cầu bài. b, Kết nối: HĐ1: Xử lí tình huống (Bài tập 3) - Giáo viên chia nhóm học sinh, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm xử lí 1 tình huống - Giáo viên kết luận KL : Khi chúng ta làm điều gì có lỗi, dù là vô tình, chúng ta cũng phải dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi, dám chịu trách nhiệm về việc làm của mình. HĐ2: Tự liên hệ bản thân - Giáo viên gợi ý để học sinh nhớ lại việc làm chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm: + Chuyện xảy ra như thế nào và lúc đó em đã làm gì? + Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào? - Giáo viên kết luận: Mỗi tình huống đều có cách giải quyết. Người có trách nhiệm cần phải chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn cảnh. C.Kết luận. Nhận xét giờ học, tuyên dương học sinh. - Học sinh thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày, lớp trao đổi, bổ sung - HS trả lời - HS trả lời - Học sinh trao đổi nhóm đôi - 1 số học sinh trình bày trước lớp, giáo viên hướng dẫn học sinh rút bài học sau câu chuyện Ngày soạn: 22/9/2019 Ngày giảng: Thứ tư ngày 25 tháng 9 năm 2019 Tiết 1. Toán ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần). Biết giải bài toán liên quan đến tỷ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số” đó. II. Phương pháp - phương tiện dạy học: - Phương pháp: Luyện tập thực hành. - Phương tiện: Bảng phụ. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 3’ 7’ 8’ 10’ 5’ 2’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Chữa bài tập giờ trước. - Nhận xét, đánh giá. B. Hoạt động dạy học: 1. Khám phá: Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Kết nối: 2.1. Ví dụ: - Nêu ví dụ (SGK) - HDHS tìm và nêu kết quả (GV ghi bảng). - Yêu cầu học sinh quan sát, nhận xét. 2.2. Bài toán: - Giới thiệu bài toán và cách giải. - HDHS tóm tắt và giải bài toán theo 2 cách như HD trong SGK. - Nhận xét, chốt bài: +) Cách 1: “Rút về đơn vị” +) Cách 2: “Tìm tỉ số” - Yêu cầu HS nhắc lại từng cách giải bài toán. 3. Thực hành: Bài 1: - HDHS vận dụng kiến thức đã học vào giải bài toán vào vở, 1 em làm vào bảng nhóm. - Quan sát, hỗ trợ. - Nhận xét, chữa, chốt bài. Bài 2: (HSNK) - Yêu cầu HS đọc và làm bài vào vở. - Quan sát, hỗ trợ từng học sinh. Nhận xét, chữa bài cho từng em. - Chốt cách giải bài toán. C. Kết luận. - Chốt nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - HĐTQ thực hiện: - Ban học tập kiểm tra. - 2HS lên bảng chữa bài. - Lắng nghe, ghi vở. - Lắng nghe, tìm hiểu yêu cầu của bài. - Tự tìm kết quả số bao gạo có được khi chia 100 kg gạo vào các bao mỗi bao 5kg ; 10kg ; 20kg rồi điền vào bảng. -“Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo lại giảm đi bấy nhiêu lần”. - Nghe và ghi lại những dữ liệu cần thiết để làm bài. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Nhắc lại. - Đọc bài toán, tóm tắt, phân tích và nêu cách giải. Bài giải Muốn làm xong công việc trong 1 ngày cần số người là: 10 × 7 = 70 (người) Muốn làm xong công việc trong 5 ngày cần số người là: 70 : 5 = 14 (người). Đáp số: 14 người - Đọc và làm bài vào vở. Bài giải 1 người ăn hết số gạo đó ...số ngày là: 20 ×120 = 2400 (ngày). 150 người ăn hết số gạo ... số ngày là: 2400 : 150 = 16 (ngày). Đáp số: 16 ngày Tiết 2. Tập đọc BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc to, rõ ràng bài thơ với giọng vui, tự hào. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Mọi người hãy sống vì hoà bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc (Trả lời được các câu hỏi SGK, học thuộc 1-2 khổ thơ). Học thuộc lòng ít nhất 1 khổ thơ. - HS khá giỏi học thuộc và đọc diễn cảm được toàn bộ bài thơ. II. Phương pháp - phương tiện dạy học: - Phương pháp: thảo luận nhóm, đàm thoại - Phương tiện: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4’ 3’ 15’ 8’ 7’ 2’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài “Những con sếu bằng giấy” – HĐTQ thực hiện. - Nhận xét, đánh giá. B. Hoạt động dạy học: 1. Khám phá: Yêu cầu HS quan sát tranh (Giới thiệu bài, ghi bảng) 2. Kết nối: *. 2.1. Luyện đọc - Gọi 1HS đọc toàn bài. - Chia đoạn, HDHS luyện đọc nối tiếp đoạn và thực hành đọc từ, giải nghĩa từ, luyện đọc câu dài, đọc đoạn trong nhóm và báo cáo trước lớp. - Nhận xét, chỉnh sửa. - Gọi HS đọc toàn bài 1 lần. 2.2. HD tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm, đọc lướt, trả lời câu hỏi: + Hình ảnh trái đất có gì đẹp? - Nhận xét bổ sung. - Yêu cầu HS đọc thầm KT2 và trả lời câu hỏi: + Em hiểu hai câu cuối khổ thơ 2 nói gì? - Gọi HS nhận xét bổ sung. + Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất? - Tổng kết ý chính. - Yêu cầu HS nêu ND của bài. 2.3. Luyện đọc lại - Nêu nội dung luyện đọc, HTL. - Hướng dẫn cách ngắt nghỉ theo nhịp 3/4. - Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm. - Gọi HS đọc bài trước lớp. - Nhận xét và tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. - Nhận xét. C. Kết luận: - Nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét tiết học. - HĐTQ thực hiện. - Ban học tập kiểm tra. - 4 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - QS tranh, nêu nội dung tranh và ghi đầu bài vào vở. - Một HS khá đọc toàn bộ bài thơ. - Đọc bài theo HD của GV. - 1HS đọc bài 1 lần. - Đọc thầm khổ thơ 1 trao đổi thảo luận để trả lời câu hỏi: + Trái đất giống như quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh: có tiếng chim bồ câu và những cánh hải âu vờn sóng biển. - Học sinh đọc thầm, đọc lướt khổ thơ 2 rồi thảo luận trả lời câu hỏi. + Mỗi loài hoa có vẻ đẹp riêng nhưng loài hoa nào cũng quý cũng thơm như mọi trẻ em trên thế giới dù khác màu da nhưng đều bình đẳng, đều đáng quý đáng yêu. - Phải chống chiến tranh, chống bom nguyên tử, bom hạt nhân, vì chỉ có hoà bình... - Nêu ND: Mọi người hãy sống vì hoà bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc. - Lắng nghe và thực hiện theo HD. - Luyện đọc lại theo cặp. - Thi đọc trước lớp. - Luyện đọc và thi đọc thuộc lòng bài thơ. - Nêu ND bài. - Hát bài “Trái đất này là của chúng mình”. Tiết 3: Kể chuyện: TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI I. Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của giáo viên, hình ảnh minh hoạ và lời thuyết minh, kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện. - Hiểu được ý nghĩa: Ca ngợi người Mỹ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mỹ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam. II. Phương tiện dạy học: - PP: Quan sát, thảo luận nhóm, thực hành. - Phương tiện: Tranh minh hoạ SGK. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 3’ 15’ 15’ 2’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu học sinh

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_4_nam_hoc_2019_2020.docx
Giáo án liên quan