Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 6 đến tuần 10 - Năm học 2018-2019

I. MỤC TIÊU:

- Mức 1: Thuộc được bảng đơn vị đo diện tích mối quan hệ giữa chúng, đổi được các đơn vị đo diện tích, viết các đơn vị đo diện tích dưới dạng hỗn số.

- Mức 2: Nắm được bảng đơn vị đo diện tích, đổi, viết các đơn vị đo diện tích dưới dạng hỗn số, giải được bài toán có lời văn liên quan.

- Mức 3: Nắm được bảng đơn vị đo diện tích, đổi, viết các đơn vị đo diện tích dưới dạng hỗn số, giải được bài toán có lời văn liên quan.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Nháp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc120 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 12/07/2023 | Lượt xem: 28 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 6 đến tuần 10 - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 06: Ngày soạn: 22/9/2018 Thứ hai ngày 23 tháng 9 năm 2019 BUỔI SÁNG: Tiết 1: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ Tiết 06: HOẠT ĐỘNG ĐẦU TUẦN 1. Hoạt động dưới cờ. 2. Nhận xét kết quả hoạt động tuần 05. 3. Hoạt động tập thể. Tiết 2: TẬP ĐỌC Tiết 11: SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. HS đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài. - Hiểu nội dung bài: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Giáo dục HS tinh thần đoàn kết, không phân biệt đối xử với bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV: Tranh minh hoạ; bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra đầu giờ + Đọc thuộc lòng và nêu nội dung bài thơ Ê-mi-li, con ? - GV nhận xét, khen ngợi. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc - Cho HS đọc cả bài. + Bài chia làm mấy đoạn? + Nêu cách đọc? - GV hướng dẫn đọc: Nen-xơn Man-đê-la, a-pác-thai, - Cho HS luyện đọc, kết hợp phát âm và giải nghĩa 1 số từ khó: + a-pác-thai: chế độ phân biệt chủng tộc, chế độ đối xử bất công với người da đen và người da màu. + Thái độ không bằng lòng mà sinh ra bực tức, giận dữ gọi là gì? - GV đọc diễn cảm toàn bài. b, Tìm hiểu bài + Em biết gì về nước Nam Phi? - GV: Cực nam châu Phi, diện tích 1219000km2, dân số trên 43 triệu người, thủ đô Prê-tô-ri-a. + Dưới chế độ a-pác-thai, người da đen bị đối xử như thế nào? - GV: Người da đen bị khinh miệt, đối xử tàn nhẫn. Họ không có một chút quyền tự do dân chủ nào. Họ bị coi như một công cụ lao động biết nói. Có khi họ còn bị mua đi bán lại ngoài chợ như một món hàng hoá. + Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc? - GV giảng: Chế độ a-pác-thai đã đưa ra một luật vô cùng bất công và tàn ác đối với người da đen. Do vậy, những người yêu chuộng hòa bình và công lí trên thế giới không thể chấp nhận. Họ ủng hộ cuộc đấu tranh của người dân Nam Phi. Một trong những người đi đầu trong cuộc đấu tranh này là ông Nen-xơn Man-đê-la. Em biết gì về ông? + Theo em, vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ a-pác-thai được đông đảo mọi người trên thế giới ủng hộ? + Bài văn nói về điều gì? c, Đọc diễn cảm - Cho HS đọc diễn cảm và nêu cách đọc cho mỗi đoạn? - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò - GV: Mọi người trên thế giới đều có quyền bình đẳng, chúng ta học cùng một lớp, các em phải biết đoàn kết, thương yêu nhau, không phân biệt đối xử với bạn, ... - GV hệ thống, nhận xét giờ học. - HS hát. - 2 HS lên đọc thuộc lòng và nêu nội dung bài. - HS chú ý. - 1 HS đọc cả bài. + Bài chia làm ba đoạn: * Đoạn 1: Nam Phi tên gọi a-pác-thai. * Đoạn 2: Ở nước này dân chủ nào. * Đoạn 3: Còn lại + Giọng thông báo rõ ràng, rành mạch, đoạn cuối bài đọc giọng cảm hứng ngợi ca cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của người da đen. - HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, kết hợp sửa lỗi phát âm và nắm nghĩa từ. + Bất bình. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc lại toàn bài. - HS nghe. * HS đọc bài và trả lời câu hỏi: + Nam Phi là một nước nằm ở Châu Phi. Đất nước này có nhiều vàng, kim cương và cũng rất nổi tiếng về nạn phân biệt chủng tộc. + Họ phải làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉu, bị trả lương thấp, phải sống, chữa bệnh, làm việc ở những khu riêng, không được hưởng một chút tự do dân chủ nào. + Họ đứng lên đòi quyền bình đẳng. Cuộc đấu tranh dũng cảm và bền bỉ của họ được nhiều người ủng hộ và cuối cùng họ đã giành được chiến thắng. + Ông là luật sư, ông đã cùng người dân Nam Phi chống lại chế độ phân biệt chủng tộc và bị cầm tù 27 năm. Ông là tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi mới. Ông được nhận giải Nô-ben về hòa bình năm 1993. + Vì họ không thể chấp nhận được một chính sách phân biệt chủng tộc dã man, tàn bạo này. + Vì người dân nào cũng phải có quyền bình đẳng như nhau, cho dù họ khác màu da, ngôn ngữ. + Vì đây là một chế độ phân biệt chủng tộc xấu xa nhất cần phải xoá bỏ + Nội dung: Bài phản ánh chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. - 1 HS đọc diễn cảm bài, HS khác nhận xét và nêu cách đọc. - 1 HS đọc diễn cảm đoạn 3. - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm đôi. - 1 số HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm, HS cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất. - HS theo dõi. Điều chỉnh sau tiết dạy: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 2: LỊCH SỬ Tiết 06: QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC (Đ/C Tòng Văn Hòa soạn giảng) Tiết 4: TOÁN Tiết 26: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - HS biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích. - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải bài toán có liên quan. - Làm được bài tập 1a (2 số đo đầu), Bài 1b (2 số đo đầu); bài 2; bài 3(cột 1); bài 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV: Phiếu học tập cho bài tập 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra đầu giờ + Đọc bảng đơn vị đo diện tích và nêu nhận xét về mối quan hệ giữa các đơn vị đo trong bảng? - GV nhận xét, khen ngợi. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: a. GV hướng dẫn HS phân tích mẫu. b. Hướng dẫn HS làm bài. - GV nhận xét, khen ngợi. Bài 2 - Hướng dẫn HS nêu cách thực hiện và làm bài. - GV nhận xét. Bài 3 - Mời HS nêu yêu cầu. - Phát phiếu cho HS làm theo cặp. - Nhận xét, chữa bài. Bài 4 - Mời HS đọc yêu cầu. - Tổ chức cho các em giải vào vở ô ly. 1 em lên bảng chữa. - GV nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò - GV hệ thống nội dung bài, nhận xét tiết học. - HS hát. - 2 HS đọc thuộc lòng bảng đơn vị đo diện tích và nêu nhận xét. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS theo dõi. - 1 số HS lên bảng, lớp nháp. 8m2 27 dm2 = 8m2 + m2 m2 16m2 9dm2 = 16m2 m2 m2 - 3 HS lên bảng, lớp làm nháp và chữa bài. 4dm2 65cm2 = 4dm2 dm2 dm2 95cm2 dm2 ; 26 dm2 m2 102dm28cm2=102dm2 +dm2= 102dm2 - 1 HS nêu yêu cầu, nêu cách thực hiện. - HS làm và ghi đáp án vào nháp và giải thích. + Số thích hợp để điền là: B. 305 - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm trên phiếu và chữa bài. 2dm2 7cm2 = 207cm2 ; 3m248dm2 < 4m2 300mm2 > 2cm2 89mm2; 61km2 > 610hm2 - HS nêu miệng. Bài giải Diện tích của một viên gạch lát nền là: 40 40 = 1600 (cm2) Diện tích căn phòng là: 1600 150 = 240 000(cm2) 240 000cm2 = 24m2 Đáp số: 24m2 - HS theo dõi. Điều chỉnh sau tiết dạy: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU: - Đ/C Trần Thị Lan Anh soạn giảng. Thứ ba ngày 24 tháng 9 năm 2019 BUỔI SÁNG: Tiết 1: ĐỊA LÍ Tiết 06: ĐẤT VÀ RỪNG (Đ/C Tòng Văn Hòa soạn giảng) Tiết 2: TOÁN Tiết 27: HÉC- TA I. MỤC TIÊU - HS biết: + Tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc-ta. + Biết quan hệ giữa héc-ta và mét vuông. + Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc-ta). - HS làm được bài tập 1a (hai dòng đầu); 1b(cột đầu); bài 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV: Phiếu học tập cho bài tập 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra đầu giờ + Điền vào chỗ chấm 15 hm2 = dam2; 9 hm2 = m2 23hm2 7dam2 = dam2 - GV nhận xét, khen ngợi. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Giới thiệu đơn vị đo héc- ta - GV giới thiệu: Thông thường, khi đo diện tích một thửa ruộng, một khu rừng, ... người ta dùng đơn vị đo héc- ta. - Héc - ta viết tắt là gì? + Đọc đơn vị trên? - Giới thiệu: 1 ha = 1hm2 + 1hm2 bằng bao nhiêu m2 ? + Vậy 1ha bằng bao nhiêu m2 ? 3.3. Luyện tập Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Hướng dẫn HS cách thực hiện. - GV nhận xét, khen ngợi. Bài 2 - Giúp HS hiểu yêu cầu của bài. - Cho HS làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò - GV hệ thống lại nội dung bài, nhận xét tiết học. - HS hát, kiểm tra sĩ số. - 3 HS lên bảng, lớp làm bảng nháp và nhận xét. - HS chú ý theo dõi, nhận biết. + ha - 1 số HS tiếp nối nhau đọc: Héc-ta - HS nhận biết. + 1hm2 = 10000 m2 + 1ha = 10000 m2 - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm vào phiếu và chữa bài a, 4 ha = 40000 m2 ha = 5000 m2 20 ha = 200000 m2 ha = 100 m2 b, 60000 m2= 6 ha 800 000 m2 = 80 ha - 1 HS đọc bài toán. - HS phân tích nắm yêu cầu bài tập. - 1HS lên bảng, lớp làm nháp. Bài giải: 22200 ha = 222 km2 Vậy diện tích rừng Cúc Phương là 222km2 - HS theo dõi. Điều chỉnh sau tiết dạy: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 3: THỂ DỤC: Tiết 11: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ. TRÒ CHƠI. (Đ/C Lừ Văn Quay soạn giảng) Tiêt 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 11: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - HS hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1, BT2. Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV: Phiếu bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra đầu giờ + Thế nào là từ đồng âm? Cho ví dụ? + Đặt câu để phân biệt nghĩa của từ đồng âm bàn? - GV nhận, khen ngợi. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Hướng dẫn HS làm thực hành Bài 1: Xếp tiếng “hữu” thành 2 nhóm + Tiếng “hữu” có mấy nghĩa, là những nghĩa nào? + Để xếp các từ vào các nhóm cho phù hợp ta phải làm gì? + Từ nào em chưa hiểu nghĩa? - Tổ chức cho HS làm bài tập theo nhóm đôi. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2: Xếp tiếng Hợp thành 2 nhóm - Hướng dẫn HS nắm nghĩa từ - Tổ chức cho HS làm và chữa bài. - GV nhận xét, sửa lỗi. Bài 3: Đặt câu - Cho HS làm bài cá nhân và chữa bài. - GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho HS. 4. Củng cố, dặn dò - GV hệ thống bài, nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị bài sau. - HS hát. - 1 HS nêu và lấy ví dụ. - 1 HS lên bảng, lớp làm nháp. - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - HS nêu. + hữu nghị: tình cảm thân thiện giữa các nước + chiến hữu: bạn chiến đấu + thân hữu: bạn bề thân thiết + hữu hảo: tình cảm bạn bè thân thiện + bằng hữu: tình bạn thân thiết + bạn hữu: bàn bè thân thiết + hữu ích: có ích + hữu hiệu: có hiệu quả + hữu tình: có sức hấp dẫn, gợi cảm, có tình cảm + hữu dụng: vô cùng được việc - HS cùng trao đổi, thảo luận làm bài. - 1 số HS trình bày trước lớp. a) Hữu có nghĩa là bè bạn: hữu nghị, chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu, bạn hữu. b) Hữu có nghĩa là có: hữu ích, hữu hiệu, hữu tình, hữu dụng. - 2 HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. - HS giải nghĩa một số từ trong bài. + hợp tác: cùng chung sức giúp đỡ nhau trong một việc nào đó + hợp nhất: hợp lại thành một tổ chức duy nhất + hợp lực: chung sức để làm một việc gì đó + hợp tình: thoả đáng về mặt tình cảm, lí lẽ + hợp thời: phù hợp với yêu cầu khách quan ở một thời điểm + hợp lệ: đúng với thể thức quy định + hợp pháp: đúng với pháp luật + hợp lí: đúng lẽ phải, đúng sự cần thiết + thích hợp: hợp với yêu cầu, đáp ứng được đòi hỏi. + phù hợp: hợp với, ăn khớp với. - 3 HS làm trên phiếu, lớp làm vào nháp và chữa bài. a) Hợp nghĩa là gộp lại: Hợp tác, hợp nhất, hợp lực, b) Hợp nghĩa là đúng với yêu cầu, đòi hỏi nào đó: Hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp pháp, hợp lý, thích hợp. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. - HS làm bài cá nhân. - 1 số HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp. + Chúng ta luôn xây đắp tình hữu nghị với các nước. + Bố em và bác ấy là chiến hữu. + Tiết kiệm là việc làm hữu ích cho mọi nhà. + Mọi giấy tờ bác xuất trình đều hợp lệ. + Chúng ta cần phải hợp lực với nhau để có thêm sức mạnh - HS theo dõi. Điều chỉnh sau tiết dạy: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU: Tiết 1: KHOA HỌC Tiết 11: DÙNG THUỐC AN TOÀN (Đ/C Tòng Văn Hòa soạn giảng) Tiết 2: KỂ CHUYỆN Tiết 06: ÔN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc về tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước hoặc nói về một nước được biết qua truyền hình, phim ảnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - 1 số truyện, báo có câu chuyện theo yêu cầu của bài, SGK. - DK: CN - Nhóm - Lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. kiểm tra đầu giờ: 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài. - GV cho HS gạch chân những từ ngữ quan trọng trong 2 đề lựa chọn. - GV cho HS đọc gợi ý đề 1và đề 2 trong SGK. - HS lập dàn ý câu chuyện định kể. - GV nhận xét, kết luận. b. Thực hành kể chuyện: - GV đến từng nhóm giúp đỡ, HD các em. - Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét: + Nội dung câu chuyện có hay không? + Cách kể: giọng điệu, cử chỉ. - Nhận xét, khen ngợi HS. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Ra yêu cầu về nhà. - HS chú ý. - 1 HS đọc đề bài. Cả lớp theo dõi SGK. - Kể lại một câu chuyện em đã nghe đã đọc thể hiện tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước. - Nói về một nước mà em biết qua truyền hình, phim ảnh ...... - HS kể chuyện theo cặp. - HS khá, giỏi kể mẫu câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét. - Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn. - Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của GV. - HS chú ý. - HS chú ý. Điều chỉnh sau tiết dạy: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 3: TOÁN ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH. I. MỤC TIÊU: - Mức 1: Thuộc được bảng đơn vị đo diện tích mối quan hệ giữa chúng, đổi được các đơn vị đo diện tích, viết các đơn vị đo diện tích dưới dạng hỗn số. - Mức 2: Nắm được bảng đơn vị đo diện tích, đổi, viết các đơn vị đo diện tích dưới dạng hỗn số, giải được bài toán có lời văn liên quan. - Mức 3: Nắm được bảng đơn vị đo diện tích, đổi, viết các đơn vị đo diện tích dưới dạng hỗn số, giải được bài toán có lời văn liên quan. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Mức 1 Mức 2 Mức 3 1. Ôn tập: - Đọc thuộc bảng đơn vị đo diện tích. * HSKT: Đọc yêu cầu đầu bài. 2. Bài tập 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 2000m2 = .... dam2 12hm2 = ....m2 3hm2 8dam2 = ... dam2 3. Bài tập 2a: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là m2: 200dm2; 2m2 35dm2 4. Bài tập 3a: - Yêu cầu HS đọc đề bài 3. - Đổi đơn vị đo: 5000m2 = ....dam2 - Nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích liền kề nhau. b. 35 m2 = .... dam2 7 hm2 50m2= ..... m2 275 dam2 = ... dam2 ...m2 b. 25dm2; 2m23dm2; 5m212dm2 b. Diện tích một sân trường là 5000 m2. Hãy viết số đo diện tích sân trường đó dưới dạng số đo có đơn vị là đề-ca-mét vuông? - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích có trong bảng. c. 80000 dam2 = .... km2 6 hm2 45dam2 = .... m2 390000 m2 = .... hm2 c. 5dm2; 4m26dm2; 6m22dm2 c. Diện tích một sân trường là 5000 m2. Hãy viết số đo diện tích sân trường đó dưới dạng số đo có đơn vị là héc-tô-mét vuông? IV. CỦNG CỐ DĂN DÒ: - Củng cố nội dung. Nhận xét, kết thúc Thứ tư ngày 25 tháng 9 năm 2019 BUỔI SÁNG: Tiết 1: KHOA HỌC Tiết 12: PHÒNG BỆNH SỐT RÉT (Đ/C Tòng Văn Hòa soạn giảng) Tiết 2: MĨ THUẬT: Tiết 06: ĐỒ VẬT CÓ DẠNG HÌNH KHỐI - T2 (Đ/C Đinh Thị Phương Thúy soạn giảng) Tiết 3: TOÁN Tiết 28: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Học sinh biết: + Tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng để chuyển đổi, so sánh số đo diện tích. + Giải các bài toán có liên quan đến diện tích. - HS làm được bài 1 (a, b), 2, 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV: Phiếu bài tập, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra đầu giờ + Điền vào chỗ chấm km2 = ha ; km2 = ha - Nhận xét, khen ngợi. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Thực hành Bài 1: Viết các số đo sau đây dưới dạng số đo đơn vị là m2. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: >, <, = - Mời HS nêu yêu cầu. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 3 - Hướng dẫn HS phân tích đề, tóm tắt và giải. - GV nhận xét, sửa chữa. 4. Củng cố, dặn dò - GV hệ thống lại nội dung bài, nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau - HS hát. - 2 HS lên bảng, lớp làm nháp và nhận xét. - HS theo dõi. - HS nêu yêu cầu. - 3 HS lên bảng, lớp làm phiếu và chữa bài. a)5 ha = 50 000 m2 b) 400 dm2 = 4 m2 2 km2 = 2 000 000m2 1 500 dm2 = 15 m2 70 000 cm2 = 7 m2 c) 26m2 17dm2 = 26m2 + m2 = 26m2 90m2 5dm2 = 90m2 + m2 = 90m2 35dm2 = m2 - HS nêu yêu cầu. - 1 số HS lên bảng, lớp làm nháp. 2m2 9dm2 > 29 dm2 790 ha < 79 km2 8dm2 5cm2 < 810cm2 ; 4cm25mm2 = 4cm2 - HS nêu yêu cầu. - HS phân tích và nắm yêu cầu. - 1HS làm vào vở và chữa bài. Bài giải: Diện tích căn phòng là: 6 4 = 24 (m2) Số tiền để mua gỗ lát cả căn phòng là: 280 000 24 = 6 720 000 (đồng) Đáp số: 6 720 000 (đồng) - HS theo dõi. Điều chỉnh sau tiết dạy: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 4: TẬP ĐỌC Tiết 12: TÁC PHẨM CỦA SI-LE VÀ TÊN PHÁT XÍT I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Đọc đúng các tên người nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. - Hiểu ý nghĩa: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV: Tranh minh hoạ; Bảng phụ ghi rõ đoạn văn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra đầu giờ - Gọi 2 HS tiếp nối nhau bài Sự sụp đổ của chế độ A-pát-thai và nêu nội dung bài. - GV nhận xét, khen ngợi. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài - GV: Cuộc gặp gỡ của một ông già người Pháp và tên phát xít Đức trong chiến tranh thế giới thứ hai. Câu chuyện để lại cho mọi người tiếng cười thâm thuý, sâu cay. Cụ già đang cầm trên tay tác phẩm của Si-le, một nhà văn Đức vĩ đại. 3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc - Cho HS đọc toàn bài. + Bài chia làm mấy đoạn? + Nêu cách đọc? - Cho HS luyện đọc theo đoạn kết hợp luyện phát âm và giải nghĩa một số từ khó. + Em biết gì về nhà văn Si-le? + Quân nhân có quân hàm thiếu úy trở lên được gọi là gì? + Thái độ của tên sĩ quan thế nào khi nghe ông già nói về những cuốn sách? + Ngây mặt là gì? + Đặt câu với từ “ngây mặt”? - GV đọc mẫu bài. b, Tìm hiểu bài + Câu chuyện xảy ra ở đâu, bao giờ? + Tên phát-xít nói gì khi gặp những người trên tàu? - GV: Hít-le là kẻ gây ra chiến tranh thế giới thứ hai. Trong chiến tranh, bọn phát xít đã giết hàng loạt những người dân vô tội. + Tên sĩ quan Đức có thái độ như thế nào đối với ông cụ người Pháp? + Vì sao hắn lại bực tức với cụ? + Nhà văn Đức Si-le được ông cụ người Pháp đánh giá như thế nào? + Thái độ của ông cụ đối với người Đức, tiếng Đức và tên phát-xít Đức như thế nào? + Lời đáp của ông cụ ở cuối truyện ngụ ý gì? + Qua câu chuyện em thấy cụ già là người như thế nào? + Nêu ý nghĩa của câu chuyện? c, Luyện đọc diễn cảm - Cho HS nêu cách đọc diễn cảm đoạn 3. - GV hướng dẫn đọc. - Cho HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét, khen ngợi. 4. Củng cố, dặn dò + Câu chuyện có ý nghĩa gì? - GV hệ thống bài, nhận xét tiết học. - HS hát. - 2 HS đọc bài và nêu nội dung bài. - HS quan sát tranh minh hoạ SGK. - 1 HS đọc cả bài. + Bài chia làm 3 đoạn: * Đoạn 1: Từ đầuchào ngài. * Đoạn 2: tiếpđiềm đạm trả lời. * Đoạn 3: còn lại. + Giọng to, rõ ràng, cụ già điềm đạm, hóm hỉnh, tên phát xít hống hách nhưng ngờ nghệch. - HS đọc tiếp nối theo đoạn trước lớp, luyện phát âm và giải nghĩa từ. - HS nêu. + Sĩ quan. + Hắn ngây mặt ra + Vẻ mặt đờ đẫn + Bạn Lâm ngây mặt ra khi nhìn bóng của đội bạn đã nằm gọn trong khung thành. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc bài. - HS theo dõi. * HS đọc và trả lời câu hỏi. + Câu chuyện xảy ra trên một chuyến tàu ở Pa-ri, thủ đô nước Pháp, trong thời gian Pháp bị phát-xít chiếm đóng. + Hắn bước vào toa tàu, giơ thẳng tay, hô to: Hít-le muôn năm. + Hắn rất bực tức. + Vì cụ đáp lời hắn bằng một cách lạnh lùng và cụ biết tiếng Đức, đọc được truyện của nhà văn Đức mà lại chào hắn bằng tiếng Pháp. + Cụ đánh giá Si-le là nhà văn quốc tế. + Ông cụ thông thạo tiếng Đức, ngưỡng mộ nhà văn Đức Si-le nhưng căm ghét những tên phát-xít Đức. + Cụ muốn chửi những tên phát-xít bạo tàn và nói với chúng rằng: Chúng là những tên cướp. + Cụ già rất thông minh, hóm hỉnh, biết cách trị tên quan phát-xít. + Ý nghĩa: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc. - HS đọc toàn bài. - HS nêu - HS theo dõi. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3. - 3 - 5 HS thi đọc diễn cảm đoạn 3 - HS cả lớp theo dõi và bình chọn các bạn đọc hay nhất. - HS theo dõi. - HS theo dõi. Điều chỉnh sau tiết dạy: .............................................

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_6_den_tuan_10_nam_hoc_2018_2019.doc