Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2019-2020

I- Mục tiờu: Học xong bài này, HS biết:

- Biết cỏc loại đất chớnh ở nước ta: đất phự sa và đất phe-ra-lit

- Nờu được một số đặc điểm của đất phự sa và đất phe-ra-lit

 + Đất phự sa: Được hỡnh thành do sụng ngũi bồi đắp, rất màu mỡ; phõn bố ở đồng bằng

 + Đất phe-ra-lit: cú màu đỏ hoặc đỏ vàng, thường nghốo bựn; phõn bố ở vựng đồi nỳi.

- Phõn biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập măn:

 +Rừng rậm nhiệt đới: cõy cối rậm, nhiều tầng

 + Rừng ngập mặn: cú bộ rễ nõng khỏi mặt đất.

- Nhận biết nơi phõn bố của dất phự sa, đất phe-ra-lit,; của rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn trờn bản đồ; đất phe-ra-lit và rừng rậm nhiệt đới phõn bố chủ yếu ở vựng đồi nỳi, đất phự sa phõn bố chủ yếu ở vựng đụng bằng; rừng ngập mặn chủ yếu ở vựng đất thấp ven biển.

- Biết một số tỏc dụng của từng đối với đời sống và sản xuất của nhõn dõn ta.

- HS khỏ giỏi: Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thỏc đất, rừng một cỏch hợp lớ.

- Biết vai trũ của đất, rừng đối với đời sống con người.

- Tuyờn truyền vận động mọi người cựng tham gia bảo vệ, khai thỏc và sử dụng hợp lớ đất và rừng.

II. Đồ dựng dạy học: - Bản đồ tự nhiờn Việt Nam

Phiếu học tập

III. Cỏc hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc31 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 12/07/2023 | Lượt xem: 20 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6 Thứ hai ngày 7 tháng 10 năm 2019 Toán Luyện tập I- Mục tiêu: Giúp HS: - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích. - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ của GV HĐ của HS A.Baứi cuừ - Y/C HS làm bài tập tiết trước - Kể tên các đơn vị đo diện tích đã học và mối quan hệ giữa các đơn vị đo. -1 hoùc sinh leõn baỷng laứm laùi baứi 4 tieỏt trửụực. - HS nêu -Giaựo vieõn nhaọn xeựt. - Lụựp nhaọn xeựt B.Baứi mụựi : *Giụựi thieọu baứi *Hửụựng daón HS luyeọn taọp HĐ1:HDHS luyện tập - GV giao bài tập. - HS làm bài 1a (2sốđầu)1b;(2 số đầu)2,3 ( cột 1), 4 - HS làm xong làm các bài còn lại - GV hướng dẫn h/s làm bài 1a như trong SGK - GV theo dõi giúp HS. - GV chấm bài của tổ 1 HĐ2: HDHS chữa bài. - HS đọc yêu cầu các bài tập và làm bài vào vở Baứi 1: Cuỷng coỏ cho hs caựch vieỏt soỏ ủo dieọn tớch coự hai ủụn vũ ủo thaứnh soỏ ủo dửụựi daùng phaõn soỏ( hay hoón soỏ) coự 1 ủụn vũ cho trửụực - GV HD bài mẫu: 6m235dm2= 6 m2+ m2 =6m2 - Cho hs tửù laứm baứi (theo maóu) roài chửừa baứi - HS thửùc hieọn làm rồi chữa bài. a)8m227dm2= 8 m2+ m2 =8m2 16m29dm2=16m2 - GV lưy ý HS đến mối quan hệ giữa các đơn vị đo. 26 dm2= m2 - Nhận xét. b)4 dm265 cm2=4 dm2 95 cm2= dm2 102 dm28 cm2=102 dm2 Baứi 2:Reứn cho HS kú naờng ủoồi ủụn vũ ủo - HD HS trửụực heỏt phaỷi ủoồi 3cm25mm2=305 mm2 - HS thửùc hieọn -Yeõu caàu HS choùn caực phửụng aựn traỷ lụứi Keỏt quaỷ: Khoanh vaứo B - Gv nhaọn xeựt, choùn phửụng aựn ủuựng - Laàn lửụùt hoùc sinh sửỷa baứi giaỷi thớch -Giaựo vieõn nhaọn xeựt caựch ủoồi Baứi 3: - Giaựo vieõn gụùi yự hửụựng daón HS phaỷi ủoồi ủụn vũ roài so saựnh VD:61 km2...610 hm2 - HS ủieàn daỏu roài giaỷi thớch Ta ủoồi:61km2 =6100hm2 2dm27cm2 = 207cm2 So saựnh: 6100 hm2 > 610 hm2; Do ủoự ta ủieàn daỏu > 300 mm2 > 2cm289mm2 3m248 dm2 < 4m2 -Giaựo vieõn nhaọn xeựt 61km2 > 610 hm2 Baứi4:GV yeõu caàu hs ủoùc baứi toaựn, tửù giaỷi baứi toaựn roài chửừa baứi. -HS thửùc hieọn giaỷi, chữa bài Dieọn tớch cuỷa 1 vieõn gaùch laựt neàn laứ: - Cho 1 soỏ hs ủoùc baứi giaỷi cuỷa mỡnh ủeồ so saựnh caựch laứm vaứ keỏt quaỷ 40 x40 = 1600 (cm2) Dieọn tớch caờn phoứng laứ: 1600 x 150 = 240000 (cm2) =24 m2 Đỏp số: 24 m2 C.Cuỷng coỏ, daởn doứ. - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích. - HS nêu - Nhaọn xeựt tieỏt hoùc - Chuaồn bũ: “Heực-ta” TAÄP ẹOẽC Sự sụp đổ của chế độ A- pác- thai. I.Mục tiêu: - Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài. - Biết một số thụng tin về tụi ỏc phõn biệt chủng tộc trờn thế giới. - Hiểu ND: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,4 trong SGK). II.Hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS A.Bài cũ -Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn 3, 4 trong bài thơ: Ê- mi- li, con... - GV nhận xét. B.Bài mới : * Giới thiệu bài *HĐ1: Hướng dẫn luyện đọc GV yêu cầu h/s quan sát ảnh và tranh trong SGK GV giới thiệu ảnh Cựu Tổng thống Nam Phi và tranh minh hoạ bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV giải thích: Chế độ a- pác- thai là chế độ phân biệt chủng tộc, chế độ đối xử bất công với ngửời da đen và người da màu. - Yêu cầu 3 em tiếp nối nhau đọc toàn bài. +GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng em. - GV ghi bảng: a- pác- thai, Nen- xơn Man- đê- la. Yêu cầu HS đọc các từ khó đọc trên bảng. +Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong bài. - Tổ chức luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu toàn bài: Giọng thông báo rõ ràng, tốc độ nhanh. Đoạn cuối bài đọc giọng cảm hứng ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm của người da đen. *HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài - Em biết gì về nước Nam Phi? - Dưới chế độ a- pác- thai, người dân bị đối xử thế nào * Nêu nội dung đoạn 1 - Người dân châu Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc? * Nêu nội dung đoạn 2 - Gọi HS đọc lại toàn bài. - Nội dung bài tập đọc nói lên điều gì? * GD QP-AN: GV liờn hệ: Khụng chỉ ở Nam Phi, ở Campuchia trong những năm 1975-1979 sự phõn biệt chủng tộc cũng diễn ra rất ró man đú là tội ỏc diệt chủng với pụn pốt Iờng se ri. Chỳng giết người khụng thương tiếc như: cho người lờn mỏy bay rồi đổ xuống biển, chụn sống nửa người rồi dựng trõu, bũ bừa cho đến chết,.... . Tất cả hành động của chỳng bị thế giới lờn ỏn. Cuối cựng bọn pụn pốt Iờng se ri bị tiờu diệt trả lại tự do cho đất nước Campuchia. *HĐ3: Luyện đọc diễn cảm - Yêu cầu 3 em nối tiếp nhau đọc toàn bài. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3. + GV đọc mẫu + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp + Đọc diễn cảm trước lớp. - Khen những em đọc tốt. C.Củng cố, dặn dò - Nêu hậu quả của nạn phân biệt chủng tộc? - Nhận xét tiết học. -3 HS đọc thuộc lòng đoạn 3, 4 trong bài thơ: Ê- mi- li, con... . - Lớp nhận xét. - HS quan sát tranh - 1 HS đọc toàn bài. - Từng tốp 3 HS luyện đọc bài theo thứ tự: HS1: Nam Phi... tên gọi a- pác- thai". HS 2: " ở nước này... dân chủ nào". HS 3: Phần còn lại. - HS đọc. - 1 em đọc phần chú thích cho cả lớp nghe. - HS luyện đọc theo cặp. - HS thảo luận theo nhóm bàn và trả lời câu hỏi. Lớp bổ sung, nhận xét: - Là một nước nằm ở châu Phi. Đất nước này có nhiều vàng, kim cương và cũng rất nổi tiếng về nạn phân biệt chủng tộc. - Họ phải làm những công việc nặng nhọc, bị trả lương thấp, phải sống, chữa bệnh và làm việc ở những khu riêng, không được hưởng chút tự do, dân chủ nào. ý1: Sự phân biệt chủng tộc ở Nam Phi - Họ đã đứng lên đòi quyền bình đẳng. Cuộc đấu tranh dũng cảm và bền bỉ của họ được nhiều người ủng hộ và cuối cùng họ đã chiến thắng. ý 2 : Cuộc đấu tranh của người dân da màu. - ND : Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở châu Phi. - 3 em đọc từng đoạn của bài. Lớp theo dõi, nêu giọng đọc của bài. Đọc nhấn giọng ở các từ ngữ: hầm mỏ, xí nghiệp, yêu chuộng tự do và công lí, xấu xa nhất, chấm dứt. - Lắng nghe đọc mẫu và luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - HS nêu. - Chuẩn bị bài:Tác phẩm của Si- le và tên phát xít. Thể dục Giáo viên chuyên trách dạy. Địa lí Đất và rừng I- Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Biết các loại đất chính ở nước ta: đất phù sa và đất phe-ra-lit - Nêu được một số đặc điểm của đất phù sa và đất phe-ra-lit + Đất phù sa: Được hình thành do sông ngòi bồi đắp, rất màu mỡ; phân bố ở đồng bằng + Đất phe-ra-lit: có màu đỏ hoặc đỏ vàng, thường nghèo bùn; phân bố ở vùng đồi núi. - Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập măn: +Rừng rậm nhiệt đới: cây cối rậm, nhiều tầng + Rừng ngập mặn: có bộ rễ nâng khỏi mặt đất. - Nhận biết nơi phân bố của dất phù sa, đất phe-ra-lit,; của rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn trên bản đồ; đất phe-ra-lit và rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu ở vùng đồi núi, đất phù sa phân bố chủ yếu ở vùng đông bằng; rừng ngập mặn chủ yếu ở vùng đất thấp ven biển. - Biết một số tác dụng của từng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta. - HS khá giỏi: Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lí. - Biết vai trò của đất, rừng đối với đời sống con người. - Tuyên truyền vận động mọi người cùng tham gia bảo vệ, khai thác và sử dụng hợp lí đất và rừng. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ của GV HĐ của HS A/ Bài cũ: +Nêu vị trí và đặc điểm của vùng biển nước ta ? +Biển có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất của con người ? - GV nhận xét đánh giá. B/ Bài mới: GTB HĐ1: Tìm hiểu các loại đất chính của nước ta ? - GV yêu cầu h/s đọc thông tin trong SGK và thảo luận theo nhóm bàn để hoàn thành bảng ghi trong phiếu GV phát phiếu học tập cho h/s - Yêu cầu HS kể tên và chỉ vùng phân bố các loại đất chính của nước ta trên bản đồ. - GV nhận xét kết quả trình bày của HS. + Đất có phải là tài nguyên vô tận không? Em rút ra kết luận gì về việc sử dụng và khai thác tài nguyên đất? + Cần cải tạo và bảo vệ đất như thế nào? - GV nhận xét bổ sung. HĐ2: Tìm hiểu các lại rừng ở nước ta. - GV yêu cầu h/s đọc thông tin trong SGK và thảo luận theo nhóm 4 để hoàn thành bảng ghi trong phiếu GV phát phiếu học tập cho h/s - GV hướng dẫn H/s làm BT. - GV y/c H/s trình bày kết quả. - GV bổ sung ý kiến của h/s - GV kết luận. + Nêu vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất? + Tại sao ta phải sử dụng và khai thác rừng hợp lí ? + Để bảo vệ rừng, nhà nước và nhân dân cần làm gì ? +Địa phương em đã làm gì để bảo vệ rừng ? - GV nhận xét bổ sung. Hiện nay hiện tượng khai thác rừng rất bừa bãi nên thường gây ra lũ lụt . Vì vậy việc trồng rừng và bảo vệ rừng đang là nhiệm vụ rất cấp bách. C: Củng cố dặn dò. - Y/c HS nêu nội dung bài học. - GV nhận xét tiết học. - 2 H/s trả lời. H/s đọc thông tin SGK, hoàn thành sơ đồ trong phiếu học tập Tên loại đất Vùng phân bố Một số đặc điểm Feralít Phù sa - Đại diện 1 số bàn trình bày kết quả, chỉ vùng phân bố các loại đất chính của nước ta trên bản đồ. + Đất không phải là tài nguyên vô tận, cần sử dụng và khai thác hợp lí. + Bón phân hữu cơ. + Làm ruộng bậc thang cải tạo đất rừng. - H/s đọc thông tin SGK, thảo luận và hoàn thành sơ đồ trong phiếu học tập Rừng Vùng phân bố đặc điểm Rừngrậm nhiệt đới Rừng ngập mặn - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - Các nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ sung - cho nhiều sản vật, nhất là gỗ, điều hoà khí hậu, - nếu không sử dụng và khai thác rừng hợp lí rừng sẽ bị tàn phá - HS suy nghĩ và trả lời - khai thác rùng hợp lí, tích cực trồng rừng. - Nhiều HS nêu. H/s về nhà học bài, tuyên truyền đến người thân những vấn đề mà em đã tiếp thu được về khai thác và bảo vệ rừng; chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 9 tháng 10 năm 2019 TOAÙN HEÙC – TA I, Mục tiêu: Giúp HS biết: - Teõn goùi, kyự hieọu cuỷa ủụn vũ ủo dieọn tớch heực-ta. - Biết quan heọ giửừa heực-ta vaứ meựt vuoõng . - Bieỏt chuyeồn ủoồi ủuựng caực ủụn vũ ủo dieọn tớch (trong moỏi quan heọ vụựi heực-ta) II, Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS A. Baứi cuừ - Hoùc sinh chữa baứi 4 (SGK)- Tieỏt trửụực -Giaựo vieõn nhaọn xeựt. - HS khỏc nhận xột. B.Baứi mụựi :* Giụựi thieọu baứi * Hẹ1:Giụựi thieọu ủụn vũ ủo dieọn tớch heực-ta. - GV: Khi đo diện tích ruộng đất người ta thường dùng đơn vị héc- ta. Héc-ta viết tắt là: ha. - Héc- ta chính là đơn vị hm2. - HS nghe và viết đơn vị ha. - Hửụựng daón hoùc phaựt hieọn ủửụùc moỏi 1ha = 1hm2 quan heọ giửừa heực-ta vaứ meựt vuoõng . 1ha = 10000m2 - Nhiều HS nêu lại. * Hẹ2:Thửùc haứnh GV giao bài tập cho H/s cả lớp Bài 1 a (dòng 1,2)1b(dòng 1) bài 2 - HS làm xong làm các bài còn lại - GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng Chữa bài: - HS đọc yêu cầu từng bài, nêu những băn khoăn rồi tự làm bài. Baứi 1: - Reứn cho hs caựch ủoồi ẹV lụựn sang ẹV beự vaứ ngửụùc laùi. Cho hs neõu yeõu caàu cuỷa baứi - HS thửùc hieọn: roài tửù laứm baứi vaứ chửừa baứi a)4ha= 40000m2 - yeõu caàu hs neõu caựch laứm 1 soỏ caõu. 20ha=200000 m2 1 km2=1000000 m2 - GV nhaọn xeựt. - Nêu sự khác nhau giữa câu và b. 15km2=1500ha 1 km2=100ha....... b)60000 m2=6ha 800000 m2=80ha - Câu a đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị bé, câu b đổi từ đơn vị bé ra đơn vị lớn. Baứi 2:Cho hs tửù laứm baứi roài chửừa baứi - HS đọc đề rồi thửùc hieọn: - Củng cố mối quan hệ giữa km2 và ha, thông qua giải toán Dieọn tớch khu rửứng Cuực Phửụng laứ: ( coự gaộn vụựi thửùc teỏ) - Y/c HS nhắc lại mqh giữa ha và km2 22200ha = 222km2 - HS nêu. Baứi 3: Cho HS tửù neõu yeõu caàu cuỷa baứi roài laứm baứi vaứ chửừa baứi - HS tự làm bài. - HD HS caựch laứm VD:a)85 km2 < 850ha Ta coự:85km2 = 8500ha 8500ha > 850ha, neõn85 km2 > 850ha Vaọy ta vieỏt S vaứo oõ troỏng Củng cố cách so sánh các đơn vị đo DT. Bài 4: Vận dụng đơn vị đo DT ha vào giải toán có lời văn. a)85 km2 < 850ha S b)51ha > 600000 m2 ẹ c)4 dm27 cm2 = 4 dm2 S Yeõu caàu HS tửù ủoùc baứi toaựn vaứ giaỷi baứi toaựn roài chửừa baứi - HS đọc đề rồi thửùc hieọn: Bài giải 12ha=120000 m2 - Nhaọn xeựt. Dieọn tớch maỷnh ủaỏt duứng ủeồ xaõy toaứ nhaứ chớnh cuỷa trửụứng laứ: 120000ã = 3000 (m2 ) Đỏp số:300m2 C.Cuỷng coỏ, daởn doứ. - Y/c HS nhắc lại mối quan hệ giữa đơn - HS nêu. vị ha và m2. - Nhaọn xeựt tieỏt hoùc - Về nhà làm bài VBT. âm nhạc Giáo viên chuyên trách dạy. Chính tả tuần 6 I.Mục tiêu -HS nhớ- viết đúng bài chính tả . Trình bày đúng hình thức thơ tự do. -Nhận biết được các tiếng chứa ươ, ưa và cách ghi dấu thanh( BT2). Tìm được tiếng chứa ươ, ưa thích hợp trong 2,3 câu thành ngữ ,tục ngữ ở bài tập3 - HS khá giỏi: Làm đầy đủ được BT3, hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ. II. Hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS A.Bài cũ - Gọi HS lên bảng viết các tiếng có nguyên âm đôi ưa, ươ. - Nhận xét. B. Bài mới : *Giới thiệu bài *HĐ1:Hướng dẫn học sinh nhớ-viết - GV gọi 1 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. +Chú Mo- ri- xơn nói với con điều gì khi từ biệt? - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và viết các từ vừa tìm được. - Yêu cầu HS gấp SGK, tự nhớ để viết. - GV quan sát lớp viết bài. - Yêu cầu HS tự soát bài, phát hiện và sửa lỗi. - G V chấm, chữa 10 bài. - Nhận xét chung. *HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả Bài 2:- Gọi HS ủoùc yêu cầu của bài tập. -Hướng dẫn làm bài: Tìm các từ có chứa ưa,ươ. - GVhỏi: Em có nhận xét gì về cách ghi dấu thanh trong mỗi tiếng vừa tìm được? - Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Hướng dẫn HS làm bài: đọc kĩ các câu thành ngữ, tục ngữ.tìm tiếng còn thiếu; - Hửớng dẫn HS tìm hiểu nghĩa của từng câu. - GVnhận xét kết quả làm bài của HS Yêu cầu HS học thuộc những câu thành ngữ, tục ngữ trên. C. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ qui tắc đánh dấu thanh trong tiếng có nguyên âm đôi ưa, ươ -Chuẩn bị bài sau. - HS đọc và viết các từ: suối, ruộng, mùa, buồng, lúa, lụa, cuộn. - HS nhận xét. - 2- 3 em đọc thuộc đoạn thơ. - Chú muốn nói với Ê- mi- li về nói với mẹ rằng: cha đi vui, xin mẹ đừng buồn. - Tìm và nêu các từ: Ê- mi- li, sáng bùng, ngọn lửa, nói giùm, Oa- sinh- tơn, hoàng hôn, sáng loà... - HS viết chính tả vào vở. - Tự soát bài, phát hiện và sửa lỗi. - Từng cặp học sinh đổi vở cho nhau để soát lỗi (hoặc đối chiếu trong SGK để tự sửa). - 1 em đọc yêu cầu của bài tập, sau đó tự làm và chữa trên bảng. + Các từ chứa ưa: lưa, thưa, mưa, giữa... + Các từ chứa ươ: tưởng, nước, tươi, ngược. - Trong các tiếng mưa, lưa, thưa không được đánh dấu thanh vì mang thanh ngang, riêng tiếng có dấu thanh thì đặt ở chữ cái đầu của âm chính. - Trong các tiếng chứa ươ: dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính , tiếng tươi không được đánh dấu thanh vì mang thanh ngang. - HS làm bài vào vở và chữa bài. Mỗi em nêu miệng một câu tục ngữ: + Cầu được ước thấy: đạt được đúng điều mình thường mong mỏi, ao ước. + Nước chảy, đá mòn: kiên trì, nhẫn nại sẽ thành công. + Lửa thử vàng, gian nan thử sức: khó khăn là điều kiện thử thách và rèn luyện con người. - Tự học thuộc lòng và đọc trước lớp. Tiếng anh Giáo viên chuyên trách dạy. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Hữu nghị, hợp tác I- Mục tiêu: - Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1; BT2. Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3.(BT4 bỏ) II- Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS A.Bài cũ - Yêu cầu HS nêu một số ví dụ về từ đồng âm, dặt câu. -Nhận xét. B.Bài mới : *GVgiới thiệu bài *HĐ1:Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập. -Tổ chức cho HS làm bài trong nhóm theo hướng dẫn: + Đọc từng từ + Tìm hiểu nghĩa của tiếng "hữu" trong các từ. + Viết lại các từ theo nhóm. - Yêu cầu HS giải thích nghĩa các từ, tại sao lại xếp từ: hữu nghị, chiến hữu vào cột "hữu" có nghĩa là bạn bè hoặc hữu tình, hữu dụng vào nhóm hữu có nghĩa là "có". - GV kết luận. Bài 2: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài tập 2. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập. * Trò chơi : Tìm bạn - GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm cử 3 đại diện lên chơi. -GV quán xuyến cho các nhóm chơi. - Nhận xét bài làm của các nhóm. Tuyên dương nhóm thắng cuộc. Bài 3 - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS đặt câu. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng em. C.Củng cố, dặn dò - Đánh giá kết quả tiết học. Dặn HS học thuộc các thành ngữ và ghi nhớ các từ ngữ trong bài. - 3 em lên bảng nêu một số ví dụ về từ đồng âm, đặt câu. - 1 em đọc yêu cầu của bài tập 1. - HS trao đổi theo 4 nhóm để làm bài và sau đó chữa bài: a. Hữu có nghĩa là bạn bè: hữu nghị, chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu, bạn hữu. b. Hữu có nghĩa là có: hữu ích, hữu hiệu, hữu tình, hữu dụng. - HS tiếp nối giải thích. Ví dụ: + Hữu nghị: tình cảm thân thiện giữa các nước. + Chiến hữu: bạn chiến đấu. + Thân hữu: bạn bè thân thiết. + Hữu tình: có sức hấp dẫn, gợi cảm, có tình cảm. - HS nêu yêu cầu của bài tập 2. - HS làm bài theo 3 nhóm - Đại diện các nhóm lên chơi. - Nhận xét bài làm của nhóm bạn. a. Hợp có nghĩa là gộp lại (thành lớn hơn): hợp tác, hợp nhất, hợp lực. b. Hợp có nghĩa là "đúng với yêu cầu, đòi hỏi...nào đó": hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp pháp, hợp lí... - Đọc thành tiếng cho cả lớp theo dõi. - HS đặt câu,tiếp nối nhau đọc câu trước lớp. Ví dụ: + Bố em và bác ấy là chiến hữu. + Phong cảnh nơi đây thật hữu tình. - HS nêu cách hiểu nội dung 3 câu thành ngữ. Thứ tư ngày 9 tháng 10 năm 2019 Toán Luyện tập I- Mục tiêu: Giúp HS biết: - Tên gọi , kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng để chuyển đổi, so sánh số đo diện tích. - Giải các bài toán có liên quan đến diện tích. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ của GV HĐ của HS A- Bài cũ: -Y/c h/s lên bảng nêu tên các đơn vị đo diện tích đã học theo thứ tự từ lớn đến bé. - 2 HS làm BT 2,3 VBT. - GV nhận xét. B- Bài mới: GTB HĐ1: HDHS luyện tập - GV giao bài. - HS làm bài 1(a,b)2, bài 3. - HS làm xong làm các bài tập còn lại - GV theo dõi giúp đỡ H/s chưa làm được. - GV chấm 1 số bài. HĐ2: Chữa bài: Bài 1: Củng cố kĩ năng đổi số đo đơn vị diện tích về đơn vị m2. - Y/c HS nêu sự khác nhau giữa từng bài. a.Đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bé. b. Đổi từ đơn vị bé sang đơn vị lớn. c. Viết số đo DT có 1 hoặc 2 đơn vị đo thành số đo dưới dạng phân số (hay hỗn số) có 1 đơn vị cho trước. - GV nhận xét. Bài 2: Củng cố cách so sánh 2 số đo diện tích. ( Trước hết phải đổi đơn vị "để 2 vế có cùng đơn vị" sau đó mới so sánh 2 số đo diện tích) Bài 3: Củng cố giải bài toàn liên quan đến đơn vị đo diện tích - HD HS đọc kĩ đầu bài, xác định dạng toán rồi làm. Bài 4: Củng cố cách tính DT hình chữ nhật. - HD HS đọc kĩ đầu bài, xác định dạng toán rồi làm. C- Củng cố dặn dò: - Nêu lại bảng đơn vị đo diện tích và mối quan hệ của các đơn vị đo. GV nhận xét tiết học -1 h/s nêu . - HS lên làm. - HS khác nhận xét. - HS đọc thầm các bài tập và nêu yêu cầu từng bài. - HS làm bài vào vở. -2 HS lên bảng làm câu a,b. a5ha= 50000m2 2km2 = 2000000 m2 b- 400 dm2= 4m2 1500 dm2 = 15 m2 70000cm2=7 m2 1 h/s lên chữa câu c. 26m217dm2= 26m2 90 m2 5 dm2 = m2 35 dm2 = m2 - HS khác nhận xét bài của bạn. - 2 HS lên bảng chữa bài, giải thích cách làm. 2m2 9dm2 > 29dm2 8dm2 5cm2< 810cm2 790ha <79km2 4cm2 5 mm2 = 4cm2 - HS khác nhận xét. - 1 HS lên bảng giải DT căn phòng là: 6 x 4 = 24(m2) Số tiền mua gỗ để lát sàn nhà: 280000 24 = 6720000 (đồng) Đáp số: 6720000 đồng - HS nhận xét bài của bạn -1 HS lên bảng chữa bài. Bài giải Chiều rộng của khu đất là: 200 = 150(m) Diện tích khu đất đó là : 200 150 =30000(m2) 30000(m2) = 3ha Đápsố: 30000(m2) ; 3ha - HS khác nhận xét. - HS nêu. - HS về xem lại bài làm BT VBT. Kể chuyện luyện kể câu chuyện: tiếng vĩ cầm ở Mĩ lai I- Mục tiêu: - Dựa vào hình ảnh minh hoạ và lời thuyết minh, HS kể lại được thành thạo câu chuyện “Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai”. - HS khá giỏi kể được toàn bộ câu chuyện, thể hiện được cử chỉ, điệu bộ, giọng kể. - Hiểu được ý nghĩa: Ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam. - Các KNS cơ bản được giáo dục: + KN phản hồi, lắng nghe tích cực. II- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa trong SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ của GV HĐ của HS A/ Bài cũ: + Kể lại một đoạn trong câu chuyện “Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai” mà em nhớ nhất - GV nhận xét đánh giá. B/ Bài mới. GTB: HĐ1 : Ôn luyện cách kể từng đoạn câu chuyện * Trò chơi : Truyền điện - GV nêu cách chơi: Mỗi HS quan sát tranh để kể lại một đoạn câu chuyện tương ứng với tranh theo yêu cầu của bạn kể trước.Nhóm nào kể đúng,nhóm đó thắng cuộc. - Chia lớp làm 3 nhóm( mỗi nhóm kể 2-3 tranh) - Tổ chức cho các nhóm thi kể trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương nhóm kể nhanh, đúng. - Yêu cầu HS dựa vào từng hình ảnh minh hoạ trong SGK kể lại toàn bộ câu chuyện. HĐ2: Ôn luyện cách kể toàn bộ câu chuyện - Y/c H/s kể toàn bộ câu chuyện GV lưu ý HS kể đúng giọng điệu, thể hiện được sắc thái, cử chỉ sao cho phù hợp. - Gọi nhiều HS kể .yêu cầu HS K-G phải kể và thể hiện được sắc thái, cử chỉ sao cho phù hợp. - Hướng dẫn H/s trao đổi: +Chuyện giúp bạn hiểu điều gì? + Bạn suy nghĩ gì về chiến tranh? + Hành động của những người lính Mĩ có lương tâm giúp bạn hiểu điều gì? C: Củng cố dặn dò. - Gọi 1 H/s nêu ý nghĩa câu chuyện. GV liên hệ: Giặc Mĩ không chỉ giết hại trẻ em, cụ già ở Mĩ Lai mà còn tàn sát, huỷ diệt cả môi trường sống của con người ( thiêu cháy nhà cửa, ruộng vườn, giết hại gia súc) - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn H/s về nhà kể lại câu chuyện trên cho người thân - 2 H/s kể. -HS hoạt động theo 3 nhóm - Các nhóm thảo luận nội dung của từng tranh. - Các nhóm thi kể. - Nhận xét nhóm bạn kể - H/s quan sát tranh minh hoạ và kể lại câu chuyện. - H/s kể trước lớp, lớp bình chọn bạn kể hay. - H/s trả lời, lớp nx bổ sung. - 1 h/s nêu Ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam. Tập đọc Tác phẩm của Si-le và tên phát xít. I- Mục tiêu: - Đọc đúng các tên người nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. - Hiểu ý nghĩa: Cụ già người Pháp đã dạy cho sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). II- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc. - Bảng phụ ghi đoạn văn “ Nhận thấy vẻ ngạc nhiên...tên cướp”. III- Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS A-. Bài cũ: Yêu cầu HS đọc diễn cảm bài tập đọc: Sự sụp đổ của chế độ A- pác- thai. - Nhận xét. B. Bài mới : *Giới thiệu bài *HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc GV yêu cầu h/s quan sát tranh minh hoạ trong SGK - GV giới thiệu về Si-le. - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài. - GV tổ chức cho từng tốp 3 em đọc tiếp nối từng đoạn của bài. - GVsửa lỗi phát âm và ngắt giọng. Ghi lên bảng: Si- le, Pa- ri, Hít- le, Vin- hem- ten, Mét- xi- na, Óc- lê-ăng. - Yêu cầu lớp đọc các tên riêng đó. - Gọi đọc phần chú giải. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu toàn bài. *HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài - Câu chuyện xảy ra ở đâu ? Bao giờ? - Tên phát xít nói gì khi gặp những người trên tàu? - Tên sĩ quan Đức có thái độ thế nào đối với ông cụ người Pháp? - Vì sao hắn lại bực tức với cụ? - Nhà văn Đức Si- le được ông cụ đánh giá thế nào? - Em thấy thái độ của ông cụ đối với người Đức, tiếng Đức và tên phát xít Đức như thế nào? - Lời đáp của ông cụ ở cuối truyện nhằm ngụ ý gì? - Em thấy cụ già là người như thế nào? - Câu chuyện có ý nghĩa gì? - GV chốt lại nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Nhiều HS nờu lại. *HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm - GV hửớng dẫn HS đọc diễn cảm . - Gọi 3 HS đọc 3 đoạn của bài. - Yêu cầu HS nêu cách đọc, giọng đọc toàn bài và từng đoạn - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3 theo các bước: + GV đọc mẫu đoạn 3. + Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt. C. Củng cố, dặn dò: - Em học tập được ở ông cụ điều gì? - GV nhận xét tiết học. - 2 em đọc diễn cảm bài tập đọc và trả lời câu hỏi: Câu chuyện nói lên điều gì? - HS quan sát tranh minh hoạ. - 1 HS đọc toàn bài. - Từng tốp 3 HS đọc bài theo thứ tự: HS 1: Trong thời gian... "chào ngài". HS 2: Tên sĩ quan... điềm đạm trả lời. HS 3: Phần còn lại. - Một số em đọc các tên riêng. - Một em đọc to phần chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. - Lớp nghe đọc mẫu. - HS đọc thầm, trao đổi ,trả lời câu hỏi - Xảy ra trên một chuyến tàu ở Pa- ri, thủ đô nửớc Pháp, trong thời gian Pháp bị phát xít Đức chiếm đóng. - Hắn bước vào toa tàu, giơ thẳng tay, hô to: Hít- le muôn năm. - Hắn rất bực tức. - Vì cụ đáp lời hắn một cách lạnh lùng. Vì cụ biết tiếng Đức, đọc được truyện của nhà văn Đức mà lại chào hắn bằng tiếng Pháp. - Cụ đánh giá Si- le là nhà văn quốc tế chứ không phải là nhà văn Đức. - Ông cụ thông thạo tiếng Đức, ngưỡn

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_6_nam_hoc_2019_2020.doc