I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản
Cả lớp làm được bài tập 1 và 2 bài 3 dành cho HSNK;
2. Kĩ năng:
Rèn học sinh nhận biết số thập phân.
Biết, đọc, viết số thập phân.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, thích tìm tòi, học hỏi, thực hành giải toán về số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học:
GV - Phấn màu, bảng phụ kẻ sẵn các bảng trong SGK.
HS - Vở bài tập, SGK, bảng con .
III. Các hoạt động dạy học:
35 trang |
Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 12/07/2023 | Lượt xem: 19 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 7 tháng 10 năm 2019
PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 13
BÀI: Những người bạn tốt
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Hiểu nội dung câu chuyện.
Ca ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người.
2. Kĩ năng:
Đọc rõ ràng lưu loát nội dung bài.
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chuyện phù hợp với những tình tiết bất ngờ của câu chuyện.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu quý thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên. Kể cả vùng biển đảo.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh ảnh về cá heo.
- HS: SGK
III. Các hoạt động:
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt độngcủa học sinh
1’
4’
3 ’
...’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Luyện đọc
- Gọi 1 học sinh đọc bài.
- Cho học sinh chia đoạn .
+ Bài văn chia làm mấy đoạn?
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo đoạn
+ Rèn đọc những từ khó: A-ri-ôn, Xi-xin, boong tàu...
- Cho HS đọc chú giải.
- Cho HS đọc theo cặp.
- 1,2HS đọc toàn bài.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
vHoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1
- Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển?
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2
- Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời?
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài
- Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý ở điểm nào?
- Yêu cầu học sinh đọc cả bài
- Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám thủy thủ và của đàn cá heo đối với nghệ sĩ A-ri-ôn?
- Yêu cầu học sinh đọc cả bài.
- Ngoài câu chuyện trên em còn biết thêm những câu chuyện thú vị nào về cá heo? Giới thiệu truyện về cá heo.
- Nêu nội dung chính của câu chuyện?
v Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
- Nêu giọng đọc?
- Cho HS luyện đọc theo căp.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV nhận xét tuyên dương.
-GDHS: Qua câu bài tập đọc này các em thấy cá heo là loài vật như thế nào? Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ các sinh vật ở dưới biển?
4. Củng cố Dặn dò
- Hệ thống lại nội dung bài học
- Liên hệ gáo dục.
- Chuẩn bị bài: Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Hát
* Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm đôi
- Cả lớp chú ý theo dõi.
- 4 đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu... trở về đất liền
Đoạn 2: Những tên cướp... giam ông lại.
Đoạn 3: Hai hôm sau... A-ri-ôn
Đoạn 4: Còn lại
- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp
- HS luyện đọc từ khó
- Học sinh đọc thầm chú giải sau bài đọc.
- Học sinh tìm thêm từ ngữ, chi tiết chưa hiểu (nếu có).
* Hoạt động lớp, nhóm
- Học sinh đọc đoạn 1
- Vì bọn thủy thủ cướp hết tặng vật của ông và đòi giết ông.
- Học sinh đọc đoạn 2
- Đàn cá heo bơi đến vây quanh, say sưa thưởng thức tiếng hát ® cứu A-ri-ôn khi ông nhảy xuống biển, đưa ông trở về đất liền.
- Học sinh đọc toàn bài
- Biết thưởng thức tiếng hát của người nghệ sĩ.
- Biết cứu giúp nghệ sĩ khi ông nhảy xuống biển.
- Đám thủy thủ, tham lam, độc ác, không có tính người.
- Cá heo: thông minh, tốt bụng, biết cứu giúp người gặp nạn.
- Ca ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người.
* Hoạt động cá nhân, lớp
- Học sinh đọc diễn cảm.
- Giọng kể phù hợp với tình tiết bất ngờ của câu chuyện.
-Là loài vật thông minh....
- Cần giữ cho biển trong sạch, đánh bắt hải sản hợp lý...
- HS lắng nghe.
...................................................................................................................................................................................................................................................................
*******************************************
MÔN: TOÁN
Tiết 31.
BÀI: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Biết mối quan hệ giữa 1 và;
Tìm thành phần chưa biết của phân số, giải toán liên quan đến số trung bình cộng.
- Biết giải toán về tỉ số, tỉ lệ
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng làm đúng, chính xác.
Kĩ năng giải toán liên quan đến số trung bình cộng.
Kĩ năng giải bài toán về tỉ số, tỉ lệ.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, trình bày khoa học.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Phấn màu, bảng phụ.
- HS: SGK, vở bái tập toán .
III. Các hoạt động dạy học:
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
3 ’
....’
1. Ổn định:
2 .Kiểm tra:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Củng cố về tìm thành phần chưa biết.
Bài 1: (Trang 32/sgk)
- Yêu cầu học sinh mở SGK và đọc bài.
Giáo viên nhận xét
Bài 2: (Trang 32/sgk)
- Yêu cầu học sinh đọc bài 2
- Ở bài 2 ôn tập về nội dung gì?
v Hoạt động 2: HDHS giải bài toán
Bài 3: (Trang 32/sgk)
- Yêu cầu học sinh đọc bài 3.
- Cho HS làm bài vào vở, chữa bài.
- GV HD HS nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 4:HS tự làm vào vở.
- GV gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
- GV hướng dẫn HS nhận xét.
Giáo viên nhận xét .
4. Củng cố Dặn dò:
- Hệ thống lại ND bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Bài 1:
- Học sinh đọc thầm bài 1 làm bài vào vở
a. 1 gấp 10 lần
- Học sinh nhận xét
Bài 2: - Học sinh làm bài vào vở
Bài 3:
Bài giải
Trung bình 2 vòi nước chảy vào bể được là:
(bể)
Đáp số: 1/6 bể
Bài 4 Bài giải
Giá tiền mỗi mét vải trước khi giảm giá là:
60000 : 5 = 12000 (đồng )
Giá tiền mỗi mét vải sau khi giảm là:
12000 – 2000 = 10000 (đồng )
Số mét vải có thể mua được giá mới là:
60000 :10000 = 6(m)
Đáp số : 6 m
- HS hệ thống lại ND bài học.
- Lắng nghe.
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
**************************************
MÔN: ĐẠO ĐỨC
Tiết 7
BÀI: Nhớ ơn tổ tiên ( tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Học sinh biết được ai cũng có tổ tiên.
Biết được mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên
Lồng ghép GD ĐĐHCM: Bài 4 (Thư Bác Hồ gửi cho bác sĩ Vũ Đình Tụng).
2. Kĩ năng:
Nêu được những việc làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
Biết làm được những việc làm cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
3. Thái độ: Biết ơn tổ tiên, ông bà, tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên + học sinh: Sách giáo khoa, tranh bài đạo đức.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
20’
1. Ổn định:
2 .Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Phân tích truyện “Thăm mộ”
- Nhân ngày Tết cổ truyền, bố của Việt đã làm gì để tỏ lòng nhớ ơn tổ tiên?
- Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp mẹ?
- Qua câu chuyện trên, em có suy nghĩ gì về trách nhiệm của con cháu đối với tổ tiên, ông bà? Vì sao?
v Hoạt động 2: Làm bài tập 1
- Nêu yêu cầu thảo luận nhóm đôi
Lần lượt học đưa ra ý kiến của mình
Kết luận: Chúng ta cần thể hiện lòng nhớ ơn tổ tiên bằng những việc làm thiết thực, cụ thể, phù hợp với khả năng như các việc a; c; d; đ
v Hoạt động 3: Tự liên hệ bản thân
- Em đã làm được những việc gì để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên? Những việc gì em chưa làm được? Vì sao? Em dự kiến sẽ làm những việc gì? Làm như thế nào?
4. Củng cố, Dặn dò:
- Hệ thống lại nội dung bài học.
- GD ĐĐHCM: Bài 4 (Thư Bác Hồ gửi cho bác sĩ Vũ Đình Tụng).
- Xem lại bài.
- Chuẩn bị: Nhớ ơn tổ tiên (T2).
- Nhận xét tiết học .
-Hát
* Thảo luận nhóm 4
- Ra thăm mộ ông nội ngoài nghĩa trang làng. Làm sạch cỏ và thắp hương trên mộ ông.
- Việt muốn thể hiện lòng biết ơn của mình với ông bà, cha mẹ.
- Học sinh trả lời
* Hoạt động cá nhân
- Trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh.
- Trình bày ý kiến về từng việc làm và giải thích lý do.
Các ý a; c; d; đ là những ý nhớ ơn tổ tiên
* Trao đổi trong nhóm (nhóm đôi)
- Một số học sinh trình bày trước lớp.
VD: Ngày tết em thường đi tảo mộ cho ông bà; giữ gìn nếp sống gia đình,
- 3 HS đọc ND ghi nhớ (sgk).
- HS lắng nghe.
.
*****************************************
Thứ ba, ngày 8 tháng 10 năm 2019
PHÂN MÔN: TẬP LÀM VĂN
Tiết 13.
BÀI: Luyện tập tả cảnh
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Biết bài văn tả cảnh gồm 3 phần.
Xác định các phần mở bài, thân bài, kết bài trong bài văn tả cảnh.
2. Kĩ năng:
Hiểu mối liên hệ giữa các câu.
Biết cách viết câu mở đoạn.
3. Thái độ: Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt, yêu thiên nhiên, môi trường
* GDMT:Cảm nhận vẻ đẹp của vịnh Hạ Long. GD bảo vệ môi trường sạch đẹp.
II. Đồ dùng dạy học: GV: – Bảng phụ,vở bài tập Tiếng Việt.
HS: Phiếu học tập, SGK.
III.Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
3...’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra :+Gọi HS đọc dàn bài bài văn tả cảnh sông nước.
+ GV nhận xét.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Giới thiệu nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm bài tập nhận xét.
Bài 1: Yêu cầu HS đọc thầm bài văn, thảo luận trả lời các câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, treo bảng phụ ghi lời giải đúng.
Lời giải:
a) Mở bài: Câu mở đầu
Thân bài: gồm 3 đoạn tiếp theo, mỗi đoạn tả một đặc điểm của cảnh.
Kết bài: Câu văn cuối.
b) Các đoạn trong phần thân bài:
+Đoạn 1: Tả sự kì vĩ của cảnh Hạ Long.
+Đoạn 2: Tả vẻ duyên dáng của vịnh Hạ Long.
+Đoạn 3: Tả những nét riêng biệt, hấp dẫn của Hạ Long qua mỗi mùa.
c) Các câu văn in đậm có vai trò mở đầu cho mỗi đoạn, nêu ý bao trùm toàn đoạn. Xét toàn bài,những câu văn đó còn có tác dụng chuyển đoạn, nối kết các đoạn với nhau.
GDMT: Hạ Long là một vùng thên nhiên tuyệt đẹp chúng ta cần phải bảo vệ và giữ gìn.
Bài 2:Yêu cầu HS đọc lướt các đoạn văn chọn câu thích hợp.Gv nhận xét chốt lời giải đúng.
Lời giải:
+Đoạn 1: điền câu b
+Đoạn 2: điền câu c
Bài 3: Tổ chức cho HS chọn viết câu mở đoạn vào vở, 2 HS viết vào bảng nhóm. Gọi HS đọc, GV nhận xét, nhận xét bài trên bảng nhóm. Tuyên dương những HS có câu hay và đúng.
3. Củng cố Dặn dò:
Hệ thống bài.
Dặn HS viết lại đoạn văn vào vở.
Nhận xét tiết học.
Hát.
Một số HS đọc lại dàn ý bài tả cảnh sông nước tiết trước.
- HS theo dõi
-HS đọc thầm bài văn, thảo luận trả lời các câu hỏi trong sgk.
-HS nêu câu mở đoạn mình chọn. Nhận xét, bổ sung thống nhất ý đúng.
- HS viết câu văn vào vở. 2 HS viết vào bảng nhóm.
- Nhận xét chữa bài.
HS nhắc lại dàn ý chung của bài văn tả cảnh.
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
************************************
PHÂN MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 13.
BÀI: Từ nhiều nghĩa
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nắm được tính chất sơ giản về từ nhiều nghĩa.
2. Kĩ năng: Nhận biết được từ mang nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong một số câu văn.
- Tìm được ví dụ về nghĩa chuyển của 3 trong 5 từ (là danh từ) chỉ bộ phận cơ thể người và động vật ( BT2).
* Nhóm 1, 2: Làm được toàn bộ bài tập 2
3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu các nét nghĩa khác nhau của từ để sử dụng cho đúng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động:
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
35’
1. Ổn định:
2 .Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Thế nào là từ nhiều nghĩa?
Bài 1:
- Giáo viên nhấn mạnh các từ các em vừa nhấn mạnh là nghĩa gốc.
- Trong quá trình sử dụng, các từ này còn được gọi tên cho nhiều sự vật khác và mang thêm những nét nghĩa mới ® nghĩa chuyển
Bài 2:
- Học sinh đọc bài 2
- Cả lớp đọc thầm
-Giáo viên nhận xét và chốt;đây là những nghĩa chuyển
Nghĩa đã chuyển: từ mang những nét nghĩa mới ...
Bài 3:
Cho học sinh thảo luận theo cặp
Giáo viên chốt lại bài 2, 3 giúp cho ta thấy mối quan hệ của từ nhiều nghĩa vừa khác, vừa giống - Phân biệt với từ đồng âm
Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm.
+ Thế nào là từ nhiều nghĩa?
v Hoạt động 2: Luyện tập:
Bài 1:
- Học sinh đọc bài 1
- Học sinh làm bài
- GV cùng học sinh nhận xét.
Bài 2:
- Giáo viên theo dõi các nhóm làm việc
* HSNK làm được toàn bộ bài tập .
Giáo viên chốt lại
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi 2 HS đọc lại ND ghi nhớ.
- Xem lại bài.
- Chuẩn bị:“Luyện tập về từ đồng nghĩa”.
- Nhận xét tiết học.
* Hoạt động nhóm, lớp
Bài 1:
- Học sinh đọc bài 1.
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài: tai-nghĩa a; răng-nghĩa b; mũi nghĩa-c
Bài 2:
- Học sinh lần lượt nêu
- Dự kiến: Răng cào: răng không dùng để cắn - so lại BT1 - Mũi thuyền: mũi thuyền nhọn, dùng để rẽ nước, không dùng để thở, ngửi; Tai ấm: giúp dùng để rót nước, không dùng để nghe
Bài 3:
- Học sinh đọc yêu cầu bài 3
- Từng cặp học sinh bàn bạc - Lần lượt nêu giống:
Răng: chỉ vật nhọn, sắc
Mũi: chỉ bộ phận đầu nhọn
Tai: chỉ bộ phận ở bên chìa ra
- Học sinh thảo luận nhóm rút ra ghi nhớ
- 2, 3 học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK;Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốcvà một hay nhiều nghĩa chuyển các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mỗi liên hệ với nhau
* Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
Nghĩ gốc:a. Mắt trong đôi mắt bé mở to.
b. Chân trong bé đau chân.
c. Đầu trong khi viết em đừng ngoẹo đầu.
Nghĩa chuyển: C ác câu còn lại
- Đại diện lên trình bày nghĩa gốc và nghĩa chuyển.
Bài 1:
VD:
- lưỡi liềm; lưỡi hái; lưỡi cày
- miệng bát; miệng hũ..
- cổ chai; cổ lọ
- tay áo; tay nghề ..
- lưng đồi; lưng núi
Bài 2:
- Thi tìm các nét nghĩa khác nhau của từ “chân”VD: chân bàn; chân ghế
2 HS đọc lại ND ghi nhớ.
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
**************************************
MÔN: TOÁN
Tiết 32.
BÀI: Khái niệm số thập phân
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản
Cả lớp làm được bài tập 1 và 2 bài 3 dành cho HSNK;
2. Kĩ năng:
Rèn học sinh nhận biết số thập phân.
Biết, đọc, viết số thập phân.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, thích tìm tòi, học hỏi, thực hành giải toán về số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học:
GV - Phấn màu, bảng phụ kẻ sẵn các bảng trong SGK.
HS - Vở bài tập, SGK, bảng con .
III. Các hoạt động dạy học:
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
5’
1. Ổn định:
2 .Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Giúp học sinh nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân (dạng đơn giản)
a) Hướng dẫn học sinh tự nêu nhận xét từng hàng trong bảng ở phần (a) để nhận ra:
1dm bằng phần mấy của mét?
1dm hay m viết thành 0,1m
- Giáo viên ghi bảng
1cm bằng phần mấy của mét?
1cm hay m viết thành 0,01m
- Giáo viên ghi bảng
1mm bằng phần mấy của mét?
1mm hay m viết thành 0,001m
- Các phân số thập phân , , được viết thành những số nào?
- Học sinh nhận ra được 0,5 ; 0,07 ; 0,007 là các số thập phân.
v Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: sgk trang 33
- Giáo viên gợi ý cho học sinh tự giải các bài tập.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh sửa miệng.
Bài 2: sgk trang 34
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề
- Giáo viên yêu cầu HS làm bài
- Giáo viên tổ chức cho học sinh sửa.
Bài 3: sgk trang 34
- Giáo viên kẻ bảng này lên bảng của lớp để chữa bài.
- Tổ chức cho học sinh chữa bài.
4. Củng cố Dặn dò:
- HS nhắc lại kiến thức vừa học.
- Tổ chức thi đua.
- Làm bài nhà.
- Chuẩn bị: Xem bài trước ở nhà.
- Nhận xét tiết học .
* Hoạt động cá nhân
- Học sinh nêu 0m1dm là 1dm
1dm = m (ghi bảng con)
- Học sinh nêu 0m 0dm1cm là 1cm
1cm = m
- Học sinh nêu 0m 0dm 0cm1mm là 1mm
1mm = m
- Các phân số thập phân được viết thành 0,1; 0,01; 0,001
- Lần lượt học sinh đọc
0,1 =
Bài 1:
* Cá nhân, nhóm.
- Học sinh đọc
- Mỗi học sinh đọc 1 bài:
- Một phần mười; Hai phần mười; Ba phần mười; Bốn phần mười
- Không phẩy một; Không phẩy hai; Không phẩy ba
b. Một phần một trăm; Một phần hai trăm
- Không phẩy không một ; Không phẩy không hai
Bài 2:
- Học sinh làm vào vở
1 em trình bày trên bảng lớp.
HS nhận xét, chữa bài
Bài 3
- Học sinh NK làm vào vở .
- Học sinh làm trên bảng :các số lần lượt điền là :0,35m; 0,09m ; 0,7m ; 0,68m; 0,001m ; 0,056m ; 0,357m
* Hoạt động (nhóm 4)
- Học sinh thi đua giải(nhóm nào giải nhanh)
- Lắng nghe.
............................................................................................................................................................................................................................................................................
**************************************
Thứ tư, ngày 09 tháng 10 năm 2019
PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 14.
BÀI: Tiếng đàn Ba-la- lai- ca trên sông Đà
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Hiểu nội dung bài: Cảnh đẹp kỳ vĩ của công trường thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai ca trong ánh trăng và ước mơ tươi đẹp khi công trình hoàn thành.
2. Kĩ năng:
Biết đọc diễn cảm bài thơ ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
* Nhóm 1, 2: Thuộc cả bài thơ và nêu được ý nghĩa của bài.
3. Thái độ: GD HS t/y thiên nhiên, sự gắn bó, hòa quyện giữa con người và thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Tranh phóng to trong SGK.
Viết sẵn câu thơ, đoạn thơ hướng dẫn luyện đọc, bản đồ Việt Nam .
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
35’
1. Ổn định:
2 .Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc
- Gọi 1 học sinh đọc bài
- Cho học sinh đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- Giáo viên rút ra từ khó- giải nghĩa:
trăng chơi vơi; cao nguyên.
- Cho HS đọc cặp đôi.
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài
- Yêu cầu học sinh giải nghĩa.
- Gọi 1 HS đọc lại bài.
+ Những chi tiết nào gợi lên hình ảnh đêm trăng tĩnh mịch nhưng rất sinh động?
- Câu hỏi 2 SGK: Tìm 1 hình ảnh đẹp thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong bài thơ ?
- Câu 3 SGK: Hình ảnh “Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên” nói lên sức mạnh của con người như thế nào? Từ bỡ ngỡ có ý gì hay?
- Giáo viên giải thích tranh nhà máy thuỷ điện Hòa Bình.
* Nêu nội dung ý nghĩa của bài thơ (HSNK).
Giáo viên chốt lại.
v Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm
- Đọc diễn cảm
- HS thi đua đọc diễn cảm
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nêu lại nội dung bài thơ.
- Xem lại bài.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Học sinh lắng nghe
* Hoạt động cá nhân, lớp
- Lớp chú ý theo dõi
- Học sinh đọc từ khó: Ba-la-lai-ca, sông Đà.
trăng, chơi vơi, cao nguyên
Trăng chơi vơi: trăng một mình sáng tỏ giữa cảnh trời nứơc bao la.
Cao nguyên: vùng đất rộng và cao, xung quanh có sườn dốc...
- HS đọc cặp đôi.
* Hoạt động nhóm, lớp
- Học sinh chỉ con sông Đà trên bản đồ nêu đặc điểm của con sông này
1 học sinh đọc bài
- Cả công trường ngủ say cạnh dòng sông, những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ, xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ, đêm trăng chơi vơi
- Có tiếng đàn của cô gái Nga có ánh trăng, có người thưởng thức ánh trăng và tiếng đàn Ba-la-lai-ca
- Con người tiếng đàn ngân nga với dòng trăng lấp loáng sông Đà
- Sự gắn bó thiên nhiên với con người
- Chiếc đập nối hiếm hai khối núi - biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên. Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả
Sức mạnh “dời non lấp biển” của con người
- “Bỡ ngỡ”: nhân cách hóa biển có tâm trạng như con người
* HSNK: Cảnh đẹp kỳ vĩ của công trường thuỷ điện sông đà cùng với tiếng đàn ba la lai ca trong ánh trăng và ước mơ tươi đẹp khi công trình hoàn thành.
* Hoạt động cá nhân, lớp.
- HS dọc diễn cảm .
- Học sinh lần lượt thi đọc diễn cảm
* 1 học sinh đọc thuộc lòng cả bài.
- HS nêu lại ND bài.
.................................................................................................................................................................................................................................................................
****************************************
PHÂN MÔN: CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
Tiết 7.
BÀI: Dòng kinh quê hương
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
2. Kĩ năng: Tìm được vần thích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ, thực hiện được 2 trong 3 ý BT3. HSNK thực hiện được 3 ý.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở .
- GDMT tình cảm yêu quý vẻ đẹp của dòng kinh quê hương, có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng con
III. Các hoạt động:
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
1. Ổn định:
2 .Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: HDHS nghe – viết.
- Gọi 1 H S đọc lần 1 đoạn văn viết chính tả.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu một số từ khó viết.
- Học sinh viết từ khó vào bảng con.
Giáo viên nhận xét
- Giáo viên đọc bài đọc từng câu cho học sinh viết.
- Giáo viên đọc lại toàn bài
- Giáo viên chấm vở
v Hoạt động 2: HDSH làm luyện tập
Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2.
- 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm.
Bài 3: HSNK
- Học sinh làm vào vở( KG làm cả 3 câu).
4. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS Nêu qui tắc viết dấu thanh ở các tiếng iê, ia.
- GDMT tình cảm yêu quý vẻ đẹp của dòng kinh quê hương, có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh
- Nhận xét tiết học.
2 học sinh viết bảng lớp
- Lớp viết nháp: trưa; khung cửa; trường học
* Hoạt động lớp, cá nhân
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh nêu: quen thuộc; mái xuồng; giã bàng ; ngưng lại, lảnh lót ..
- Học sinh viết từ khó vào bảng con
- Học sinh nhận xét
- Học sinh viết bài
- Học sinh soát lỗi
- Từng cặp học sinh đổi tập dò lỗi
* Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm đôi
Bài 2:
- Vần cần điền là :iêu
1 học sinh đọc 4 dòng thơ đã hoàn thành.
Bài 3:
- Học sinh làm bài 3
+ Đông như kiến
+ Gan như cóc tía
+ Ngọt như mía lùi
- Học sinh thảo luận nhanh đại diện báo cáo: đánh dấu thanh trên nguyên âm đôi
- Học sinh nhận xét - bổ sung
- HS lắng nghe.
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
**************************************
MÔN: TOÁN
Tiết 33.
BÀI: Khái niệm về số thập phân ( tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết đọc, viết số thập phân (ở dạng đơn giản thường gặp).
- Cấu tạo số thập có phần nguyên và phần thập phân
2. Kĩ năng: Rèn học sinh nhận biết, đọc, viết số thập phân nhanh, chính xác.
* Nhóm 1, 2: Viết số thập phân về phân số thập phân
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, thích tìm tòi học hỏi kiến thức về số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV : Hệ thống câu hỏi, bảng phụ kẻ sẵn bảng 1 nêu trong SGK.
- HS: Bảng con, SGK, ở bài tập .
III. Các hoạt động dạy học:
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
35’
1. Ổn định:
2 .Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân.
- Yêu cầu học sinh thực hiện vào bảng con.
- 2m7dm gồm ? m và mấy phần của mét? (ghi bảng).
- m có thể viết thành dạng nào? 2,7m: đọc là hai phẩy bảy mét
- Tiến hành tương tự với 8,56m và 0,195m
- Giáo viên viết 8,56
+ Mỗi số thập phân gồm mấy phần? Đó là những phần nào?
- Giáo viên chốt lại phần nguyên là 8, phần thập phân là gồm các chữ số 5 và 6 ở bên phải dấu phẩy.
v Hoạt động 2: Đọc, viết số thập phân dạng đơn giản
Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, phân tích đề, làm bài
- 5 em đọc xong, giáo viên mới đưa kết quả đúng.
Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, phân tích đề, giải vào vở.
Bài 3: Dành cho HSNK
- Học sinh làm bài theo cặp.
- 2 học sinh lên bảng chứa bài
Giáo viên chốt lại
4. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống lại ND bài học.
- Xem lại bài.
- Làm bài tập ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau.
Nhận xét tiết học.
* Hoạt động cá nhân
- 2m7dm = 2m và m thành m
- ...2,7m
- Lần lượt học sinh đọc.
Gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân
- Học sinh viết:
1 em lên bảng xác định phần nguyên, phần thập phân.
8 là phần nguyên; 56 là phần thập phân.
90,638: 90 là phần nguyên ;638 là phần thập phân.
Bài 1:
Đọc: chín phẩy bốn; bảy phẩy chín mươi tám; hai lăm phẩy bốn trăm bảy mươi bảy
Học sinh đọc phân số thập phân tương ứng với số thập phân.
Bài 2:
Bài 3: (HSNK)
0,1 =
- HS nêu lại KN về số thập phân.
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................
MÔN: KHOA HỌC
File đính kèm:
giao_an_tong_hop_lop_5_tuan_7_nam_hoc_2019_2020.doc