Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2019-2020

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học sinh biết:

 Ai cũng có tổ tiên.

 Mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên.

Lồng ghép GD ĐĐHCM: Bài 4 (tích hợp bộ phận)

2. Kĩ năng:

 Nêu được những việc làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.

 Biết làm được những việc làm cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.

 Tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.

3. Thái độ: Biết ơn tổ tiên, ông bà, tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ ông bà, tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên và học sinh: Các tranh ảnh, bài báo về ngày giỗ tổ Hùng Vương - Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện. về biết ơn tổ tiên.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc30 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 12/07/2023 | Lượt xem: 20 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 08 Thứ hai, ngày 14 tháng 10 năm 2019 PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 15. BÀI: Kì diệu rừng xanh I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Cảm nhận vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì diệu của rừng. Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 và 4 trang 7 sgk 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm lời văn với xúc cảm ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng. Rèn kĩ năng phát biểu cảm nghĩ về một đoạn văn. 3. Thái độ: Học sinh hiểu được lợi ích của rừng xanh: mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh phúc cho con người, giáo dục học sinh yêu quý rừng, bảo vệ rừng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên - Bức tranh vẽ rừng khộp. Học sinh: - Ảnh sưu tầm về các con vật. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 35’ 5’ 1. Ổn định: 2 .Kiểm tra: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: v Hoạt động 1: Luyện đọc - Gọi 1 học sinh đọc toàn bài. - Bài văn được chia thành mấy đoạn? - Gọi học sinh đọc nối tiếp. - Gọi học sinh đọc phần chú giải. - Cho học sinh luyện đọc theo cặp. - 2-3 học sinh đọc toàn bài. - Giáo viên đọc toàn bài. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Những cây nấm rừng đã khiến các bạn trẻ có những liên tưởng thú vị gì? - Nêu ý đoạn 1? - Những muông thú trong rừng đựơc miêu tả như thế nào? - Nêu ý đoạn 2 - Vì sao rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng rợi”? - Nêu ý đoạn 3 - Nêu cảm nghĩ khi đọc đoạn văn trên? - Nêu nội dung chính của bài v Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm - Để đọc diễn cảm, ngoài việc đọc đúng, nắm nội dung, chúng ta cần đọc từng đoạn với giọng như thế nào? - Cho học sinh luyện đọc diễn cảm. - Một số học thi đọc diễn cảm trước lớp. - Giáo viên nhận xét tuyên dương. 4. Củng cố, dặn dò: - Cho học sinh nhắc lại nội dung bài học. - Liên hệ giáo dục học sinh yêu quý rừng, bảo vệ rừng. - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Học sinh lắng nghe, nhắc lại tựa bài * Hoạt động lớp, cá nhân - 1 học sinh đọc toàn bài - Bài có 3 đoạn + Đoạn 1: từ đầu ... “lúp xúp dưới chân” + Đoạn 2: Từ “Nắng trưa” ... “đưa mắt nhìn theo” + Đoạn 3: Còn lại - Học sinh đọc nối tiếp - Học sinh đọc chú giải - Học sinh đọc theo cặp - Cả lớp chú ý theo dõi. * Hoạt động nhóm, lớp - Một vạt nấm rừng mọc suốt dọc lối đi như một thành phố nấm, mỗi chiếc nấm là một lâu đài kiến trúc tân kì, tác giả tưởng mình như người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của một vương quốc tí hon với những đền đài, miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân - Ý đoạn 1: Vẻ đẹp kì bí lãng mạn của vương quốc nấm. - Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp, những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo - Ý đoạn 2: Sự sống động đầy bất ngờ của muông thú. - Vì sự hòa quyện của rất nhiều sắc vàng trong một không gian rộng lớnnắng cũng rực vàng nơi nơi. - Ý đoạn 3: Giới thiệu rừng khộp. - Giúp em thấy yêu mến hơn những cánh rừng và mong muốn tất cả mọi người hãy bảo vệ vẻ đẹp tự nhiên của rừng. - Ca ngợi rừng xanh mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh phúc cho mọi người * Học sinh thảo luận nhóm đôi - Học sinh nêu, các nhóm khác bổ sung - Học sinh luyện đọc diễn cảm. - Học sinh thi đọc diễn cảm .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. *********************************** MÔN: TOÁN Tiết 36. BÀI: Số thập phân bằng nhau I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết: Viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phải số thập phân thì giá trị của số thập phân vẫn không thay đổi. Bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải số thập phân thì giá trị của số thập phân vẫn không thay đổi. Cả 3 nhóm làm bài tập 1, 2; bài 3 dành cho học sinh năng khiếu. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thêm, bớt chữ số 0 vào bên phải số thập thân để có hai số thập phân bằng nhau. Rèn học sinh kĩ năng nhận biết, đổi số thập phân bằng nhau nhanh, chính xác. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên: Bảng phụ. Học sinh: - Vở bài tập - bảng con – SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 35’ 5’ 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: v Hoạt động 1: Ví dụ - Giáo viên đưa ví dụ: 0,9m ? 0,90m - Yêu cầu học sinh đổi và so sánh . - Nếu thêm chữ số 0 vào bên phải của số thập phân thì có nhận xét gì về hai số thập phân? - Dựa vào ví dụ sau, học sinh tạo số thập phân bằng với số thập phân đã cho. - Yêu cầu học sinh nêu kết luận 2. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Ÿ Bài 1 sgk trang 40 - Học sinh làm vào bảng con. - Giá viên cùng học sinh nhận xét. Bài 2 sgk trang 40 - Học sinh làm vào vở. - Hai học sinh lên bảng làm. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. Bài 3: sgk trang 40 - Học sinh thảo luận theo cặp, trả lời và giải thích. 4. Củng cố , dặn dò: - Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học. - Làm bài nhà - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. * Hoạt động cá nhân 9dm = 90cm 9dm = m ; 90cm = m; 9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m 0,9m = 0,90m Học sinh nêu kết luận : - Viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phải số thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải số thập phân thì giá trị của số thập phân vẫn không thay đổi. - Lần lượt hoc sinh đưa ra các ví dụ 0,9 = 0,900 = 0,9000 8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000 12 = 12,0 = 12,000 0,9000 = 0,900. = ..0,90.=0,9 8,750000=.8,75000=8,7500.=8,750=8,75 12,000 = 12,00 = 12,0=12 - Học sinh nêu lại kết luận : Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải số thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi ta được số thập phân bằng nó. * Hoạt động lớp Bài 1 - Học sinh đọc yêu cầu đề - Học sinh làm bài a. 7,800=7,8 64,9000=64,9 3,0400=3,04 b. 2001,300=2001,3 35,020=35,02 100,0100=100,01 Bài 2: a. 5,612 17,200 480,590 b. 24,5 00 80,010 14,678 Bài 3: - Lan và Mỹ viết đúng .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. *************************************** MÔN: ĐẠO ĐỨC Tiết 8. BÀI: Nhớ ơn tổ tiên I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh biết: Ai cũng có tổ tiên. Mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên. Lồng ghép GD ĐĐHCM: Bài 4 (tích hợp bộ phận) 2. Kĩ năng: Nêu được những việc làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. Biết làm được những việc làm cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. Tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. 3. Thái độ: Biết ơn tổ tiên, ông bà, tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ ông bà, tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên và học sinh: Các tranh ảnh, bài báo về ngày giỗ tổ Hùng Vương - Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện... về biết ơn tổ tiên. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 20’ 5’ 1. Ổn định: 2. Kiểm tra:: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: v Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngày giỗ tổ Hùng Vương 1/ Các em có biết ngày 10/3 (âm lịch) là ngày gì không? - Em biết gì về ngày giỗ Tổ Hùng Vương? - Nhận xét, tuyên dương 2/ Em nghĩ gì khi nghe, đọc các thông tin trên? - Việc nhân dân ta tiến hành giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày 10/3 hàng năm thể hiện điều gì? v Hoạt động 2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. 1/ Mời các em lên giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình. - Em có tự hào về các truyền thống đó không? Vì sao? - Em cần làm gì để xứng đáng với các truyền thống tốt đẹp đó? Lồng ghép GD ĐĐHCM: Bài 4 (tích hợp bộ phận) 4. Củng cố, dặn dò: - Đọc ghi nhớ. - Tìm ca dao, tục ngữ, kể chuyện, đọc thơ về chủ đề biết ơn tổ tiên. - Tuyên dương - Thực hành những điều đã học. - Chuẩn bị: “Tình bạn” (Đồ dùng hóa trang để đóng vai truyện “Đôi bạn”) - Nhận xét tiết học. - Học sinh nghe * Hoạt động nhóm. - Ngày giỗ Tổ Hùng Vương. - Nhóm nhận giấy bìa, dán tranh ảnh thu thập được, thông tin về ngày giỗ Tổ Hùng Vương ® Đại diện nhóm lên giới thiệu. - Hàng năm, nhân dân ta đều tiến hành giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày 10/3 (âm lịch) ở đền Hùng Vương. - Lòng biết ơn của nhân dân ta đối với các vua Hùng. * Hoạt động lớp - Học sinh trả lời : Dự kiến: + Em rất tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình. + Em phải giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó. * Hoạt động lớp 2 học sinh đọc. - Thi đua 2 dãy, dãy nào tìm nhiều hơn ® thắng VD: - Chim có tổ người có tông Như cây có cội như sông có nguồn. - Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ************************************ Thứ ba, ngày 15 tháng 10 năm 2019 PHÂN MÔN: TẬP LÀM VĂN Tiết 15. BÀI: Luyện tập tả cảnh I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết dàn ý cho bài văn miêu tả một cảnh đẹp của địa phương gồm 3 phần. Biết lựa chọn hình ảnh phù hợp với yêu cầu của đề bài và sắp xếp hợp lí theo trình tự 2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng lập được dàn ý bài văn tả một cảnh đẹp ở địa phương đủ ba phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài. Nâng cao kĩ năng dựa vào dàn ý đã lập viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu cảnh sắc thiên nhiên. Bảo vệ môi trường thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên và học sinh:- Một số tranh ảnh về cảnh đẹp đất nước . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 35’ 5’ 1. Ổn định: 2 .Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập : Bài 1: SGK trang 81 - Lập dàn ý cho một cảnh đẹp ở địa phương em. - Cho học sinh trình bày, nhận xét. v Hoạt động 2: Thực hành viết đoạn văn. Bài 2: SGK trang 81 - Hướng dẫn học sinh viết đoạn văn. - Học sinh đọc gợi ý trong SGK. - Học sinh tiến hành viết đoạn Văn. - Giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh yếu. Ÿ Giáo viên cùng học sinh nhận xét. - Tuyên dương những học sinh viết hay. 4. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống lại nội dung bài học - Liên hệ giáo dục bảo vệ môi trường thiên nhiên. - Dặn chuẩn bị bài sau; Nhận xét tiết học. * Hoạt động lớp. 2 học sinh nối tiếp nhau đọc bài 1. - Học sinh dựa vào kết quả đã quan sát được để lập dàn ý chi tiết. Mở bài: Giới thiệu cảnh vật định tả Thân bài: Tả bao quát cảnh vật Tả chi tiết cảnh vật Kết bài: Nêu cảm nghĩ của mình về cảnh vật * Hoạt động cá nhân. - Học sinh chọn phần thân bài một đoạn để viết - Lần lượt từng học sinh đọc đoạn văn vừa viết. - Học sinh nhận xét. - Học sinh nêu lại nội dung bài. - Lắng nghe. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ************************************************** PHÂN MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 15. BÀI: Mở rộng vốn từ Thiên nhiên I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu nghĩa từ “thiên nhiên” nắm được một số từ ngữ chỉ vật, hiện tượng thiên nhiên trong 1 số thành ngữ, tục ngữ. Tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt cấu với 1 từ ngữ tìm được. HSNK Hiểu nghĩa các thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 2, có vốn từ phong phú và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d bài tập 3 và 4 sgk trang 78.. 2. Kỉ năng: Làm quen với các thành ngữ, tục ngữ mượn các sự vật, hiện tượng thiên nhiên để nói về những vấn đề đời sống, xã hội. Rèn kĩ năng đặt câu theo chủ đề về thiên nhiên. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập 2, đồ dùng đính câu hỏi kiểm tra bài cũ. - Học sinh : Vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 35’ 5’ 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: v Hoạt động 1: Tìm hiểu nghĩa của từ “thiên nhiên” Bài 1: Trang 78/ sgk - Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi. - Yêu cầu: 1/ Nhặt ra những từ ngữ chỉ thiên nhiên từ các từ ngữ sau: nhà máy, xe cộ, cây cối, mưa, chim chóc, bầu trời, thuyền bè, núi non, chùa chiền, nhà cửa... 2/ Theo nhóm em, “thiên nhiên” là gì? Ÿ Giáo viên chốt và ghi bảng. v Hoạt động 2: Xác định từ chỉ các sự vật, hiện tượng thiên nhiên. Bài 2: Trang 78/ sgk + Tổ chức cho học sinh học tập cá nhân a. Lên thác xuống ghềnh b. Góp gió thành bão c. Nước chảy đá mòn d. Khoai đất lạ, mạ đất quen * Tìm hiểu nghĩa: - Nghĩa của thành ngữ “Lên thác xuống ghềnh”? - Câu thành ngữ “Góp gió thành bão” khuyên ta điều gì? - Nước chảy dá mòn khuyên ta điều gì ? - Em hiểu gì về tục ngữ “Khoai đất lạ, mạ đất quen”? v Hoạt động 3: Mở rộng vốn từ ngữ miêu tả thiên nhiên Bài 3: Trang 78/ sgk + Giáo viên giao việc cho mỗi nhóm. + Quy định thời gian thảo luận (5 phút) Ÿ Nhóm 1: Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều rộng. Ÿ Nhóm 2: Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều dài (xa). Ÿ Nhóm 3: Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều cao. * Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều sâu. Bài 4: Trang 78/ sgk Tìm và đặt câu với những từ ngữ miêu tả tiếng sóng. Tìm và đặt câu với những từ ngữ miêu tả làn sóng nhẹ. Tìm và đặt câu với những từ ngữ miêu tả đợt sóng mạnh. + Giáo viên theo dõi, nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của HS. 4. Củng cố, dặn dò: + Tổ chức cho 2 dãy thi tìm những thành ngữ, tục ngữ khác mượn các sự vật, hiện tượng thiên nhiên để nói về những vấn đề của đời sống, xã hội. + Theo dõi, đánh giá kết quả thi đua. * Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ thiên nhiên, môi trường. - Chuẩn bị: “Luyện tập về từ nhiều nghĩa”. - Nhận xét tiết học. * Hoạt động nhóm đôi, lớp Bài 1: - Thảo luận theo nhóm đôi để trả lời 2 câu hỏi trên (được phép theo dõi SGK). - Trình bày kết quả thảo luận. - Cây cối ; mưa ; chim chóc; bầu trời; núi non - Lớp nhận xét, nhắc lại giải nghĩa từ “thiên nhiên” cho giáo viên ghi bảng “Thiên nhiên là tất cả những sự vật, hiện tượng không do con người tạo ra”. Bài 2: * Hoạt động cá nhân + Đọc các thành ngữ, tục ngữ + Lớp làm vào vở bài tập. 1 em lên làm trên bảng phụ a. Lên thác xuống ghềnh b. Góp gió thành bão c. Nước chảy đá mòn d. Khoai đất lạ, mạ đất quen Chỉ người gặp nhiều gian lao vất vả trong cuộc sống. - Tích tụ lâu nhiều cái nhỏ sẽ tạo thành cái lớn, sức mạnh lớn. Đoàn kết sẽ tạo ra sức mạnh. - Kiên trì bền bỉ thì việc gì cũng làm xong. - Khoai trồng ở nơi đất mới, đất lạ thì tốt, mạ trồng ở nơi đất quen thì tốt. + Đọc nối tiếp các thành ngữ, tục ngữ trên và nêu từ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên * Hoạt động nhóm Bài 3: + Chia 4 nhóm ngẫu nhiên + Di chuyển về nhóm + Bầu nhóm trưởng, thư ký + Tiến hành thảo luận + Trình bày (kết hợp tranh ảnh đã tìm được) - Bao la, mênh mông, bát ngát, vô tận, bất tận, khôn cùng...; Cánh đồng rộng mênh mông - (xa) tít tắp, tít, tít mù khơi, muôn trùng khơi, thăm thẳm, vời vợi, ngút ngát ... - (dài) dằng dặc, lê thê, lướt thướt, dài thượt, dài loằng ngoằng, dài ngoẵng ...;Con đường xa tít tắp - cao vút, cao chót vót, cao ngất, chất ngất, cao vời vợi...;Ngọn cây cao vút * hun hút, thăm thẳm, sâu hoắm, sâu hoăm hoắm ...;Dòng sông sâu thẳm Bài 4: - ì ầm, ầm ầm, ầm ào, rì rào, ào ào, ì cạp, càm cạp, lao xao, thì thầm ... - lăn tăn, dập dềnh, lững lờ, trườn lên, bò lên ... - cuồn cuộn, trào dâng, ào ạt, cuộn trào, điên cuồng, điên khùng, khổng lồ, dữ tợn, dữ dội, khủng khiếp ... - HS nhận xét bổ sung - Hoạt động lớp, cá nhân + Dãy nào không tìm được trước thì thua cuộc. VD: - Chuồn chuồn bay thấp thì mưa bay cao thì nắng bay vừa thì râm. - Nắng mau trưa mưa mau tối. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ***************************************** MÔN: TOÁN Tiết 37. BÀI: So sánh hai số thập phân I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết so sánh hai số thập phân. Biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại. Cả ba nhóm làm bài tập 1, 2 sgk trang 42; Bài tập 3 dành cho học sinh năng khiếu. 2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh so sánh 2 hoặc nhiều số thập phân. Rèn kĩ năng xếp thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại nhanh và chính xác. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Vận dụng những điều đã học vào thực tế cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên: - Bảng phụ, Học sinh: vở nháp, SGK, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 30’ 5’ 1. Ổn định: 2. Kiểm tra:: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: v Hoạt động 1: So sánh 2 số thập phân - Giáo viên nêu VD: so sán h8,1m và 7,9 m - Giáo viên đặt vấn đề: Để so sánh 8,1m và7,9m ta làm thế nào? - Các em suy nghĩ tìm cách so sánh? Ÿ Giáo viên chốt ý: - Giáo viên nói 8,1 là số thập phân 7,9 là số thập phân v Hoạt động 2: So sánh 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau. - Giáo viên đưa ra ví dụ: So sánh 35,7m và 35,698m. - Giáo viên gợi ý để học sinh so sánh: 1/ Viết 35,7m = 35m và m 35,698m = 35m và m - Do phần nguyên bằng nhau, các em so sánh phần thập phân. m với m rồi kết luận. Ÿ Giáo viên chốt lại - GV đưa ra ví dụ VD: 78,469 và 78,5 120,8 và 120,76 630,72 và 630,7 v Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm các bài tập. Ÿ Bài 1 sgk trang 42: Học sinh làm vở - Học sinh nêu miệng kết quả và giải thích . Ÿ Bài 2 sgk trang 42: Học sinh làm vở - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua giải nhanh nộp bài (10 em). - Giáo viên xem bài làm của học sinh. - Tuyên dương những học sinh làm đúng, nhanh. Ÿ Bài 3 sgk trang 42: - Giáo viên cho học sinh thi đua ghép các số vào giấy bìa đã chuẩn bị sẵn theo thứ tự từ lớn đến bé. - Nhóm nào làm nhanh lên dán ở bảng lớp. - Giáo viên tổ chức sửa bài, chốt kết quả. 4. Củng cố, dặn dò: - Học sinh nhắc lại kiến thức đã học. - Thi đua so sánh nhanh, xếp nhanh. - Về nhà học bài + làm bài tập . - Chuẩn bị: Luyện tập . - Nhận xét tiết học . * Hoạt động cá nhân - Học sinh suy nghĩ trả lời - Học sinh trình bày ra nháp nêu kết quả 8,1m = 81dm 7,9m = 79dm Vì 81 dm > 79dm Nên 8,1m >7,9m Vậy 8,1 >7,9 - Đưa về phân số thập phân rồi so sánh. - 2 số thập phân trên số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì lớn hơn. * Hoạt động nhóm đôi - Học sinh thảo luận - Học sinh trình bày ý kiến Ta có: m = 7dm = 700mm m = 698mm - Vì 700mm > 698mm nên m > m Kết luận: 35,7m > 35,698m - Học sinh nêu : Nếu 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau, ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn... đến cùng một hàng nào đó mà số thập phân nào có hàng tương ứng lớn hơn thì lớn hơn. * Cá nhân, nhóm. Bài 1 : - Học sinh nêu và trình bày miệng 78,469 < 78,5 (Vì phần nguyên bằng nhau, ở hàng phần mười có 4 < 5). - Tương tự các trường hợp còn lại học sinh nêu. Bài 2 : - Hoạt động lớp, cá nhân - Học sinh làm bài a. 48,9796,38 c. 0,7>0,65 Bài 3 : - Học sinh nêu cách xếp lưu ý bé xếp trước. - Học sinh làm vở 6,375; 6,735; 7,19; 8,72; 9,01 - Học sinh đọc đề (nhóm bàn) - Học sinh làm nhóm. Lưu ý xếp từ lớn đến bé. - Học sinh dán bảng nhóm ghi kết quả 0,4; 0,321; 0,32; 0,197; 0,187 - Hoạt động cá nhân ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ **************************************** Thứ tư, ngày 16 tháng 10 năm 2019 PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 15. BÀI: Trước cổng trời I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết vẻ đẹp thơ mộng của cuộc sống trên miền núi cao. Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc. HS trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4 sgk trang 81. 2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm bài thơ thể hiện niềm xúc động tự hào trước vẻ đẹp thiên nhiên vùng cao nước ta. Rèn kĩ năng đọc thuộc lòng cả bài thơ. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thiên nhiên. Có những hành động thiết thực bảo vệ thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên- Tranh “Trước cổng trời”, bảng phụ ghi đoạn thơ cần luyện đọc, cảm thụ. Học sinh- Sưu tầm tranh ảnh về khung cảnh thiên nhiên vùng cao. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 35’ 5’ 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc Gọi 1 bạn đọc lại toàn bài - Gọi đọc nối tiếp theo từng khổ. - Gọi 1 học sinh đọc phần chú giải - Gọi 1 bạn đọc lại toàn bài thơ. - Giáo viên đọc lại toàn bài. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Giáo viên chia nhóm ngẫu nhiên theo số 1, 2, 3, 4: - Giao việc + Mời đại diện các nhóm lên bốc thăm nội dung làm việc của nhóm mình. - Nhóm 1, 2: Đọc khổ thơ 1-trả lời câu hỏi 1 - Nhóm 3, 4 Đọc khổ thơ 2 và 3- trả lời câu hỏi 2 - Nhóm 5, 6: Đọc toàn bài thơ-trả lời câu hỏi 3 - Nhóm 7, 8: Đọc toàn bài thơ—trả lời câu 4 - Yêu cầu học sinh thảo luận - Giáo viên treo tranh “Cổng trời” cho học sinh quan sát. - Cho HS nêu nội dung của bài v Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm - Cho HS nêu giọng đọc? - Giáo viên đưa bảng phụ có ghi sẵn khổ thơ 2 - Cho học sinh đọc diễn cảm. - Cho học sinh thi đọc. Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương 4. Củng cố, dặn dò: - Cho HS nêu lại nội dung bài. * Giáo dục học sinh yêu thiên nhiên, có những hành động thiết thực bảo vệ thiên nhiên. - Xem lại bài. - Chuẩn bị: “Cái gì quý nhất”. - Nhận xét tiết học. - Hát - Học sinh lắng nghe * Hoạt động cá nhân, lớp - Học sinh đọc - Học sinh đọc từ khó có trong câu thơ. - Học sinh đọc nối tiếp nhau theo từng khổ. - Học sinh giải nghĩa ở phần chú giải. 1 học sinh đọc toàn bài thơ - Học sinh lắng nghe * Hoạt động nhóm, lớp - Học sinh trở về nhóm, ổn định, cử nhóm trưởng, thư kí. Đại diện nhóm bốc thăm, đọc to yêu cầu làm việc của nhóm. - Vì đó là một đèo cao giữa 2 vách đá - Từ cổng trời nhìn ra, qua màn sương khói huyền ảo có thể thấy cả một không gian bao la mênh mông bất tận. - Em thích hình ảnh đứng ở cổng trời. - Cảnh rừng sương giá như ấm lên bởi có hình ảnh con người - Học sinh quan sát tranh và thảo luận. - Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên miền núi cao, nơi có thiên nhiên thơ mộng, khoáng đạt, trong lành cùng với những con người chịu thương, chịu khó, hăng say lao động làm đẹp cho quê hương. * Hoạt động cá nhân, nhóm - Học sinh thảo luận nhóm đôi - Giọng sâu lắng, ngân nga thể hiện niềm xúc động của tác giả trước vẻ đẹp của một vùng núi cao. - Học sinh đọc diễn cảm. - Học sinh thi đua 2 học sinh nêu lại nội dung bài. ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... *************************************** PHÂN MÔN: CHÍNH TẢ (Nghe - viết ) Tiết 8. BÀI: Kì diệu rừng xanh I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. Làm các bài tập 2, 3, 4 trang 77; Tìm đúng các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn BT2; tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào chỗ trống BT3. 2. Kĩ năng: Làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở các tiếng chứa yê, ya. Kĩ năng viết đúng và trình bày sạch đẹp đoạn văn 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Giấy ghi nội dung bài. - Học sinh: Bảng con, nháp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 30’ 5’ 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động:

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_8_nam_hoc_2019_2020.doc
Giáo án liên quan