Giáo án Tổng hợp Lớp 5B - Tuần 10 - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Ngọc Quyến

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ:

- Nêu cách thực hiện chuẩn bị luộc rau?

- GV nhận xét

3. Bài mới

a. Giới thiệu bài: Bày, dọn bữa ăn trong gia đình

Hoạt động 1: Tìm hiểu cách bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn.

- Hướng dẫn HS quan sát hình 1, đọc mục 1a.

+ Em hãy nêu mục đích, tác dụng của việc bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn.

+ Em hãy nêu cách sắp xếp các món ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn ở gia đình các em?

GV nhận xét và tóm tắt một số cách trình bày bàn ăn phổ biến ở nông thôn VN

- Em hãy nêu các công việc cần thực hiện

khi bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn?

Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa ăn.

- Em hãy nêu mục đích, cách thu dọn bữa ăn ở gia đình.

- So sánh cách thu dọn bữa ăn ở gia đình các em với cách thu dọn sau bữa ăn trong SGK

- Nêu các công việc thu dọn sau bữa ăn?

HD học sinh về nhà giúp đỡ gia đình bày, dọn bữa ăn.

Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập

- Nhận xét đánh giá kết quả học tập của học sinh.

- 1 HS đọc ghi nhớ trong SGK

4. Củng cố – dặn dò:

- Giáo dục HS có ý thức giúp gia đình bày, dọn trước và sau bữa ăn.

- Xem trước bài: Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống

- Nhận xét tiết học

 

doc23 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 12/07/2023 | Lượt xem: 19 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5B - Tuần 10 - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Ngọc Quyến, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Lưu Hoa Thanh Lớp: 5B PHIẾU BÁO GIẢNG TUẦN LỄ THỨ: 10 TỪ NGÀY: 12/11 ĐẾN NGÀY: 16/11 Thứ Ngày, tháng Tiết TKB Môn học Tên bài dạy Ghi chú Hai 12/11 Sáng 1 2 4 SHĐT T.đọc Toán ÔT giữa HKI (T1) Luyện tập chung KN Chiều Ba 13/11 Sáng 1 2 3 C.Tả Toán LTC ÔT giữa HKI (T2) KT định kì (Giữa HKI) ÔT giữa HKI (T3) MT Chiều 1 3 TLV T(TC) ÔT giữa HKI (T4) Ôn tập về đổi đơn vị đo ĐD và KL và DT Tư 14/11 Sáng 2 3 4 T.đọc Toán KC ÔT giữa HKI (T5) Cộng hai số thập phân ÔT giữa HKI (T6) (Không làm BT3) ĐC Chiều Năm 15/11 Sáng 1 4 Toán LTC Luyện tập Kiểm tra định kì (TV đọc) Chiều 1 2 3 KT TV(TC) Đạo đức Bày dọn bữa ăn trong gia đình Nghe viết: Trước cổng trời Tình bạn (T. 2) KN Sáu 16/11 Sáng 3 4 TLV Toán Kiểm tra định kì (TV viết) Tổng nhiều số thập phân Chiều 1 2 3 T (TC) TV(TC) SHL Ôn tập về đổi đơn vị đo ĐD và KL Ôn tập chủ đề thiên nhiên Lưu Hoa Thanh, ngày 12 tháng 11 năm 2018 Duyệt của tổ trưởng Giáo viên Nguyễn Ngọc Quyến TUẦN 10 Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2018 BUỔI SÁNG: Tiết 2: Tập đọc ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (T. 1) (TCT: 19) I. Mục tiêu - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 100 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2 – 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ, hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK. - HS HTT đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận thức được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. * KNS: Xử lí thông tin, tự nhận thức. II. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - 2 HS lên bảng đọc bài Đất Cà Mau và trả lời câu hỏi. 3. Bài mới * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh ôn lại các bài văn miêu tả trong 3 chủ điểm: Việt Nam, Tổ quốc em, Cánh chim hòa bình. Con người với thiên nhiên, trau dồi kỹ năng đọc. Hiểu và cảm thụ văn học (đàm thoại). Bài 1 - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi. HS ôn luyện lại các bài tập đọc và các bài thơ học thuộc lòng. - HS làm việc theo thời gian 10 phút. Bài 2 - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS thảo luận nhóm 4 để làm bài tập. - Đại diện nhóm đem kết quả dán lên bảng. Hát. - HS lên bảng. - HS đọc bài theo nhóm đôi. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS thảo luận nhóm để làm bài. Chủ điểm Tên bài Tác giả Nội dung Việt Nam - Tổ quốc em Sắc màu em yêu Phạm Đình Ân Bạn nhỏ yêu những sắc màu gắn với cảnh vật, con người trên đất nước Việt Nam. Cánh chim hòa bình Bài ca về trái đất Định Hải Trái đất thật đẹp, chúng ta cần giữ gìn trái đất bình yên, không có chiến tranh. Ê-mi-li, con... Tố Hữu Chú Mo-ri-xơn đã tự thiêu trước Bộ quốc phòng Mĩ để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Mĩ ở Việt Nam. Con người với thiên nhiên Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà Quang Huy Cảm xúc của nhà thơ trước cảnh cô gái Nga chơi đàn trên công trường thủy điện sông Đà vào một đêm trăng đẹp. Trước cổng trời Nguyễn Đình Ảnh Vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của một vùng cao. - Nhóm khác nhận xét, GV nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò - GV cùng HS hệ thống lại bài. - Chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét tiết học. *******************************************************8 Tiết 4: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG (TCT: 46) I. Mục tiêu - Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. - So sánh số đo độ dài viết dưới 1 số dạng khác nhau. - Giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị hoặc tỉ số. Làm Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4. II. Chuẩn bị - Nội dung các bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. 2. Kieåm tra bài cũ - 1 HS lên bảng làm bài. 4 ha = .......km2 500dam2 = ........ha 3. Bài mới: - Giới thiệu bài và ghi tên bài lên bảng. Luyện tập Bài 1: - Nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu học sinh làm bài. Bài 2: - Nêu yêu cầu của bài . Học sinh trả lời miệng Bài 3: - Nêu yêu cầu của bài . - Yêu cầu học sinh làm bài. Bài 4: - Học sinh đọc bài và phân tích - Bài thuộc dạng toán gì ? làm như thế nào ? - Gọi HS nêu cách giải. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. - HS nhận xét. - GV khuyến khích HSHTT giải theo cách rút về đơn vị 4. Củng cố- Dặn dò - GV cùng HS hệ thống lại bài. - Chuaån bò: “Kieåm tra”. - Nhaän xeùt tieát hoïc. - 1 HS lên bảng làm bài. - Chuyển thành số thập phân rồi đọc - Cả lớp làm nháp 4 học sinh lên bảng chuyển sang số thập phân . 1 số học sinh nối tiếp nhau đọc số thập phân . a, = 12,7 - mười hai phẩy bảy . b, = 0,65 - không phẩy sáu mươi lăm c, = 2,005 - hai phẩy không trăm linh năm d, = 0,008- Không phẩy không trăm linh tám - Những số nào = 11,02 km - 1 số học sinh nêu và giải thích 11,02 0 km = 11,02 km 11020 m = 11,02 km - Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm . Học sinh làm vở 4m 85 cm = 4,85 m 72 ha = 0,72 km2 - Gọi HS nêu cách giải. - Xác định dạng toán có liên quan đến “rút về đơn vị” hoặc “tỉ số” - Cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm . Giải 36 hộp gấp 12 hộp số lần là 36 : 12 = 3 (lần) 36 hộp đồ dùng hết số tiền là 180 000 x 3 = 540 000 (đồng) Đáp số: 540 000 đồng ********************************************** Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2018 BUỔI SÁNG: Tiết 1: Chính tả ÔN TẬP GIỮA HỌC HỌC I (T. 2) (TCT: 20) I. Mục tiêu - Mức độ yêu cầu về KN đọc như ở tiết 1. - Nghe và viết đúng chính tả bài “Nỗi niềm giữ nước giữ rừng”, tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút, không quá 5 lỗi. - MT: giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ cảnh vật xung quanh mình. II. Chuẩn bị - Đoạn chính tả. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới * Hoạt động 1: HD học sinh nghe – viết - Giáo viên đọc bài “Nỗi niềm giữ nước giữ rừng”. - HS đọc lại toàn bài chính tả và từ chú giải. - Nêu nội dung bài? - Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường rừng? - GV hướng dẫn HS viết từ khó trong bài: cầm trịch, trăn trở, nỗi niềm. - GV đọc bài chính tả, HS theo dõi vào SGK. - GV đọc cho HS viết bài vào vở. - Giáo viên thu một số vở nhận xét. * Hoạt động 2: HDHS lập sổ tay chính tả - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát cách đánh dấu thanh trong các tiếng có ươ/ ưa. - Giáo viên nhận xét và lưu ý học sinh cách viết đúng chính tả. 4. Củng cố - Dặn dò - GV cùng HS hệ thống lại bài. - Chuẩn bị: “Ôn tập (t3)”. - Nhận xét tiết học. - Hát. - HS nghe. - HS đọc bài và chú giải. - Nỗi niềm trăn trở, băn khoăn của tác giả về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn cuộc sống bình yên trên trái đất. - Chúng ta cần lên án những người chặt phá rừng bừa bãi; cần trồng rừng và bảo vệ rừng. - HS viết vào bảng con. - HS lắng nghe, theo dõi. - HS viết bài. - Học sinh chép vào sổ tay những từ ngữ em hay nhầm lẫn. + Lẫn âm ư – â: Ngân dài, ngưng lại – ngừng lại; tưng bừng – bần cùng. + Lẫn âm điệu: Bột gỗ – gây gổ - HS đọc các từ đã ghi vào sổ tay chính tả. ***************************************************** Tiết 2: Toán KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (TCT: 47) ******************************************************* Tiết 3: Luyện từ câu ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (T. 3) (TCT: 20) I. Mục tiêu - Mức độ yêu cầu về KN đọc như ở tiết 1. - Tìm và ghi lại các chi tiết mà HS thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học. - HS HTT nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong bài văn (BT2). II. Chuẩn bị - Nội dung ôn tập. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới Bài 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. Bài 2: Ghi lại chi tiết mà em thích nhất trong một bài văn miêu tả đã học dưới đây: a. Quang cảnh làng mạc ngày mùa. b. Một chuyên gia máy xúc. c. Kì diệu rừng xanh. d. Đất Cà Mau. - HS làm bài cá nhân đọc lại các bài văn sau đó tìm chi tiết mà mình thích nhất. - HS ghi lại chi tiết mình thích vào vở bài tập. - HS nêu trước lớp. - HS nhận xét. - GV khen ngợi HS có chi tiết hay. 4. Củng cố- Dặn dò - GV cùng HS hệ thống lại bài. - Chuẩn bị: “Ôn tập(t4)”. - Nhận xét tiết học. - HS đọc bài. - HS làm bài vào VBT. - 3-5 HS đọc bài. ************************************************* BUỔI CHIỀU: Tiết 1: Tập làm văn ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (T. 4) (TCT: 19) I. Mục tiêu - Lập được bảng từ ngữ (danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ) về chủ đề đã học. (BT 1) - Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo yêu cầu của BT2. II. Chuẩn bị - Nội dung bài tập. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới Bài 1 - Nêu các chủ điểm đã học? - Bảng từ ngữ được phân loại theo yêu cầu nào? - HS thảo luận nhóm 4 lập bảng từ ngữ theo các chủ điểm đã học. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Giáo viên chốt lại. Bài 2 - HS đọc yêu cầu bài tập. - Thế nào là từ đồng nghĩa? - Từ trái nghĩa? - HS thảo luận nhóm 2 để tìm từ trái nghĩa điền vảo bảng. - GV nhận xét, khen ngợi 4. Củng cố - Dặn dò - GV cùng HS hệ thống lại bài. - Chuẩn bị: “ Ôn tập ( Tiết 5) ”. - Nhận xét tiết học. - Hát. - Học sinh nêu. - Hoạt động các nhóm bàn trao đổi, thảo luận để lập bảng từ ngữ theo 3 chủ điểm. - Đại diện nhóm nêu. - Nhóm khác nhận xét – có ý kiến. 1, 2 học sinh đọc lại bảng từ. - Học sinh đọc yêu cầu bài 2. - HS trả lời. - Học sinh làm bài. - Lần lượt học sinh nêu bài làm, các bạn nhận xét (có thể bổ sung vào). **************************************************** Tiết 3: Toán (TC) ÔN TẬP VỀ ĐỔI ĐƠN VỊ ĐO ĐD, KL VÀ DT I. Mục tiêu - Củng cố về cách viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân - Giải toán có liên quan đến đổi đơn vị đo. II. Chuẩn bị  - Hệ thống bài tập III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2. Bài mới Giới thiệu – Ghi đầu bài. Bài 1: Viết số đo khối lượng sau dưới dạng kg : a) 17kg 28dag =kg; 1206g =kg; 5 yến = tấn; 46 hg = kg; b) 3kg 84 g = kg; 277hg = kg; 43kg = .tạ; 56,92hg = kg. Bài 2: Điền dấu >, < hoặc = vào chỗ chấm a) 5kg 28g . 5280 g b) 4 tấn 21 kg . 420 yến Bài 3: Viết đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm a) 7,3 m = ...dm 35,56m = ...cm 8,05km = ...m 6,38km = ...m b) 6,8m2 = ...dm2 3,14 ha = ....m2 0,24 ha = ...m2 0,2 km2 = ...ha Bài 4: (HS HTT) Một ô tô chở 80 bao gạo, mỗi bao cân nặng 50 kg. a) Hỏi ô tô chở được bao nhiêu tấn gạo? b) Nếu ô tô đó đã bán bớt đi số gạo đó thì còn lại bao nhiêu tạ gạo ? 4. Cuûng coá- Dặn dò - GV cùng HS hệ thống lại bài. - Chuaån bò: Phép cộng hai số thập phân. - Nhaän xeùt tieát hoïc. - HS đọc yêu cầu BT - 4 HS lên bảng làm, HS còn lại làm vào vở Đáp án a) 17,28kg ; 1,206kg ; 0,05 tấn ; 4,6kg b) 3,084kg ; 27,7kg 0,43kg ; 5,692kg - HS đọc yêu cầu BT - 1HS lên bảng làm, HS còn lại làm vào vở Lời giải  a) 5kg 28g < 5280 g (5028 g) b) 4 tấn 21 kg > 402 yến (4021 kg) (4020 kg) - HS đọc yêu cầu BT - 4 HS lên bảng làm, HS còn lại làm vào vở a) 7,3 m = 73 dm 35,56m = 3556 cm 8,05km = 8050 m 6,38km = 6380 m b) 6,8m2 = 680 dm2 3,14 ha = 31400m2 0,24 ha = 2400 m2 0,2 km2 = 20 ha Lời giải : Ô tô chở được số tấn gạo là : 50 x 80 = 4000 (kg) = 4 tấn. Số kg gạo đã bán là : 4000 : 5 x 2 = 1600 (kg) Số tạ gạo còn lại là : 4000 – 1600 = 2400 (kg) = 24 tạ. Đáp số : 24 tạ - HS lắng nghe và thực hiện. *************************************************** Thứ tư ngày 14 tháng 11 năm 2018 BUỔI SÁNG: Tiết 2: Tập đọc ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (T. 5) (TCT: 20) I. Mục tiêu - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tính cách nhân vật trong vở kịch Lòng dân và bước đầu có giọng đọc phù hợp. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ - Nêu tên vở kịch mà các em đã học ở chương trình lớp 5. 3. Bài mới Bài 1 - HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS đọc bài Đất Cà Mau. - Tìm những chi tiết em thích trong bài. - HS báo cáo kết quả. - GV nhận xét. Bài 2 - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc lại bài Lòng dân. - Nêu tính cách của một số nhân vật trong vở kịch. - HS chia nhóm để phân vai dựng lại câu chuyện. - Các nhóm khác nhận xét, GV nhận xét. - GV khen ngợi các nhóm phân vai tốt. 4. Củng cố- Dặn dò - GV cùng HS hệ thống lại bài. - Chuẩn bị: “ Ôn tập (t6)”. - Nhận xét tiết học. - Hát. - HS trả lời. - HS đọc. - HS tìm chi tiết thích nhất. - HS nêu kết quả. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS nêu. - HS nêu: + Dì Năm: Dũng cảm, thông minh, mưu trí. + Chú cán bộ: Dũng cảm, nhanh trí. + Cai, lính: Hống hách, gian xảo, gian ác. + An: thông minh, nhanh trí. - HS thảo luận nhóm phân vai dựng lại câu chuyện. ********************************************************** Tiết 3: TOÁN CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN (TCT: 48) I. Mục tiêu - Biết cộng hai số thập phân. - Biết giải bài toán với phép cộng các số thập phân. Làm BT 1( a,b), BT 2(a, b), Bài 3. - HS HTT làm BT1 (c, d), BT 2 ( c). II. Chuẩn bị - Nội dung các bài tập. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - HS lên bảng làm bài tập. 285g = .......kg 30 tạ = ....... tấn - GV nhận xét, khen ngợi. 3. Bài mới * Hoạt động 1: Thực hiện phép cộng hai số thập phân. - Giáo viên nêu bài toán dưới dạng ví dụ. - Giáo viên theo dõi ở bảng con, nêu những trường hợp xếp sai vị trí số thập phân và những trường hợp xếp đúng. - Giáo viên nhận xét. *Giáo viên giới thiệu ví dụ 2. - HS đọc ví dụ. - 1 HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào nháp. - Giáo viên nhận xét. - Nêu cách cộng hai số thập phân. Bài 1 - HS đọc yêu cầu bài tập. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. - HS HTT làm câu c, d - GV nhận xét. Bài 2 - Học sinh đọc đề. - 2 HS làm câu a, b. - HS HTT làm câu c. - Giáo viên nhận xét. Bài 3 - Học sinh đọc đề. - Bài toán cho ta biết gì? Hỏi gì? - HS nêu cách giải. - Gọi HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét, GV nhận xét. 4. Củng cố- Dặn dò - Nêu cách thực hiện phép cộng hai số thập phân. - Chuẩn bị: Luyện tập. - Nhận xét tiết học - 1 HS lên bảng làm bài. - Học sinh thực hiện. + 1,84 m = 184 cm 2,45 m = 245 cm 429 cm = 4,29 m Học sinh nhận xét kết quả 4,29 m từ đó nêu cách cộng hai số thập phân. 1,84 2,45 3,26 - HS đọc. - HS thực hiện. + 14,8 8,75 23,55 - Lớp nhận xét. - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau. - Cộng như cộng hai số thập phân. - Đặt dấu phẩy ở tổng thẳng cột với dấu phẩy ở hai số hạng. - Tính. - HS làm bài. KQ: a. 82,5 ; b. 23,44; *c. 224,99 * d. 1,863 - Lớp nhận xét. - Học sinh đọc đề. - Học sinh làm bài. a. 17,4 ; b. 44,57; *c. 93,018 - Lớp nhận xét. - Học sinh đọc đề – phân tích đề. - HS trả lời. - Học sinh làm bài. Giải Tiến cân nặng là: 32,6 + 4,8 = 37,4 (kg ) Đáp số: 37,4 kg. - HS nêu ************************************************* Tiết 4: Kể chuyện ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (T. 6) (TCT: 19) I. Mục tiêu - Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa để thay thế theo yêu cầu của BT1, BT2 (chọn 3 trong 5 mục a, b, c, d, e ). - Đặt được câu để phân biệt được từ đồng âm, từ trái nghĩa (BT4 ). * ĐC: Không làm BT 3 II. Chuẩn bị - Nội dung các bài tập. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Thế nào là từ đồng nghĩa? - GV nhận xét. 3. Hướng dẫn ôn tập: a) Hướng dẫn HS làm BT 1. Vì sao cần thay những từ in đậm đó bằng từ đồng nghĩa khác? - Phát phiếu cho 2 nhóm HS - GV nhận xét, chốt lại. HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. Bài 2 - HS đọc yêu cầu bài 2. - HS thảo luận nhóm 2 để hoàn thành bài tập. - Đại diện nhóm nêu kết quả. - HS nhận xét, GV chốt lại. B Bài 4: Nhắc HS đặt câu đúng với những nghĩa đã cho của từ đánh. - GV nhận xét. 4. Củng cố- Dặn dò - GV cùng HS hệ thống lại bài. - Nhận xét tiết học. - HS trả lời. HS đọc yêu cầu đề -Vì các từ đó được dùng chưa chính xác. - HS làm bài theo nhóm 2.. -Trình bày kết quả. * Câu: Hoàng bê chén nước bảo ông uống - Từ dùng không chính xác: Bê, bảo + Bê thay bằng bưng: Bê nghĩa là mang (thường là vật nặng) bằng hai tay đưa ra phía trước, không nhấc cao lên mà chén nước nhẹ, không cần bê nên dùng từ đồng nghĩa với bê là bưng. + Bảo thay bằng mời: Bảo nghĩa là nói ra điều gì đó với người ngang hàng hay người dưới. Cháu nói với ông thì phải kính trọng nên thay từ bảo bằng từ đồng nghĩa với mời. * Câu: Ông vò đầu Hoàng. - Từ dùng không chính xác: Vò + Vò nghĩa là xoa đi xoa lại làm cho rối hoặc nhàu nát, hoặc làm cho sạch; không thể hiện đúng hành động của ông vuốt tay nhẹ nhàng trên tóc cháu một cách trìu mến và yêu thương. Do vậy thay từ vò bằng từ đồng nghĩa là từ xoa. * Câu: "Cháu vừa thực hành xong BT rồi ông ạ!” - Từ dùng không chính xác: Thực hành + Thực hành thay bằng làm. Thực hành là từ chỉ chung việc áp dụng lí thuyết vào thực tế chứ không hợp với việc giải quyết một nhiệm vụ cụ thể như BT. Do vậy thay từ thực hành bằng từ làm. - HS đọc yêu cầu bài 2. - HS thảo luận. - Học sinh thi đọc các câu tục ngữ sau khi đã điền đúng các từ trái nghĩa - Học sinh đọc kết quả làm bài. No; chết; bại; đậu; đẹp - Cả lớp nhận xét. - Học sinh đọc yêu cầu bài 4. - HS trả lời. - Học sinh làm bài và nêu kết quả - Cả lớp nhận xét. ******************************************** Thứ năm ngày 15 tháng 11 năm 2018 BUỔI SÁNG:Tiết 1: Luyện từ và câu KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (Tiếng Việt đọc) (TCT: 20) ************************************************************ Tiết 4: Toán LUYỆN TẬP (TCT: 49) I. Mục tiêu - Cộng các số thập phân. - Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân. - Giải bài toán có nội dung hình học. Làm bài 1, bài 2 (a, c), bài 3. HS HTT làm BT 2b, BT4. II. Chuẩn bị - Nội dung các bài tập. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng làm bài tập. - Gv nhận xét khen ngợi. 3. Bài mới Giới thiệu bài và ghi tên bài lên bảng. Bài 1: - Học sinh đọc đề. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. - HS nhận xét. - GV chốt lại: Tính chất giao hoán : a + b = b + a Bài 2 - Học sinh đọc đề. - Học sinh làm bài vào vở. - 3 HS lên bảng. HS HTT làm câu b. - HS nhận xét, GV đưa ra đáp án. Bài 3 - Học sinh đọc đề. - Bài tập cho biết gì và hỏi gì? - Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. - HS nhận xét, GV nhận xét. Bài 4: HSHTT - Gọi 1học sinh đọc đề. - Bài tập cho biết gì và hỏi gì? - Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. - HS nhận xét, GV nhận xét. 4. Củng cố- Dặn dò - GV cùng HS hệ thống lại bài. - Chuẩn bị: Tổng nhiều số thập phân. - Nhận xét tiết học. - Hát. - 2 HS lên bảng. - Học sinh đọc đề. - Học sinh làm bài. a 14,9 0,53 b 4,36 3,09 a + b 19,26 3,62 b + a 19,26 3,62 Học sinh nêu tính chất giao hoán. - HS đọc. - HS làm bài. KQ: a. 9,46 + 3,8 = 13,62 * b. 45,08 +24,97 = 96,97 c. 0,07 + 0,09 = 0,16 - Học sinh đọc yêu cầu BT. - HS trả lời. - 1 Học sinh lên bảng làm bài. Giải Chiều dài của hình chữ nhật là: 16,34 + 8,32 = 24,66 ( m ) Chu vi của hình chữ nhật là: ( 24,66 + 16,34 ) x 2 = 82 ( m ) ĐS: 82m. - Học sinh đọc đề. - HS trả lời. -1 Học sinh lên bảng làm bài. Giải Trong hai tuần cửa hàng bán được là: 314,78 + 525,22 = 840 (m) Tổng số ngày trong hai tuần lễ là: 7 x 2 = 14 ( ngày) Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là: 840 : 14 = 60 (m) ĐS: 60 m ************************************************ BUỔI CHIỀU: Tiết 1: Kĩ thuật BÀY, DỌN BỮA ĂN TRONG GIA ĐÌNH (TCT: 10) I. Mục tiêu - Biết cách bày, dọn bữa ăn ở gia đình. - Biết liên hệ với việc bày, dọn bữa ăn ở gia đình II. Chuẩn bị - Nội dung bài. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách thực hiện chuẩn bị luộc rau? - GV nhận xét 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: Bày, dọn bữa ăn trong gia đình Hoạt động 1: Tìm hiểu cách bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn. - Hướng dẫn HS quan sát hình 1, đọc mục 1a. + Em hãy nêu mục đích, tác dụng của việc bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn. + Em hãy nêu cách sắp xếp các món ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn ở gia đình các em? GV nhận xét và tóm tắt một số cách trình bày bàn ăn phổ biến ở nông thôn VN - Em hãy nêu các công việc cần thực hiện khi bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn? Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa ăn. - Em hãy nêu mục đích, cách thu dọn bữa ăn ở gia đình. - So sánh cách thu dọn bữa ăn ở gia đình các em với cách thu dọn sau bữa ăn trong SGK - Nêu các công việc thu dọn sau bữa ăn? HD học sinh về nhà giúp đỡ gia đình bày, dọn bữa ăn. Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập - Nhận xét đánh giá kết quả học tập của học sinh. - 1 HS đọc ghi nhớ trong SGK 4. Củng cố – dặn dò: - Giáo dục HS có ý thức giúp gia đình bày, dọn trước và sau bữa ăn. - Xem trước bài: Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống - Nhận xét tiết học - Hát - HS trả lời - HS quan sát hình 1, suy nghĩ trả lời câu hỏi - Giúp mọi người ăn uống được thuận tiện và vệ sinh. Dụng cụ ăn uống phải khô ráo, sạch sẽ. + T/D: Làm cho bữa ăn hấp dẫn - HS trả lời - Cách bày bàn ăn: Lên phản gỗ, lên mâm, lên chiếu trải dưới đất hoặc sắp xếp trực tiếp lên bàn ăn. - Sắp đủ dụng cụ ăn như bát, đũa, thìa...cho mỗi người trong gia đình. Dùng khăn sạch lau khô từng dụng cụ đặt theo vị trí ngồi ăn của từng người. Các dụng cụ dùng chung thì để vào bát canh. + Sắp xếpcác món ăn trên mâm, bàn sao cho đẹp mắt và thuận tiện - Làm cho nơi ăn uống của gia đình sạch sẽ gọn gàng sau bữa ăn. - HS thảo luận theo nhóm đôi, đại diện nhóm trình bày + Nhận xét những ý HS vừa trình bày - Dồn thức ăn thừa không dùng được nữa để đổ bỏ, thức ăn còn dùng được cất vào tủ lạnh. - Xếp các dụng cụ ăn uống theo từng loại mang đi rửa. -1 HS nêu ********************************************************* Tiết 2: Chính tả (TC) Nghe viết: TRƯỚC CỔNG TRỜI I. MỤC TIÊU: - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Trước cổng trời. - Làm đúng các bài tập do GV ra trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ. II. Chuẩn bị: - Nội dung bài dạy III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Mở đầu: + GV nêu gương 1 số HS viết chữ đẹp, có tư thế ngồi viết đúng ở tiết trước, khuyến khích cả lớp học tốt tiết chính tả B. Bài mới: Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả - GV đọc bài thơ 1 lượt + Vì sao địa điểm tả trong bài thơ gọi là cổng trời? + Điều gì khiến cánh rừng sương giá ấm nóng lên? - GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn thơ cần viết & cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài - GV viết bảng những từ HS dễ viết sai & hướng dẫn HS nhận xét - GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con - GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết - GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt - GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau - GV nhận xét chung Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS tự làm vào vở - HS lên bảng thi làm bài. Từng em đọc kết quả - Cả lớp nhận xét kết quả làm bài C. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học + HS lắng nghe. - HS theo dõi trong SGK - Vì đó là một đèo cao giữa hai vách đá. - Bởi có hình ảnh con người. Những người dân đi làm giữa cảnh suối reo, nước chảy. - HS đọc thầm lại đoạn thơ cần viết - HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai - HS luyện viết bảng con từ: vách đá, ráng chiều, vạt, triền, nhuộm, - HS nghe – viết - HS soát lại bài - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS tự làm vào vở Điền vào chỗ trống vần ăn hay ăng Mang n..đẻ đau Chặt to kho m. Có tr. quên đèn Trăm nghe không b.. một thấy Một n hai sương Lo bò tr. r. ************************************************ Tiết 3: ĐẠO ĐỨC TÌNH BẠN (T. 2) ( TCT: 10) I. Mục tiêu: - Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn hoạn nạn. - Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày. Biết được ý nghĩa của tình bạn * GDKN giao tiếp,

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5b_tuan_10_nam_hoc_2018_2019_nguyen_ngo.doc
Giáo án liên quan