Giáo án Tổng hợp Lớp 5B - Tuần 9 - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Ngọc Quyến

* Hoạt động 1: Hình thành kiến thức

Ví dụ 1: Viết số thập phân tích hợp

3m25dm2 = m2

- 1 HS đọc ví dụ.

- GV hướng dẫn, 1 HS lên bảng thực hiện.

- HS nhận xét.

Ví dụ 2:

42dm2 = m2

- HS đọc ví dụ.

- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp.

- GV nhận xét.

* Hoạt động 2: Luyện tập

Bài 1

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- Gọi 1 em làm bảng, lớp làm vào vở.

- GV nhận xét khen ngợi.

Bài 2

- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Gọi 2 HS lên bảng làm.

- GV nhận xét, khen ngợi.

 

doc28 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 12/07/2023 | Lượt xem: 22 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5B - Tuần 9 - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Ngọc Quyến, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Lưu Hoa Thanh Lớp: 5B PHIẾU BÁO GIẢNG TUẦN LỄ THỨ: 09 TỪ NGÀY: 05/11 ĐẾN NGÀY: 09/11 Thứ Ngày, tháng Tiết TKB Môn học Tên bài dạy Ghi chú Hai 05/11 Sáng 1 2 4 SHĐT T. đọc Toán Cái gì quý nhất Luyện tập Chiều Ba 06/11 Sáng 1 2 3 C.Tả Toán LTC Nhớ viết: Tiếng đàn.. sông Đà Viết các số đo KL .thập phân MRVT: Thiên nhiên MT Chiều 1 3 TLV T(TC) Luyện tập thuyết trình, tranh luận Ôn tập về viết các số đo độ dài TP KN Tư 07/11 Sáng 2 3 4 T.đọc Toán KC Đất Cà Mau Viết các số đo DT .thập phân Ôn tập KC đã nghe, đã đọc MT ĐC Chiều Năm 08/11 Sáng 1 4 Toán LTC Luyên tập chung Đại từ Chiều 1 2 3 KT TV(TC) Đạo đức Luộc rau ÔT về từ nhiều nghĩa Tình bạn NL KN Sáu 09/11 Sáng 3 4 TLV Toán Luyện tập thuyết trình, tranh luận Luyên tập chung MT, KN, ĐC ĐC Chiều 1 2 3 T (TC) TV(TC) SHL ÔT về viết các số đo KL,DTsố TP Luyện tập văn tả cảnh Lưu Hoa Thanh, ngày 05 tháng 11 năm 2018 Duyệt của tổ trưởng Giáo viên Nguyễn Ngọc Quyến TUẦN 9 Thứ hai ngày 05 tháng 11 năm 2018 BUỔI SÁNG: Tiết 2: TẬP ĐỌC CÁI GÌ QUÝ NHẤT? ( TCT: 17) I. Mục tiêu - Đọc diễn cảm bài văn, biết phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật. - Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là quý nhất. (TL được các câu hỏi 1, 2, 3). II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh, SGK III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - HS đọc bài thơ Trước cổng trời và trả lời câu hỏi. - Nêu nội dung bài. 3. Bài mới * Luyện đọc - GV đọc mẫu bài tập đọc. - HS chia đoạn. - HS đọc nối tiếp bài lần 1. - GV nêu giọng đọc toàn bài. - HS đọc nối tiếp lần 2. - HS đọc phần chú giải. - HS luyện đọc theo nhóm đôi. - HS đọc toàn bài tập đọc. * Tìm hiểu bài - Trong câu truyện có mấy nhân vật? Là những nhân vật nào? - Theo Hùng, Quý, Nam cái gì là quý nhất trên đời này? - Mỗi bạn đưa ra một lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình? - Còn quan niệm của thầy giáo về cái gì quý nhất ? - Chọn tên khác cho câu chuyện và nêu lí do vì sao? - Nội dung của bài là gì? * Luyện đọc diễn cảm - HS nêu giọng đọc của bài. - GV đưa ra đoạn luyện đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu. - HS luyện đọc theo nhóm đôi. - Các nhóm thi đọc. - GV nhận xét. 4. Củng cố - Nêu nội dung bài. - Chuẩn bị bài: Đất Cà Mau. - Nhận xét tiết học. - 2 học sinh đọc. - HS lắng nghe. - Đ1: Từ đầu....... sống không được - Đ2: Tiếp ....... phân giải - Đ3: Phần còn lại - HS đọc nối tiếp. - HS lắng nghe. - HS đọc nối tiếp lần 2. - 1 HS đọc chú giải. - Luyện đọc theo nhóm đôi. - HS đọc, cả lớp lắng nghe. - Trong truyện có 4 nhân vật Hùng, Quý, Nam và thầy giáo. - Hùng: lúa gạo; Quý: vàng; Nam: thì giờ. - Hùng cho rằng: Lúa gạo là quí nhất vì nó nuôi sống con người - Quý cho rằng: Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo. Nam cho rằng: Thì giờ mới làm ra được lúa gạo vàng bạc. - Là người lao động. Vì không có người lao động thì không có lúa gao, vàng bạc, thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị. - Ai có lí, Người lao động. ND: Người lao động là quý nhất. - HS nêu. - HS theo dõi. - HS luyện đọc. - 3 HS thi đọc. - HS bình chọn bạn đọc tốt nhất. **************************************************** Tiết 4: TOÁN LUYỆN TẬP (TCT: 41) I. Mục tiêu - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. Làm BT1, BT2, BT3, BT4 (a,c). HS HTT làm BT4( b, d). II. Các họat động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu 2 bước viết số đo độ dài. - GV nhận xét, khen ngợi. 3. Bài mới Bài 1 - Yêu cầu học sinh đọc đề. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. - GV chữa bài nhận xét, khen ngợi. Bài 2 - GV ghi bảng 3,15cm = ? m - GV nhận xét và hướng dẫn lại cách làm như Sgk. 315cm=300cm +15cm=3m = 3,15m - 3 HS lên bảng. - HS nhận xét, GV nhận xét. Bài 3 - HS đọc đề bài. - Bài tập yêu cầu làm gì? - 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. - GV chữa bài HS làm, nhận xét. Bài 4 - Yêu cầu học sinh đọc đề. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. - HS HTT làm câu b, d. - HS nhận xét, GV nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò - GV tóm tắt nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau: Viết các số đo khối lượng dạng STP. - 2 HS trả lời. - HS đọc yêu cầu bài tập. - 2 HS làm bảng, lớp làm vở. 35m23cm = 35m=35,23m 51dm3cm=51dm =51,3dm 14m7cm=14m=14,07m - 1 HS chữa bài. - HS lắng nghe. - 3 HS làm bảng, lớp làm vở bài tập. 234cm = 200cm +34cm = 2m34cm 2 m= 2,34m 506cm = 500cm + 6cm = 5m6cm =5m =5,06m 34dm = 30dm + 4dm = 3m4dm = 3m=3,4m - HS đọc đề bài. - HS trả lời. - 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. a. 3km 245m= 3km = 3, 245km b. 5km 34m= 5km = 5, 034km c. 307m = km = 0, 307km - HS đọc yêu cầu bài tập. - 2 HS làm bảng, lớp làm vở. a. 12,44m = 12m 44cm c. 3,45km = 3 450m * b. 7,4dm = 7dm 4cm * d. 34,3km = 34 300m ************************************************************ Thứ ba ngày 06 tháng 11 năm 2018 BUỔI SÁNG: Tiết 1: CHÍNH TẢ TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ (TCT: 9) I. Mục tiêu - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do. - Làm được BT(2) a/ b, hoặc BT(3) a/b. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS tìm và viết các từ có tiếng chứa vần uyên/ uyêt. - GV nhận xét, khen ngợi. 3. Dạy bài mới * Hướng dẫn nhớ viết - GV đọc bài chính tả. - Gọi HS đọc thuộc lòng bài chính tả. - Bài thơ cho em biết điều gì? - Hướng dẫn viết từ khó: Ba-la-lai-ca, ngẫm nghĩ, tháp khoan, lấp loáng. - GV đọc bài chính tả lần 2. - HS nêu cách trình bày bài chính tả. - HS nhớ và viết bài. - HS ngồi cùng bàn đổi vở soát lỗi. - GV thu vở nhận xét. * Hướng dẫn làm bài tập chính tả * Bài 2a - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm theo nhóm 4 để hoàn thành bài. - Gọi nhóm dán lên bảng lớp. - GV nhận xét, khen ngợi các nhóm. * Bài 3a - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS thảo luận nhóm đôi để làm bài tập. - Đại diện 2 nhóm báo cáo kết quả. - Nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, khen ngợi. 4. Củng cố - Dặn dò - GV cùng HS hệ thống lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài: Ôn tập giữa học kì I. - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng viết. - HS theo dõi. - 1 HS đọc bài. - Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trình , sức mạnh của những người đang chinh phục dòng sông với sự gắn bó, hoà quyện giữa con người với thiên nhiên. - HS đọc lại các từ cần viết đúng. - HS theo dõi. - Lùi vào 1 ô viết hoa chữ đầu mỗi dòng thơ. - HS tự nhớ và viết bài - HS soát lỗi cho nhau. - HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận nhóm 4 và làm vào phiếu bài tập. - Lớp nhận xét bổ sung - HS đọc thành tiếng. Cả lớp viết vào vở. - HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận nhóm đôi. - Các từ láy âm đầu l: la liệt, la lối, lả lướt, lạ lẫm, lạ lùng, lạc lẽo, lai láng, lam lũ, làm lụng, lanh lảnh, lanh lẹ, lành lặn, lảnh lót, lạnh lẽo, lập loè, lóng lánh, lung linh... ***************************************************** Tiết 2: TOÁN VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN ( TCT: 42) I. Mục tiêu - Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. Làm BT1, BT2 (a), BT3. HS HTT làm BT2 (b). II. Các họat động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS chữa lại bài 3. - GV nhận xét chữa bài. 2. Dạy bài mới Ví dụ:GV nêu VD: 5 tấn 132 kg = tấn - GV hướng dẫn HS làm bài. 5 tấn 132 kg = 5tấn = 5,132 tấn 5 tấn 132 kg = 5,132 tấn * Bài tập Bài 1 - HS đọc yêu cầu bài tập. - 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở - GV nhận xét, khen ngợi. Bài 2 - 1 HS đọc yêu cầu bài. - 2 HS lên bảng làm bài (câu a). - 1 HS HTT làm câu b. - GV nhận xét, khen ngợi. Bài 3 - HS đọc bài tập. - Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì? - Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. - HS nhận xét, GV đưa ra đáp án. 4. Củng cố - Dặn dò - GV cùng HS hệ thống lại bài. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học - Học sinh làm bài 3. - HS theo dõi GV thao tác. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài vào vở. a/ 4 tấn 562 kg = 5, 562tấn b/ 3 tấn 14 kg = 3, 014 tấn c/ 12tấn 6kg = 12,006 tấn d/ 500kg = 0,5tấn - 1 HS đọc yêu cầu bài. - 2 HS lên bảng. a. 2kg50g = 2,05kg 45kg23g = 45,023kg 10kg3g = 10,003kg 500g = 0,5kg * b. 2 tạ 50 kg = 2,5 tạ 3 tạ 3 kg = 3,03 tạ 34kg = 0,34 tạ 450 kg = 4,5 tạ - HS đọc. - HS trả lời. Bài giải Lượng thịt cần để nuôi 6 con sư tử trong 1 ngày: 9 x 6 = 54(kg) Lượng thịt cần thiết nuôi 6 con sư tử đó trong 30 ngày: 54 x 30 = 1620 (kg) 1620kg = 1,62 tấn Đáp số: 1,62 tấn ************************************************* Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN ( TCT:17) I. Mục tiêu - Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh và nhân hóa trong mẩu chuyện Bầu trời mùa thu (BT1,2) - Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hóa khi miêu tả. - MT: GD HS có tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ - Thiên nhiên có nghĩa là gì? - Giáo viên nhận xét. 3. Dạy bài mới Bài 1 - Học sinh đọc bài 1. Bài 2 - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS thảo luận nhóm 4 để làm bài. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Nhóm khác nhận xét. - Giáo viên nhận xét, khen ngợi. Bài 3 - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Học sinh làm bài. - 3 – 5 HS đọc bài làm của mình. - GV nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò - Các em cần làm gì để bảo vệ thiên nhiên? - GV cùng HS hệ thống lại bài. - Chuẩn bị: “Đại từ”. - Nhận xét tiết học - HS trả lời. - Cả lớp đọc thầm. - HS đọc yêu cầu bài 2. - HS thảo luận nhóm. - Những từ ngữ tả bầu trời: rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa/ xanh biếc / cao hơn. - Từ ngữ thể hiện sự so sánh: xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao. - Từ ngữ thể hiện sự nhân hóa: mệt mỏi trong ao được rửa mặt sau cơn mưa/ dịu dàng/ buồn bã/ trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca/ ghé sát mặt đất, - 1 HS đọc yêu cầu bài 3. - HS làm bài. - 3 – 5 HS đọc bài làm của mình. - Giữ vệ sinh MT xung quanh, trồng và chăm sóc cây xanh *************************************************** BUỔI CHIỀU: Tiết 1: TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH TRANH LUẬN (TCT: 17) I. Mục tiêu - Nêu được lí lẽ, dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản. *KNS: lắng nghe tích cực (lắng nghe, tôn trọng người cùng tranh luận). Hợp tác (hợp tác luyện tập thuyết trình tranh luận). II. Các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Cho học sinh đọc đoạn Mở bài, Kết bài của bài văn tả con đường. - Giáo viên nhận xét khen ngợi. 3. Bài mới Bài 1 - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Giáo viên hướng dẫn cả lớp trao đổi ý kiến theo câu hỏi bài 1. - HS thảo luận nhóm 2. - Các nhóm khác nhận xét. - Giáo viên chốt lại, khen ngợi các nhóm. Bài 2 - HS đọc yêu cầu bài. - GVHD các em phải tìm được những lí lẽ, dẫn chứng để thuyết phục mọi người theo ý kiến của mình. Khi nói các em cần nói vừa đủ nghe, thái độ tôn trọng người nghe. - HS thảo luận theo nhóm 4 để làm bài. - Mỗi nhóm cử 1 bạn tranh luận. - GV nhận xét bổ sung. 4. Củng cố - Dặn dò - GV cùng HS củng cố lại bài. - Chuẩn bị: “Luyện tập thuyết trình, tranh luận (tt)”. - Nhận xét tiết học. - 2 HS đọc. - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Cả lớp đọc thầm bài tập đọc “Cái gì quý nhất?”. - HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện 2 nhóm trình bày kết quả. a. Vấn đề tranh luận: Cái gì quý nhất trên đời? b. Hùng cho rằng quý nhất là lúa gạo vì có ăn mới sống được. Quý cho rằng quý nhất là vàng. Vì có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo. Nam cho rằng quý nhất là thì giờ, có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc. - HS đọc yêu cầu bài. - HS thảo luận nhóm. - Mỗi nhóm cử 1 bạn tranh luận. ************************************************** Tiết 3: Toán (TC) ÔN TẬP VỀ VIẾT SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu - Nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - Giải toán có liên quan đến đổi đơn vị đo độ dài. II. Chuẩn bị  - Hệ thống bài tập III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Bài mới Giới thiệu – Ghi đầu bài. Bài 1: - Gọi - HS nêu yêu cầu BT - 4 HS lên bảng làm, HS còn lại làm vào vở - GV nhận xét Viết số đo độ dài sau dưới dạng số thập phân có đơn vị là ki-lô-mét a) 7km18m =kg; 126m =km 5 dam = km; 14hg = kg b) 53km 2dam = km; 97hm = km 43m = .km; 5hm = km Bài 2: - Gọi - HS nêu yêu cầu BT - 2 HS lên bảng làm, HS còn lại làm vào vở - GV nhận xét, tuyên dương Điền dấu >, < hoặc = vào chỗ chấm a) 4dam 26m . 426m b) 1km 2dam . 1,2 km Bài 3 : ( HS HTT) Xếp các số đo sau theo thứ tự từ bé đến lớn 27 km15m; 2,715km; 27,15km; 2km15m - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. - HS nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò - Gv cùng HS hệ thống lại bài. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. - HS nêu yêu cầu BT - 4 HS lên bảng làm, HS còn lại làm vào vở a) 7km 18m =7,018 km; 126m = 0,126km 5 dam = 0,05 km; 14hm = 1,4 km b) 53km 2dam = 53,2 km; 97hm = 9,7 km 43m = 0,043km; 5hm = 0,5 km - HS nêu yêu cầu BT - 2 HS lên bảng, mỗi em làm một bài, HS còn lại làm vào vở Đáp án  a) 4dam 26m < 426 m b) 1km 2 dam = 1,02 km - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. - HS nhận xét. Lời giải : Ta thấy : 27km 15m = 27, 015kg 2km15m = 2,015km Ta có 2,015km ; 2,175km ; 27, 015km ; 27,15m. ******************************************************** Thứ tư ngày 7 tháng 11 năm 2018 BUỔI SÁNG: Tiết 1: TẬP ĐỌC ĐẤT CÀ MAU (TCT: 18) I. Mục tiêu - Đọc diễn cảm bài văn, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Hiểu ý nghĩa bài văn: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc nên tính cách kiên cường của người Cà Mau (TL được các câu hỏi trong SGK). - MT: GD HS biết thêm về môi trường sinh thái ở đất mũi Cà Mau. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS đọc bài cái gì quý nhất và trả lời câu hỏi về nội dung bài - GV nhận xét khen ngợi. 3. Bài mới * Luyện đọc - GV đọc mẫu bài tập đọc. - HS chia đoạn. - HS đọc nối tiếp bài lần 1. - GV nêu giọng đọc toàn bài. - HS đọc nối tiếp lần 2. - HS đọc phần chú giải. - HS luyện đọc theo nhóm đôi. - HS đọc toàn bài tập đọc. * Tìm hiểu bài - Mưa ở Cà Mau có gì khác thường? + Phũ: thô bạo, dữ dội.. - Ý của đoạn văn này là gì? - Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao? - Người Cà Mau dựng được nhà cửa như thế nào? - Ý của đoạn 2 là gì? - Người dân Cà mau có tính cách như thế nào? - Em đặt tên cho đoạn văn này là gì? - GV ghi ý 3: Tính cách người Cà Mau. - Nội dung bài là gì? * Luyện đọc diễn cảm - HS nêu giọng đọc của bài. - GV đưa ra đoạn luyện đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu. - HS luyện đọc theo nhóm đôi. - Các nhóm thi đọc. - GV nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò - HS nhắc lại ND bài. - Các em cần làm gì để bảo vệ môi trường sinh thái ở nơi em sống? - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Ôn tập. - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi - HS lắng nghe. Đoạn 1: Từ đầu nổi cơn dông. Đoạn 2: Tiếp theo thân cây đước. Đoạn 3: Đoạn còn lại. - HS đọc nối tiếp. - HS lắng nghe. - HS đọc nối tiếp lần 2. - 1 HS đọc chú giải. - Luyện đọc theo nhóm đôi. - HS đọc, cả lớp lắng nghe. - Mưa ở Cà Mau là mưa dông: rất đột ngột , dữ dội nhưng chóng tạnh Ý 1: Mưa ở cà Mau... - Cây cối mọc thành chòm, thành rặng rễ dài cắm sâu vào lòng đất để chống chọi được với thời tiết khắc nghiệt - Nhà cửa dựng dọc những bờ kênh, dưới những hàng đước xanh rì, từ nhà nọ đi sang nhà kia phaỉ leo trên cầu bằng thân cây đước - Cây cối và nhà cửa ở Cà Mau - Người Cà Mau thông minh, giàu nghị lực, thượng võ, thích kể chuyện và thích nghe những chuyện kì lạ về sức mạnh và trí thông minh của con người. - Tính cách người Cà Mau Ý 3: Tính cách người Cà Mau ND: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau. - HS nêu. - HS theo dõi. - HS luyện đọc. - 3 HS thi đọc. - HS bình chọn bạn đọc tốt nhất. - Giữ vệ sinh MT xung quanh. - Trồng thêm cây xanh ở xung quanh nhà *****************************************************Tiết 3: TOÁN VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN (TCT: 43) I. Mục tiêu - Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. Làm BT1, BT2. HS HTT làm BT3. II. Các họat động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu mối quan hệ giữa các hai đơn vị đo diện tích liền nhau? - GV nhận xét, khen ngợi. 3. Dạy bài mới * Hoạt động 1: Hình thành kiến thức Ví dụ 1: Viết số thập phân tích hợp 3m25dm2 =m2 - 1 HS đọc ví dụ. - GV hướng dẫn, 1 HS lên bảng thực hiện. - HS nhận xét. Ví dụ 2: 42dm2 = m2 - HS đọc ví dụ. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp. - GV nhận xét. * Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi 1 em làm bảng, lớp làm vào vở. - GV nhận xét khen ngợi. Bài 2 - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Gọi 2 HS lên bảng làm. - GV nhận xét, khen ngợi. Bài 3 ( HS HTT) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS HTT lên bảng. - GV nhận xét chữa bài. 4. Củng cố - Dặn dò - GV cùng HS hệ thống lại bài. - Chuẩn bị bài sau “ Luyện tập chung”. - Nhận xét tiết học. - 2 HS trả lời. 3m2 5dm2 = 3m2 + m2 = 3,05 m2 42dm2 = = 0,42 m2 - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. 56dm2= 0,56m2 17dm2 23cm2= 17,23dm2 23cm2= 0,23dm2 2cm2 5mm2= 2,05cm2 - 1 học sinh đọc yêu cầu bài a. 1654m2 = 0,1654 ha b. 5000 m2 = 0,5 ha c. 1 ha = 0,01 km2 d. 15 ha = 0,15 km2 - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. a. 5,34 km2 = 534 ha b. 16,5 m2 = 16 m2 50 dm2 c. 6,5 km2 = 650 ha d. 7, 6256 ha = 76256 m2 ******************************************************* Tiết 4: KỂ CHUYỆN ÔN TẬP KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC (TCT: 9) I. Mục tiêu - Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. - Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 Ổn định lớp: 2 Kiểm tra bài cũ: HS kể câu chuyện thể hiện mối quan hệ gắn bó giữa con người với thiên nhiên. - GV nhận xét khen ngợi. 3. Bài mới * Hướng dẫn HS kể chuyện - Mời một HS đọc yêu cầu của đề. - GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài (đã viết sẵn trên bảng lớp) - Mời 1 HS đọc gợi ý 1, 2, 3 trong SGK. - GV nhắc HS: Những chuyện đã nêu ở gợi ý 1 là những chuyện đã học, có tác dụng giúp các em hiểu yêu cầu của đề bài. Các em cần kể chuyện ngoài SGK. - Cho HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện sẽ kể. * HS thực hành kể chuyện - Trao đổi về nội dung câu chuyện, trả lời câu hỏi: Con người cần làm gì để thiên nhiên mới tươi đẹp? - Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện . - GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự hướng dẫn trong gợi ý 2. Với những truyện dài, các em chỉ cần kể 1-2 đoạn. - Cho HS thi kể chuyện trước lớp: + Đại diện các nhóm lên thi kể. + Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện. - Cả lớp và GV nhận xét, khen ngợi. 4. Củng cố - Dặn dò - GV cùng HS hệ thống lại bài. - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài sau. - 2 HS kể câu chuyện. - HS lắng nghe. - HS đọc đề. Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. - HS đọc. - HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể. - HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. - HS thi kể chuyện trước lớp. **************************************************** Thứ năm ngày 08 tháng 11 năm 2018 BUỔI SÁNG: Tiết 1: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG (TCT: 44) I. Mục tiêu - Biết viết số đo dộ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân. Làm BT 1, BT2, BT3. HS HTT làm BT4. II. Các họat động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - 1 HS lên bảng làm bài tập. 3 dm2 = ..m2 500 ha = ..m2 - GV nhận xét. 3. Dạy bài mới *Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - HS làm bài vào vở sau đó nêu kết quả. - HS nhận xét, GV nhận xét. Bài 2 - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - Mời 1 học sinh làm bảng lớp, HS còn lại làm vào vở. - Lớp nhận xét Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. - Lớp nhận xét. Bài 4 ( HS HTT) - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Bài toán cho biết gì và hỏi gì? - GV hướng dẫn HS làm bài. - HS giải bài vào vở, 1 HS HTT làm bảng. - HS nhận xét, GV đưa ra đáp án. 4. Củng cố - Dặn dò - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đổi đơn vị đo độ dài, diện tích dưới dạng số thập phân. - Chuẩn bị bài sau “ Luyện tập chung” - Nhận xét tiết học. - 1 HS lên bảng. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh làm bài rồi đọc kết quả. a/ 42m34cm = 42,34m b/ 56m29cm =56,29dm c/ 6m2cm =6,02m d/ 4325m = 4,325m - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - 1 học sinh làm bảng. a/ 500g = 0,5kg b/ 347g = 0,347kg c/ 1,5 tấn = 1500kg - HS đọc yêu cầu bài. a/ 7km2 4ha 8,5ha b/ 30dm2 300dm2 515dm2 - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS trả lời. - 1 em làm bảng. Bài giải 0,15km = 150m Chiều dài của sân trường là 150:(2+3) x 3 =90(m) Chiều rộng sân trường là 150 – 90 = 60(m) Diện tích sân trường 90 x 60 = 5400 (m2) 5400m2 = 0,54ha Đáp số: 0,54 ha *************************************************** Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU ĐẠI TỪ (TCT: 18) I. Mục tiêu - Hiểu đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ. tính từ (hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu để khỏi lặp (ND ghi nhớ). - Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế (BT1, BT2); bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần (BT3). II. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS đọc đoạn văn tả một cảnh đẹp ở quê em. - GV nhận xét, khen ngợi. 3. Dạy bài mới *Tìm hiểu ví dụ Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. - Các từ tớ, cậu dùng làm gì trong đoạn văn? - Từ nó dùng để làm gì? - GVKL: Các từ tớ, cậu, nó là đại từ. Từ tớ, cậu dùng để xưng hô, thay thế cho các nhân vật trong truyện là Hùng, Quý, Nam. Từ nó là từ xưng hô, đồng thời thay thế cho danh từ chích bông ở câu trước để tránh lặp từ ở câu thứ 2. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - YC HS trao đổi theo cặp theo gợi ý sau: - Đọc kĩ từng câu. - Xác định từ in đậm thay thế cho từ nào. - Cách dùng ấy có gì giống cách dùng ở bài 1 - Gọi HS phát biểu. - GV KL: Từ vậy, thế là đại từ dùng thay thế cho các động từ, tính từ trong câu cho khỏi lặp lại các từ ấy. - Qua 2 bài tập, em hiểu thế nào là đại từ? - Đại từ dùng để làm gì? * Ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ * Luyện tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu đọc những từ in đậm trong đoạn thơ. - Những từ in đậm ấy dùng để chỉ ai? - Những từ ngữ đó viết hoa nhằm biểu lộ điều gì? GV : Những từ in đậm trong bài dùng để chỉ BH để tránh lặp từ; Các từ này được viết hoa để biểu lộ thái độ tôn kính Bác. Bài 2 - Gọi hS đọc yêu cầu và nội dung bài tập - Yêu cầu dùng bút chì gạch chân dưới các đại từ được dùng trong bài ca dao. - Gọi HS nhận xét bài của bạn. - Bài ca dao là lời đối đáp giữa ai với ai? - Các đại từ mày, ông, tôi, nó dùng để làm gì? Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài. - Yêu cầu hS làm việc theo cặp nhóm. Gợi ý: - Đọc kĩ câu chuyện. - Gạch chân dưới những danh từ được lặp lại nhiều lần. - Tìm đại từ thay thế cho danh từ ấy. - Viết lại đoạn văn khi đã thay thế. - Yêu cầu hS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. - GV nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò - Thế nào là đại từ? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau “Ôn tập”. - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài văn - HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Từ tớ, cậu dùng để xưng hô. Tớ thay thế cho Hùng, cậu thay thế cho Quý và Nam. - Từ nó dùng để thay thế cho chích bông ở câu trước. - HS đọc yêu cầu bài - HS thảo luận nhóm 2 - HS đọc. - Từ vậy thay thế cho từ thích. Cách dùng ấy giống bài 1 là tránh lặp từ - Từ thế thay thế cho từ quý. Cách dùng ấy giống bài 1 là để tránh lặp từ ở câu tiếp theo. - HS nối tiếp nhau phát biểu. - 2 HS đọc. - HS đọc. - 1 HS đọc các từ: Bác, Người, Ông cụ, Người, Người, Người - Những từ in đậm đó dùng để chỉ Bác Hồ. - Những từ ngữ đó viết hoa nhằm biểu lộ thái độ tôn kính Bác. - HS đọc yêu cầu - 1 HS lên bảng làm , HS dưới lớp làm vào vở bài tập. Cái cò, cái vạc, cái nông Sao mày giẫm lúa nhà ông hỡi cò? Không không, tôi đứng trên bờ, Mẹ con cái diệc

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5b_tuan_9_nam_hoc_2018_2019_nguyen_ngoc.doc