HỌC VẦN
Bài :90 ÔN TẬP
I . Mục tiêu.
1- KT- Đọc được các vần , từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.
- Nghe, hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Ngỗng va tép
2- KN- Ren kĩ năng đọc, viết đúng
3- TĐ- Ch ý quan sát lắng nghe bạn kể, nhận xét lời kể của bạn.
II . Đồ dùng dạy học:
SGK, SGV, tranh minh hoạ,
III. Hoạt động dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ :
- HS đọc và viết bảng con : rau diếp, nối tiếp, ướp cá, nườm nượp
- đọc bài ứng dụng.
Nhanh tay thì được
Chậm tay thì thua
Chân giậm giả vờ
Cướp cờ mà chạy.
* Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
25 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1016 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tổng hợp tuần 22 lớp 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO GIẢNG TUẦN 22
Thứ, ngày
TT
TCT
Môn
Tên bài
Hai
21/1/2013
1
2
3
4
5
189
190
22
39
SHĐT
Học vần
Học vần
Đạo đức
Phụ đạo
Ôn tập
Luyện tập
Em và các bạn (t2)
Tiếng Việt (đọc)
Ba
22/1
1
2
3
191
192
85
Học vần
Học vần
Toán
Oa, oe
Luyện tập
Giải toán có lời văn
Tư
23/1
1
2
3
4
5
193
194
22
86
40
Học vần
Học vần
Thủ công
Toán
Phụ đạo
Oai, oay
Luyện tập
Cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo.
Xăng- ti mét. Đo độ dài.
Toán.
Năm
24/1
1
2
3
4
195
196
87
22
Học vần
Học vần
Toán
Mĩ thuật
Oan, oăn
Luyện tập
Luyện tập .
Vẽ vật nuôi trong nhà.
Sáu
25/1
1
2
3
4
5
197
198
88
22
22
Học vần
Học vần
Toán
NGLL
SHTT
Oang, oăng
Luyện tập
Luyện tập
Học sinh ý thức bảo vệ CSVC, cây xanh.
Thứ hai, ngày 21 tháng 01 năm 2013.
HỌC VẦN
Bài :90 ÔN TẬP
I . Mục tiêu.
1- KT- Đọc được các vần , từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.
- Nghe, hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Ngỗng va tép
2- KN- Ren kĩ năng đọc, viết đúng
3- TĐ- Ch ý quan sát lắng nghe bạn kể, nhận xét lời kể của bạn.
II . Đồ dùng dạy học:
SGK, SGV, tranh minh hoạ,
III. Hoạt động dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ :
- HS đọc và viết bảng con : rau diếp, nối tiếp, ướp cá, nườm nượp
- đọc bài ứng dụng.
Nhanh tay thì được
Chậm tay thì thua
Chân giậm giả vờ
Cướp cờ mà chạy.
* Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
b. Giảng bài.
* Giới thiệu bài mới :
a.Ôn tập:
- GV viết sẵn bảng ôn như SGK .
- HS lên bảng GV đọc âm HS viết vần vào bảng ôn
Nhận xét, đánh giá.
* Đọc từ ngữ ứng dụng :
- Giáo viết bảng các từ
Đầy ắp, Đón tiếp, ấp trứng.
Tìm tiếng cĩ vần vừa ơn.
- HS đọc thầm
- HS đọc tiếng, từ, ( cá nhân và đồng thanh )
- GV giảng từ
- HS đọc lại các từ.
TIẾT : 2
b. Luyện tập:
* Luyện đọc:
- HS đọc lại bài ở bảng lớp.
- HS quan sát tranh vẽ hướng dẫn học sinh rút ra câu ứng dụng
Cá mè ăn nổi
Cá chép ăn chìm
Con tép lim dim
Trong chùm rễ cỏ
Con cua áo đỏ
Cắt cỏ trên bờ
Con cá múa cờ
Đẹp ơi là đẹp.
- HS đọc thầm và tìm tiếng có vần ôn :
- HS đọc trơn câu ứng dụng
* Luyện viết:
- GV viết mẫu và HD HS viết liền nét giữa các chữ đón tiếp,ấp trứng.
- Chú ý HS viết dấu phụ, dấu thanh
* Kể chuyện :
- GV kể cho HS nghe theo nội dung tranh
- Chia lớp thành 4 nhóm và thảo luận theo nội dung tranh
Quan st học sinh kể, hướng dẫn học sinh kể, hỗ trợ các em kể yếu….
- GV nêu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi tình cảm của vợ chồng nhà ngỗng đã sẵn sàng hy sinh vì nhau
- HDHS làm vở bài tập
- HS nhận xét xem 12 vần có gì giống nhau . ( p ở cuối )
- HS luyện đọc 12 vần cá nhân và đồng thanh
Ap, ăp, âp, op, ôp, ơp, up.ep, êp, ip, iêp, ươp.
Quan sát đọc từ ứng dụng.
đầy ắp - đón tiếp - ấp trứng
( ắp, tiếp, ấp )
- HS đọc lại toàn bài ở bảng lớp
Đọc vần.
Đọc từ ứng dụng.
- HS đọc bài ở SGK . ( cá nhân và đồng thanh )
Cá mè ăn nổi
Cá chép ăn chìm
Con tép lim dim
Trong chùm rễ cỏ
Con cua áo đỏ
Cắt cỏ trên bờ
Con cá múa cờ
Đẹp ơi là đẹp.
chép, tép, đẹp.
- HS viết vào vở
đón tiếp,ấp trứng.
- HS đọc tên truyện Ngỗng và tép
Đại diện nhóm kể kại theo nội dung tranh
T1: một hôm nhà nọ có khách….
T2: đôi vợ chồng ngỗng nghe được tin ấy....
T3: sáng hôm sau ông khách thức dậy thật sớm…..
T4: vợ chồng nhà ngỗng thoát chết…..
4. Củng cố và dặn dò:
- HS đọc bài ở bảng lớp
- Tìm tiếng có vần mới ôn .
- Dặn HS xem lại bài, học bài, chuẩn bị bài sau: oa, oe.
* Nhận xét tiết học
ĐẠO ĐỨC
Bài 10 : EM VÀ CÁC BẠN ( tt )
I . Mục tiêu :
1- KT- Bước đầu biết được : Trẻ em cần được học tập , được vui chơi và được kết giao bạn bè.
- Biết cần phải đoàn kết thân ái , giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi.
- Bước đầu biết vì sau cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi.
KNS: Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng trong quan hệ với bạn bè:
Kĩ năng giao tiếp / ứng xử với bạn bè.
Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với bạn bè.
Kĩ năng phê phán, đánh giá những hành vi cư xử chưa tốt với bạn bè.
2: Rèn cho học sinh tính vui chơi, học tập với bạn bè.
3- TĐ- Đoàn kết , thân ái với bạn bè xung quanh.
II . Chuẩn bị.
Tranh ảnh SGK.
III . Các hoạt động dạy học chủ yếu :
a – kiểm tra bài cũ :
+ Muốn có nhiều bạn cùng học cùng chơi cần làm gì ?
+ Có nhiều bạn cùng chơi vui hơn hay 1 mình vui hơn ?
* Nhận xét kiểm tra bài cũ :
b- Giảng bài.
* Giới thiệu bài mới :
* Hoạt động 1 : HS chơi trò đóng vai theo tranh 1, 3, 5, 6
- GV gợi ý tình huống cùng học cùng chơi vơi bạn
- Lần lượt các nhóm lên đóng vai
- Sau cùng GV nhận xét và kết luận.
* Hoạt động 2 : HS vẽ tranh
- Vẽ tranh theo chủ đề bạn em
- GV nêu yêu cầu của tranh vẽ
+ Mỗi em vẽ một bức tranh
- GV theo dõi và giúp HS vẽ
- Trưng bày tranh trên bảng lớp
- Cả lớp cùng đi xem tranh và khen tranh vẽ đẹp.
* GV kết luận :
+ trẻ em có quyền được học tập vui chơi, có quyền tự do giao kết với bạn bè.
+ Muốn có nhiều bạn , phải biết cư xử tốt với bạn khi học , khi chơi
- GV chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm đóng vai theo 1 tranh
- Các nhóm thảo luận tranh theo SGK
- HS theo dõi nhận xét khi các bạn đóng vai
- Cư xử tốt với bạn đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình
- Em sẽ có nhiều bạn yêu quí.
Học sinh vẽ tranh cá nhân.
Vẽ xong trưng bày bài vẽ của mình.
4/ củng cố dặn dò :
- Cả lớp hát bài “ Lớp chúng mình đoàn kết”
- Dặn HS xem lại bài, và thực hiện theo bài học.
Chuẩn bị bài sau: đi bộ đúng quy định.
* Nhận xét tiết học :
Thứ ba ngày 22 tháng 01 năm 2013.
HỌC VẦN
Bài : OA - OE
I. Mục tiêu.
1- KT-KN - Đọc được : oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè.từ và đoạn thơ ứng dụng .
- Viết được : oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Sức khoẻ, là vốn quý nhất.
2: KN: rèn kĩ năng đọc đúng, viết đúng.
3- TĐ- biết giữ gìn sức khỏe của chính mình.
II . Đồ dùng dạy học :
- SGK, SGV, tranh minh hoạ.
III. Hoạt động dạy học :
a- Kiểm tra bài cũ :
- HS đọc và viết : đầy ắp, đón tiếp, ấp trứng.
- HS đọc bài ứng dụng.
Cá mè ăn nổi
Cá chép ăn chìm
Con tép lim dim
Trong chùm rễ cỏ
Con cua áo đỏ
Cắt cỏ trên bờ
Con cá múa cờ
Đẹp ơi là đẹp.
* Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
b- Giảng bài.
* Giới thiệu bài mới
a. Dạy vần mới:
* Vần oa:
- GV giới thiệu vần và viết lên bản
- HS đánh vần oa
- GV chỉnh sửa HS phát âm
+ Phân tích vần oa ?
- HS ghép chữ thực hành
- HS ghép thêm âm h và dấu nặng để trước chữ họa
- HS đánh vần và đọc trơn tiếng.
- HS quan sát tranh và rút từ.
- GV chỉnh sửa HS phát âm
- HS đọc lại cả bài
*Vần oe: ( hướng dẫn tương tự ).
+ So sánh vần oa và oe
* Dạy từ và câu ứng dụng:
- Sách giáo khoa chích choè
- Hoà bình mạnh khoẻ
Tìm tiếng có vần mới.
GV viết vần, từ ứng dụng.
Oa, oe, học sĩ, ma xịe.
Quan sát, nhận xét.
- GV đọc mẫu và giảng từ.
TIẾT : 2
b. Luyện tập :
* Luyện đọc :
Đọc bài trên bảng.
Đọc vần, từ mới.
Đọc từ ứng dụng.
- HS đọc thầm đoạn thơ ứng dụng và tìm tiếng có vần mới
Hoa ban xịe cnh trắng
Lan tươi màu nắng vàng
Cành hồng khoe nụ thắm
Bay làn hương dịu dàng.
-HS đọc trơn cả bài ứng dụng
- HS đọc bài ở SGK
* Luyện viết:
- GV viết mẫu và HD HS cách viết. Oa, oe, học sĩ, ma xịe.
- Chú ý HS viết liền nét
* Luyện nói:
- HS đọc bài luyện nói:
+ Các bạn trong tranh đang làm gì ?+ Hằng ngày, em tập thể dục vào lúc nào?
+ Tập thể dục đều sẽ giúp ích gì cho cơ thể ?
- HDHS làm vở bài tập
- o – a – oa – oa
- Cá nhân và đồng thanh
- o đứng trước, a đứng sau
-cả lớp ghép vần oa.
- họa
- hờ – oa – hoa – nặng – họa
- họa sĩ
- Cá nhân và đồng thanh.
- Cá nhân và đồng thanh.
+ Giống nhau :ô ở đầu
+ Khác nhau a và e.
- Sách giáo khoa chích choè
- Hoà bình mạnh khoẻ
- hoa, hòa, chòe, khoẻ
Học sinh viết bảng con.
Oa, oe, học sĩ, ma xịe.
Quan sát đọc bài trên bảng.
Đọc vần, từ mới.
Oa, họa, họa sĩ.
Oe, xịe, ma xịe.
Đọc từ ứng dụng.
- Sách giáo khoa chích choè
- Hoà bình mạnh khoẻ
Quan sát tranh rút ra đoạn thơ ứng dụng.
Hoa ban xịe cnh trắng
Lan tươi màu nắng vàng
Cành hồng khoe nụ thắm
Bay làn hương dịu dàng.
Tiếng cĩ vần mới: xịe, khoe.
-HS viết bài vào vở bài tập
Oa, oe, học sĩ, ma xịe.
Đọc phần luyện nĩi. Sức khỏe l vốn quý nhất.
Đang tập thể dục.
Vào buổi sáng…..
Có lợi cho sức khỏe.
4 Củng cố và dặn dò:
- HS đọc bài ở bảng lớp.
- Tìm tiếng có vần mới.
- Dặn HS xem lại bài, học bài, chuẩn bị bài sau: oai, oay.
* Nhận xét tiết học.
TOÁN
Bài 82 : GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN
I . Mục tiêu :
1- KT- Hiểu đề toán : cho gì? hỏi gì? Biết bài giải gồm : câu lời giải , phép tính , đáp số .
2: KN: rèn cách giải bài toán có lời văn
2- TĐ- biết ghi câu lời giải của bài toán.
II . Đồ dùng dạy học :
SGK , SGV, tranh ở SGK
III . Các hoạt động dạy học chủ yếu :
a. Kiểm tra bài cũ :
- GV cho 1 đề bài và nêu yêu cầu HS thêm câu hỏi.có 1 gà mẹ và có 8 gà con. Hỏi………
- HS đo độ dài đoạn thẳng cho trước .
- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ
b. Giảng bài :
* GIới thiệu bài mới.
Hôm nay chúng ta sẽ học bài: giải bài toán có lời văn.
a / Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải
- HD HS tìm hiểu bài qua tranh
- Nhà em có 5 con gà Mẹ mua thêm 4 con gà . Hỏi nhà An có tất cả mấy con gà?
+ HS đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- HS nhắc lại để tìm hiểu bài
- GV hướng dẫn HS tóm tắt
- HD học sinh giải toán như ở SGK
- Cho HS đọc lại bài toán đã giải
b / Thực hành :
Bài 1 : hướng dẫn học sinh nêu bài toán, viết số thích hợp vào phần tóm tắt.
- Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- HS nhắc lại để tìm hiểu bài
- GV hướng dẫn HS tóm tắt
- HD học sinh giải toán như ở SGK
- Cho HS đọc lại bài toán đã giải
- HS làm bài vào vở
Bài 2: HS nêu yêu cầu bài toán .
- Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- HS nhắc lại để tìm hiểu bài
- GV hướng dẫn HS tóm tắt
- HD học sinh giải toán như ở SGK
- Cho HS đọc lại bài toán đã giải
- HS làm bài vào vở.
Bài 3 : ( HD tương tự )
- HS làm bài vào vở.
Quan sát nhắc lại tên bài: giải bài toán có lời văn.
- 3 em
- Nhà em có 5 con gà Mẹ mua thêm 4 con gà . Hỏi nhà An có tất cả mấy con gà?
- Có : 5 con gà - Thêm : 4 con gà
- Có tất cả : … con gà ?
Nhà An có tất cả là.
5+4=9( con gà)
Đáp số: 9 con gà.
* Bài 1 : An có 4 quả bóng ,Bình có 3 quả bóng . Hỏi cả hai bạn có mấy quả bóng?
Tóm tắt
An có : 4 quả bóng
Bình có : 3 quả bóng
Cả hai bạn : … quả bóng ?
- Hướng dẫn học sinh giải toán
Giải
Cả hai bạn có là :
4 + 3 = ( quả bóng )
Đáp số : 7 quả bóng
* Bài 2 : Lúc đầu tổ em có 6 bạn , sau đó có thêm 3 bạn nữa. Hỏi tổ em có tất cả mấy bạn ?
Tóm tắt
Có :4 …bạn
Thêm : 3…bạn
Có tất cả : …bạn ?
Giải
Cả hai bạn có:
4+3=7 ( quả bóng.)
Đáp số : ……7…….bạn.
Bài 3 :Đàn vịt có 5 con ở dưới ao và 4 con ở trên bờ. Hỏi đàn vịt có tất cả mấy con?
Tóm tắt
Dưới ao : … con vịt
Trên bờ : …..con vịt
Có tất cả : …. Con vịt?
Giải
Cả hai bạn có là:
5+4=9(quả bóng).
Đáp số: 9 quả bóng.
4 Củng cố – dặn dò :
+ Muốn giải bài toán em cần làm gì ?
+ Sau khi giải toán em cần ghi thêm phần gì ?
* Nhận xét tiết học
PHỤ ĐẠO.
TIẾNG VIỆT : ĐỌC.
I.Mục tiêu.
1- KT-KN: củng cố lại các vần, tiếng, từ đ học. đọc, viết thành thạo các vần, từ đó.
2- TĐ- chăm chú, quan sát đọc bài.
II- chuẩn bị.
Nội dung bài học.
III. động dạy và học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
Giới thiệu bài.
Hôm nay chúng ta sẽ ôn lại các vần, tiếng, từ đ học.ghi bảng: oa, oe, oai, oay.
2- Giảng bài.
Giáo viên đọc mẫu.
Đọc đánh vần, đọc trơn.
o- e- oe
o- a- oa
oa- i- oai
oa- y- oay
quan sát nhận xét.
Giáo viên viết tiếp:
hịa bình, mạnh khỏe.
quả xoài, hí hoáy.
Đọc mẫu: đánh vần, đọc trơn.
Hờ- oa- hoa- huyền- hịa. Bờ- inh- binh- huyền- bình. Hịa bình.
Quan sát đánh giá.
Cho học sinh đọc lại toàn bài.
Nhận xét.
Quan sát nhắc lại tên bài: oa, oe, oai, oay.
Quan sát đọc bài.
Đọc đồng thanh, cá nhân.
Đọc đánh vần, đọc trơn
o- e- oe
o- a- oa
oa- i- oai
oa- y- oay
quan sát đọc đồng thanh, cá nhân.
Đánh vần, đọc trơn.
Hờ- oa- hoa- huyền- hịa. Bờ- inh- binh- huyền- bình. Hịa bình……
3-ng cố- dặn dị.
Nhận xét tiết học.
Về nhà Chuẩn bị bài sau.
Thứ tư, ngày 23 tháng 01 năm 2013.
HỌC VẦN
Bài : OAI - OAY
I . Mục tiêu.
1- KT- KN - Đọc được : oai, oay, điện thoại, gió xoáy.
.từ và đoạn thơ ứng dụng .
- Viết được : oai, oay, điện thoại, gió xoáy
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa
2-TĐ- phân biệt được các loại ghế.
II . Đồ dùng dạy học :
SGK, SGV, tranh minh hoạ, hộp chữ thực hành tiếng việt.
III. Hoạt động dạy học :
a- Kiểm tra bài cu :
- HS đọc và viết : hòa bình, chích chòe, hoa hồng
- HS đọc câu ứng dụng SGK
Hoa ban xịe cnh trắng
Lan tươi màu nắng vàng
Cành hồng khoe nụ thắm
Bay làn hương dịu dàng.
* Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
b-Giảng bài.
* Giới thiệu bài mới :
a. Dạy vần mới:
* Vần oai :
- GV giới thiệu vần oai
+ GV chỉnh sửa HS phát âm
+ Phân tích vần oai :
+ HS ghép chữ thực hành
+ có vần oai thêm âm th và dấu nặng đượctiếng gì ?
+ Phân tích tiếng thoại
- HS đọc vần – GV chỉnh sửa HS phát âm
- HS quan sát tranh và rút ra từ điện thoại
- HS đọc toàn bài
* Vần oay: ( hướng dẫn tương tự )
+ HS so sánh oai và oay
Viết vần, từ mới.
Giáo viên viết mẫu, vừa viết vừa hướng dẫn học sinh viết.
Oai, oay, điện thoại, gió xoáy.
Quan sát nhắc nhở.
* Dạy từ và câu ứng dụng:
- GV viết từ lên bảng .
- quả xoài hí hoáy
- khoai lang loay hoay
- HS tìm tiếng có vần mới
- HS đọc tiếng và từ
- HS đọc lại cả bài.
TIẾT : 2
b. Luyện tập:
* Luyện đọc:
- HS đọc lại bài ở bảng lớp.
Cho học sinh quan sát tranh rút ra bài ứng dụng.
Tháng chạp là tháng trồng khoai
Tháng giêng trồng đậu, tháng hai trồng cà.
Tháng ba cày vỡ ruộng ra
Tháng tư làm mạ ,mưa sa đầy đồng.
- HS tìm tiếng có vần mới trong bài ứng dụng
- HS đọc trơn bài ứng dụng
- HS đọc bài ở SGK
* Luyện viết:
- GV viết mẫu bài ở bảng lớp chú ý nét nối.
- HD HS viết vào vở tập viết
Oai, oay, điện thoại, gió xoáy.
* Luyện nói:
- HS đọc bài luyện nói :
+ HS quan sát và nêu tên các loại ghế ?
+ Các em hãy kể tên loại ghế ở nhà em có?
+ GV giới thiệu cho cả lớp biết ở lớp có loại ghế nào ?
- Hướng dẫn HS làm bài tập .
- o – a – i– oai - oai.
- Cá nhân và đồng thanh.
- o, a đứng trước, I đứng sau
- cả lớp ghép vần oai
- Thoại
- Cá nhân và đồng thanh.
- th đứng trước, vần oai đứng sau
- thờ – oai – thoai – nặng – thoại
Cá nhân và đồng thanh.
- điện thoại
- Cá nhân và đồng thanh.
- Giống nhau : o và a
- Khác nhau : i và y
- HS đọc thầm
Học sinh viết vào bảng con.
Oai, oay, điện thoại, gió xoáy.
Quan sát đọc từ ứng dụng.
- quả xoài hí hoáy
- khoai lang loay hoay
- xoài, khoai, hoáy, loay hoay
- cá nhân và đồng thanh
- cá nhân và đồng thanh .
- Cá nhân và đồng thanh.
Đọc vần, từu mới
Oai, thoại, điện thoại.
Oay, xoáy, gió xoáy.
Đọc từ ứng dụng.
- quả xoài hí hoáy
- khoai lang loay hoay
Quan sát tranh đọc bài ứng dụng.
Đọc đồng thanh, cá nhân.
Tháng chạp là tháng trồng khoai
Tháng giêng trồng đậu, tháng hai trồng cà.
Tháng ba cày vỡ ruộng ra
Tháng tư làm mạ ,mưa sa đầy đồng.
- khoai
- HS đọc cá nhân.
- HS đọc cá nhân.
- HS viết bài vào vở
Oai, oay, điện thoại, gió xoáy.
Quan sát tranh đọc bài luyện nói.
“Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa”
Học sinh kể.
Ghế tựa.
4. củng cố và dặn do :
- HS đọc bài ở bảng lớp.
- Tìm tiếng có vần mới.
- Dặn HS xem lại bài, học bài, chuẩn bị bài sau: oan, oăn.
* Nhận xét tiết học.
Môn : Thủ công
Bài dạy : Cách sử dụng bút chì, thước kẻ,kéo
MỤC TIÊU :
- Học sinh sử dụng được bút chì, thước kẻ,kéo.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV : Bút chì,thước kẻ,kéo,1 tờ giấy vở.
- HS : Bút chì,thước kẻ,kéo,1 tờ giấy vở.
HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1. Ổn định lớp : Hát tập thể
2. Bài cũ :
Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh,nhận xét . Học sinh đặt đồ dùng học tập lên bàn.
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.
Mục tiêu : Học sinh nhận biết được các dụng cụ thủ công là bút chì,thước kẻ,kéo.
- Giáo viên cho học sinh quan sát từng dụng cụ : Bút chì,thước kẻ,kéo.
Hoạt động 2 :
Mục tiêu : Học sinh biết cách sử dụng bút chì,thước kẻ,kéo.
Giáo viên hướng dẫn thực hành cách sử dụng.
a) Bút chì :
Giáo viên hỏi : Ai có thể mô tả các bộ phận của cây bút chì? Để sử dụng ta phải làm gì?
Giáo viên giảng : Khi sử dụng bút chì ta cầm ở tay phải.Khoảng cách giữa tay cầm và đầu nhọn của bút chì trên tờ giấy và di chuyển nhẹ trên tờ giấy theo ý muốn à Giáo viên vẽ mẫu lên bảng.
b) Thước kẻ :
Giáo viên cho học sinh cầm thước kẻ,hỏi:thước kẻ được làm bằng gì?
Giáo viên giảng : Khi sử dụng,tay trái cầm thước,tay phải cầm bút chì.Muốn kẻ một đường thẳng,đặt thước trên giấy, đưa bút chì dựa theo cạnh của thước, di chuyển đầu bút chì từ trái sang phải nhẹ nhàng.
Giáo viên quan sát cách cầm của học sinh và nhận xét.Giáo viên kẻ mẫu lên bảng.
c) Kéo :
Giáo viên cho học sinh cầm kéo,hỏi : Kéo gồm có những bộ phận nào? Lưỡi kéo được làm bằng gì? Cán cầm có mấy vòng?
Giáo viên giảng : Khi sử dụng,tay phải cầm kéo,ngón cái cho vào vòng 1,ngón giữa cho vào vòng 2,ngón trỏ ôm lấy phần trên của cán kéo vòng thứ 2.
Cho học sinh thực hiện cách cầm kéo,giáo viên quan sát và nhận xét.
Giáo viên giảng tiếp : Khi cắt,tay trái cầm tờ giấy,tay phải cầm kéo,tay phải mở rộng lưỡi kéo,đưa lưỡi kéo sát vào đường muốn cắt,bấm kéo từ từ theo đường cắt.
Giáo viên cầm kéo và cắt mẫu cho học sinh xem.
Hoạt động 3 :
Mục tiêu : Học sinh thực hành kẻ được đường thẳng,cắt được theo đường thẳng.
Giáo viên cho học sinh thực hành trên giấy vở,giáo viên quan sát,uốn nắn,giúp đỡ những em còn lúng túng.
Nhắc học sinh giữ an toàn khi dùng kéo.
4. Nhận xét – Dặn dò :
Chuẩn bị thước kẻ,bút chì,kéo,giấy vở cho tiết sau.
Học sinh quan sát từng dụng cụ của mình một cách thong thả.
Học sinh suy nghĩ và trả lời: Bút chì gồm thân bút và ruột chì.
Gọt nhọn một đầu bút chì.
Học sinh chú ý nghe à thực hành động tác cầm bút chì cho giáo viên xem.
Học sinh quan sát giáo viên làm mẫu.
Học sinh tự cầm thước kẻ của mình lên quan sát và trả lời.
Học sinh cần thực hiện động tác cầm thước và bút chì khi sử dụng trên mặt bàn.
Quan sát giáo viên kẻ mẫu.
Học sinh cầm kéo của mình quan sát và trả lời.
Học sinh thực hiện động tác cầm kéo chuẩn bị cắt.
Học sinh quan sát giáo viên làm.
Học sinh thực hiện kẻ đường thẳng,cắt theo đường thẳng trên giấy vở.
TOÁN
Bài 83 : XĂNG - TI - MET – ĐO ĐỘ DÀI
I . Mục tiêu :
1- KT-KN- Biết Xăng – ti – mét là đơn vị đo độ dài , biết Xăng – ti – mét viết tắt là cm , biết dùng thước có chia vạch Xăng – ti – mét để đo độ dài đoạn thẳng .
2- TĐ- biết đơn vị đo độ dài là cm.
II . Đồ dùng dạy học:
- Thước kẻ có vạch chia thành từng cm
III . Các hoạt động dạy học chủ yếu:
a- Kiểm tra bài cũ :
- HS đọc đề toán : Nhà em có nuôi 10 con heo, mua thêm 5 con heo nữa. Hỏi nhà em có mấy con heo ?
- Gọi 1 HS lên bảng ghi tóm tắt
- Cả lớp làm bài vào bảng con
* Nhận xét kiểm tra bài cũ :
b- Giảng bài
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
* Giới thiệu bài mới : đđể đo độ dài người ta cịn dng đơn vị là cm.ghi bảng.
* Giảng bài mới :
- Cho HS quan sát thước kẻ chia vạch thành từng cm
- Giới thiệu cho HS biết về thước kẻ có độ dài và vạch chia có ghi số
- GV nói : Từ số 0 đến số1 ta gọi là 1 cm
- - GV giới thiệu xăng ti met viết tắt là cm
- HD HS viết vào bảng con
- GV nhận xet sửa sai.
*Hướng dẫn HS cách vẽ và đo đoạn thẳng
+ Đặt thước ngay dưới đoạn thẳng
+ Đặt điểm 0 trên thước kẻ ở điểm đầu của đoạn thẳng điểm cuối của đoạn thẳng nằm ở điểm nào thì đó chính là độ dài của đoạn thẳng
Thực hành :Tương tự giới thiệu đến các số 2, 3, 4, 5
Bài 1 : Viết :
- HS làm vào bảng con (cm)
Bài 2 : HS viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc các số đó :
3cm; 4cm; 5cm;
Bài 3 : Đặt thước đúng ghi đ , sai ghi s.
- HS lên bảng xác định cách đặt thước nào đúng.
Bài 4 : Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết các số đo.
6 cm , 4 cm , 9 cm , 10cm.
Quan sát nhắc lại tên bài: xăng –ti- mét.
Quan sát thước kẻ có chia vạch cm.
Viết bảng con cm, và đọc là xăng- ti -mét.
Quan sát và làm theo giáo viên.
Quan sát và đọc theo SGK: 1 cm, 3 cm, 6 cm.
Quan sát viết kí hiệu cm vào SGK.
Quan sát đếm và viết số vào ô trống.
3 cm, 4m, 5 cm.
Quan sát đặt thước để đo và viết đ hoặc s.
S , đ , đ.
Đo độ dài của mỗi đoạn thẳng rồi viết số.
6 cm , 4 cm , 9 cm , 10cm.
4. Củng cố và dặn do :
- Hôm nay các em học đơn vị đo độ dài là gì ?
- Xăng ti met viết tắt là gì ?
- Dặn HS xem lại bài và chuẩn bị bài sau: luyện tập.
* Nhận xét tiết học.
PHỤ ĐẠO.
TIẾNG VIỆT: VIẾT.
I.Mục tiêu.
1- KT-KN- củng cố lại vần tiếng, từ đ học: oa, oe, oai, oan, oăn, oay.các từ: hịa bình, mạnh khỏe, quả xồi, hí hốy, học tốn, khỏe khoắn.viết đúng, đều, đẹp.
2- TĐ- rèn chữ viết.
II- chuẩn bị.
Nội dung bài viết.
III.hoạt động dạy và học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học.
Giới thiệu bài: hôm nay chúng ta sẽ củng cố lại các vần từ đ viết.
Học sinh viết bài vào bảng, vào vở.
Giáo viên viết bài lên bảng, cho học sinh đọc bài. oa, oe, oai, oan, oăn, oay
Gio vin viết tiếp. hịa bình, mạnh khỏe, quả xoài, hí hoáy, học toán, khỏe khoắn.
Quan sát sửa sai.
Thu bài chấm điểm. nhận xét.
Quan sát đọc bài: oa, oe, oai, oan, oăn, oay.các từ: hịa bình, mạnh khỏe, quả xồi, hí hốy, học tốn, khỏe khoắn
Phân tích cấu tạo của vần.
Viết vào bảng con.vần.
oa, oe, oai, oan, oăn, oay
học sinh đọc bài, phân tích tiếng, từ. hịa bình, mạnh khỏe, quả xồi, hí hốy, học tốn, khỏe khoắn
viết bài vào vở.
củng cố- nhận xét.
Cho học sinh đọc lại toàn bài.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài sau.
Thứ năm, ngày 24 tháng 01 năm 2013.
HỌC VẦN
Bài : OAN - OĂN
I. Mục tiêu.
1- KT-KN - Đọc được : oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn.từ và đoạn thơ ứng dụng .
- Viết được : oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Con ngoan, trò giỏi.
2- TĐ- biết là con ngoan trị giỏi chng ta cần cố gắng v nỗ lực nhiều.
II. Đồ dùng dạy học :
- SGK, tranh minh hoạ, hộp chữ thực hành
III. Hoạt động dạy học :
a. Kiểm tra bài cũ :
- Học sinh đọc , viết :điện thoại, gió xoáy, khoai lang
- Học sinh đọc bài ứng dụng.
- HS tìm tiếng có vần oai.
Tháng chạp là tháng trồng khoai
Tháng giêng trồng đậu tháng hai trồng cà
Tháng ba cày vỡ ruộng ra
Tháng tư làm mạ mưa sa đầy đồng.
* Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
b- Giảng bài.
* Giới thiệu bài mới :
a. dạy vần mới: hôm nay chúng ta sẽ học bài: oan, oăn.
* Vần oan :
- GV giới thiệu vần oan
- Phân tích vần oan
- HS đánh vần – GV chỉnh sửa HS phát âm
+ Có vần oan thêm kh ta được tiếng gì ?
+ Phân tích tiếng khoan ?
- HS đọc vần – GV chỉnh sửa HS phát âm
- HS quan sát tranh rút ra từ
- HS đọc lại toàn bài đọc theo nhịp
* Vần oăn :( hướng dẫn tương tự )
+ HS so sánh oan vàoăn
Cho học sinh đọc cả 2 vần.
Viết vào bảng con.
Giáo viên viết mẫu. hướng dẫn học sinh cách viết.
Oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn.
Quan sát chỉnh sửa.
* Dạy từ và câu ứng dụng:
- GV viết từ mới
- bé ngoan khỏe khoắn
học toán xoắn thừng
- HS tìm tiếng có vần mới
- HS đọc tiếng, từ
- GV đọc mẫu và giảng từ.
TIẾT : 2
b. Luyện tập:
* Luyện đọc:
Đọc bài trên bảng.
- HSquan sát và nhận xét tranh và đọc cả bài.
Cho học sinh quan sát tranh rút ra bài ứng dụng.
Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
Tìm tiếng cĩ vần mới.
Luyện viết:
- HDHS viết vào vở
Oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn
* Luyện nói:
- HS đọc bài luyện nói:
- Ơ lớp , bạn HS đang làm gì ?
- Ở nhà bạn đang làm gì ?
+ Người HS như thế nào được gọi là con ngoan trò giỏi?
- Hãy nêu tên những bạn là con ngoan, trò giỏi ở lớp mình
- HS làm bài vào vở bài tập
Quan sát đọc bài: oan, oăn.
- Cá nhân và đồng thanh.
- o ,a, đứng trước n đứng sau.
- o –a –n – oan
- Cá nhân và đồng thanh.
- tiếng khoan
- kh đứng trước oan đứng sau,
- khờ – oan – khoan .
- giàn khoan
- Cá nhân và đồng thanh.
- Cá nhân và đồng thanh.
- Giống nhau : o ở đầu n ở cuối
- Khác nhau : a và ă
Đọc đồng thanh, cá nhân.
Đọc trên bảng.
Học sinh viết bảng con.
Oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn.
- bé ngoan khỏe khoắn
học toán xoắn thừng
ngoan, toán, khoắn, xoắn
- cá nhân và đồng thanh
Đọc vần, từ mới.
Oan, khoan, gin khoan.
Oăn, xoăn, tóc xoăn.
Đọc từ ứng dụng.
- bé ngoan khỏe khoắn
học toán xoắn thừng
quan sát tranh đọc bài.
Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
- ngoan
-cá nhân .
- HS viết bài vào vở
Oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn
Quan sát tranh đọc:
- con ngoan trò giỏi
Bạn đang đưa, sách, vở cho cô.
Đang quét dọn nhà cửa.
Biết vâng lời ông, bà, bố, mẹ, thầy, cô giáo……..c
File đính kèm:
- tuan 22.doc