Giáo án tổng hợp tuần 7 lớp 1

Học vần

BÀI : ÔN TẬP

I.Mục tiêu :

1- KT-KN-HS đọc và viết một cách chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần :p, ph, nh, ng, ngh, q, qu ,gi,

-Đọc được từ ngữ và câu ứng dụng :

-Nắm được các nguyên âm, phụ âm để ghép tiếng từ mới.

-Nghe hiểu tranh và chuyện kể “Tre ngà”

2-TĐ-Tự hào về truyền thống đánh giặc của dân tộc Việt Nam ta

II.Đồ dùng dạy học:

 -Bảng ôn như SGK.Bộ chữ.

III.Các hoạt động dạy học :

 a.Kiểm tra bài cũ

 - Gọi 2 HS đọc SGK - 2 H đọc : y, tr, tre, y tá, tre ngà, y tế, cá trê.

. - Cả lớp viết bảng con.tr, tre, y tá

 

doc22 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 934 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tổng hợp tuần 7 lớp 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2010 Học vần BÀI : ÔN TẬP I.Mục tiêu : 1- KT-KN-HS đọc và viết một cách chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần :p, ph, nh, ng, ngh, q, qu ,gi, … -Đọc được từ ngữ và câu ứng dụng : -Nắm được các nguyên âm, phụ âm để ghép tiếng từ mới. -Nghe hiểu tranh và chuyện kể “Tre ngà” 2-TĐ-Tự hào về truyền thống đánh giặc của dân tộc Việt Nam ta II.Đồ dùng dạy học: -Bảng ôn như SGK.Bộ chữ. III.Các hoạt động dạy học : a.Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS đọc SGK - 2 H đọc : y, tr, tre, y tá, tre ngà, y tế, cá trê. . - Cả lớp viết bảng con.tr, tre, y tá GV nhận xét kiểm tra b- Bài mới Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh .1.Giới thiệu bài - Tuần qua chúng ta đã học được những chữ, âm gì mới? - Ghi các âm chữ HS nêu ở góc bảng - Gắn lên bảng Bảng ôn tâp 2.Ôn tập a) Các chữ và âm vừa học - Đọc âm cho HS chỉ chữ b) Ghép chữ thành tiếng Đọc, ghép tiếng có dấu - Chỉnh sửa phát âm cho HS c) Đọc từ ngữ ứng dụng Viết lên bang nhà ga, quả nho Tre già, ý nghĩ - Chỉnh sửa phát âm d)Tập viết từ ngữ ứng dụng - Cho HS viết bảng con: Tre già, quả nho - Chỉnh sửa chữ viết cho HS Tiết 2 : 3.Luyện tập a) Luyện đọc Cho đọc trên bảng lớp tiết 1 - Chỉnh sửa phát âm cho HS Đọc câu ứng dụng - Giới thiệu câu ứng dụng Cho HS quan sát tranh - Giải thích thêm về các nghề trong câu ứng dụng Quê bé hà có nghề xẻ gỗ, phố bé nga có nghề giã giò. - Chỉnh sửa phát âm cho HS, khuyến khích đọc trơn c) Luyện viết - Cho HS viết: tre già, quả nho - Thu vở, chấm. c) Kể chuyện: tre ngà - Kể lại câu chuyện Cho HS quan sát tranh và thảo luận theo tranh Kể lại câu chuyện theo tranh, từng đoạn Nêu ý nghĩa của câu chuyện Ý nghĩa : Truyền thống đánh giặc của trẻ nước Nam. P, ph, nh, g, gh, q, qu, gi, ng, ngh, y, tr - Nêu: O, ô , a, e, ê, ph, nh, gi, nh , ng, ngh, q, gi… - Quan sát và phát biểu bổ sung nếu các âm còn thiếu Pho, phô, pha, phe..... Nho, nhô, nha.... Đọc cá nhân, đồng thanh HS lên bảng chỉ vào các chữ GV vừa đọc và đọc âm Í, ỉ, ì, ĩ, ị..... Đọc cá nhân, đồng thanh - Đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang - Đọc các tiếng ghép từ tiếng ở cột dọc với dấu thanh ở dòng ngang - Đọc các từ ngữ ứng dụng theo cá nhân, nhóm, cả lớp Nhà ga, quả nho Tre già, ý nghĩ - Viết bảng con: tre già, quả nho Lần lượt đọc các tiếng ở bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng theo nhóm, bàn cá nhân Bảng ôn, từ ứng dụng Nhà ga, quả nho Tre già, ý nghĩ - Thảo luận nhóm về cảnh làm việc trong tranh minh hoạ - Đọc câu ứng dụng theo nhóm, cả lớp, cá nhân: quê bé hà có nghề xẻ gỗ, phố bé nga có nghề giã giò - HS viết vào vở - Đọc tên câu chuyện - Thảo luận nhóm và cử đại diện nhóm thi tài nói về nội dung của từng bức tranh Tranh 1:có một em bé lên ba tuổi vẫn chưa biết cười nói Tranh 2: Bỗng một hôm có người rao: Vua đang cần người đánh giặc Tranh 3: Từ đó chú bỗng lớn nhanh như thổi...... C.Củng cố – dặn dò : - Chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc theo Đọc đồng thanh, cá nhân - Nhận xét, tuyên dương , dặn dò. - Dặn HS ôn lại bài, tự tìm chữ, tiếng từ vừa học ở nhà Chuẩn bị bài sau:Ôn tập âm và chữ ghi âm Môn : Toán BÀI : KIỂM TRA I.Mục tiêu : 1- KT-KN-Kiểm tra kết quả học tập của học sinh. -Nhận biết số lượng trong phạm vi 10, viết các số từ 0 đến 10. -Nhận biết thứ tự từ 0 đến 10. -Nhận biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác. 2- TĐ- Chú ý quan sát làm bài II.Đồ dùng dạy học: -Đề bài để chuẩn bị kiểm tra. III.Các hoạt động dạy học : 1.Bài mới : Phát bài kiểm tra cho HS Bài 1 : Điền số vào ô trống ( theo SGV) 9, 7, 10 Bài 2 : Điền số theo thứ tự vào ô trống ( theo SGV) 0, 1 2, 3, 4 3, 4, 5, 6 0, 1, 2, 3, 4, 5 5, 6, 7, 8, 9, 10 Bài 3 : Viết các số 5, 2, 1, 8, 4 theo thứ tự từ bé đến lớn. 1, 2, 4, 5, 8 Bài 4 : Tìm số hình tam giác, hình vuông Có 2… hình vuông. Có 5… hình tam giác. GV đọc lại đề 3.HS thực hành làm bài. 4.Củng cố : Thu vở chấm bài. 5. Nhận xét dặn dò: Chuẩn bị bài sau: Phép cộng tong phạm vi 3 Môn : Mĩ Thuật BÀI : VẼ MÀU VÀO HÌNH QUẢ. Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2010 Học vần BÀI : ÔN TẬP ÂM VÀ CHỮ GHI ÂM. I.Mục tiêu : 1- KT-KN-Giúp HS ôn lại các âm và chữ ghi âm đã học. -Biết đọc viết đúng các âm và chữ ghi âm. 2-TĐ-ý thức quan sát đọc bài II.Đồ dùng dạy học: -Các mẫu bài tập như SGK. III.Các hoạt động dạy học : a-Kiểm tra Hôm trước chúng ta học bài gì? Bài :ôn tập Cho HS đọc bài trong SGK( 3 em). Cả lớp viết bảng con: tre già, quả nho b- Giảng bài Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Giới thiệu bài và ghi tựa . - Gọi HS nêu các nguyên âm đã được học. - GV ghi bảng. - Gọi HS nêu các phụ âm đã được học. - GV ghi bảng. - Gọi HS nêu các dấu thanh đã được học . - GV ghi bảng. - Gọi H đọc không thứ tự về nguyên âm, phụ âm, các dấu thanh đã học. Gọi học sinh đọc toàn bài. Nghỉ 5 phút 2. Hướng dẫn học sinh viết: - Hướng dẫn học sinh viết nguyên âm. GV sửa sai. - Hướng dẫn học sinh viết phụ âm. - GV sửa sai. - Hướng dẫn học sinh viết các dấu thanh. - GV sửa sai. . Nêu tên bài - a, o, ô, ơ, e, ê, i, u, ư - Nhiều HS đọc lại: Đồng thanh, cá nhân - b, v, l. h. c, n, m, d, đ, t, k, x, s,… - Nhiều HS đọc lại.Đồng thanh, cá nhân - Huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng. - Nhiều HS đọc lại: cá nhân, đồng thanh Đọc bảng ôn - HS viết bảng con : a, o, ô, ơ, e, ê, i, u, ư - HS viết bảng con : b, v, l. h. c, n, m, d, đ, t, k, x, s, … - Huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng - HS nêu tên bài đã được ôn tập. - HS thi đua theo 2 dãy. 3.Củng cố : Hôm nay chúng ta học bài gì? - HS đọc lại bài học. - Đọc lại bài nhiều lần, xem trước bài mới:Chữ thường chữ hoa Môn : Toán BÀI : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 3 I.Mục tiêu : 1- KT-KN-Thuộc bảng cộng trong phạm vi 3. -Biết làm tính cộng các số trong phạm vi 3. 2-TĐ-Tính cẩn thận khi làm bài. II.Đồ dùng dạy học: -Nhóm vật mẫu có số lượng là 3, VBT, SGK, bảng … . III.Các hoạt động dạy học : Kiểm tra Thông báo điểm kiểm tra bài hôm trước. Nhận xét Giảng bài Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Giới thiệu bài ghi tựa bài học. Phép cộng trong phạm vi 3 2. Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 3 a) Hình thành phép cộng Bước 1: GV nói từng câu lệnh kèm theo hành động mẫu + Lấy 1 que tính cầm ở tay trái + Lấy thêm 1 que tính cầm ở tay phải + Gộp que tính ở tay phải vào tay trái + Đếm tất cả số que tính có được + Nói số que tính - Một que tính thêm một que tính được mấu que tính? Bước 2 - Cho HS quan sát hình vẽ và nêu: “ có một con gà, thêm một con gà nữa. Hỏi tất cả có mấy con gà?” - Gọi HS nêu câu trả lời - Vừa chỉ vào mô hình vừa nêu: “ một con gà thêm một con gà được hai con gà. Một thêm mọt bằng hai” - Gọi HS nêu lại - Ta viết một thêm một bằng hai như sau, viết lên bảng: 1 + 1 = 2; dấu + gọi là “cộng”; đọc là: “ một cộng một bằng hai” - GV cùng HS cài, đọc, viết phép tính và kết quả b) Bảng cộng trong phạm vi 3 Bước 1: Lập bảng cộng - Dùng hình vẽ trong SGK để hình thành bảng cộng - Chỉ từng phép tính cho HS nói theo Bước 2: Khắc sâu phép cộng trong phạm vi 3 - Xoá kết quả ở các phép cộng, hỏi: “ một cộng một bằng mấy?” - Xoá các số chỉ để lại dấu +, dấu = và kết quả. Hỏi ba bằng mấy cộng mấy? 3. Thực hành cộng trong phạm vi 3 Bài 1: Nêu yêu cầu của bài Tính cột ngang, làm bài trên bảng Nhận xét Bài 2: Nêu yêu cầu của bài Tính - GV làm mẫu một bài Nhận xét Bài 3: Nêu yêu cầu của bài Nối phép tính với số thích hợp Nhắc lại tên bài : Phép cộng trong phạm vi 3 Cá nhân, đồng thanh - HS quan sát và làm theo Tay trái 1 que Tay phải 1 que 2 que 2 que - HS đếm số que tính và nói kêt quả Được 2 que tính - HS trả lời - HS quan sát và nêu câu trả lời Có 2 con gà - Lắng nghe và nhắc lại Một thêm một bằng hai - Quan sát, lắng nghe và đọc theo Một cộng một bằng hai HS cài bảng : 1+1=2 Đọc : Một cộng một bằng hai 1+1=2, 2+1=3, 1+2=3 2+1=3, 1+2=3 Ghi và đọc đồng thanh, cá nhân - Nói theo GV Một cộng một bằng hai.... - HS tính và trả lời kết quả 3=1+2, 3=2+1 - HS tính và trả lời kết quả - HS làm bài vào bảng con, 3 em lên bảng làm 1 + 1 = 3 , 1 + 2 = 3 , 2 + 1 = 3 + + + 1 1 2 1 2 1 2 3 3 1+1 2+1 1+2 - Quan sát và dung bút chì để nối phép tính với kết quả 3 2 1 C.Củng cố, dặn dò - Hướng dẫn HSđọc lại bảng cộng trong phạm vi 3 Đọc bảng cộng trong phạm vi 3 Về nhà làm bài .Chuẩn bị bài sau: Luyện tập Môn : Đạo đức: BÀI : GIA ĐÌNH EM I.Mục tiêu : 1-KT-KN:Bước đầu biết được trẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương chăm sóc. - Nêu đựơc những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà cha mẹ. 2-TĐ-Lễ phép vâng lời ông bà cha mẹ II.Chuẩn bị : Tranh minh hoạ SGK III. Các hoạt động dạy học : a.Kiểm tra bài cũ - Hôm trước chúng ta học bài gì? -Em hãy kể tên đồ dùng học tập của em - 1 HS kể: sách, cặp, bút, thước… - GV nhận xét b-Giảng bài Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Giới thiệu bài, ghi tựa. 2.Hoạt động 1 : - Kể về gia đình của mình. - Gia đình em có mấy người? - Bố mẹ tên gì? - Anh chị mấy tuổi? Học lớp mấy? - Lần lượt mời các nhóm trình bày. Tóm ý: Chúng ta ai cũng có gia đình. 3.Hoạt động 2 : - Làm việc với SGK - Phân công về các nhóm quan sát trao đổi nêu nội dung tranh. - Lần lượt từng nhóm phát biểu về nội dung tranh của nhóm mình thảo luận. - Gọi HS nhóm khác nhận xét . Tóm ý :Các em được sống với gia đình, các em thông cảm và chia sẽ với các bạn không được sống với gia đình. 3.Hoạt động 3 : Tập ứng xử +Treo tranh 1, nêu Yêu cầu gọi HS phát biểu. +Treo tranh 2, nêu Yêu cầu gọi HS phát biểu. +Treo tranh 3, nêu Yêu cầu gọi HS phát biểu. +Treo tranh 4, nêu Yêu cầu gọi HS phát biểu. Tóm ý: Các em phải kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ và anh chị. Thực hành : hát Cho HS hát bài :Cả nhà thương nhau .- Vài HS nhắc lại: Gia đình em. - HS kể cho nhau nghe (theo cặp) - Có bố, mẹ, anh, chị… - Đại diện nhóm trình bày. - HS mở SGK. - Quan sát nêu nội dung tranh. Nhóm 1: tranh 1 Nhóm 2: tranh 2 Nhóm 3: tranh 3 Nhóm 4: tranh 4 - Lần lượt các nhóm phát biểu. HS lắng nghe và nhắc lại các ý cô vừa nêu. - - HS quan sát tranh ở bảng lớp. +Nói vâng, dạ thực hiện đúng lời mẹ. +Chào bà, cha mẹ khi đi học về. +Xin phép bà đi chơi. +Nhận quà hai tay và nói lời cám ơn. - Vài HS nhắc lại ý trên. - Hát bài : Cả nhà thương nhau. - Thực hiện ở nhà. .Củng cố, dặn dò : - Cho HS hát Hôm nay học bài gì? - Gia đình em. - em phải làm gì để ông bà cha mẹ vui lòng? - Vâng lời, lễ phép, kính trọng người lớn . - Học bài,chuẩn bị bài sau:Gia đình em(t2). Phụ đạo Tiếng việt : viết I-Mục tiêu 1-KT-KN- Viết được các âm, tiếng đã học. Viết sạch, đẹp các âm, tiếng đã học 2- TĐ- Rèn chữ viết đúng. II- Chuẩn bị Các âm, tiếng đã viết sẵn trên bảng III-Các hoạt động dạy và học *Giảng bài Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu bài Hôm nay các em sẽ viết lại các âm, tiếng đã học: ph, nh, g, gi, ng, ngh, gh Các tiếng:tre già, quả nho Viết mẫu và đọc mẫu Cho HS viết bảng con Quan sát uốn nắn, sửa sai Cho HS viết vào vở Quan sát cách cầm bút , tư thế ngồi viết...... Thu vở chấm Nhận xét Nhắc lại tên bài viết Ph, nh, g, gi, ng, ngh, gh Tre ngà, quả nho Quan sát đọc đồng thanh, cá nhân Viết bảng con Viết vào vở Ph, nh, g, gh, ngh, gh, gi Tre ngà, quả nho Củng cố- dặn dò Cho HS đọc lại bài Hôm nay chúng ta viết bài gì? Về nhà xem lại bài . Chuẩn bị bài sau. Thứ tư ngày 6 tháng 10 năm 2010 Học vần BÀI : Chữ thường- chữ hoa I.Mục tiêu : 1- KT-KN-Bước đầu nhận diện được chữ in hoa -Đọc được câu ứng dụng và các chữ in hoa trong câu ứng dụng : Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sa Pa. -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Ba Vì. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng chữ thường – chữ hoa SGK. -Tranh minh hoạ: Câu ứng dụngSGK -Tranh minh hoạ: Câu luyện nói SGK. III.Các hoạt động dạy học : a.Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng viết. Cả lớp viết bảng : ph, nh, nhà lá. - GV nhận xét chung. b- Giảng bài Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Giới thiệu bài và ghi bảng 2.Nhận diện chữ hoa - Chữ in hoa nào gần giống chữ in thường? - Ghi lại ở góc bảng - Nhận xét và bổ sung thêm + Các chữ in có chữ hoa và chữ thường gần giống nhau: C, E, Ê, I, K, L, O, Ô, Ơ, P, S, T, U, Ư, V, X, Y. - Chỉ vào chữ in hoa, - Che phần chữ in thường, chỉ vào chữ in hoa Tiết 2 3. Luyện tập a)Luyện đọc - Luyện đọc lại phần dã học ở tiết 1. Cho HS đọc bài ở tiết 1 - Đọc câu ứng dụng +Cho HS quan sát tranh rút ra câu ghi bảng. “Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sa Pa”. + Chỉ cho HS những chữ in hoa có trong câu: Bố, Kha, Sa Pa. + Giải thích: chữ đứng đầu câu: Bố; tên riêng: Kha, Sa Pa - Cho HS đọc câu ứng dụng - Chỉnh sửa lỗi phát âm của HS - Đọc mẫu câu ứng dụng b)Luyện nói: Chủ đề “Ba Vì”. - GV giới thiệu tranh và giới thiệu qua về địa danh Ba Vì - Chỉ vào bức tranh và tổ chức cho HS luyện nói theo các câu hỏi sau: + Tranh vẽ cảnh ở đâu? + Khung cảnh nơi đây có đẹp không? + Nuôi bò sữa có ích lợi gì? Quan sát nhắc lại tên bài: Chữ thường , chữ hoa Lớp quan sát nhận xét. - HS thảo luận nhóm và đưa ra ý kiến của nhóm mình:C, E ,Ê ,I ,K, L, O, Ô, Ơ, P, S, T, U, Ư, V, X, Y - Nhìn vào chữ in thường để nhận diện và đọc âm của chữ - Nhận diện và đọc âm của chữ - Tiếp tục nhận diện và đọc các chữ ở bảng chữ thường chữ hoa - Lắng nghe, quan sát Đọc cá nhân, nhóm, tổ. Quan sát tranh - Đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp Đọc những từ, tiếng in hoa:BỐ, KHA, SA PA - Đọc tên bài luyện nói: Ba Vì - Quan sát, lắng nghe - Quan sát tranh và trả lời câu hỏi Ở Ba Vì Rất đẹp Cho ta sữa, thịt.... C. Củng cố, dặn dò - Chỉ bảng cho HS theo dõi đọc theo: cá nhân, động thanh - Dặn HS học lại bài,xem trước bài: vần ia Môn : Toán BÀI : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : -Biết làm tính cộng trong phạm vi 3 -Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép tính thích hợp. II- Chuẩn bị SGK, vở bài tập, bảng con III.Các hoạt động dạy học : a.Kiểm tra bài cũ Hôm trước chúng ta học bài gì? - “ Phép cộng trong phạm vi 3”. - Gọi 3 HS học sinh đọc bảng trong phạm vi 3. - Nhận xét , ghi điểm b- Giảng bài Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Giới thiệu trực tiếp : Ghi tựa “Luyện tập” 2.Hướng dẫn HS làm các bài tập : Bài 1 : Gọi HS nêu yêu cầu của bài toán. GV hướng dẫn học sinh nhìn tranh vẽ rồi viết tiếp 1 phép cộng ứng với tình huống trong tranh. Bài 2 : Gọi HS nêu yêu cầu của bài toán. Yêu cầu các HS thực hiện bảng con bằng hàng dọc. Bài 3 : Yêu cầu các em nêu cách làm. Cho cả lớp thực hiện sách bằng bút chì 2 dãy tính sau giảm bỏ Bài 4: Giảm bỏ Bài 5: aCho HS quan sát hình ,viết phép tính thích hợp bằng cách đặt dấu - HS nêu Yêu cầu của bài. - HS viết : 2 + 1 = 3 1 + 2 = 3 Đọc đồng thanh, cá nhân - Nêu yêu cầu của bài - Thực hiện trên bảng con. + + + 1 2 1 1 1 2 2 3 3 -Viết số thích hợp vào ô trống: - Thực hiện và nêu kết quả. 1+1=2, 1+1=2, 1+1=2 HS viết và đọc 1+2=3 C.Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọc bảng cộng trong phạm vi 3. - Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới: phép cộng trong phạm vi 4 Môn : TNXH BÀI : THỰC HÀNH ĐÁNH RĂNG, RỬA MẶT I.Mục tiêu : 1- KT-KN-Giúp HS nhận biết cách đánh răng,rửa mặt đúng cách. 2- TĐ-Áp dụng đánh răng và rửa mặt hàng ngày. II.Đồ dùng dạy học: -Mô hình răng, tranh phóng to như SGK. III.Các hoạt động dạy học : a.Kiểm tra bài cũ Hôm trước các em học bài gì? - Bài “Chăm sóc và bảo vệ răng”. - Vì sao răng bị sâu và sún? Vì ăn nhiều chất ngọt, không vệ sinh răng thường xuyên..... - Ta phải làm gì để bảo vệ răng?Phải đánh răng thường xuyên...... - Nhận xét bài b-Giảng bài Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Giới thiệu bài: Dùng mô hình răng để giới thiệu và ghi tựa 2.Hoạt động 1 :Thực hành đánh răng : - Gọi HS lên bảng. + Chỉ vào mặt trong của răng? + Chỉ vào mặt ngoài của răng? + Chỉ vào mặt nhai của răng? - Hằng ngày ta quen chải răng như thế nào? - GV làm mẫu động tác chải răng ở mô hình răng (lấy bàn chải, kem, nước..) - Gọi HS chải răng ở mô hình răng. GV kết luận : Chải đầy đủ 3 mặt của răng, chải từ trên xuống dưới mhiều lần, súc miệng và nhổ nước ra ngoài…rửa và cất bàn chải đúng chỗ quy định. 3.Hoạt động 2 :Thực hành rửa mặt : - GV làm mẫu: + Chuẩn bị khăn sạch và nước sạch. + Rửa tay bằng xà phòng trước khi rửa mặt. + Dùng khăn sạch lau quanh mắt, mũi… + Giặt khăn và lau lại. + Giặt khăn và phơi nắng. - HS thực hành lau mặt : - Cho HS hoạt động theo cặp để theo dõi nhau thực hành lau mặt. - GV quan sát giúp đỡ học sinh thực hiện không đúng cách. GV tóm ý: Các em tự giác đánh răng sau khi ăn hằng ngày, không nên ăn bánh kẹo nhiều, khi đau răng phải đến phòng khám răng. Cần đánh răng và lau mặt đúng cách thường xuyên hằng ngày. Quan sát , nhắc lại tên bài - HS thực hành chỉ mặt trong, mặt ngoài, mặt nhai của răng.(3 em) - Chải đủ 3 mặt của răng… - HS lắng nghe và quan sát GV thực hiện mẫu. - 1 HS khác nhận xét cách chải răng của bạn mình. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và quan sát GV thực hiện mẫu. - 1 HS thực hành - Thực hiện theo nhóm đôi - HS lắng nghe, nhắc lại. 4.Củng cố, dặn dò : - Hôm nay chúng ta học bài gì? Thực hành đánh răng, rửa mặt - GV gọi HS nêu lại các thao tác đánh răng và rửa mặt. - Nhận xét. Tuyên dương. .Chuẩn bị bài sau:Ăn ,uống hằng ngày. Môn : Âm nhạc BÀI : TÌM BẠN THÂN(T2) I.Mục tiêu : 1-KT-KN-HS biết hát đúng giai điệu bài hát lời 1 và lời 2. -Biết thực hiện các động tác phụ hoạ. 2-TĐ-Biết quý trọng, biết giúp bạn… II.Đồ dùng dạy học: -Nhạc cụ, bài hát III.Các hoạt động dạy học : a.Kiểm tra bài cũ Hôm trước chúng ta học bài gì?Tìm bạn thân. - Gọi 1 HS hát trước lớp. - Gọi 1 HS nhận xét. - GV nhận xét b-Giảng bài Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Giới thiệu bài, ghi tựa 2.Dạy bài hát “Tìm bạn thân” (lời 2) - GV hát mẫu lời 2. - Hát từng câu. - Hát lại lời 1. - Tập cho HS hát từng câu của lời 2. - Hát cả bài lời 1 và 2. - Hát kết hợp động tác phụ hoạ. - Hát, nhún chân, tay, thân, mình. - Gọi nhóm hát, nhóm gõ phách. 3.Thực hành : - Gọi 2- 3 học sinh hát. - GV chú ý để sửa sai. - Gọi HS hát và vỗ tay theo phách. Nhắc lại tên bài hát: Tìm bạn thân - 1 HS hát trước lớp. - HS khác nhận xét bạn hát. HS hát theo Hát cá nhân, đồng thanh - Lắng nghe cô hát mẫu. - Lớp theo dõi nhẩm theo. Quan sát làm theo tổ, nhóm Phụ họa cá nhân, tổ, nhóm - Lớp chú ý lắng nghe. - Cả lớp hát theo.- Gọi CN hát, nhóm. - Quan sát làm động tác theo cô. - Vừa hát vừa làm động tác phụ hoạ. - Một số H xung phong lên biểu diễn cho cả lớp xem - Lớp hát và gõ phách. C.Củng cố, dặn dò : - Hỏi tên bài hát, tên tác giả.( tìm bạn thân.Tác giả:Việt Anh) - HS hát lại bài hát. - Nhận xét, tuyên dương. - Tập hát ở nhà.Chuẩn bị bài sau: Lí cây xanh. Thứ năm ngày 7 tháng 10 năm 2010 Môn : Học vần BÀI : ia I.Mục tiêu : 1-KT-KN-Đọc được ia, lá tía tô, từ và câu ứng dụng. Viết được ia, lá tía tô. Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề : Chia quà 2-TĐ-Ý thức biết thương yêu ,nhường nhị em nhỏ II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa :SGK -Tranh minh hoa câu ứng dụng.SGK -Tranh minh hoạ câu luyện nói: Chia quà.SGK III.Các hoạt động dạy học : a.Kiểm tra bài cũ -Gọi 2 HS lên bảng đọc câu ứng dụng :Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sa Pa GV nhận xét , ghi điểm b-Giảng bài Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Giới thiệu bài - Cho HS quan sát tranh minh hoạ từ khoá và hỏi: Tranh vẽ gì? - Giới thiệu : Hôm nay lớp chúng mình cùng học vần ia - Đây là lá tiá tô. Lá tía tô thường dùng để làm gì? 2. Dạy vần ia a) Nhận diện vần - Viết bảng vần ia và hỏi: Vần ia được tạo bởi những âm nào? - Yêu cầu HS ghép vần ia trong bộ chữ học vần b) Đánh vần - Đánh vần mẫu: i-a-ia- ia - Hướng dẫn HS đọc trơn ia - Có ia, muốn có tiếng tía ta làm thế nào? - Yêu cầu HS cài tiếng tía. - GV nhận xét, ghi bảng và đánh vần mẫu - Dùng tranh giới thiệu từ và ghi bảng “lá tía tô”. - Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. - Gọi đánh vần tiếng tía, đọc trơn từ lá tía tô - Chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS - Gọi HS phân tích tiếng tía. c) Viết - Viết mẫu: ia ( lưu ý HS nét nối giữa ia với a) - Hướng dẫn viết bảng con : ia, tía . - GV nhận xét và sửa sai. d) Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV viết bảng: Tờ bìa, lá mía Vỉa hè, tỉa lá. Cho HS đọc trơn các từ ứng dụng - Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ. - Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ ứng dụng. - GV giải thích từ ngữ ứng dụng - Tổ chức cho HS đọc từ ngữ ứng dụng - Gọi đọc toàn bảng. Tiết 2 3. Luyện tập a) Luyện đọc - Luyện đọc lại các vần ở tiết 1 - Đọc câu ứng dụng + Cho HS quan sát, nhận xét tranh minh hoạ của câu ứng dụng + Cho HS đọc câu ứng dụng + Chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS + Đọc mẫu câu ứng dụng + Gọi 2 – 3 HS đọc lại Tìm tiếng cá vần mới Đánh vần: tờ- ia- tia- hỏi- tỉa- tỉa. b)Luyện nói : Chủ đề “Chia quà” - GV giới thiệu tranh và gợi ý bằng hệ thống các câu hỏi + Trong tranh vẽ gì? + Ai đang chia quà cho các em nhỏ trong tranh? + Bà chia những gì? + Các em nhỏ trong tranh vui hay buồn? Chúng có tranh nhau không? + Bà vui hay buồn? + Ở nhà em, ai hay chia quà cho em? + Khi chia quà em tự nhận phần ít hơn. Vậy em là người thế nào? c) Luyên viết - Yêu cầu HS viết vào vở tập viết: ia, tía, lá tía tô. -quan sát sửa sai. - Nhận xét cách viết . - Ôn lại bài, tự tìm chữ có vần vừa học ở nhà, xH trước bài mới. - Quan sát tranh và trả lời câu hỏi Vẽ lá cây Để ăn - Được tạo bởi i và a Ghép vần ia :cả lớp:i-a-ia-ia Đồng thanh, cá nhân đọc trơn ia - Lắng nghe, đánh vần lại theo hình thức cá nhân, nhóm, cả lớp - Đọc trơn theo hình thức cá nhân, nhóm, cả lớp - Thêm âm t ở trước vần ia - Cài tiếng tía Đánh vần: tờ-ia- tia- sắc- tía- tía. - Quan sát, trả lời: tiếng tía - Đánh vần, đọc trơn tiếng, từ ngữ theo hình thức cá nhân, nhóm, cả lớp Tiếng tía Gồm có âm t ghép với vần ia thêm dấu sắc trên âm i. - Lắng nghe, quan sát Viết vào bảng con Đọc trơn đồng thanh, cá nhân. Tờ bìa, lá mía, vỉa hè, tỉa lá. - Đánh vần, đọc trơn theo hình thức cá nhân, nhóm, cả lớp Bìa, mía, vỉa, tỉa Đánh vần, đọc trơn từ:bờ- ia- bia- huyền- bìa- bìa.Tờ bìa...... - Đọc từ ngữ ứng dụng - 3 HS đọc lại toàn bảng - HS lần lượt phát âm: ia, tía, lá tía tô - Đọc các từ ngữ ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp: tờ bìa, lá mía, vỉa hè, tỉa lá. - Quan sát tranh minh hoạ - Đọc câu ứng dụng:Bé Hà nhổ cỏ.Chị Kha tỉa lá. Đọc đồng thanh, cá nhân - 2- 3 HS đọc lại Tiếng tỉa Đánh vần tiếng, đọc trơn câu. - Quan sát tranh và luyên nói theo câu hỏi hướng dẫn của GV Chia quà Bà đang chia quà cho cháu Chuối.... Rất vui, không tranh nhau Bà rất vui Bà, mẹ.... Nhường nhịn em nhỏ.... - Viết vào vở tập viết C.Củng cố, dặn dò : Đọc bài trên bảng toàn lớp - Chỉ sách cho HS theo dõi và đọc - Yêu cầu HS tìm tiếng mới mang vần mới học.ia, lá tía tô Về nhà học bài.Chuẩn bị bài sau:ua, ưa Môn : Toán BÀI : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 4 I.Mục tiêu : 1- KT-KN- Thuộc bảng cộng trong phạm vi 4, biết làm tính cộng các số trong phạm vi 4 2- TĐ- Tính cẩn thận trong học toán. II.Đồ dùng dạy học: -Nhóm vật mẫu có số lượng là 4, VBT, SGK, bảng … . III.Các hoạt động dạy học : a.Kiểm tra bài cũ - Gọi 3HS lên bảng làm. Tính: 2 + 1 = 2 1 + 1 = 2 1 + 2 =3 - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng - GV nhận xét, ghi điểm b- Giảng bài Hoạt động GV Hoạt động HS 1 Giới thiệu bài, ghi bảng 2.Giới thiệu phép cộng , bảng cộng trong phạm vi 4 a) Hình thành phép cộng Bước 1: Giới thiệu phép cộng: 3 + 1 = 4 - Chỉ vào mô hình ( tranh vẽ bông hoa) và nêu: “ có ba bông hoa thêm một bông hoa nữa. Hỏi tất cả có mấy bông hoa?” - Gọi HS tự nêu câu trả lời. GV hướng dẫn nêu đầy đủ: “ Ba bông thêm một bông hoa được bốn bông hoa” - GV vừa chỉ vào mô hình vừa nêu: “Ba bông hoa thêm một bông hoa được bốn bông hoa. Ba thêm một bằng bốn” - Để thực hiện có ba bông hoa thêm một bông hoa là bốn bông hoa, chúng ta dùng phép tính gì? Hãy đọc phép tính đó - GV viết phép tính: 3 + 1 = 4 lên bảng và yêu cầu HS đọc Bước 2, 3: Giới thiệu phép cộng: 2 + 2 = 4 và 1 + 3 = 4 ( tương tự như hình thành phép cộng 3 + 1 = 4) Bước 4: Học thuộc lòng bảng cộng trong phạm vi 4 - Cho HS đọc lại tất cả các công thức vừa thành lập. Sau đó cho HS đọc thuộc lòng bằng cách xoá dần kết quả và các con số Bước 5: Bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng - Cho HS quan sát hình vẽ chấm tròn và cho HS nêu 2 bài toán - Tương ứng với hai bài toán GV cho HS nêu tên 2 phép tính: 3 + 1 = 4 và 1 + 3 = 4 - em có nhận xét gì về kết quả của hai phép tính? Vị trí các số trong

File đính kèm:

  • docTUẦN 7.doc
Giáo án liên quan