Giáo án Từ ấy- Tố Hữu

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

- Cảm nhận được niềm vui lớn, lẽ sống lớn, tình cảm lớn của Tố Hữu trong buổi đầu gặp lí tưởng cộng sản;

- Hiểu được sự vận động của tứ thơ và những đặc sắc trong hình ảnh, ngôn ngữ, nhịp điệu,

II TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG

1. Kiến thức:

- Cảm nhận được niềm vui lớn, lẽ sống lớn, tình cảm lớn của Tố Hữu trong buổi đầu gặp lí tưởng cộng sản.

- Hiểu được sự vận động của tứ thơ và những đặc sắc trong hình ảnh, ngôn ngữ nhịp điệu.

2. Kĩ năng: Đọc hiểu bài thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại.

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC

- Gv kết hợp các phương pháp: giảng bình, vấn đáp – gợi tìm, đọc diễn cảm,

- Hs: Lắng nghe, phát biểu ý kiến và kết hợp ghi bài.

VI. CHUẨN BỊ

- Gv: + Sgk Ngữ văn 11 ( Cơ bản)

+ Thiết kế bài giảng

+ Chuẩn kiến thức kĩ năng môn Ngữ văn 11

- HS: + Sgk Ngữ văn 11 ( Cơ bản)

+ Bài soạn

 

doc7 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 31375 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Từ ấy- Tố Hữu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 24 Tiết: 85, 86 Phân môn: Đọc – hiểu văn bản TỪ ẤY Tố Hữu I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Cảm nhận được niềm vui lớn, lẽ sống lớn, tình cảm lớn của Tố Hữu trong buổi đầu gặp lí tưởng cộng sản; - Hiểu được sự vận động của tứ thơ và những đặc sắc trong hình ảnh, ngôn ngữ, nhịp điệu,… II TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Cảm nhận được niềm vui lớn, lẽ sống lớn, tình cảm lớn của Tố Hữu trong buổi đầu gặp lí tưởng cộng sản. - Hiểu được sự vận động của tứ thơ và những đặc sắc trong hình ảnh, ngôn ngữ nhịp điệu. 2. Kĩ năng: Đọc hiểu bài thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Gv kết hợp các phương pháp: giảng bình, vấn đáp – gợi tìm, đọc diễn cảm,… - Hs: Lắng nghe, phát biểu ý kiến và kết hợp ghi bài. VI. CHUẨN BỊ - Gv: + Sgk Ngữ văn 11 ( Cơ bản) + Thiết kế bài giảng + Chuẩn kiến thức kĩ năng môn Ngữ văn 11 - HS: + Sgk Ngữ văn 11 ( Cơ bản) + Bài soạn V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Chọn đọc 1 khổ thơ mà em thích nhất trong bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ, phân tích ý nghĩa và đặc điểm nghệ thuật của khổ thơ ấy? 3. Dạy bài mới: * Lời vào bài: Tố Hữu nhà thơ xuất sắc của thơ ca cách mạng Việt Nam. Hôm nay chúng ta tìm hiểu một bài thơ được sáng tác thời kì người thanh niên cộng sản Tố Hữu bắt gặp lí tưởng Đảng - “Từ ấy”. Đây là bài thơ có ý nghĩa mở đầu như một tuyên ngôn về lẽ sống của người chiến sĩ cách mạng, đồng thời cũng là tuyên ngôn nghệ thuật của một nhà thơ Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Nội dung bài học I. GIỚI THIỆU CHUNG 1. Tác giả: * Gv hỏi: Dựa và phần Tiểu dẫn trong Sgk, em nào hãy trình bày đôi nét về tác giả Tố Hữu? +Năm sinh, năm mất, quê quán? + Quá trình hoạt động? + Nội dung thơ Tố Hữu? + Nghệ thuật thơ Tố Hữu? * Gv giảng: + Tố Hữu sinh ra ở Huế, trong một gia đình nhà nho nghèo. Song thân của Tố Hữu rất say mê với việc sưu tầm ca dao, tục ngữ. Tố Hữu sinh ra ở mảnh đất rất giàu về truyền thống văn hoá (những làn điệu dân ca, điệu hò mái nhì, mái đẩy- Nhã nhạc cung đình). Tất cả có ảnh hưởng tới tâm hồn thơ Tố Hữu. + Năm 1936 → giác ngộ lí tưởng cách mạng → 1938 được kết nạp vào Đảng Cộng sản. Từ đó sự nghiệp thơ ca của ông gắn liền với sự nghiệp cách mạng. Đó cũng là chặng đường phát triển không ngừng về tư tưởng, nghệ thuật của thơ Tố Hữu. + Nội dung thơ Tố Hữu bám sát chặng đường cách mạng để phản ánh. + Nghệ thuật thơ Tố Hữu thể hiện ở phong cách trữ tình chính trị, đậm đà tính dân tộc. 2. Tác phẩm: * Gv hỏi: - Xuất xứ của bài thơ “ Từ ấy”? - Em biết gì về tập thơ “ Từ ấy”? - Hoàn cảnh sáng tác của bài thơ? - Bài thơ “ Từ ấy” có vị trí như thế nào đối với Tố Hữu? *Gv hướng dẫn Hs đọc bài thơ: HS đọc với giọng điệu say sưa, phấn chấn hạnh phúc, thể hiện niềm vui sướng, say mê của tác giả như trong mối duyên đầu với cách mạng, với Đảng. Gv gọi 1-2 Hs đọc bài thơ. II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN * Gv hỏi 1. Khổ 1 * Gv gọi 1 Hs đọc lại khổ 1 * Gv hỏi: + “Từ ấy” có ý nghĩa như thế nào?  + Nhan đề của bài thơ đựợc lặp lại ngay ở khổ thơ đầu có tác dụng gì ? * Gv giảng: “Từ ấy” năm 1938, Tố Hữu 18 tuổi. Tuổi trẻ giàu ước mơ, khát khao lí tưởng đang “băn khoăn đi kiếm lẽ yêu đời” thì được giác ngộ lí tưởng cộng sản, được kết nạp vào Đảng. Đây là sự gặp gỡ của hai mùa xuân: mùa xuân của tuổi trẻ và mùa xuân của lý tưởng, của tương lai. * Gv hỏi : + Nhà thơ đã dùng hình ảnh nào để chỉ lí tưởng và niềm vui khi bắt gặp lí tưởng ? + Em hiểu thế nào là “nắng hạ” ? Dùng hình ảnh “nắng hạ” ở đây có ý nghĩa gì ? + “Mặt trời chân lí” diễn đạt điều gì ? + Ngoài sử dụng hình ảnh ẩn dụ, Tố Hữu còn dùng biện pháp tu từ nào khác không? * Gv liên hệ: Động từ “bừng” trong bài thơ “ Tây Tiến” - Quang Dũng. * Gv dẫn : Tâm trạng, niềm vui suớng hân hoan của nhà thơ khi đón nhận lí tưởng cách mạng tiếp tục được thể hiện ở hai câu thơ sau. Tố Hữu không chỉ đón nhận lí tưởng Đảng bằng trí tuệ mà bằng cả tình cảm rạo rực, say mê, sôi nổi nhất. * Gv hỏi: + Hãy nêu biện pháp nghệ thuật mà nhà thơ đã sử dụng ở hai câu thơ này ? + Hình ảnh ấy gợi lên điều gì? * Gv hỏi: Ý nghĩa của khổ thơ đầu? 2. Khổ 2 * Gv dẫn : Niềm vui sướng hân hoan của nhà thơ khi được đón nhận lí tưởng cách mạng được thể hiện sâu sắc ở khổ thơ đầu.Và nó đã nhanh chóng chuyển biến thành nhưng nhận thức mới về lẽ sống ở khổ thơ thứ hai. * Gv gọi Hs đọc khổ 2. * Gv hỏi: + Lẽ sống mới của Tố Hữu đã được thể hiện qua những từ ngữ nào ? +Những từ ngữ ấy có ý nghĩa gì ? + Biện pháp nghệ thuật nào đuợc sử dụng ở đây ? Và nêu tác dụng của nghệ thuât ấy? * Gv hỏi: Khi được ánh sáng của lí tưởng soi rọi, nhận thức mới của Tố Hữu về lẽ sống như thế nào? 3. Khổ 3: * GV gọi 1 Hs đọc lại khổ 3 * GV dẫn: Lẽ sống cộng đồng của nhà thơ thể hiện rất rõ nét ở khổ thơ thứ 2. Sau khi được đón nhận lí tưởng cách mạng,trong lòng Tố Hữu còn diễn ra sự chuyển biến mãnh mẽ về tình cảm. Điều này được thể hiện ở khổ thơ thứ 3. * Gv hỏi: + Sự chuyển biến trong tình cảm của nhà thơ được thể hiện qua cấu trúc thơ nào ? + Tác dụng của viêc lặp cấu trúc ấy? + Những biên pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong khổ thơ này?   *Gv hỏi: Có sự chuyển biến tình cảm ở khổ thơ 3 so với khổ 2 ?Vậy sự chuyển biến trong tình cảm của nhà thơ có thể khái quát như thể nào? III. TỔNG KẾT 1. Giá trị nghệ thuật: * Gv hỏi: Em nào hãy khái quát giá trị nghệ thuật của bài thơ? * Gv hỏi: Em hãy nêu ý nghĩa văn bản ? * Gv gọi 1- 2 Hs đọc phần Ghi nhớ (Sgk/44) * Hs trả lời: - Tố Hữu ( 1920- 2002), tên thật là Nguyễn Kim Thành, quê ở Huế. - Thuở nhỏ học ở trường Quốc học Huế. Năm 1938, được kết nạp vào Đảng Cộng sản → sự nghiệp thơ ca gắn liền với sự nghiệp cách mạng. - Nội dung thơ: gắn bó và phản ánh chân thực những chặng đường cách mạng đầy gian khổ, hi sinh và những chiến công. - Nghệ thuật thơ: trữ tình chính trị. * Hs trả lời: - Bài thơ nằm trong phần “Máu lửa” của tập thơ “Từ ấy”. - Tập thơ gồm 3 phần: “Máu lửa”, “Xiềng xích”, “Giải phóng”. - Ghi nhận kỉ niệm đáng nhớ với những cảm xúc, suy tư sâu sắc. - Đánh dấu một bước ngoặc quan trong trong cuộc đời Tố Hữu. * Hs đọc bài thơ. * Hs đọc thơ - Đánh dấu thời điểm Tố Hữu được đứng vào hàng ngũ của Đảng. - Tác dụng: nhấn mạnh thời điểm nhà thơ giác ngộ lí tưởng cách mạng. * Hs trả lời: - Hình ảnh ẩn dụ: + “nắng hạ: ánh nắng rực rỡ, mãnh liệt. + “ mặt trời chân lí”: lí tưởng của Đảng. * Hs phát hiện nghệ thuật : so sánh “Hồn tôi là một vườn hoa lá”: tràn đầy sức sống và hương sắc. ð Niềm vui sướng của tác giả khi bắt gặp lí tưởng cách mạng. - Hs đọc lại khổ 2. - Hs trả lời dựa vào sự chuẩn bị ở nhà. - Từ ngữ: “ buộc, trang trãi, khối đời” - Hs phân tích của những hình ảnh ấy. * Hs trả lời: Nghệ thuật điệp từ → sự hối thúc, dồn dập * Hs trả lời: Nhận thức mới về lẽ sống của Tố Hữu là sự gắn bó hài hòa giữa cái tôi cá nhân và cái ta chung của mọi người. * Hs đọc lại khổ 3 * Hs trả lời: - Cấu trúc: “ Tôi đã là...” - Nghê thuật: + Điệp từ… + Số từ ước lệ… + Từ ngữ biểu cảm… * Hs phát biểu sự chuyển biến trong tình cảm của tác giả. * Học sinh dựa vào kiến thức đã nắm được trong bài học trả lời. I. GIỚI THIỆU CHUNG 1. Tác giả: - Tố Hữu ( 1920- 2002), tên thật là Nguyễn Kim Thành, quê ở Thừa Thiên - Huế. - Giác ngộ lí tưởng cách mạng năm 1936 → năm 1938 được kết nạp vào Đảng Cộng sản . - Về nội dung: thơ Tố Hữu là thơ trữ tình - chính trị. Thể hiện lẽ sống, lí tưởng, tình cảm cách mạng của người Việt Nam hiện đại. - Về nghệ thuật: thơ Tố Hữu mang chất dân tộc, truyền thống - Các tập thơ tiêu biểu: “Từ ấy”, “Việt Bắc”, “Gió lộng”, “Ra trận”, “Máu và hoa”, “Một tiếng đờn”, “Ta với ta” … - Ông được tặng thưởng Huân chương sao vàng năm 1994; Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật năm 1996 và Giải thưởng văn học ASEAN 1999. ð Tố Hữu là nhà thơ lớn của dân tộc, là “lá cờ đầu của thơ ca cách mạng” Việt Nam hiên đại. 2. Tác phẩm: a. Xuất xứ, hoàn cảnh sáng tác - Bài thơ “Từ ấy” được Tố Hữu viết vào tháng 7/1938 nằm trong phần “Máu lửa” của tập thơ “Từ ấy”. - Tập thơ “Từ ấy” là tập thơ đầu của Tố Hữu, gồm có ba phần: “Máu lửa”, “Xiềng xích”, “Giải phóng” (1937 – 1946). - Bài thơ ghi lại những cảm xúc, suy tư sâu sắc khi Tố Hữu được đứng vào hàng ngũ của Đảng. b. Vị trí bài thơ: có ý nghĩa mở đầu cho con đường cách mạng, con đường thi ca và đánh dấu mốc quan trọng trong cuộc đời Tố Hữu. II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 1. Khổ 1: Niềm vui sướng, say mê khi bắt gặp lí tưởng của Đảng. - “Từ ấy” : trạng từ chỉ thời gian, đánh dấu một thời điểm có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong cuộc đời cách mạng và đời thơ của Tố Hữu – 7/1938, Tố Hữu được đứng vào hàng ngũ của Đảng. - Nhan đề của bài thơ được lặp lại ngay khổ thơ I có tác dụng nhấn mạnh thời điểm nhà thơ giác ngộ lí tưởng cách mạng. - Nghệ thuật ẩn dụ: “ nắng hạ” và “mặt trời chân lí” + “nắng hạ” : là thứ nắng chói chang, rực rỡ, mạnh mẽ → nhấn mạnh niềm vui sướng trào dâng của khoảnh khắc nhà thơ được đón nhận lí tưởng cộng sản. + “Mặt trời chân lí” : Chân lí của Đảng, của Cách mạng. - Sử dụng các động từ mạnh + “Bừng” : ánh sáng phát ra đột ngột. + “Chói”: Ánh sáng chiếu thẳng, mạnh. → Khẳng định lí tưởng cộng sản như một nguồn sáng mới làm bừng sáng cả trí tuệ và tâm hồn nhà thơ. - “Hồn tôi ... chim”: so sánh + ẩn dụ kết hợp với các từ ngữ giàu sức biểu cảm “ đậm”, “ rộn” → Tâm hồn nhà thơ khi được đón nhận lí tưởng cộng sản cũng căng tràn nhựa sống như một vườn cây lá xanh tươi, toả hương ngào ngạt và ríu rít tiếng chim kêu. ð Bút pháp trữ tình lãng mạn kết hợp hình ảnh so sánh, ẩn dụ đã diễn tả cụ thể niềm vui sướng, say mê của nhà thơ trong buổi đầu đến với lí tưởng cộng sản. 2. Khổ 2: Nhận thức mới về lẽ sống - Lẽ sống mới của Tố Hữu được thể hiện qua những từ ngữ đặc sắc, có tác dụng gắn kết như: “Buộc, trang trải, gần gũi, khối đời” + “Buộc” : buộc chặt, gắn bó với mọi người  → ý thức quyết tâm cao độ muốn thoát khỏi giới hạn của “cái tôi” cá nhân để hướng vào cộng đồng. + “Trang trải”: sự trải rộng tâm hồn ra với đời. + “Gần gũi”: Gần nhau về quan hệ tinh thần, tình cảm, đó là sự gắn bó ruột thịt. +“Khối đời” : Hình ảnh ẩn dụ, chỉ một khối người đông đảo, cùng chung lí tưởng. Đó là sức mạnh của tập thể nhân dân. - Điệp từ “để” tạo nhịp thơ dồn dập, thôi thúc, hăm hở. - Từ “với” tạo mối liên kết chặt chẽ với nhân dân. ð Lẽ sống mới được đặt ra ở đây là “cái tôi” hòa vào “cái ta”; mối quan hệ hài hòa giữa riêng - chung, cá nhân - cộng đồng. Đó là mối quan hệ đoàn kết gắn bó, tạo ra sức mạnh trong cuộc đấu tranh cách mạng. 3. Khổ 3: Sự chuyển biến sâu sắc trong tình cảm - “ Tôi đã là...” → cấu trúc khẳng định rõ ràng nhận thức của tác giả về vị thế của mình  trong gia đình lớn, khẳng định ý thức tự giác, chắc chắn, vững vàng của tác giả. + Điệp từ “là” : mang tính khẳng định + Số từ ước lệ “vạn” + Cách xưng hô ruột thịt: “con, em, anh”: khẳng định tình cảm đầm ấm, thân thiết, ruột thịt.  - Từ ngữ biểu cảm: “kiếp phôi pha,cù bất cù bơ”: Tấm lòng đồng cảm, xót thương tới những kiếp người đau khổ, bất hạnh, những con người lao động vất vả. ð Đây là tình cảm mới mẻ và cao đẹp của một chiến sĩ cách mạng, một nhà thơ cách mạng. III. TỔNG KẾT 1. Giá trị nghệ thuật: - Hình ảnh tươi sáng, giàu ý nghĩa tượng trưng; ngôn ngữ gợi cảm, giàu nhạc điệu; giọng thơ sảng khoái; nhịp thơ hăm hở … - Cách dùng hình ảnh ẩn dụ đầy sáng tạo; cách nói trực tiếp khẳng định. 2. Ý nghĩa văn bản: Bài thơ đã thể hiện sâu sắc niềm vui sướng của nhà thơ khi đuợc đón nhận lí tưởng cộng sản, những nhận thức mới về lẽ sống cũng như những chuyển biến trong nhận thức và hành động của Tố Hữu. VI. CỦNG CỐ - Giáo viên nhấn mạnh những điểm trọng tâm của bài học. - Câu hỏi củng cố mở rộng: Qua bài thơ, em hiểu thêm được điều gì về tâm hồn của người chiến sĩ cộng sản – Nhà thơ Tố Hữu?  VII. DẶN DÒ: - Học thuộc lòng bài thơ và phân tích thơ - Chuẩn bị bài mới “ Tiểu sử tóm tắt” ( Đọc Sgk, tìm hiểu, trả lời các câu hỏi hướng dẫn học bài.)

File đính kèm:

  • docGiao an cuc hay Tu ay.doc