Chủ đề 4:
MỘT SỐ BÀI TẬP VỀ SỐ NGUYÊN TỐ VÀ HỢP SỐ.
Thời lượng : 4 tiết.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS ôn tập củng cố lại kiến thức về số nguyên tố, hợp số, cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
2. Kĩ năng:
- HS vận dụng kiến thức vào giải một số dạng bài tập.
3. Thái độ:
- Tích cực, cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị, tài liệu hỗ trợ.
- GV: SGK toán 6+ SBT + SGV tập 1, phấn màu.
- HS: SGK toán 6+ SBT tập 1.
2 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 497 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tự chọn 6 - Chủ đề 4: Một số bài tập về số nguyên tố và hợp số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chủ đề 4:
Một số bài tập về số nguyên tố và hợp số.
Thời lượng : 4 tiết.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS ôn tập củng cố lại kiến thức về số nguyên tố, hợp số, cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
2. Kĩ năng:
- HS vận dụng kiến thức vào giải một số dạng bài tập.
3. Thái độ:
- Tích cực, cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị, tài liệu hỗ trợ.
- GV: SGK toán 6+ SBT + SGV tập 1, phấn màu.
- HS: SGK toán 6+ SBT tập 1.
III. Nội dung:
Ngày soạn: 3/11/2010.
Ngày giảng:/11/2010 (6B)
12/11/2010 (6A)
Tiết1: Số nguyên tố, hợp số
A. Kiến thức cơ bản:
1. Số nguyên tố;
- Khái niệm : Số nguyên tố là số lớn hơn 1 và chỉ có 2 ước.
VD: 2; 5; 11; 13..vv
2. Hợp số:
- Khái niệm: Hợp số là số lớn hơn 1 và có nhiều hơn 2 ước.
- VD: 4; 10; 22..vv
3. Bảng các số nguyên tố.
- Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là: 2; 3; 5 ; 7.
- Bảng số nguyên tố nhỏ hơn 100: SGK - T46
- Bảng số nguyên tố nhỏ hơn 1000: SGK- T128.
- Nhận xét: Số 2 là số nguyên tố nhỏ nhất và là số chẵn duy nhất.
B.Bài tập áp dụng:
Bài 1: Các số sau là nguyên tố hay hợp số ? Vì sao ?.
9; 17; 28 ; 31; 45; 67.
Bài 2: Tổng (hiệu) sau là số nguyên tố hay hợp số.
a. 3. 4 .5 + 6. 7
b. 5. 7. 9 .11 - 2. 3. 7
Bài 3: Điền số vào dấu * để để:
a. Số nguyên tố b. Hợp số.
Lời giải:
Bài 1:
- Số nguyên tố là: 17; 31; 67 vì chúng chỉ có hai ước là 1 và chính số đó.
Ư(17) ={ 1; 17}; Ư(31) = { 1; 31}
Ư(67) = { 1; 67}
- Hợp số là: 9; 28; 45. Vì ngoài ước là 1 chính số đó thì 9 chia hết cho 3; 28 chia hết cho 2; 45 chia hết cho 5.
Bài 2:
a. 3. 4 . 5 + 6. 7
Vì 3. 4 .5 3 và 6. 7 3 => 3. 4 . 5 + 6. 7 3
Tổng trên là hợp số.
b. 5. 7. 11 - 2. 3. 17.
Hiệu trên không chia hết cho số nào ngoài 1 và chính hiệu đó.
=> Hiệu trên là số nguyên tố.
Bài 3:
a. * = 1; 3 ; 7 ;9.
b. * =0; 2; 4 ;5; 6 ; 8.
Ngày soạn: 3/11/2010.
Ngày giảng:16/11/2010 (6B)
19/11/2010 (6A)
Tiết2: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
A. Kiến thức cơ bản:
1. Thứ tự các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn: 2; 3 ;5 ;7 ; 11; 19; 23; 19..vv
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố: (Sgk- T47)
VD: 18 = 2. 3. 3 = 2.32.
3. Những điều cần lưu ý:
- Phải chia lần lượt số cần phân tích cho các số nguyên tố theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
- Vận dụng các dấu hiệu chia hết để thực hiện chia.
- Các số nguyên tố viết bên phải cột, thương viết bên trái cột.
B. Bài tập áp dụng.
Bài 1: Phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
a. 30 b. 60. c. 84. d. 306.
Bài 2: Các số sau chia hết cho số nguyên tố nào ?
a. 225 b. 450 c. 1050 d. 2100.
Đáp án:
Bài 1: Phân tích ra thừa số nguyên tố.
30
15
5
1
2
3
5
60
30
15
5
1
2
2
3
5
84
42
21
7
1
2
2
3
7
306
153
31
1
2
3
31
a. 30 = 2. 3 .5 b. 60 = 22.. 3.5 c. 84= 22.3. 7 d. 306= 2. 3. 31
Bài 2: Các số sau chia hết cho số nguyên tố nào ?
225
75
25
5
1
3
3
5
5
450
225
75
25
5
1
2
3
3
5
5
1050
525
175
35
7
1
2
3
5
5
7
2140
1070
535
107
1
2
2
5
107
a. 225 chia hết cho 3 và 5 b. 450 chia hết cho 2;3; 5
c. 1050 chia hết cho 2; 3; 5 ;7. d. 2140 chia hết cho 2; 5; 107.
File đính kèm:
- CD4.doc