Giáo án tự chọn 7 - Năm học 2011 - 2012

 

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Củng cố khái niệm hai góc đối đỉnh, hai đường thẳng vuông góc

2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng vẽ hai góc đối đỉnh, nhận biết hai góc đối đỉnh

3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận khi tính toán.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Hệ thống bài tập.

2. Học sinh: Ôn tập các kiến thức về 2 góc đối đỉnh.

III. Tiến trình thực hiện:

 

 

 

doc64 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1165 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tự chọn 7 - Năm học 2011 - 2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 7 ngày 20 / 08 / 2011 Hai góc đối đỉnh I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố khái niệm hai góc đối đỉnh, hai đường thẳng vuông góc 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng vẽ hai góc đối đỉnh, nhận biết hai góc đối đỉnh 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận khi tính toán. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Hệ thống bài tập. 2. Học sinh: Ôn tập các kiến thức về 2 góc đối đỉnh. III. Tiến trình thực hiện: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: ổn định lớp. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ. Thế nào là 2 góc đối đỉnh ? Hai góc đối đỉnh có tính chất gì ? Hoạt động 3: Bài tập trắc nghiệm HS làm việc cá nhân, ghi kết qủa vào vở GV yêu cầu HS nói đáp án của mình, giải thích Đáp án: 1. - B 2. - C 3. - C 4. - D Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trẳ lời đúng nhất : 1. Hai đường thẳng xy và x’y’ cắt nhau tại A, ta có: A) Â1 đối đỉnh với Â2, Â2đối đỉnh với Â3 B) Â1 đối đỉnh với Â3 , Â2 đối đỉnh với Â4 C Â2 đối đỉnh với Â3 , Â3 đối đỉnh với Â4 D) Â4 đối đỉnh với Â1 , Â1 đối đỉnh với Â2 2. A. Hai góc không đối đỉnh thì bằng nhau B. Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh C . Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau 3. Nếu có hai đường thẳng: A. Cắt nhau thì vuông góc với nhau B. Cắt nhau thì tạo thành 4 cặp góc bằng nhau C. Cắt nhau thì tạo thành 2 cặp góc đối đỉnh 4. Đường thẳng xy là trung trực của AB nếu: A. xy ^ AB B. xy ^ AB tại A hoặc tại B C. xy đi qua trung điểm của AB D. xy ^ AB tại trung điểm của AB Hoạt động 4: Bài tập tự luận GV đưa bài tập lên bảng phụ Bài tập 1: Hai đường thẳng MN và PQ cắt nhau tại A tạo thành góc MAP có số đo bằng 330 a) Tính số đo góc NAQ ? b) Tính số đo góc MAQ ? c) Viết tên các cặp góc đối đỉnh d) Viết tên các cặp góc kề bù nhau Gọi HS đọc Yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình GV đưa tiếp bài tập 2: Bài tập 2: Cho 2 đường thẳng NM và PQ cắt nhau tại O tạo thành 4 góc. Biết tổng của 3 trong 4 góc đó là 2900, tính số đo của tất cả các góc có đỉnh là O? - GV gọi HS lên bảng vẽ hình - Em háy đọc tên các góc đỉnh O? - 4 góc tạo thành có đặc điểm gì? Tổng của 4 góc này bằng bao nhiêu? - 3 góc có tổng bằng 2900 có thể là những góc nào? - Vậy ta tính được số đo góc nào trước ? Bài 1: 330 a) Có: PQ MN = {A} => MAP = NAQ = 330 (đ đ) b) Có A PQ => PAM + MAQ = 1800 (2 góc kề bù) Thay số: 330 + MAQ = 1800 => MAQ = 1800 – 330 = 1470 c) Các cặp góc đối đỉnh gồm: MAP và QAN ; MAQ và NAP d) Các cặp góc kề bù nhau gồm: MAP và PAN ; PAN và NAQ ; NAQ và QAM ; QAM và MAP Bài 2: MN PQ = { O } ==> Có 2 cặp góc đối đỉnh là: MOP = NOQ ; MOQ = NOP Giả sử MOP Ta có: MOQ + QON + NOP = 2900 Mà MOP + MOQ + QON + NOP = 3600 => MOP = 3600 - 2900 = 700 => NOQ = 700 Lại có MOQ + MOP = 1800 (góc kề bù) => MOQ = 1800 – 700 = 1100 => NOP = 1100 Hoạt động 4: Củng cố – Về nhà - Hai góc đối đỉnh là 2 góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia. - Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. - Về nhà: Cho góc xOy bằng 1000. Hai góc yOz và xOt cùng kề bù với nó. Hãy xác định 2 cặp góc đối đỉnh và tính số đo của các góc zOt ; xOt ; yOz Thứ 7 ngày 27 / 08 / 2011 Tiết: 2 các phép tính trong Q I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống, củng cố kiến thức về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa trong tập các số hữu tỉ 2. Kĩ năng: Học sinh được rèn luyện kĩ năng vận dụng các quy tắc của các phép tính để giải các bài tập. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi tính toán. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Hệ thống bài tập. 2. Học sinh: Ôn các quy tắc thực hiện các phép tính về số hữu tỉ. III. Tiến trình thực hiện: hoạt động của thầy và trò nội dung Hoạt động 1: ổn định lớp. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Hoạt động 2: Lí thuyết. Cho hai số hữu tỉ: em hãy viết CT tổng quát và phát biểu quy tắc phép cộng, trừ, nhân, chia các số hữu tỉ ? - Em hãy phát biểu quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế trong tạp hợp các số nguyên Z ? - Trong tập hợp Q các phép toán cũng có t/c cơ bản và quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế như trong tập hợp các số nguyên Z. - Cộng 2 số hữu tỉ: (a, b, m Z, m > 0) - Trừ 2 số hữu tỉ: - Nhân 2 số hữu tỉ: - Chia 2 số hữu tỉ: - Khi chuyển vế một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta phải đổi dấu số hạng đó. - T/c phân phối của phép chia đối với phép trừ và phép cộng: - Với x Q thì: Hoạt động 3: Tính giá trị biểu thức - GVđưa ra bài tập 1 và yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài vào vở - GV gọi 3 hs lên bảng trình bày - GV yêu cầu 1HS nhắc lại các bước làm. Bài tập 1: Tính a, b, - GV treo bảng phụ ghi bài 2 lên bảng và yêu cầu HS thảo luận làm theo nhóm - GV đưa ra đáp án và biểu điểm => yêu cầu các nhóm đổi chéo bài sau đó chấm điểm cho nhau. c, d, Bài 2: Tính giá trị của biểu thức A, B, C rồi sắp xếp các kết quả tìm được theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. A = B = C = = Có => B < C < A - GV đưa ra bài 4 : Bài 4.Tìm số nghịch đảo của các số sau: -3 ; ; -1 ; - HS đứng tại chỗ trả lời, HS khác nhận xét. Bài 4. Số nghịch đảo của -3 là: Số nghịch đảo của là: Số nghịch đảo của -1 là: -1 Số nghịch đảo của là: Hoạt động 4: Tìm x - GV yêu cầu HS họat động cá nhân thực hiện bài 5 - 3 HS lên bảng trình bày. Bài 5. Tìm x biết: b) Hoạt động 5: Củng cố – Về nhà. - Bốn phép toán về số hữu tỉ gồm ... Quy tắc thực hiện... - Về nhà: Hoàn thành phép tính sau: a) + - b) + - c) + - d) - - d) e) g) Thứ 7 ngày 11/ 09 / 2010 Tiết: 3 hai đường thẳng vuông góc I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống lại kiến thức về 2 đường thẳng vuông góc, các cách chứng minh 2 đường thẳng vuông góc 2. Kĩ năng: Học sinh nắm được dạng bài tập cơ bản, biết vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm bài tập hình học. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Hệ thống bài tập. 2. Học sinh: Ôn tập kiến thức về 2 đường thẳng vuông góc III. Tiến trình thực hiện: hoạt động của thầy và trò nội dung Hoạt động 1: ổn định lớp. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Hoạt động 2: Lí thuyết. - Em hãy phát biểu định nghĩa 2 đường thẳng vuông góc? - Phát biểu tính duy nhất của đường vuông góc? - Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng? - 2 đường thẳng vuông góc là 2 đưòng thẳng cắt nhau và một trong các góc tạo thành là góc vuông. - Qua một điểm cho trước, có một và chỉ một đường thẳng vuông góc với một đường thẳng cho trước. - Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng ấy tại trung điểm của nó. Hoạt động 3: Vẽ đường thẳng vuông góc, vẽ đường trung trực của đoạn thẳng . d1 Bài 1: Cho đường tròn (O), ba điểm A, B, C nằm trên đường tròn. a) Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB. b) Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng BC. c) Có nhận xét gì về 2 đường trung trực nói trên? Bài 2: Cho tam giác ABC có B > 900. a) Dùng thước thẳng và êke vẽ đoạn thẳng đi qua B và vuông góc với AC tại E, vẽ đoạn thẳng đi qua C và vuông góc với AB tại F. b) Vẽ H là giao điểm của các đường thẳng AD và CF. Dùng thước để kiểm tra xem 3 điểm E, B, H có thẳng hàng hay không? d2 Bài 1: a) b) c) Hai đường trung trực d1 và d2 cùng đi qua tâm O của đường tròn Bài 2: a) b) Ba điểm E, B, H co thẳng hàng Hoạt động 4: Nhận biêt 2 đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng . Bài 3: Cho goc AOB bằng 1200 Tia OC nằm giữa hai tia OA, OB sao cho AOC = 300. Hãy chứng tỏ rằng OB vuông goc với OC. Bài 4: Cho góc AOB = 1300. Trong góc AOB vẽ các tia OC, OD sao cho OC OA, OD OB. Tinh COD? Bài 3: Vì tia OC nằm giữa 300 2 tia OA và OB nên AOC + COB = AOB hay AOC + 300 = 1200 => AOC = 1200 – 300 = 900 D => OA OC A 1300 C Bài 4: B Vì tia OD nằm Trong góc AOB nên: AOD + DOB = AOB => AOD = AOB - DOB = 1300 – 900 = 400 => AOD < AOC (vì 400 < 900 ) => Tia OD nằm giữa 2 tia OA và OC => AOD + DOC = AOC => DOC = AOC - AOD = 900 – 400 = 500 Hoạt động 5: Củng cố – Về nhà. - Định nghĩa 2 đường thẳng vuông góc; đường trung trực của đoạn thẳng. - BTVN: 1) Cho góc AOB = 1200 Tia OC nằm giữa 2 tia OA, OB sao cho AOC = 300. C/m OB OC 2) Cho 2 đthẳng a và b vuông góc với nhau tại M. Trên a lấy các điểm A, B sao cho MA = MB. Trên b lấy các điểm C, D sao cho MC = MD. Tìm các đường trung trực trong hình vẽ? Thứ 7 ngày 18 / 9 / 2010 Tiết: 4 Luỹ thừa của một số hữu tỉ. tỉ lệ thức I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống lại kiến thức về luỹ thừa của một số hữu tỉ, về định nghĩa, tính chất của tỉ lệ thức. 2. Kĩ năng: Học sinh nắm được dạng bài tập cơ bản, biết vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm bài tập. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Hệ thống bài tập. 2. Học sinh: Ôn tập kiến thức về luỹ thừa của một số hữu tỉ. III. Tiến trình thực hiện: hoạt động của thầy và trò nội dung Hoạt động 1: ổn định lớp. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Hoạt động 2: Lí thuyết. - Em hãy phát biểu định nghĩa luỹ thừa bậc n của số hữu tỉ x ? - Có các phép toán nào về luỹ thừa ? Em hãy viết tổng quát và phát biểu thành lời ? - Em có nhận xét gì về luỹ thừa bậc chẵn, bậc lẻ của một số hữu tỉ ? - GV đưa ra kiến thức bổ sung 1) Luỹ thừa : +) xn = x.x.x.......x (x Q, nN, n >1) n thừa số x +) xm.xn = xm + n ; xm : xn = xm – n (x 0, m > n) +) (xm)n = xm . n  ; (x.y)n = xn.yn +) (y0) +) Luỹ thừa bậc chẵn của 2 số đối nhau thì bằng nhau: (-x)2n = x2n +) Luỹ thừa bậc lẽ của 2 số đối nhau thì đối nhau: (-x)2n+1=-x2n+1 Bổ sung : +) Luỹ thừa với số mũ nguyên âm : x-n = (n Z+ ; x 0) x-n là nghịch đảo của xn +) Hai luỹ thừa có cùng cơ số : Cho m > n > 0 thì: nếu a > 1 => am > an nếu a = 0 => am = an nếu a am < an Với a 0, a ±1, nếu am = an thì m = n. 2) Tỉ lệ thức là đẳng thức của 2 tỉ số +) Nếu +) Nếu Hoạt động 3: Bài tập. - GV đưa ra bài tập. - Bài ra có các phép toán nào ? - Nêu cách thực hiện ? - Ta có thể áp dụng công thức nào ? - Gọi HS lần lượt thực hiện. - GV đưa bài tập 2 - Nhận biết các phép toán trong bài ? - Ta áp dụng những công thức tổng quát nào ? - 3 HS lên bảng thực hiện. Bài 3, GV yêu cầu HS thực hiện theo cặp. Bài 4 : Các tỉ số sau có lập thành tỉ lệ thức không? a) b) 0,25 : 1,75 và Bài 5 : Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ đẳng thức sau: 0,05 . 36 = 1,5 .1,2 14.15 = 10.21 Bài 6 : Tìm x biết x : 26 = 21 : 39 Bài 1: Viết các luỹ thừa sau dưới dạng một luỹ thừa 36. 32 = 36+2 = 38 ; d) 76 : 72 = 76 – 2 = 74 22. 24. 23 = 22+4+3 = 29 ; e) an . a2 = an +2 253: 52 = (52 )3:52 = 56:52 = 56 – 2 = 54 Bài 2: Tính a) b) (0,125)3 .512 = (0,125)3 . 83 = (0,125 . 8)3 = 13 = 1 c) (0,25)4 . 1024 = (0,25)4 .44.4 = (0,125.4)4 .4 = 14.4 = 4 Bài 3: Tính a) b) c) d) Bài 4: Các tỉ số sau có lập thành tỉ lệ thức không? a) ; => 2 tỉ số đã cho không lập được tỉ lệ thức b) ; 2 tỉ số đã cho có lập thành tỉ lệ thức Bài 5: a) b) Bài 6: Tìm thành phần chưa biết của tỉ lệ thức a) b) c) Hoạt động 5: Củng cố – Về nhà. Các dạng bài đã làm … Về nhà: 1/ Tính ; 2/ Hãy lập tất cả các tỉ lệ thức từ 4 trong 5 số sau: 3 ; 9 ; 27 ; 81 ; 243 Thứ 7 ngày 25/ 9 / 2010 Tiết: 5 Quan hệ vuông góc và song song I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống lại kiến thức về 2 đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với đường thẳng thứ ba. Hệ thống lại các cách chứng minh 2 đường thẳng song song, 2 đường thẳng vuông góc. 2. Kĩ năng: Học sinh nắm được dạng bài tập cơ bản, biết vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm bài tập hình học. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Hệ thống bài tập. 2. Học sinh: Ôn tập kiến thức về 2 đ t song song III. Tiến trình thực hiện: hoạt động của thầy và trò nội dung Hoạt động 1: ổn định lớp. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Hoạt động 2: Lí thuyết. - Em hãy phát biểu tính chất về quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song? Ghi tóm tắt bằng kí hiệu? - Em hãy vẽ 2 đthẳng a và b cùng vuông góc với đthẳng c, tại sao a//b. Ghi tóm tắt bằng kí hiệu? - Phát biểu tính chất của 3 đường thẳng song song? Ghi tóm tắt bằng kí hiệu? A. Lí thuyết: ; ; Bổ sung: Nếu 2 góc có cạnh tương ứng vuông góc thì: + Chúng bằng nhau nếu 2 góc cùng nhịn hoặc cùng tù + Chúng bù nhau nếu góc này nhọn góc kia tù + Nếu 1 góc vuông thì góc kia cũng vuông Hoạt động 3: Bài tập trắc nghiệm. - GV gọi một HS lên bảng điền, các HS khác theo dõi, nhận xét 1. a//b 2. c ^ a 3. a // c 4. m // n 5. a vuông góc với MN tại trung điểm của MN Các HS khác nhận xét - HS trả lời (tại chỗ): Bài 1: Điền vào chỗ chấm 1. Nếu đường thẳng a và b cùng vuông góc với đường thẳng c thì …. 2. Nếu a//b mà c ^ b thì … 3. Nếu a// b và b // c thì … 4. Nếu đt a cắt 2 đường thẳng m và n tạo thành một cặp góc so le trong bằng nhau thì … 5. Đường thẳng a là trung trực của MN khi … Bài 2: Chọn câu đúng Cho a // b // c. Nếu d b thì : A. d a và d c C. d a B. d c D. D a và d c Bài 3: Cho hình vẽ, chọn câu đúng nhất Bài 4: Cho hình vẽ, biết a//b//Om. Tìm các cặp góc bằng nhau. Bài 3: Cho hình vẽ, chọn câu đúng nhất a. a// b c. a// c b. e// d d. a// b// c a x Bài 4: mOD = ODy (so le trong) y xBO = BOm (so le trong) Hoạt động 4: Bài tập tự luận. Bài 5: Cho hình vẽ, biết Ax // By. Tính số đo của góc O. Tính số đo của góc AOB ? - GV đưa ra bài tập 6: Cho hình vẽ, biết AOB = 600, OAx = 300, OBy = 1500. Ot là phân giác của AOB . Các tia Ax, Ot, By có song song với nhau không? Vì sao? 300 1500 2 1 Bài 5: Qua O kẻ Ot // Ax (*) Mà Ax // By (gt) Suy ra: Ot // By (**) Từ (*) => O1 = A = 350 (so le trong) Từ (**) => O2 + B = 1800 (trong cùng phía) => O2 = 1800 – B = 1800 – 1400 = 400 Vì Ot nằm giữa OA và OB => AOB = O1 + O2 => AOB = 350 + 400 = 750 Bài 6: Ta có: Ot là phân giác của AOB nên: AOt = tOB = AOB = Mà xAO = => AOt = xAO AOt và xAO lại ở vị trí so le trong => Ax // Ot (1) Xét tOB + OBy = = tOB và OBy ở vị trí trong cùng phía => Ot // By (2) Từ (1) và (2) => Ax // Ot // By Hoạt động 5: Củng cố – Về nhà. - Các cách chứng minh 2 đường thẳng song song: ...... - Bài tập về nhà: Cho hình vẽ, biết Ax // By, Tính OBy ? Thứ 7 ngày 02/ 10 / 2010 Tiết: 6 tính chất của dãy tỉ số bằng nhau I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng tính chất của DTSBN để giải bài toán chia theo tỉ lệ. 3. Thái độ: II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Hệ thống bài tập. 2. Học sinh: Ôn tập kiến thức III. Tiến trình thực hiện: hoạt động của thầy và trò nội dung Hoạt động 1: ổn định lớp. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Hoạt động 2: Lí thuyết. - Em hãy phát biểu tính chất của DTSBN ? - Viết tóm tắt bằng kí hiệu ? Bổ sung: Nếu thì: Hoạt động 3: Bài tập. Bài 1 : Tìm 2 số x, y biết x – y = 4 và - Em hãy xác định yếu tố đã biết, yếu tố phải tìm ? - Dựa vào gthiết x – y = 4 em hãy nêu phương hướng giải bài tập này ? Bài 2 : Tìm x, y biết và x.y = 140 Dạng 1: Tìm 2 số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của 2 số đó áp dụng tính chất của DTSBN có: Từ Dạng 2 : Tìm 2 số khi biết tích và tỉ số của 2 số đó Đặt ta có : Mà x.y = 140 => 5.k . 7.k = 140 Hay 35.k2 = 140 => k2 = 140 : 35 => k2 = 4 => k = ± 2 Với k = 2 => x = 5.2 = 10 ; y = 7.2 = 14 Với k = -2 => x = 5.(-2) = -10 ; y = 7.(-2) = -14 Bài 3 : Tìm x, y, z biết : và 3.x – 2.y + 7.z = 69 Bài 4 : Ba nhà sx góp vốn theo tỉ lệ 3 ; 5 ; 7. Hỏi mỗi người phải đóng góp bao nhiêu biết rằng số vốn cần huy động là 105 triệu đồng. - Giả sử số vốn của 3 người lần lượt là a, b, c theo bài ra ta có điều gì ? - Em hãy viết dưới dạng dãy tỉ số bằng nhau ? Dạng 3: Tìm các số tỉ lệ với các số cho trước và các số cần tìm thoả mãn một đẳng thức cho trước Có: => áp dụng tính chất của DTSBN được : Vậy : Dạng 4: Chia một số thành các phần tỉ lệ với các số cho trước Gọi số vốn của 3 người lần lượt là a, b, c Theo bài ra ta có: và a + b + c = 105 (triệu) áp dụng tính chất của DTSBN ta được: Vậy số vốn mỗi người phải đóng là: a = 7.3 = 21 (triệu) b = 7.5 = 35 (triệu) c = 7.7 = 49 (triệu) Hoạt động 5: Củng cố – Về nhà. - Các dạng bài: (đã làm) - Bài 5: Cho và x+y = 48. Tìm x, y? - Bài 6: Cho và x.y = 96. Tìm x, y? - Bài 7: Tìm các số a, b, c biết: và a – b + c = -49 - Bài 8: Tìm các số a, b, c, d biết a : b : c : d = 2 : 3 : 4 : 5 và a + b + c + d = -42 Thứ 7 ngày 09/ 10 / 2010 Tiết: 7 ôn tập chương i I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống lại kiến thức cơ bản của chương I. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng tính chất vào làm các bài tập hình học. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Hệ thống bài tập. 2. Học sinh: Ôn tập kiến thức III. Tiến trình thực hiện: hoạt động của thầy và trò nội dung Hoạt động 1: ổn định lớp. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Hoạt động 2: Lí thuyết. b a c A B y x’ x y’ O a b c M a b a b c a b c A B x y 1. Góc đối đỉnh 2. Hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng 3. Hai đường thẳng song song Đ nghĩa, các góc tạo bởi 1 đt cắt 2 đt Tính chất của 2 đt song song, dấu hiệu nhận biết 4. Tiên đề ơ - clit 5. Tính chất 2 đt cùng vuông góc với đt thứ 3 6. Tính chất của 1 đt vuông góc với 1 trong 2 đt song song 7. Tính chất 3 đt song song H1 H 2 H 3 H 4 H 5 H 6 H7 Hoạt động 3: Bài tập trắc nghiệm. Câu 1: Cho hình vẽ, hãy chọn câu trả lời đúng. Hình vẽ bên có: a. 4 cặp góc so le trong c. Có 2 cặp góc so le trong 1 A b. 4 cặp góc so le ngoài d. Có 4 cặp góc só le ngoài 4 3 2 Cặp góc trong cùng phía là: a. A3 và B1 b. A4 và B1 c. A2 và B2 d. A1 và B3 2 1 3. Cặp góc so le trong là: 3 B 4 a. A4 và B2 b. A2 và B4 c. A2 và B1 d. A1 và B3 4. Cặp góc đồng vị là: a. A2 và B3 b. A2 và A4 c. A3 và B2 d. A4 và B4 530 Câu 2: Cho hình vẽ, hãy chọn câu trả lời đúng: 1. số đo góc B4 là: a. 530 b. 700 c. 1270 d. 1370 x? 1150 2. Số đo góc B3 là: a. 530 b. 1000 c. 1500 d. 1270 Câu 3: Cho hình vẽ, số đo x là: a. 550 b. 650 c. 1650 d. 1150 Hoạt động 4: Bài tập tự luận. Bài 1 : Cho hình vẽ, biết aa/ // bb/. Hãy tính số đo x của góc O ? - Để tính số đo góc O ta làm như thế nào ? - Khi kẻ cc/ // aa/ em có nhận xét gì về vị trí của cc/ và bb/ ? - Góc O được chia thành mấy góc ? Là những góc nào ? Em hãy tính số đo các góc đó ? Bài 2 : Cho tam giác ABC. Vẽ phân giác của góc BAC cắt BC tại D. Đường thẳng qua D song song với AB cắt AC tại M. Vẽ MK // AD. C/m MK là phân giác góc DMC ? Bài 1 : Qua O kẻ đthẳng cc/ // aa/ (1) Mà aa/ // bb/ (gt) => cc/ // bb/ (2) Từ (1) => a/AO = AOc = 380 (so le trong) Từ (2) => cOB + OBb = 1800 (trong cùng phía) => cOB =1800 – OBb = 1800 – 1320 = 480 Vì tia Oc nằm giữa 2 tia OA và OB nên : AOB = AOc + cOB = 380 + 480 = 860 Bài 2 : AD là phân giác BAC => A1 = A2 (1) Do DM // AB => D3 = A1 (slt) Do MK // AD => D3 = M4 (slt) A2 = M5 (đvị) (3) Từ (1), (2), (3) => M4 = M5 (*) Mà tia MK nằm giữa 2 tia MD và MC (**) Từ (*) và (**) => MK là phân giác góc DMC Hoạt động 5: Củng cố – Về nhà. Lí thuyết theo bài dạy. Về nhà : Bài 3 : Cho hình vẽ, biết A = 500 ; B = 1400 Ax // By. CMR AOB = 900 Thứ 7 ngày 16/ 10 / 2010 Tiết: 8 số tp hữu hạn. số tp vô hạn tuần hoàn. làm tròn số I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được thế nào là số thập phân hữu hạn, thế nào là số thập phân vô hạn tuần hoàn, điều kiện để 1 phân số tối giản, biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn. - Củng cố quy tắc làm tròn số. - Hiểu được rằng số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nhận biết số tphh, số tp vhth, làm tròn số II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Hệ thống bài tập. 2. Học sinh: Ôn tập kiến thức III. Tiến trình thực hiện: hoạt động của thầy và trò nội dung Hoạt động 1: ổn định lớp. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Hoạt động 2: Lí thuyết. + Phân số tối giản, mẫu dương, mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 => viết được dưới dạng số tphh Biểu diễn + Phân số tối giản, mẫu dương, mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 => viết được dưới dạng số tp vhth Biểu diễn bởi + Mỗi số hữu tỉ số tphh hoặc số tp vhth + Cáchviết số tpvhth dưới dạng phân số tối giản: * Số tpvhth đơn: n chữ số 9 * Số tpvhth tạp: n chữ số 9 m chữ số 0 + Nếu cs đầu tiên trong các cs bị bỏ đi nhỏ hơn 5 => giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì thay các cs bị bỏ đi bằng các cs 0. Nếu cs đầu tiên trong các cs bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 => cộng thêm 1 vào cs cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì thay các cs bị bỏ đi bằng các cs 0. Hoạt động 3: Bài tập. Bài 1: Trong các phân số sau đây phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn? Bài 2: Trong hai phân số sau đây phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn? Bài 3: Viết các số tpvhth sau về dạng phân số tối giản 0,(31) ; 1,(3) ; 0,12(53) ; 2,3(41) Bài 4: Chứng tỏ rằng a. 0,(37) + 0,(62) = 1 b. 0,(33) . 3 = 1 - áp dụng công thức tương tự bài 3 hãy viết các số tpvhth về dạng phân số toói giản rồi thực hiện phép tính. Bài 1: Các phân số viết được dạng số tphh gồm: Các phân số viết được dạng số tpvhth gồm: Bài 2: Có => phân số viết được dưới dạng số tpvhth Có => phân số viết được dưới dạng số tphh Bài 3: ; Bài 4: Chứng tỏ rằng a. 0,(37) + 0,(62) = 1 Ta có: 0,(37) = và 0,(62) = Do đó: 0,(37) + 0,(62) = + = b. 0,(33) . 3 = 1 Ta có: 0,(33) = Do đó: 0,(33) .3 = Bài 5: Làm tròn số 7,5638 đến: Hàng đơn vị Chữ số thập phân thứ nhất Hàng phần trăm Hàng phần nghìn Bài 6: Tìm x, gần đúng chính xác đến một chữ số thập phân: 0,6x. 0,(36) = 0,(63) Bài 5: Làm tròn số 7,5638 đến: 7,5638 8 7,5638 7,6 7,5638 7,56 7,5638 7,564 Bài 6: 0,6x. 0,(36) = 0,(63) Lấy chính xác đến 1 chứ số thập phân thì x 2,9 Hoạt động 4: Củng cố – Về nhà. - Củng cố theo lý thuyết - Bài tập về nhà: Bài 7: Giá trị (làm tròn đến hàng đơn vị) của biểu thức M = 1,85 x 4,145 là A. 7,6 B. 7 C. 7,66 D. 8 E. Không có các kết quả trên Bài 8: Giá trị (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất) của biểu thức H = 20,83 : 3,11 là A. 6,6 B. 6,69 C. 6,7 D. 6,71 E. 6,709 Bài 9: Giá trị (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai) của biểu thức N = là A. 3 B. 3,3 C. 3,27 D. 3,28 E. 3,272 Thứ 2 ngày 18/ 10 / 2010 Tiết: 9 Tổng ba góc trong tam giác Ngày s I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố cho HS định lý tổng 3 góc trong tam giác, định lý góc ngoài của tam giác 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng vận dụng định lý và tính chất trên vào làm các bài tập liên quan, kỹ năng trình bày bài toán hình II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Hệ thống bài tập. 2. Học sinh: Ôn tập kiến thức III. Tiến trình thực hiện: hoạt động của thầy và trò nội dung Hoạt động 1: ổn định lớp. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Hoạt động 2: Lí thuyết. - Tổng 3 góc của một tam giác bằng 1800 - Trong một tam giác vuông 2 góc nhọn phụ nhau. - Góc ngoài của một tam giác là góc kề bù với một góc của tam giác ấy - Góc ngoài của tam giác bằng tổng 2 góc trong không kề với nó - Góc ngoài của tam giác lớn hơn mỗi góc trong không kề với nó. Hoạt động 3: Bài tập. Bài 1: Cho ABC có A = 600 và C = 500. Tia phân giác của B cắt AC tại D. Tính ADB , CDB ? - Còn cách nào khác không? Dạng 1: Tính số đo các góc của một tam giác GT ABC ; A = 600 ; C = 500 ; ABD = DBC KL ADB =? CDB =? Xét ABC có: A + B + C = 1800 Thay số : 600 + B + 500 = 1800 => B = 1800 – (600 + 500) = 700 Lại có: ABD = DBC = B (BD là phân giác B) ABD = DBC = .700 = 350 Xét ABD có BDC là góc ngoài tại đỉnh D nên: BDC = C + CBD = 500 + 350 = 850 Xét CDB có ADB là góc ngoài tại đỉnh D nên: ADB = A + ABD = 600 + 350 = 950 Bài 2: Cho ABC vuông tại A. Vẽ đường cao AH. C/m: a) B = CAH b) C = BAH Bài 3: Cho điểm O nằm trong ABC.

File đính kèm:

  • docGiao an tu chon toan 7 chuan.doc
Giáo án liên quan