Giáo án tự chọn 8 năm học 2013-2014 từ tuần 17 đến tuần 25

1. Mục tiêu

 a. Kiến thức: - Hs được củng cố lại các tứ giác đặc biệt :định nghiã tính chất ,dấu hiệu nhận biết

 b. Kĩ năng: - Vận dụng vào làm bài tập :nhận dạng tứ giác ,chứng minh đoạn thẳng bằng nhau , Rèn hs kỹ năng chứng minh ,trình bày

 c. Thái độ: - Giáo dục hs tính cẩn thận trong cm,tính tự giác trong học tập

2. Chuẩn bị của thầy và trò

 a. Gv: Bảng phụ ,phiếu học tập

 b. Hs : Ôn tập lại định nghĩa ,tính chất ,dấu hiệu nhận biết hình vuông .

3. Tiến trình dạy học

 a. Kiểm tra bài cũ:

 b. Bài mới:

 

doc16 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1057 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án tự chọn 8 năm học 2013-2014 từ tuần 17 đến tuần 25, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 16 –Tiết:16 Soạn : 8 / 12 / 13 NHẬN DẠNG TỨ GIÁC 1. Mục tiêu a. Kiến thức: - Hs được củng cố lại các tứ giác đặc biệt :định nghiã tính chất ,dấu hiệu nhận biết b. Kĩ năng: - Vận dụng vào làm bài tập :nhận dạng tứ giác ,chứng minh đoạn thẳng bằng nhau ,…Rèn hs kỹ năng chứng minh ,trình bày … c. Thái độ: - Giáo dục hs tính cẩn thận trong cm,tính tự giác trong học tập… 2. Chuẩn bị của thầy và trò a. Gv: Bảng phụ ,phiếu học tập b. Hs : Ôn tập lại định nghĩa ,tính chất ,dấu hiệu nhận biết hình vuông…. 3. Tiến trình dạy học a. Kiểm tra bài cũ: b. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1:Trắc nghiệm Điền vào chỗ chấm để được khẳng định đúng 1/Hình chữ nhật có….là hình vuông 2/Hình thang cân có ……bằng nhau 3/……là hình chữ nhật và là hình thoi 4/…. …. Phát phiếu học tập cho hs làm đứng tại chỗ trả lời-hs còn lại cùng theo dõi nhận xét bổ sung ?Nêu kiến thức cơ bản đã vận dụng Nhấn mạnh các kiến thức đã vận dụng Hoạt động 2:Bài 161/77 sbt HĐTP:2.1:Rèn kỹ năng vẽ hình ghi gt-kl Gọi hs đọc đề bài vẽ hình ghi gt-kl HĐTP:2.2:Chứng minh ?Chứng minh tứ giác DEHK là hình bình hành Gọi hs lên bảng làm ?Ta đã vận dụng dấu hiệu nhận biết nào ?Chứng minh G là trung điểm của EK Nhấn mạnh hình bình hành có các tính chất của nó ?Tam giác ABC có điều kiện gì để DEHK là hình chữ nhật Cho hs thảo luận nhóm tìm pp làm –đại diện nhóm nêu pp các nhóm còn lại theo dõi nhận xét bổ sung Gọi đại diện nhóm lên bảng làm ?Nêu kiến thức cơ bản đã vận dụng ?Nếu các đường trung tuyến BD và CE vuông góc với nhau thì tứ giác DEHK là hình gì Nhấn mạnh các kiến thức đã vận dụng ?Để tứ giác DEHK là hình vuông thì tam giác ACB cần có diều kiện gì Cho hs thảo luận nhóm tìm pp làm –đại diện nhóm nêu pp các nhóm còn lại theo dõi nhận xét bổ sung Nhấn mạnh hình vuông là trường hợp đặc biệt của hình chữ nhật và hình thoi Hs làm trên phiếu học tập -đứng tại chỗ trả lời-hs còn lại cùng theo dõi nhận xét bổ sung hs đọc đề bài lên bảng vẽ hình ghi gt-kl Thảo luận nhóm tìm pp làm –đại diện nhóm nêu pp các nhóm còn lại theo dõi nhận xét bổ sung đại diện nhóm lên bảng làm hs lên bảng làm thảo luận nhóm tìm pp làm –đại diện nhóm nêu pp các nhóm còn lại theo dõi nhận xét bổ sung Trắc nghiệm Bài 161/77 sbt a/ tứ giác DEHK là hình bình hành….. b/Ta có tứ giác DEHK là hình bình hành để là hình chữ nhật thì cần thêm 1 góc vuông hay góc HED bằng 900 nghĩa là EH vuông góc với ED lại có ED//BC và EH//AC .Vậy AC vuông góc với BC nên tam giác ACB vuông Vậy với điều kiện tam giác ABC vuông thì ….. c/ Ta có tứ giác DEHK là hình bình hành mà hai đường chéo HD vuông góc với EK nên hình bình hành trở thành hình thoi c. Củng cố: d. Hướng dẫn về nhà - Tiếp tục ôn tập lý thuyết các tứ giác đặc biệt - Xem lại các bài đã làm - Làm các bài tập trang 76-77 Tuần: 17 –Tiết:17 Soạn : 15 / 12 / 13 NHẬN DẠNG TỨ GIÁC (TIẾP) 1. Mục tiêu a. Kiến thức: - Hs được củng cố lại các tứ giác đặc biệt :định nghiã tính chất ,dấu hiệu nhận biết b. Kĩ năng: - Vận dụng vào làm bài tập :nhận dạng tứ giác ,chứng minh đoạn thẳng bằng nhau ,…Rèn hs kỹ năng chứng minh ,trình bày … c. Thái độ: - Giáo dục hs tính cẩn thận trong cm,tính tự giác trong học tập… 2.Chuẩn bị của thầy và trò a. Gv: Bảng phụ ,phiếu học tập b. Hs : Ôn tập lại định nghĩa ,tính chất ,dấu hiệu nhận biết hình vuông…. 3. Tiến trình dạy học a. Kiểm tra bài cũ: b. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1:Trắc nghiệm Treo bảng phụ Điền dấu * vào Đ hoặc S Nội dung Đ S 1/Hình bình hành vừa có tâm đối xứng và có trục đối xứng 2/Hình chữ nhật thì hai đường chéo bằng nhau 3/Đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau là đa giác đều 4/…. - Phát phiếu học tâp cho hs làm Gọi hs đứng tại chỗ làm nêu đáp án hs còn lại cùng làm nhận xét bổ sung Hoạt động 2:Bài 162/77 sbt HĐTP:2.1:Rèn kỹ năng vẽ hình ghi gt-kl Gọi hs đọc đề bài vẽ hình ghi gt-kl HĐTP:2.2:Chứng minh ?Các tứ giác AEFD ,AECF là hình gì?Vì sao? ?Nhận dạng tứ giác ?chứng minh Gọi hs lên bảng làm ?Nêu kiến thức cơ bản đã vận dụng ?Chứng minh tứ giác MENF là hình chữ nhật Cho hs thảo luận nhóm tìm pp làm –đại diện nhóm nêu pp các nhóm còn lại theo dõi nhận xét bổ sung Gọi hs lên bảng làm ?Nêu kiến thức cơ bản đã vận dụng ?Hình bình hành ABCD có thêm điều kiện gì để MENF là hình vuông Cho hs thảo luận nhóm tìm pp làm –đại diện nhóm nêu pp các nhóm còn lại theo dõi nhận xét bổ sung Gọi hs lên bảng làm ?Nêu kiến thức cơ bản đã vận dụng Nhấn mạnh các tứ giác đặc biệt : định nghiã tnh chất ,dấu hiệu nhận biết Phiếu học tâp Gọi hs đứng tại chỗ làm nêu đáp án hs còn lại cùng làm nhận xét bổ sung AEFD ,AECF là hình thoi hs lên bảng làm hs thảo luận nhóm tìm pp làm –đại diện nhóm nêu pp các nhóm còn lại theo dõi nhận xét bổ sung hs lên bảng làm I Trắc nghiệm Phiếu học tập Bài 162/77 sbt a/ AEFD ,AECF là hình thoi vì: Xét tứ giác AEFD có AE//DF và AE=DF ( …) Nên AEFD là hình bình hành Lại có AD=AE(=1/2 AB) Vậy hình bình hành là hình thoi(…) b/V AEFD ,AECF là hình thoi nên AF vuông góc với DE ,BF vuông góc với EC hay ta có dễ dàng cm được góc E bằng 900.Vậy MENF là hình chữ nhật c/…là hình chữ nhật c. Củng cố: d. Hướng dẫn về nhà - Tiếp tục ôn tập lý thuyết các tứ giác đặc biệt - Xem lại các bài đã làm - Làm các bài tập còn lại trang 76-77 Tuần: 19 –Tiết:19 Soạn : 5 / 1 / 14 ÔN TẬP 1. Mục tiêu: Kiến thức: Hệ thống các kiến thức cơ bản: Các quy tắc: nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức, các hằng đẳng thức đáng nhớ, ... Kĩ năng: Có kĩ năng nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức; ... Thái độ: Nghiêm túc trong tiết học. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. GV: Bài tập 75, 76, 77, 78 trang 33 SGK; . . . b. HS: Máy tính bỏ túi, ôn tập các quy tắc: nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức, các hằng đẳng thức đáng nhớ, ... 3. Tiến trình bài học: a. Kiểm tra: Tính nhanh: HS1: (8x3 + 1) : (4x2 – 2x + 1) HS2: (x2 – 3x + xy – 3y) : (x + y) b. Bài mới: Hoaït ñoäng cuûa giaùo vieân Hoaït ñoäng cuûa hoïc sinh Ghi baûng Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết câu 1, 2. -Treo bảng phụ hai câu hỏi lí thuyết. -Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. -Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức. Hoạt động 2: Luyện tập tại lớp. -Làm bài tập 75 trang 33 SGK. -Treo bảng phụ nội dung. -Ta vận dụng kiến thức nào để thực hiện? xm . xn = ? -Tích của hai hạng tử cùng dấu thì kết quả dấu gì? -Tích của hai hạng tử khác dấu thì kết quả dấu gì? -Hãy hoàn chỉnh lời giải -Làm bài tập 77 trang 33 SGK. -Treo bảng phụ nội dung. -Đề bài yêu cầu gì? -Để tính nhanh theo yêu cầu bài toán, trước tiên ta phải làm gì? -Hãy nhắc lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử? -Câu a) vận dụng phương pháp nào? -Câu a) vận dụng phương pháp nào? -Hãy hoạt động nhóm để giải bài toán. -Đọc lại câu hỏi trên bảng phụ -Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau. -Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau. -Đọc yêu cầu bài toán -Áp dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức. xm . xn =xm+n -Tích của hai hạng tử cùng dấu thì kết quả dấu “ + ” -Tích của hai hạng tử khác dấu thì kết quả dấu “ - “ -Tực hiện -Đọc yêu cầu bài toán -Tính nhanh các giá trị của biểu thức. -Biến đổi các biểu thức về dạng tích của những đa thức. -Có ba phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử: đặt nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức, nhóm hạng tử. -Vận dụng hằng đẳng thức bình phương của một hiệu -Vận dụng hằng đẳng thức lập phương của một hiệu -Hoạt động nhóm. Bài tập 75 trang 33 SGK. Bài tập 77 trang 33 SGK. Với x = 18 và y = 4, ta có: M = (18 – 2.4)2 = 102 = 100 Với x = 6 và y = -8, ta có: N = [2.6 – (-8)]3 = 203 = =8000 c. Củng cố: - Viết bảy hằng đẳng thức đáng nhớ. d. Hướng dẫn học ở nhà: - Xem lại các bài tập vừa giải (nội dung, phương pháp) - Ôn tập kiến thức chia đa thức cho đa thức, . . . - Giải các bài tập 78, 79, 80, 81 trang 33 SGK. Tuần: 20 –Tiết:20 Soạn : 12 / 1 / 14 ÔN TẬP (Tiếp) 1 . Mục tiêu: a. Kiến thức: Hệ thống các kiến thức cơ bản: Chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức cho đa thức, . . . . b. Kĩ năng: Có kĩ năng chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức, ... c. Thái độ: Có thái độ yêu thích môn học. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. GV: Bài tập 78, 79, 80, 81 trang 33 SGK. b. HS: Máy tính bỏ túi, ôn tập các quy tắc: chia đơn thức cho đơn thức, ... 3. Tiến trình bài học: a. Kiểm tra bài cũ: Rút gọn các biểu thức sau: HS1: HS2: b. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết câu 3, 4, 5. -Treo bảng phụ hai câu hỏi lí thuyết. -Khi nào thì đơn thức A chia hết cho đơn thức B? -Khi nào thì đa thức A chia hết cho đơn thức B? -Khi nào thì đa thức A chia hết cho đa thức B? Hoạt động 2: Luyện tập tại lớp. -Làm bài tập 79a,b trang 33 SGK. -Treo bảng phụ nội dung. -Đề bài yêu cầu ta làm gì? -Hãy nêu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử? -Câu a) áp dụng phương pháp nào để thực hiện? -Câu b) áp dụng phương pháp nào để thực hiện? -Gọi hai học sinh thực hiện -Làm bài tập 80a trang 33 SGK. -Treo bảng phụ nội dung. -Với dạng toán này trươc khi thực hiện phép chia ta cần làm gì? -Để tìm hạng tử thứ nhất của thương ta làm như thế nào? -Tiếp theo ta làm như thế nào? -Cho học sinh giải trên bảng -Sửa hoàn chỉnh lời giải -Làm bài tập 81b trang 33 SGK. -Treo bảng phụ nội dung. -Nếu A.B = 0 thì A như thế nào với 0? ; B như thế nào với 0? -Vậy đối với bài tập này ta phải phân tích vế trái về dạng tích A.B=0 rồi tìm x -Dùng phương pháp nào để phân tích vế trái thành nhân tử chung? -Nhân tử chung là gì? -Hãy hoạt động nhóm để giải bài toán -Đọc lại câu hỏi trên bảng phụ Trả lời -Đọc yêu cầu bài toán -Trả lời -Nhóm hạng tử, dùng hằng đẳng thức và đặt nhân tử chung -Đặt nhân tử chung, nhóm hạng tử và dùng hằng đẳng thức. -Thực hiện trên bảng -Đọc yêu cầu bài toán -Sắp xếp các hạng tử theo thứ tự giảm dần của số mũ của biến Trả lời -Lấy thương nhân với đa thức chia để tìm đa thức trừ. -Thực hiện -Ghi bài và tập -Đọc yêu cầu bài toán -Nếu A.B = 0 thì hoặc A=0 hoặc B=0 -Dùng phương pháp đặt nhân tử chung. -Nhân tử chung là x + 2 -Hoạt động nhóm Bài tập 79a,b trang 33 SGK. Bài tập 80a trang 33 SGK. 6x3-7x2-x+2 2x + 1 6x3+3x2 3x2-5x+2 -10x2-x+2 -10x2-5x 4x+2 4x+2 0 Vậy (6x3-7x2-x+2):( 2x + 1) = 3x2-5x+2 Bài tập 81b trang 33 SGK. Vậy c. Củng cố: - Đối với dạng BT chia 2 đa thức đã sắp xếp thì ta phải cẩn thận khi thực hiện phép trừ. - Đối với dạng bài tập phân tích đa thức thành nhân tử thì cần xác định đúng phương pháp để phân tích d. Hướng dẫn học ở nhà, dặn dò: - Xem lại các dạng bài tập phân tích đa thức thành nhân tử; nhân (chia) đa thức cho đa thức; tìm x bằng cách phân tích dưới dạng A.B=0 ; chia đa thức một biến; . . . Tuần: 21 –Tiết:21 Soạn : 19 / 1 / 14 LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: HS hiểu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật. b. Kĩ năng: Hs biết vận dụng để chứng minh tứ giác là hình chữ nhật, tính toán. c. Thái độ: Có thái độ cẩn thận, nghiêm túc. 2. Chuẩn bị: a. GV: Thước thẳng, compa, êke, bảng phụ. b. HS: Thước thẳng, compa, êke, đọc trước bài mới. 3. Tiến trình bài học: a. Kiểm tra bài cũ: Nêu định nghĩa, tính chất của HCN và hoàn thiện nội dung sau: Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật 1/ Tứ giác có … là HCN 2/ Hình thang cân có … là HCN. 3/ … có một góc vuông là HCN. 4/ Hình bình hành có … bằng nhau là hình chữ nhật. b. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 4: Áp dụng vào tam giác vuông - Nhóm 2, 4, 6 làm ?4. M A C B D ? Đại diện nhóm trình bày bài? ? Qua 2 bài tập trên, hãy rút ra định lí? ? 2 định lí trên có quan hệ như thế nào với nhau? ? HS làm bài tập áp dụng: B M A C AB = 7, AC = 24. Tính AM? GV: Chốt lại 2 định lí: - Hai định lí trên là đảo của nhau. - Có thêm 1 cách c/m tam giác vuông. ?4: a/ - Có: AD BC tại M. MA = MD = MB = MC(gt) ABCD là hbh và AD = BC ABCD là hình chữ nhật (dấu hiệu 4). b/ ABCD là hcn  = 900 ABC vuông. c/ Nếu 1 tam giác có đường trung tuyến ứng với 1 cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông. HS trả lời miệng. HS: 2 định lí thuận và đảo của nhau. HS: Lên bảng làm bài Có ABC:  = 900 BC2 = 242 + 72 = 625 BC = 25 (cm) AM = BC = 12, 5 (cm) * Định lí: (SGK - 99) Hoạt động 5: Luyện tập GV yêu cầu hs Làm bài tập 61/SGK – 99. ? Đọc đầu bài? ? Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì? ? Để c/m AHEC là hcn ta sử dụng kiến thức nào? ? Ngoài cách làm trên còn có cách nào khác không? ? Hãy xác định tâm đối xứng, trục đối xứng của HCN? Vì sao? GV: - Giới thiệu bảng phụ và giải thích lại. A d1 B O d2 D C - Đó là nội dung bài 59/SGK. GV: Chốt lại các kiến thức đã sử dụng trong bài. - HS : đọc và phân tích đầu bài. - HS: Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật (dấu hiệu 3). - HS: Nêu cách c/m có sử dụng dấu hiệu 4. HS: Trả lời miệng. Bài 61/SGK - 99: A E I B C H ABC, AH BC GT IA = IC (I AC) E đối xứng với H qua I KL AHCE là hình gì?Vì sao Chứng minh: - Ta có: AI = IC (gt) HI = IE (vì E đx với H qua I) Mà AC HE tại I AHEC là hbh - Có: = 900 (vì AH BC) AHEC là hình chữ nhật. Bài 59/SGK - 99: c. Củng cố: ? Phát biểu định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết HCN. d. Hướng dẫn về nhà: Học thuộc định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết HCN, định lí. Làm bài tập: 62 đến 66/SGK – 99,100; Tuần: 22 –Tiết:22 Soạn : 26 / 1 / 14 LUYỆN TẬP (Tiếp) 1 . Mục tiêu: a. Kiến thức: Nhớ được định nghĩa khoảng cách của hai đường thẳng song song, định lí đường thẳng song song cách đều ... b. Kỹ năng: RÌn kü n¨ng vÏ h×nh, sö dông th­íc vµ chøng minh bµi to¸n c. Th¸i ®é: Nghiªm tóc, cÈn thËn, chÝnh x¸c . 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Gv : Giáo án, bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc, compa, êke b. Hs: Thước thẳng, compa, làm bài tập ở nhà 3. Tiến trình bài học: a. Kiểm tra bài cũ: ? Phát biểu định lý về các đường thẳng song song cách đều. b. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài tập Gv: Yêu cầu hs làm bài tập 67 Gv: Nhận xét, sửa sai nếu có ? Muốn C/m AC' = C'D' = D'B ta đã dựa vào đâu Gv: Nêu lại cách chứng minh Một học sinh lên bảng giải Cả lớp làm ra giấy Hs: Định lý về đường trung bình của tam giác và của hình thang Bài tập 67 Xét DADD' có Þ C'A= C'D' (1) Mặt khác BECC' là hình thangvà DC = DE Þ D'C' = D'B (2) Từ (1) và (2) ÞAC' = C'D' = D'B Hoạt động 2: Luyện tập Gv: Yêu cầu hs làm bài tập 70 Gv: Hướng dẫn ? Tính khoảng cách từ C đến Ox ? Khi B thay đổi thì CH có thay đổi không Þ tập hợp các điểm C Gv: Yêu cầu hs đọc nội dung bài toán ? Cho biết bài toán cho biết điều gì, yêu cầu điều gì? Gv: Cho hs lên bảng ghi GT/KL ? Làm thế nào để chỉ ra A, O, M thẳng hàng ? Tính độ dài đoạn thẳng OK theo AH ? Dựa vào đâu để chỉ ra AM nhỏ nhất Hs: Đọc đề bài sau đó vẽ hình vào vở Hs: OH = 1cm Hs: Trả lời Hs: Đọc nội dung bài toán Hs: Trả lời, vẽ hình vào vở Hs: Vẽ hình, ghi GT/KL Hs: Chỉ ra AM, DE là 2 đường chéo của hình chữ nhật ADME Hs: OK = AH Hs: Dựa vào quan hệ đường vuông góc và đường xiên Bài tập 70: Giải: Kẻ CH ^ OB vì CA = CB và CH // AB Þ CH là đường trung bình của DBOA Þ CH =OA = 1cm (không đổi) Þ Khi B thay đổi trên Ox thì C chạy trên đường thẳng song song cách Ox một khoảng 1cm Bài tập 71: GT DABC(=900), MÎBC MD ^ AB; ME ^ AC OD = OE KL a, A, O, M thẳng hàng b. Tìm tập hợp điểm O c. Min AM = ? Chứng minh a, Theo giả = = =900 Þ ADME là hình chữ nhật và có DE là đường chéo. Vì O là trung điểm của DE và AM là đường chéo thứ hai của hình chữ nhật ADME Þ AM phải đi qua O. Vậy A, O, M thẳng hàng b, Vẽ AH ^ BC, OK ^ BC đặt AH = h (không đổi) . Do OK là đường trung bình của DMHA Þ OK = AH = (không đổi) Vậy khi M di chuyển trên cạnh BC thì O di chuyển trên đoạn thẳng PQ là đường trung bình của DABC c, Khi M º H thì đoạn AM là nhỏ nhất c. Củng cố: ? Nhắc lại các định lý, tính chất về đường thẳng song song cáh đều d. Hướng dẫn về nhà - Xem lại các bài tập đã giải. Làm các bài tập 68, 72 - Ôn lại định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết HBH, HCN Tuần: 23–Tiết:23 Soạn : 2 / 2 / 14 LUYỆN TẬP (Tiếp) 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Củng cố định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. b. Kĩ năng: Hs biết vận dụng dấu hiệu nhận biết các hình để chứng minh c. Thái độ: Có thái độ hợp tác trong hoạt động nhóm. 2. Chuẩn bị: a. GV: Thước thẳng, bảng phụ. b. HS: Thước thẳng, đọc trước bài mới. 3. Tiến trình bài học: a. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu định nghĩa, dấu hiệu nhận biết hình vuông? b. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài tập ? HS hoạt động nhóm làm bài 81/SGK – 108 (bảng phụ)? ? Đại diện nhóm trả lời? ? HS làm bài tập sau: Gấp 1 tờ giấy là 4. Làm thế nào để chỉ 1 lần cắt được hình vuông? ? HS giải thích và thực hành cắt hình? ? Nhận xét bài? Nêu các kiến thức đã sử dụng trong bài? GV : chốt lại. HS hoạt động nhóm làm bài 81/SGK: Trả lời Giải thích Nhận xét Ghi bài Bài 81/SGK - 108: - Tứ giác EDFA có 3 góc vuông nên là hình chữ nhật. - Hình chữ nhật EDFA có AD là đường phân giác của  nên là hình vuông (dấu hiệu). - Sau khi gấp tờ giấy mỏng làm tư, đo OA = OB, gấp theo đoạn thẳng AB rồi cắt giấy theo nếp AB. Tứ giác nhận được sẽ là hình vuông. - Tứ giác nhận được có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường nên là hbh. Hình bình hành này có hai đường chéo bằng nhau nên là hình chữ nhật. Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc nên là hình vuông. A O B Hoạt động 2: Luyện tập ? HS đọc đề bài 83/SGK - 109 (Bảng phụ)? ? HS thảo luận nhóm trả lời? ? HSđọc đề bài 148/SBT - 75? ? HS lên bảng vẽ hình? ? HS ghi GT và KL? ? HS nêu hướng chứng minh EFGH là hình vuông? ? HS lên bảng trình bày bài? ? Nhận xét bài làm. HS đọc đề bài 83/SGK. HS thảo luận nhóm trả lời miệng. HS đọc đề bài 148/SBT. HS lên bảng vẽ hình. HS ghi GT và KL. HS: EFGH là hình vuông EHGF là hcn, HE = HG EHGF là hbh có = 900 EH = FG, EH // FG (gt) GF = GC, BH = HE, BH = GC (gt) FGC vuông cân tại G BHE vuông cân tại H HS lên bảng trình bày HS: nhận xét Bài 83/SGK - 109: a/ Sai b/ Đúng c/ Đúng d/ Sai e/ Đúng Bài 148/SBT - 75: A E F B H G C ABC:  = 900, AB = AC GT BH = HG = GC, HE BC GF BC KL EFGH là hình vuông Chứng minh: - Xét FGC có: = 450, = 900 = 450 FGC vuông cân tại G GF = GC. - C/m tương tự, ta có: BHE vuông cân tại H. BH = HE. Mà: BH = GC EH = FG Mặt khác: EH // FG (EH BC, GF BC) EHGF là hình bình hành, có = 900 EHGF là hình chữ nhật, có: HE = HG (c/m trên) EHGF là hình vuông. c. Củng cố: ? Nêu các kiến thức đã sử dụng trong bài? ? Phát biểu dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình chữ nhật, hình vuông. d. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc định nghĩa, tính chất và DHNB của hình vuông. - Làm bài tập: 84, 85/SGK - 109; 149, 150/SBT - 75. Tuần: 24–Tiết:24 Soạn : 9 / 2 / 14 LUYỆN TẬP (Tiếp) 1 . Mục tiêu: a. Kiến thức: Củng cố kiến thức cơ bản của phân thức và các ứng dụng của nó như quy tắc đổi dấu. b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng tính chất cơ bản để chứng minh hai phân thức bằng nhau và biết tìm một phân thức bằng phân thức cho trước. c. Thái độ: Vận dụng kiến thức trong bài vào tình huống thực tế đơn giản. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. GV: Bảng phụ ghi tính chất, quy tắc, các bài tập ? ., phấn màu, máy tính bỏ túi, . . . b. HS: Ôn tập tính chất cơ bản của phân số, quy tắc đổi dấu, máy tính bỏ túi, . . . 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là phân thức đại số? Cho ví dụ. ? Thế nào là hai phân thức bằng nhau. b. Bài mới: Hoaït ñoäng cuûa giaùo vieân Hoaït ñoäng cuûa hoïc sinh Ghi baûng Luyện tập Bài 1: Sgk/36 -Treo bảng phụ bài tập 1 trang 36 SGK. -Hai phân thức và được gọi là bằng nhau nếu có điều kiện gì? -Hãy vận dụng vào giải bài tập này -Sửa hoàn chỉnh - Y/c học sinh lên bảng chữa ý c - Gọi 1 h/s khác lên làm ý d Bài 2: Sgk/36 Ba phân thức này có bằng nhau hay không? Y/c học sinh chia nhóm hoạt động Nhóm 1: Xét cặp phân thức: x2 - 2x - 3 và x - 3 x + 1 x Gọi 1 h/s đại diện nhóm lên làm Nhóm 2: Xét cặp phân thức: x - 3 và x2 - 4x + 3 x x2 - x Gọi 1 h/s đại diện nhóm lên làm Gọi học sinh nhận xét bài của bạn Gv chốt lại -Đọc yêu cầu bài toán. -Hai phân thức và được gọi là bằng nhau nếu AD = BC. -Vận dụng định nghĩa hai phân thức bằng nhau vào giải -Ghi bài Thực hiện Lên bảng Chia làm 2 nhóm Thực hiện Lên bảng Nhận xét Nghe và ghi bài Bài 1: Sgk/36 Vì Vì c) x + 2 (x + 2) (x + 1) x - 1 x2 - 1 Vì: (x + 2) (x2 - 1) = (x - 1) (x + 2) (x + 1) d) x - x - 2  = (x2 - 3x + 2) x + 1 x - 1 Vì: ( x2 - x - 2) (x - 1) = (x + 1)(x - 2) (x - 1) = (x2 - 3x + 2) (x - 1) = (x - 1)(x - 2) (x + 1) Þ ( x2 - x - 2) (x - 1) = (x2 - 3x + 2) (x + 1) Bài 2: Sgk/36 * Xét cặp phân thức: x2 - 2x - 3 và x - 3 x + 1 x Có: (x2 - 2x - 3).x = x3 - 2x2 - 3x.1 2 (x2 + x) (x - 3) = x3 - 3x2 + x2 - 3x = x3 - 2x2 - 3x Þ (x2 - 2x - 3).x =(x2 + x) (x - 3) Þ x2 - 2x - 3 = x - 3 x + 1 x * Xét cặp phân thức: x - 3 và x2 - 4x + 3 x x2 - x Có: (x - 3) (x2 - x) = x3 - x2 - 3x2 + 3x = x3 - 4x2 + 3x x(x2 - 4x + 3) = x3 - 4x2 + 3x Þ (x - 3)(x2 - x) = x(x2 - 4x + 3) Þ x - 3 = x2 - 4x + 3 x x2 - x c. Củng cố: Phát biểu định nghĩa: Phân thức đại số, hai phân thức bằng nhau. d. Hướng dẫn học ở nhà, dặn dò: - Học thuộc định nghĩa phân thức đại số. Định nghĩa hai phân thức bằng nhau. - Ôn lại tính chất cơ bản của phân số. - Làm bài tập 1, 2, 3 SBT/15 - 16.

File đính kèm:

  • doctu chon 8 KTKN 3 cot tuan 17 den tuan 25.doc