I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
+ Luyện tập các bài toán chứng minh 1 tứ giác là hình vuông.
+ Biết vận dụng các kiến thức về hình vuông trong tính toán,
+ chứng minh và trong các bài toán thực tế. Vận dụng giải được các bài tập.
* Trọng tâm: Chứng minh 1 tứ giác là hình vuông.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV: + Bảng phụ ghi BT, phấn mầu. Giấy và kéo
HS: + Thước kẻ, com pa.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1131 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tự chọn 8 Tiết 11 Chứng minh tứ giác là hình vuông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 26/11/2007
Ngàydạy : ...../11/2007
Tiết 11 : chứng minh tứ giác là hình vuông
*********&*********
I. Mục tiêu bài dạy:
+ Luyện tập các bài toán chứng minh 1 tứ giác là hình vuông.
+ Biết vận dụng các kiến thức về hình vuông trong tính toán,
+ chứng minh và trong các bài toán thực tế. Vận dụng giải được các bài tập.
* Trọng tâm: Chứng minh 1 tứ giác là hình vuông.
II. Chuẩn bị của gv và hs:
GV: + Bảng phụ ghi BT, phấn mầu. Giấy và kéo
HS: + Thước kẻ, com pa.
IV. tiến trình bài dạy.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
8 phút
+ HS1: Phát biểu định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhạn biết hình vuông?
HS1:
+ Phát biểu định nghĩa, tính chất, và các dấu hiệu nhận biết như sách giáo khoa.
Hoạt động 2: Ôn tập củng cố định nghĩa.
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
10 phút
Bài 1:
a) Cạnh hình vuông bằng 3cm. Hỏi đường chéo của hình vuông là: 6cm; cm; 5cm; hay 4cm?
b) Đường chéo của 1 hình vuông bằng 2dm. Hỏi cạnh hình vuông đó bằng 1dm; dm; dm hay dm ?
Bài 2: Chỉ rõ tâm đối xứng của hình vuông và các trục đối xứng của hình vuông ?
B
C
D
A
B
D
E
450
450
C
A
F
+ HS dùng ĐL Pitago để tìm đường chéo của hình vuông.
a) Đường chéo hình vuông =
b) Gọi cạnh hình vuông là x ị + = 22
ị 2 = 4 ị = 2 ị x = dm.
+ HS chứng minh tứ giác AEDF là hình vuông: vì có là hình chữ nhật có 1 đường chéo là phân giác của 1 góc.
Hoạt động 2: Ôn tập chứng minh 1 tứ giác là hình vuông.
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
25 phút
Bài 3: GV hướng dẫn HS chứng minh EFGH là hình hoi có một góc vuông.
+ Bài tập 4:
Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 2.CD. Gọi E, F theo thứ tự là trung điểm của AB và CD. Gọi M là giao điểm của AF và DE, N là giao điểm của BF và CE.
a) Tứ giác ADFE là hình gì? Vì sao?
b) Tứ giác EMFN là hình gì? Vì sao?
+ GV yêu cầu HS giải thích rõ những căn cứ suy luận để chứng minh nội dung bài toán.
Bài 3:
+ Chỉ ra tứ giác EFGH là hình thoi (do 4 D bằng nhau)
+ Chỉ ra có 1 góc vuông (ví dụ đỉnh G)
Ta có: =900
Mà
+ HS đọc, vẽ hình, ghi GT, KL:
+ Theo GT thì hình chữ nhật được chia thành 2 hình vuông bằng nhau ị Tứ giác ADFE là hình vuông ị các đường chéo hình vuông sẽ vuông góc với nhau và bằng nhau
ị Tứ giác EMFN là hình thoi có 1 góc vuông nên nó làg hình chữ nhật.
IV. hướng dẫn học tại nhà.
+ Xem lại tất cả các kiến thức về đa giác. (định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết)
+ BTVN: BT trong SBT. Chuẩn bị cho bài sau: Ôn tập Chương I.
File đính kèm:
- t11tc.doc