Giáo án Tự chọn 8 trường THCS Vĩnh Hồng

A/ Mục tiêu :

 - Tiếp tục rèn kỹ năng giải các bài tập nhân , chia đa thức cho đa thức

 - Rèn kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử

 - Nhân dạng nhanh các hằng đẳng thức , để rút gọn biểu thức , tìm giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất của biểu thức

 - Phát triển tư duy HS với một số bài tập như : Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất, toán về phép chia hết của đa thức.

 B/ Chuẩn bị :

- GV: Bài tập

- HS: Ôn các hằng đẳng thức , các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử .

C/ Hoạt động trên lớp

 I/ Tổ chức : (1')

II/ Kiểm tra (Kết hợp trong giờ )

III/ Bài mới (40 phút )

 

doc30 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 874 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tự chọn 8 trường THCS Vĩnh Hồng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10 Tiết 10 Ngày soạn:………….. Ngày dạy:………….. Ôn tập chương I (tiếp theo ) A/ Mục tiêu : - Tiếp tục rèn kỹ năng giải các bài tập nhân , chia đa thức cho đa thức - Rèn kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử - Nhân dạng nhanh các hằng đẳng thức , để rút gọn biểu thức , tìm giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất của biểu thức - Phát triển tư duy HS với một số bài tập như : Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất, toán về phép chia hết của đa thức. B/ Chuẩn bị : - GV: Bài tập - HS: Ôn các hằng đẳng thức , các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử . C/ Hoạt động trên lớp I/ Tổ chức : (1') II/ Kiểm tra (Kết hợp trong giờ ) III/ Bài mới (40 phút ) Hoạt động của GV và HS Ghi bảng ? Sử dụng phương pháp nào để phân tích ? TL: Nhóm - dùng HĐT - Đặt nhân tử chung. - GV gọi HS lên bảng làm. => Nhận xét. ? Thực hiện phép chia như thế nào? TL: Có 2 cách làm… - GV gọi 2 HS lên bảng làm ở dưới lớp làm ra nháp , sau đó gọi HS nhận xét - GV yêu cầu HS làm bài 83 -SGK. ? Nêu cách làm bài toán trên ? TL: - Thực hiện phép chia được dư - Cho đa thức chia lần lượt các ước của số dư. - GV gọi 1HS lên bảng chia. => Nhận xét. - GV hướng dẫn HS trình bày. - GV cho HS làm bài 59 - SBT. ? Loại bài tập này ta làm thế nào ? TL: - GV gợi ý cách làm từng bước ? Hãy viết đa thức C về dạng b - ( x + a)2 ? ? Có nhận xét gì về TL: ? Từ đó hãy suy ra - và ? Vậy giá trị lớn nhất của các biểu thức C? * GV chốt: +) ( x + a)2 b b. +) b - ( x + a)2 b Bài 5 7 (SBT-9 ) a) x3 - 3x2 - 4x + 12 = ( x3 - 3x2 ) - ( 4x - 12 ) = x2 ( x -3 ) - 4 ( x -3 ) = ( x - 3 ) ( x2 - 4 ) = ( x - 3 ) ( x + 2 ) ( x - 2 ) Bài 58 (SBT - 9 ): 2x3 - 5x2 + 6x -15 2x - 5 2x3 - 5x2 x2 + 3 6x - 15 6x - 15 0 * Cách 2: (2x3 - 5x2 + 6x -15 ) : ( 2x - 5 ) = ( x2 ( 2x - 5 ) + 3 ( 2x - 5 ) ) : ( 2x - 5 ) = ( 2x - 5 ) ( x2 + 3 ) : ( 2x - 5 ) = x2 + 3 Bài 83 - SGK ( 33 ) Tìm n Z để 2n2 - n +2 chia hết cho 2n +1 Giải: Ta có: (2n2 - n +2) : ( 2n+1) = n - 1 + => Để 2n2 - n +2 chia hết cho 2n +1 thì ( 2n + 1 ) là ước của 3 Hay 2n +1 = 1 ú n = 0 2n +1 = -1 ú n = -1 2n +1 = 3 ú n = 1 2n +1 = -3 ú n = -2 Vậy n = thì 2n2 - n +2 chia hết cho 2n +1 Bài 59 ( SBT - 9 ) Tìm giá trị lớn nhất (hoặc nhỏ nhất ) của các biểu thức sau c) C = 5x - x2 = - ( x2 - 5x ) = - ( x2 - 2.x. + ) = - = Ta có: với mọi x với mọi x ú với mọi x Vậy giá trị lớn nhất của các biểu thức C là . IV/ Củng cố: (2') - Nêu các dạng toán đã học trong bài và phương pháp giải? - Khi tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của biểu thức cần chú ý gì ? V/ Hướng dẫn : (2') - Ôn lại 7 hằng đẳng thức đáng nhớ , các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử - Nhân đa thức với đa thức , chia đa thức cho đa thức - Xem kỹ lại các bài tập đã chữa - Làm bài tập 53 và các phần còn lại từ bài 54 đến bài 59 (SBT - 9 ) ------------------------------------------------------------- Tuần 11 Tiết 11 Ngày soạn:………….. Ngày soạn:………….. Luyện tập về hình chữ nhật và hình thoi A. Mục tiêu: - Củng cố định nghĩa hình thoi, hình chữ nhật, thấy được hình thoi, hình chữ nhật là dạng đặc biệt của hình bình hành - Biết vẽ hình thoi, hình chữ nhật, biết chứng minh một tứ giác là hình thoi, hình chữ nhật. B. Chuẩn bị: C.Tiến trình bài giảng: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (7') - HS1: Nêu định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật ? - HS 2: Nêu định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thoi ? => Nhận xét, đánh giá. III.Luyện tập: ( 32' ) Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - GV cho HS chép đề bài. - Hãy vẽ hình ghi GT, KL của bài toán ? - GV gọi 1HS lên bảng thực hiện, HS khác làm vào vở. => Nhận xét. ? Để chứng minh FH, EG cắt nhau tại trung điểm. ta cần chỉ ra điều gì? TL: Tứ giác HEGF là hình bình hành ? Chứng minh tứ giác HEGF là hình bình hành như thế nào? TL: Chỉ ra hai cạnh đối song song và bằng nhau . ? Ta chứng minh HE // GF; HE = GF ntn ? TL: Dựa vào đường trung bình của tam giác. - GV gọi 1 học sinh lên bảng trình bày. - Học sinh cả lớp làm nháp => Nhận xét, bổ sung. - Hãy vẽ hình ghi GT, KL của bài toán ? ? Nếu có EG = HF thì HEGF là hình gì ? TL: HEGF là hình chữ nhật. ? Từ đó suy ra điều gì ? TL: ? Vậy tứ giác ABCD phảI có điều kiện gì? TL: ? Tương tự hãy làm ý b) ? - GV gọi 1HS lên làm, HS khác làm vào vở. => Nhận xét. - GV yêu cầu HS làm bài 138 - SBT. - 1 học sinh lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL - Học sinh cả lớp làm tại chỗ => Nhận xét. ? Hãy nêu cách chứng minh MNPQ là hình chữ nhật? - Giáo viên gợi ý: ? MNPQ có là hình bình hành không. Vì sao? ? Hai đoạn thẳng OM và OQ có liên hệ gì? Từ đó nhận xét về MN và MQ ? TL: OM = OQ vì … - GV gọi 1 học sinh lên bảng trình bày, HS khác làm vào vở. - Lớp nhận xét bổ sung. - Giáo viên sửa chữa, uốn nắn cách trình bày. Bài tập 1 GT ABCD là tứ giác EA=EB, FB=FC GC=GD, HA=HD KL 1) FH, EG cắt nhau tại trung điểm. 2) Tìm ĐK để: a) EG = HF b) EG HF Chứng minh. 1) Nối AC và BD. Xét ABD có: EA=EB và HA=HD => HE là đường trung bình HE // BD; HE = BD (1) Xét CDB có: FB=FC và GC=GD => GF là đường trung bình GF // BD; HE = BD (2) từ (1), (2) Ta có: HE // GF; HE = GF Tứ giác HEGF là hình bình hành Vậy FH, EG cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. 2) a) Ta có HEGF là hình bình hành nếu có EG = HF thì HEGF là hình chữ nhật. => HE HG mà HE // BD ; HG // AC => AC BD. Vậy tứ giác ABCD phải có hai đường chéo vuông góc. b) Nếu hình bình hành HEFG có EG HF thì HEFG trở thành hình thoi. => HE = HG mà HE = => AC = BD. Bài tập 2 ( Bài 138 - SBT trang 74 ) GT ABCD là hình thoi tâm O OM AB, ON BC OQ AD, OP DC KL MNPQ là hình chữ nhật Chứng minh: Ta có: + AB // CD mà OM AB, OP DC => O , M, P thẳng hàng. Tương tự : N , O , Q thẳng hàng. Vì O là tâm đối xứng của hình thoi nên: + M đối xứng với P qua O => OM = OP. + N đối xứng với Q qua O => ON = OQ => Tứ giác MNPQ là hình bình hành. Mặt khác, O nằm trên đường phân giác của góc A( do ABCD là hình thoi ) => OM = OQ hay OM = ON = OQ = OP => MP = NQ. Vậy MNPQ là hình chữ nhật. IV. Củng cố: (3') - Cho học sinh nhắc lại dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật, hình thoi. - Hãy đặt các câu hỏi tương đương với các câu hỏi ở các bài trên. * GV chốt đôi khi người ta có thể hỏi khác đi. V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Học kĩ định nghĩa, tính chất, đấu hiệu nhận biết của các loại tứ giác đã học. - Xem lại các bài tập đã chữa - Làm bài tập 118, 123, 141 (SBT - trang 74) - Xem trước bài hình vuông. ----------------------------------------------------------------------- Tuần 12 Tiết 12 Ngày soạn: …………. Ngày dạy: …………... Luyện tập A. Mục tiêu: - Rèn luyện kĩ năng rút gọn phân thức, cách làm đối với dạng toán rút gọn phân thức. - HS thấy được vai trò quan trọng của việc phân tích đa thức thành nhân tử vào việc rút gọn phân thức, áp dụng quy tắc đổi dấu - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong trong việc rút gọn phân thức. B. Chuẩn bị: - GV: Kiến thức - HS: Ôn bài C. Tiến trình bài giảng: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (8') Rút gọn phân thức sau: HS 1: HS 2: III. Bài mới: (32') Hoạt động của GV - HS Ghi bảng - GV yêu cầu HS làm bài tập 12 - SGK - GV cho HS làm theo nhóm (5') - Nhóm 1; 2; 3: Làm phần a - Nhóm 4; 5; 6: Làm phần b - Hs thảo luận theo nhóm . - GV gọi 2 HS lên bảng trình bày. => Nhận xét. - GV yêu cầu HS làm bài tập 13 - HS nghiên cứu và làm bài vào vở - 2 học sinh lên bảng làm bài - GV chốt lại: Trong quá trình rút gọn phân thức, nhiều bài toán ta cần áp dụng quy tắc đổi dấu để làm xuất hiện nhân tử chung. - GV đưa ra bài tập ? Nêu cách chứng minh TL: Biến đổi vế này thành vế kia. ? Ta nên biến đổi vế nào ? TL: Vế phức tạp hơn. - GV gọi 1HS lên bảng làm, HS khác làm vào vở. => Nhận xét. ? Thực chất của bài toán chứng minh là bài toán nào? TL: Bài toán rút gọn. Bài 7 (tr 39- SGK) (10') Rút gọn phân thức: Bài 9 (tr40- SGK) (12') Bài 10 (tr17 - SBT) (10') Chứng minh đẳng thức sau Ta có: Vậy IV. Củng cố: ( 2') - Nêu cách làm bài toán rút gọn phân thức ? - Khi rút gọn phân thức cần chú ý gì ? V. Hướng dẫn về nhà: (2') - Ôn tập lại các tính chất của phân thức - Làm lại các bài tập trên - Làm bài tập 11 (tr17 - SGK) - Ôn lại cách qui đồng mẫu số của 2 phân số Tuần 13 Tiết 13 Ngày soạn:………….. Ngày soạn:………….. ôn tập chương I A. Mục tiêu: - Hệ thống hoá kiến thức về các tứ giác đã học trong chương (về định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết) - Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm điều kiện của hình. - Thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho học sinh B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Thước thẳng, phấn mầu. - Học sinh: Ôn tập lại các kiến thức đã học trong chương, thước thẳng . C.Tiến trình bài giảng: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: ( Kêt hợp trong bài mới ) III. Ôn tập: ( 32') Hoạt động của GV - HS Ghi bảng - GV yêucầu HS làm bài 162 - SBT. ? Hãy vẽ hình, ghi GT , KL của bài toán ? - GV gọi 1HS lên bảng làm, HS khác làm vào vở. => Nhận xét. ? Bằng trực quan nhận xét tứ giác AEFD là hình gì ? TL: AEFD là hình bình hành. - GV hướng dẫn HS theo sơ đồ: AEFD là hình bình hành. AE // FD và AE = FD GT - GV gọi HS lên trình bày. => Nhận xét. ? Có nhận xét gì về AD và AE ? TL: AD = AE ? Vậy AEFD là hình gì ? ? Tứ giác AECF là hình gì ? TL: AECF là hình bình hành. - GV gọi HS lên bảng làm. => Nhận xét. ? Nêu cách chứng minh tứ giác AECF là hình chữ nhật ? TL: - GV hướng dẫn HS theo sơ đồ: MFNE là hình chữ nhật MFNE là hình bình hành và góc M = 900 MF // EN và ME // FN ; AF DE Theo câu a) AEFD là hình thoi - GV gọi HS lên trình bày. => Nhận xét. ? Hình chữ nhật MFNE là hình vuông khi nào ? TL: Khi ME = MF. ? Khi đó hình thoi AEFD là hình gì ? TL: AEFD là hình vuông ? Khi đó góc A bằng bao nhiêu độ ? TL: 900 ? Vậy ABCD là hình gì ? Bài 162 - SBT ( 77 ): GT Hình bình hành ABCD ; AB =2 CD EA = EB ; FC = FD AF cắt DE tại M ; BF cắt CE tạiN KL a) AEFD ; AECF là hình gì? b) EMFN là hình chữ nhật. c) Tìm ĐK của ABCD để EMFN là hình vuông. Chứng minh. a) + Xét tứ giác AEFD có: AE // FD và AE = FD (GT) => AE FD là hình bình hành. mà: AD = AE ( cùng bằng nửa AB ) Vậy AEFD là hình thoi. + Xét tứ giác AECF có: AE // FC và AE = FC ( gt ) => AECF là hình bình hành. b) Theo a) có AECF là hình bình hành. => AF // EC hay MF // EN (1) Chứng minh tương tự có DFBE là hình bình hành. => DE // BF hay ME // FN (2) Từ (1) và (2) có: MFNE là hình bình hành. Vì AEFD là hình thoi nên AF DE hay góc M = 900. Vậy MFNE là hình chữ nhật. c) Hình chữ nhật MFNE là hình vuông ME = MF DE = AF ( vì DE = 2ME và AF = 2 MF ) Hình thoi AEFD có hai đường chéo bằng nhau. AEFD là hình vuông. góc A = 900. Vậy hình chữ nhật MFNE là hình vuông nếu ABCD là hình chữ nhật. IV. Củng cố: (10') - GV treo bảng phụ ghi bài tập sau: Điền dấu ''x'' vào ô trống thích hợp. Câu Nội dung Đ S 1 Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân. 2 Tứ giác có hai đường chéo là đường phân giác của các góc là hình thoi. 3 Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành. 4 Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật. 5 Tứ giác có hai đường chéo vuông góc là hình thoi. 6 Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau, vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình vuông. - GV cho HS thảo luận nhóm (5') - GV gọi HS trả lời. => Nhận xét. V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Ôn tập lại các kiến thức trong chương - Làm lại các bài tập trên, bài 157 ; 158 ; 159 ; 164 (trang 76 - 77 SBT) ---------------------------------------------------------- Tuần 14 Tiết 14 Ngày soạn: …………. Ngày dạy: …………... luyện tập về phép cộng phân thức A. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh qui tắc cộng các phân thức, áp dụng vào làm bài tập - Rèn luyện kĩ năng qui đồng mẫu thức, cộng các phân thức B. Chuẩn bị: - GV: Chuẩn bị kiến thức. - HS: Ôn bài. C. Tiến trình bài giảng: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài c’: (7') HS1: Làm bài 22b)’- SGK (46) HS 2: Làm –ài 23b) - SGK ( 46 ) – III. Bài mới: (33' ) Hoạt động của GV’- HS Ghi bảng - GV –ho HS làm bài 18 - SBT. ? Có nhận xét–gì về mẫu thức của các phân thức đó ? TL: là các đơn thức. ? Vậy tìm mẫu thức chung ntn ? TL: - GV gọi 2HS lên bảng làm. - HS khác làm vào vở. => Nhận xét. - Y/c học sinh làm bài tập 23 - SGK. ? Cái mẫu thứ– ở bài này có gì khác bài trước ? TL: Mẫu thức chưa có ở dạng tích. ? Vậy ta làm ntn ? TL: Phân tích các mẫu tìm mẫu thức chung, rồi quy đồng. - GV gọi 2 học sinh lên bảng làm phần c và d. - Cả lớp làm nháp => Nhận xét, bổ sung V chốt kết quả, cách trình bày Bài 18 - SBT(19) a) b) Bài 23 – SGK (46): (18’) Làm tính cộng các phân thức sau: c) C = d) IV. Củng cố: (2’) - Nêu các bước cộng các phân thức đại số ? V. Hướng dẫn học ở nhà (2’) - Làm lại các bài tập trên - Làm bài tập 17;18;19;20 – SBT ( trang 19 ). -------------------------------------------------- Tuần 15 Tiết 15 Ngày soạn: …………. Ngày dạy: …………... luyện tập về phép cộng, trừ phân thức A. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh qui tắc cộng, trừ các phân thức, áp dụng vào làm bài tập - Rèn luyện kĩ năng qui đồng mẫu thức, cộng các phân thức B. Chuẩn bị: - GV: Chuẩn bị kiến thức. - HS: Ôn bài. C. Tiến trình bài giảng: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (0') Kết hợp trong bài mới. III. Bài mới: (40' ) Hoạt động của GV - HS Ghi bảng - GV cho HS làm bài 24 - SBT. ? Có nhận xét gì về mẫu thức của các phân thức đó ? TL: là các đa thức. ? Vậy tìm mẫu thức chung ntn ? TL: - GV gọi 2HS lên bảng làm. - HS khác làm vào vở. => Nhận xét. - Y/c học sinh làm bài tập 25 - SBT. ? Hãy nêu cách làm bài tập này ? TL: Phân tích các mẫu tìm mẫu thức chung, rồi quy đồng. - GV gọi 2 học sinh lên bảng làm phần - Cả lớp làm nháp => Nhận xét, bổ sung - GV chốt kết quả, cách trình bày * Chú ý về đổi dấu Bài 24 - SBT(20): Thực hiện phép tính. b) Bài 25 - SBT (21): Làm tính trừ các phân thức sau: a) b) IV. Củng cố: (2') - Muốn cộng, trừ các phân thức đại số ta làm như thế nào ? V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Làm lại các bài tập trên - Làm bài tập 24, 25, 26 - SBT ( trang 19 ). Tuần 18 Tiết 8 Ngày soạn: …………. Ngày dạy: …………... luyện tập về biến đổi biểu thức hữu tỉ A. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh qui tắc cộng, trừ, nhân, chia các phân thức, áp dụng vào làm bài tập - Rèn luyện kĩ năng biến đổi biểu thức hữu tỉ. B. Chuẩn bị: - GV: Chuẩn bị kiến thức. - HS: Ôn bài. C. Tiến trình bài giảng: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (0') Kết hợp trong bài mới. III. Bài mới: (40' ) Hoạt động của GV - HS Ghi bảng - GV cho HS làm bài 58a - SGK. ? Nêu thứ tự thực hiện phép tính ? TL: - GV gọi 1HS lên bảng làm. - HS khác làm vào vở. => Nhận xét. - GV cho HS làm bài 58c - SGK. ? Nêu thứ tự thực hiện phép tính ? TL: - GV gọi 1HS lên bảng làm. - HS khác làm vào vở. => Nhận xét. - Y/c học sinh làm bài tập 60- SGK ? Biểu thức C xác định khi nào ? TL: Khi cácmẫu khác 0. - GV gọi 1HS lên bảng làm. - HS khác làm vào vở. => Nhận xét. ? Nêu thứ tự thực hiện phép tính ? TL: - GV gọi 1HS lên bảng làm. - HS khác làm vào vở. => Nhận xét. ? Có nhận xét gì về biểu thức C sau khi rút gọn? TL: Không còn x. - GV chốt cho HS cách hỏi khác với bài tập này. Bài 58 - SGK(62): Thực hiện phép tính. c) Bài 60 - SGK (62): Cho biểu thức : a) C xác định khi Vậy với thì C xác định. b) IV. Củng cố: (2') - Muốn biến đổi được biểu thức hữu tỉ ta làm như thế nào ? V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Làm lại các bài tập trên - Làm bài tập 57, 58b, 61, 62 - SGK ( trang 62 ). Tuần 19 Tiết 9 Ngày soạn: …………. Ngày dạy: …………... luyện tập về phương trình bậc nhất một ẩn A. Mục tiêu: - Củng cố, khắc sâu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn, qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân. - Rèn luyện kĩ năng giải phương trình , - Mở rộng phương trình ax + b = 0. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Ôn bài. C. Tiến trình bài giảng: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (7') Giải các phương trình sau: - Học sinh 1: x - 5 = 3 - x - Học sinh 2: 7 - 3x = 9 - x. - Học sinh 3: 3x - 11 = 0. III. Bài mới: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - GV treo bảng phụ: Tìm phương trình bậc nhất trong các phương trình sau: a) 2x - 1 = 0. ; b) x + 0y = 1 c) ax + 2 = 0 (a là tham số ) d) 7 (x - 1 ) = 0 ; e) x + 5 = (2x + 3) - 4 g) + 2 = 0 ; h) + 1 = 0 i) x2 - 2x + 1 = 0 ; k) ( x-2 )3 = 0. - GVcho HS làm theo nhóm trong 5 phút. - GV gọi HS trả lời => Nhận xét. - GV cho HS làm bài tập 2. - GV gọi 4HS lên bảng làm. - HS khác làm dưới lớp. => Nhận xét. - Hãy làm bài tập 3. - GV ghi đề bài lên bảng. ? Giải phương trình này ntn ? HD: ? Ta chỉ chia cả hai vế cho sô ntn ? TL: số khác 0. ? Vậy khi hệ số a = 0 làm ntn ? - GV chốt cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn chứa tham số. Bài 1: Tìm phương trình bậc nhất trong các phương trình sau: a) Đúng b) Đúng c) Sai vì a có thể bằng 0. d) Đúng e) Đúng g) sai vì có ẩn ở mẫu. h) sai vì ẩn có trong căn bậc hai. i) Sai vì x có luỹ thừa là 2. k) Sai vì x có luỹ thừa là 3. Bài 2: Giải các phương trình sau: a) 7x + 21 = 0 7x = - 21 x = 3. Vậy phương trình có nghiệm duynhất x =3 b) 12 - 6x = 0 - 6x = -12 x = 2. Vậy phương trình có nghiệm duynhất x =3 c) 3x +1 = 7x - 11 3x - 7x = -11 - 1 -4x = -12 x = 3. Vậy phương trình có nghiệm duynhất x =3 d) 15 - 8x = 9 - 5x - 8x + 5x = 9 - 15 -3x = - 6 x = 2. Vậy phương trình có nghiệm duynhất x =2 Bài 3: Giải phương trình : (m2 - 4) x + 2 = m (m + 2)(m - 2)x = m - 2 (1) * Nếu m + 2 = 0 hay m = -2 (1) 0x = -4 . Phương trình vô nghiệm. * Nếu m - 2 = 0 hay m = 2. (1) 0x = 0 .Phương trình vô số nghiệm * Nếu m 2 (1) x = IV. Củng cố: (2') - Hãy nêu lại cách giải phương trình (hay ax = -b) - Khi giải phương trình chứa tham số cần chú ý gì ? V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Xem kĩ các bài tập trên. - Làm bài tập : 11 ; 12 ; 13; 17 ; 18 - SGT trang 4 - 5 Tuần 20 Tiết 10 Ngày soạn: …………. Ngày dạy: …………... luyện tập về giảI phương trình ax + b = 0 (a 0) A. Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng giải bài toán đưa về dạng , qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân. - Nắm vững và giải thành thạo các bài toán đưa được về dạng . - Vận dụng vào các bài toán thực tế. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Chuẩn bi kiến thức. - Học sinh: Ôn bài. C. Tiến trình bài giảng: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (7') Giải các phương trình sau: - Học sinh 1: - Học sinh 2: III. Bài mới: Hoạt động của GV - HS Ghi bảng - GV ghi đề bài bài tập 1a , b lên bảng. - GV gọi 2 HS lên bảng làm. - HS khác làm dưới lớp. => Nhận xét. - GV ghi đề bài bài tập 1c , d lên bảng. - GV gọi 2 HS lên bảng làm. - HS khác làm dưới lớp. => Nhận xét. - GV cho HS làm bài 23a - SBT (6) - GV gọi 1HS đọc đề bài. ? Hãy nêu cách làm ? TL: - GV gọi HS lên bảng làm. => Nhận xét. - GV gọi 1HS đọc đề bài 24-SBT(6) ? Hãy nêu cách làm ? TL: - GV gọi HS lên bảng làm. => Nhận xét. - GV: Về nhà làm các phần còn lại. Bài tập 1 : Giải phương trình (14') Vậy tập nghiệm của phương trình là Vậy phương trình có nghiệm là x = Vậy phương trình có nghiệm là x = 3. Vậy phương trình có vô số nghiệm . Bài tập 2: a) Tìm k sao cho phương trình (2x+1)(9x+2k)-5(x+2) = 40 có nghiệm x=2 Giải. Vì x = 2 là nghiệm nên ta có: (2.2+1)(9.2+2k)-5(2+2) = 40 5(18 + 2k ) - 20 = 40 90 + 10k = 60 10k = -30 k = -3 Vậy với k = -3 thì phương trình có nghiệm x = 2. b) Tìm các giá trị của x sao cho hai biểu thức A và B có giá trị bằng nhau: A = ( x - 3)(x + 4 )- 2(3x - 2) ; B = (x-4)2 Giải. Vì A có giá trị bằng B nên ta có: ( x - 3)(x + 4 )- 2(3x - 2) = (x-4)2 x2 +4x - 3x -12 - 6x + 4 = x2 - 8x + 16 x2 - 5x - x2 + 8x = 16 + 8 3x = 24 x = 8. Vậy với x = 8 thì A có giá trị bằng B IV. Củng cố: (2') - Nêu cách giải phương trình đưa về dạng (hay ax = -b)? - Phương trình ax + b = 0 có ứng dụng gì trong thực tế ? V. Hướng dẫn học ở nhà:(1') - Xem kĩ các bài tập đã chữa. - Làm bài tập còn lại trong SGK + 23, 24, 25 (SBT) Tuần 21 Tiết 11 Ngày soạn:………….. Ngày soạn:………….. luyện tập A. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh nội dung của định lí đảo định lí Talet và hệ quả của chúng. - Vận dụng vào giải các bài toán tính các đại lượng độ dài đoạn thẳng và diện tíchca các hình. - Thấy được vai trò của định lí thông qua giải bài toán thực tế. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: thước thẳng. - Học sinh: thước thẳng, êke. C.Tiến trình bài giảng: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (8') HS1: Phát biểu nội dung định lí đảo của định lí Talet, vẽ hình ghi GT, KL? HS2: Phát biểu nội dung hệ quả của định lí Talet, vẽ hình ghi GT, KL ? III.Luyện tập: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - GV yêu cầu HS lam bài 7 - SBT. ? Ta có thể tính x trước hay y trước ? TL: Tính x. ? Hãy nêu cách tính x ? TL: áp dụng đlí Ta-Lét - GV gọi HS lên bảng làm. - HS khác làm dưới lớp. => Nhận xét. ? Khi có x rồi thì tính y như thế nào ? TL: áp dụng đlí Pi-ta-go ? - GV gọi HS lên bảng làm. - HS khác làm dưới lớp. => Nhận xét - GV cho HS làm bài 10 - SBT. ? Hãy vẽ hình ghi GT, KL của bài toán ? - GV gọi HS lên bảng làm. - HS khác làm dưới lớp. => Nhận xét - GV hướng đẫn HS: MN = PQ. ; ; áp dụng hệ quả của đlí Ta-Lét. - GV gọi HS lên bảng làm. - HS khác làm dưới lớp. => Nhận xét Bài tập 7 (tr67-SBT) (12') + Xét ABC có MN // BC , theo đlí Ta-Lét ta có: + Xét ABC vuông tại A, theo đlí Pi-ta-go ta có: BC2 = AB2 + AC2 = 242 + 182 = 900 => BC = 30 hay y = 30. Bài tập 10 (tr67-SBT) (20') + Xét ABD có MN //AB, theo hệ quả của đlí Ta-Lét có: (1) + Xét ABC có PQ //AB, theo hệ quả của đlí Ta-Lét có: (2) + Xét ACD có MP // CD, theo đlí Ta-Lét có: (3) Từ (1) , (2) , (3) suy ra: hay MN = PQ. IV. Củng cố: (') - Nêu biểy thức của đlí Ta-Lét và hệ quả ? - Nêu ứng dung của đlí Ta-Lét ? V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - áp dụng về nhà đo khoảng cách của đoạn sông, chiều cao của cột điện. - Ôn tập lại định lí Talet (thuận, đảo) và hệ quả của nó. - Làm bài tập 10 ; 14 (16-SGK) ; bài tập 12, 13, 14 (t68-SBT) Tuần 24 Tiết 13 Ngày soạn: …………. Ngày dạy: …………... luyện tập A. Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố cho học sinh các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Hình thành kĩ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Biết phân tích bìa toán và trình bày lời giải 1 cách ngắn gọn, chính xác. B. Chuẩn bị: C. Tiến trình bài giảng: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (8') - Làm bài tập 42 - tr31 SGK . III. Bài mới: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Yêu cầu học sinh làm bài tập 46. - Học sinh đọc kĩ đề toán. - Giáo viên hưỡng dẫn học sinh phân tích bài toán. 48 km A B C ? Lập bảng để xác định cách giải của bài toán? - Cả lớp suy nghĩ và làm bài. - 1 học sinh lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét bài làm của bạn và bổ sung (nếu có) ? Hãy làm bài tập 47 - SGK ? - GV cho HS làm theo nhóm trong 7'. - HS làm theo nhóm. - GV gọi 1HS lên bảng làm và thu bài cho các nhóm chấm chéo. => Nhận xét Bài tập 46 (tr31-SGK) (12') Gọi chiều dài quãng đường AB là x (km) (x>48) chiều dài quãng đường BC là x - 48 (km) Thời gian ô tô dự định đi là (h) Thời gian ô tô đi trên đoạn BC là Theo bài ra ta có phương trình: Giải ra ta có: x = 120 Vậy quãng đường AB dài 120 km. Bài tập 47 (tr32-SGK) (8') a) Số tiền lãi tháng thứ nhất: (đồng) Số tiền cả gốc và lãi có được sau tháng thứ nhất là: (đồng) Số tiền lãi của tháng thứ 2: (đồng) b) khi a = 1,2 tiền lãi 2 tháng là 48,288 nghìn đồng. 0,012. 1,012x + 0,012x = 48,288 x = 2000 Số tiền bà An gửi là 2000 nghìn đồng (2 triệu đồng) IV. Củng cố: (1') - Hãy nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Làm lại các bài tập trên. - Làm bài tập 56, 57, 58, 60 (tr12, 13-SBT) - Ôn tập chương III, ôn tập các câu hỏi phần ôn tập chương.

File đính kèm:

  • doctu chon 8 ca nam.doc