Giáo án tự chọn bám sát môn Địa lý

Tiết. Bám sát: KHÁI QUÁT VỀ KĨ NĂNG ĐỊA LÝ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

 Sau bài học, HS cần:

1. Kiến thức:

- Nắm được khái quát các bài thực hành kĩ năng địa lí thường tập trung ở các dạng vẽ biểu đồ, nhận xét biểu đồ-bảng số liệu.

- Biết được biểu đồ là gì, mục đích khi sử dụng biểu đồ.

- Nắm được các dạng biểu đồ thường có trong bài học.

2. Kĩ năng:

- Biết được khi vẽ biểu đồ, nhận xét biểu đồ-bảng số liệu cần thực hiện qua các bước nào để đạt hiệu quả.

- Nắm được kĩ năng của từng loại biểu đồ, bảng số liệu.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC

- Một số biểu đồ đã vẽ sẵn.

- Một số bảng số liệu.

 

doc17 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 2211 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án tự chọn bám sát môn Địa lý, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết. Bám sát: KHÁI QUÁT VỀ KĨ NĂNG ĐỊA LÝ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Nắm được khái quát các bài thực hành kĩ năng địa lí thường tập trung ở các dạng vẽ biểu đồ, nhận xét biểu đồ-bảng số liệu. - Biết được biểu đồ là gì, mục đích khi sử dụng biểu đồ. - Nắm được các dạng biểu đồ thường có trong bài học. 2. Kĩ năng: - Biết được khi vẽ biểu đồ, nhận xét biểu đồ-bảng số liệu cần thực hiện qua các bước nào để đạt hiệu quả. - Nắm được kĩ năng của từng loại biểu đồ, bảng số liệu. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - Một số biểu đồ đã vẽ sẵn. - Một số bảng số liệu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Vào bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Cả lớp Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào kinh nghiệm làm các bài kĩ năng địa lí cho biết: - Có các dạng bài kĩ năng địa lí nào thường làm trong các bài thi? - Tại sao lại có nhiều dạng kĩ năng địa lí như vậy? Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: Cả lớp/ cá nhân Bước 1: GV nêu câu hỏi: - Theo các em biểu đồ là gì? - Có các dạng biểu đồ nào? - Tại sao các biểu đồ lại phong phú đa dạng? - Khi vẽ biểu đồ cần phải đảm bảo những yêu cầu gì? Bước 2: HS trả lời, các HS khác bổ sung, GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 3: Cả lớp Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vao kinh nghiệm trả lời các câu hỏi: - Phân tích bảng số liệu thống kê là gì? - Khi phân tích bảng số liệu thống kê, nhận xét biểu đồ đã vẽ cần thực hiện qua các bước nào? Bước 2: HS trả lời, các HS khác bổ sung, GV chuẩn kiến thức. I. Khái quát Các bài thực hành kĩ năng địa lí trong các đề thi thường tập trung ở các dạng sau đây: - Vẽ biểu đồ: + Vẽ biểu đồ hình cột (hoặc thanh ngang) + Vẽ biểu đồ hình tròn (hoặc hình vuông) + Vẽ biểu đồ đường biểu diễn (đồ thị) + Vẽ biểu đồ kết hợp (giữa cột và đồ thị) + Vẽ biểu đồ miền. - Phân tích bảng số liệu thống kê. 1. Vẽ biểu đồ - Biểu đồ: Là một hình vẽ cho phép mô tả động thái phát triển của một hiện tượng (như quá trình phát triển công nghiệp qua các năm), mối tương quan về độ lớn giữa các đối tượng (như so sánh sản lượng lương thực của các vùng) hoặc cơ cấu thành phần của một tổng thể (như cơ cấu ngành kinh tế) - Các loại biểu đồ rất phong phú, đa dạng. Mỗi loại biểu đồ lại có thể được dùng để biểu hiện nhiều mục đích khác nhau. Vì vậy, khi vẽ biểu đồ, việc đầu tiên là phải đọc kĩ đề bài tìm hiểu mục đích, yêu cầu định thể hiện trên biểu đồ. Sau đó, căn cứ vào mục đích, yêu cầu đã được xác định để lựa chọn loại biểu đồ thích hợp nhất. - Lưu ý: Khi vẽ bất cứ loại biểu đồ nào, củng phải đảm bảo được 3 yêu cầu: + Khoa học (chính xác). + Trực quan (rõ ràng, dễ đọc, dễ hiểu). + Thẩm mĩ (đẹp). - Để đảm bảo tính trực quan và thẩm mĩ, khi vẽ biểu đồ người ta thường dùng kí hiệu để phân biệt các đối tượng trên bản đồ. Cần chú ý là trong khi làm bài, học sinh không được sử dụng bút màu để tô lên biểu đồ vì như vậy bị coi là đánh dấu bài. Các kí hiệu trong làm bài thi thường được biểu thị bằng các cách: + Gạch nền (gạch dọc, ngang, chéo) + Dùng các ước hiệu toán học (dấu cộng, trừ, nhân, chia) 2. Phân tích bảng số liệu thống kê - Phân tích bảng số liệu thống kê: Là dựa vào một hoặc nhiều bảng thống kê để rút ra những nhận xét, kết luận cần thiết và giải thích nguyên nhân. - Khi phân tích bảng số liệu thống kê cần chú ý: + Đọc kĩ đề thi để thấy được yêu cầu và phạm vi cần phân tích. + Cần tìm ra tính quy luật hay mối liên hệ nào đó giữa các số liệu. + Không được bỏ sót các dữ liệu. Nếu bỏ sót các số liệu sẽ dẫn đến việc phân tích thiếu chính xác hoặc có những sai sót. + Cần bắt đầu bằng việc phân tích các số liệu có tầm khái quát cao (số liệu mang tính tổng thể), sau đó phân tích các số liệu thành phần. + Tìm những giá trị lớn nhất, nhỏ nhất, trung bình. Đặc biệt chú ý tới những số liệu mang tính đột biến (tăng hoặc giảm). + Có thể phải chuyển số liệu tuyệt đối sang số liệu tương đối để dễ dàng so sánh, phân tích, tổng hợp. + Tìm mối liên hệ giữa các số liệu theo cả hàng ngang và hàng dọc. - Việc phân tích bảng số liệu thống kê thường gồm hai phần: + Nhận xét về các diễn biến và mối quan hệ giữa các số liệu. + Giải thích nguyên nhân của các diễn biến hoặc mối quan hệ đó. Thường phải dựa vào những kiến thức đã học để giải thích. II. Áp dụng - Giáo viên đưa ra một số biểu đồ đã vẽ sẵn để học sinh nhận biết các dạng biểu đồ thường học. - Giáo viên đưa ra một số bảng số liệu và nhận xét để học sinh thấy các bước nhận xét. IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ - Có các loại biểu đồ nào ? - Tại sao người ta lai sử dụng nhiều loại biểu đồ? - Khi vẽ biểu đồ và nhận xét bảng số liệu thống kê cần thực hiện qua các bước nào? - GV nhận xét, đánh giá bài học. - Yêu cầu về nhà chuẩn bị bài mới. Tiết. Bám sát: XỬ LÍ SỐ LIỆU VÀ CÔNG THỨC TÍNH I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Nắm được kĩ năng xử lí số liệu. - Xác định được mục đích của các công thức tính, xử lí số liệu. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng xử lí số liệu thống kê. - Rèn luyện sử các công thức áp dụng trong xử lí số liệu. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - GV đưa một số bài tập liên quan đến xử lí số liệu đã chuẩn bị sẵn. - Vở thực hành địa lí lớp 11. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Vào bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Cả lớp Bước 1: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: - Tại sao ta cần phải xử lí số liệu? - Mục đích của xử lí số liệu? Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: Cả lớp Bước 1: GV nêu câu hỏi: - Em biết gì về những công thức tính số liệu? - Những công thức đó yêu cầu như thế nào? Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức-đưa ra một số công thức thương liên quan tới xử lí số liệu. I. Tại sao phải xử lí số liệu - Xử lí số liệu từ bảng số liệu thống kê để vẽ biểu đồ phù hợp. - Xử lí số liệu để nhận xét, phân tích, tổng hợp số liệu chính xác. II. Một số công thức tính, xử lí số liệu - Tính phần tỉ lệ trăm (%): Thành phần % = ´ 100 Tổng thể - Tính lương thực bình quân: Sản lượng LTBQ = Số dân - Tính tổng giá trị xuất nhập khẩu: TGTXK = Giá trị xuất khẩu + giá trị nhập khẩu - Tính cán cân xuất nhập khẩu: CCXNK = Giá trị nhập khẩu – giá trị xuất xuất khẩu - Tính giá trị xuất khẩu: Tổng giá trị xuất nhập khẩu – Cán cân XNK GTXK = 2 - Tính giá trị nhập khẩu: GTNK = Tổng giá trị XNK – Giá trị xuất khẩu - Tính tỉ lệ xuất nhập khẩu: Giá trị xuất khẩu TLXNK = Giá trị nhập khẩu - Tính tỉ suất sinh thô: s T(%) = Dtb ( s: Số trẻ em sinh ra trong năm, Dtb : Dân số trung bình ) - Tính tử suất tử thô: t T(%) = Dtb ( t: Tổng số người chết, Dtb: Dân số trung bình) - Tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên: Tg (%) = S – T (S: Tỉ suất sinh thô, T: Tỉ suất tử thô) III. Áp dụng - GV đưa ra một số bảng số liệu thống kê liên quan tới xử lí số liệu. - GV yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu, áp dụng những công thức để xử lí số liệu. IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ - Khi nào thì cần áp dụng công thức để xử lí số liệu? - Hãy cho biết các bước khi xử lí số liệu? - Chuẩn bị bài mới. Tiết. Bám sát. VẼ BIỂU ĐỒ HÌNH CỘT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Xác định được khi đọc câu hỏi yêu cầu vẽ biểu đồ hình cột - Nắm được kĩ năng vẽ biểu đồ hình cột. 2. Kĩ năng: - Thực hiện các bước vẽ biểu đồ và hoàn thiện biểu đồ hình cột. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - GV chuẩn bị sẵn một số bảng số liệu yêu cầu vẽ biểu đồ hình cột - Vở thực hành lớp 11. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Vào bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Cá nhân Bước 1: GV hỏi: - Có những dạng biểu đồ hình cột nào? Bước 2: HS trả lời, các HS khác bổ sung, GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: Cả lớp Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào kinh nghiệm trả lời câu hỏi: - Sử dụng biểu đồ hình cột nhằm mục đích gì? Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 4: Cả lớp Bước 1: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Cho biết các bước hoàn thành biểu đồ? Bước 2: HS trả lời, các HS khác bổ sung, GV chuẩn kiến thức. I. Các dạng biểu đồ hình cột - Biểu đồ cột đơn - Biểu đồ cột đơn gộp nhóm. - Biểu đồ cột chồng. II. Mục đích của biểu đồ hình cột - Sử dụng để biểu hiện động thái phát triển, so sánh tương quan về độ lớn giữa các đối tượng hoặc thể hiện cơ cấu thành phần của một tổng thể. - Loại biểu đồ này thường được dùng để thể hiện sự khác biệt, sự thay đổi về quy mô số lượng của một hoặc nhiều đối tượng. III. Các bước tiến hành vẽ biểu đồ hình cột - Chọn tỉ lệ thích hợp. - Kẻ hệ trục vuông góc, trục đứng thể hiện đơn vị của các đại lượng (Ví dụ: triệu người, tỉ kwh hoặc % ), trục ngang thể hiện các năm hoặc các đối tượng khác nhau. - Tính độ cao của từng cột cho đúng tỉ lệ rồi thể hiện trên giấy. - Hoàn thiện biểu đồ: + Ghi các số liệu tương ứng vào các cột (ghi giá trị độ lớn ở đỉnh cột và ghi thời gian hoặc tên của đối tượng vào chân cột) + Vẽ kí hiệu vào cột (nếu cần) và lập bản chú giải. + Ghi tên biểu đồ. IV. Áp dụng - GV đưa ra một số bảng số liệu có liên quan tới biểu đồ hình cột. - GV yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu để hoàn thành các bước vẽ biểu đồ hình cột. IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ - Khi nào thì vẽ biểu đồ hình cột? - Vẽ biểu đồ hình cột cần thực hiện qua các bước nào? - GV đánh giá, nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài mới. Tiết. Bám sát. VẼ BIỂU ĐỒ HÌNH TRÒN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Xác định được khi đọc câu hỏi yêu cầu vẽ biểu đồ hình tròn. - Nắm được kĩ năng vẽ biểu đồ hình tròn. 2. Kĩ năng: - Thực hiện các bước vẽ biểu đồ và hoàn thiện biểu đồ hình cột. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - GV chuẩn bị sẵn một số bảng số liệu yêu cầu vẽ biểu đồ hình tr òn. - Vở thực hành lớp 11. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Vào bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Cả lớp Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào kinh nghiệm trả lời câu hỏi: - Sử dụng biểu đồ hình tròn nhằm mục đích gì? Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: Cả lớp Bước 1: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Cho biết các bước hoàn thành biểu đồ hình tròn? Bước 2: HS trả lời, các HS khác bổ sung, GV chuẩn kiến thức. I. Mục đích của biểu đồ hình tròn - Sử dụng để thể hiện cơ cấu các thành phần trong một tổng thể. II. Các bước tiến hành vẽ biểu đồ hình tròn - Xử lí số liệu: + Nếu số liệu của đề bài đã cho là số liệu tuyệt đối (tỉ đồng, triệu người) thì việc đầu tiên là phải xử lí số liệu tuyệt đối thành số liệu tương đối (tỉ lệ %). Thành phần + Công thức xử lí số liệu: % = X 100 Tổng thể + Khi tính toán, ta có thể làm tròn số đến hàng chục của số thập phân nhưng tổng phải là 100% - Xác định bán kính hình tròn: + Công thức tính bán kính hình tròn: S = R2 + Nếu là các yếu tố tự nhiên bán kính hình tròn bằng nhau. + Nếu bảng số liệu đã cho là % bán kính hình tròn năm sau lớn hơn năm trước. - Chia hình tròn theo đúng tỉ lệ và tật tự của các thành phần trong bài: + Toàn bộ hình tròn là 3600, tương ứng với tỉ lệ 100%. Tỉ lệ 1% sẽ tương ứng với 3,6o trên hình tròn. + Khi vẽ nên bắt đầu từ kim 12 giờ và làn lượt theo chiều quay của kim đồng hồ. - Hoàn thiện biểu đồ: + Ghi tỉ lệ của các thành phần lên biểu đồ. + Chọn kí hiệu, thể hiện trên biểu đồ và lập bản chú giải. + Ghi tên biểu đồ. III. Áp dụng - GV đưa ra một số bảng số liệu có liên quan tới biểu đồ hình hình tròn. - GV yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu để hoàn thành các bước vẽ biểu đồ hình tròn. IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ - Khi nào thì vẽ biểu đồ hình tròn? - Vẽ biểu đồ hình tròn cần thực hiện qua các bước nào? - GV đánh giá, nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài mới. Tiết . Bám sát. VẼ BIỂU ĐỒ ĐƯỜNG BIỂU DIỄN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Xác định được khi đọc câu hỏi yêu cầu vẽ biểu đồ đường biểu diễn. - Nắm được kĩ năng vẽ biểu đồ đường biểu diễn. 2. Kĩ năng: - Thực hiện các bước vẽ biểu đồ và hoàn thiện biểu đồ đường biểu diễn II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - GV chuẩn bị sẵn một số bảng số liệu yêu cầu vẽ biểu đồ đường biểu diễn. - Vở thực hành lớp 11. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Vào bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Cả lớp Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào kinh nghiệm trả lời câu hỏi: - Sử dụng biểu đồ đường biểu diễn nhằm mục đích gì? Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: Cả lớp Bước 1: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Cho biết các bước hoàn thành biểu đồ đường biểu diễn? Bước 2: HS trả lời, các HS khác bổ sung, GV chuẩn kiến thức. I. Mục đích của biểu đồ đường biêủ diễn - Sử dụng để thể hiện tiến trình phát triển, sự biến thiên của các đối tượng địa lí qua thời gian. II. Các bước tiến hành vẽ biểu đồ hình tròn - Kẻ hệ tục toạ độ vuông góc. Trục đứng thể hiện độ lớn của các đối tượng ( số người, sản lượng, tỉ lệ %...). Trục nằm ngang thể hiện thời gian. - Xác định tỉ lệ thích hợp ở cả hai trục, chú ý giữa độ cao cả hai trục đảm bảo tính trực quan và thẩm mĩ. - Căn cứ vào số liệu của đề bài và tỉ lệ đã xác định để tính toán và đánh dấu toạ độ của các điểm mốc trên hai trục. Lưu ý khoảng cách các năm cần đúng tỉ lệ. Thời điểm năm đầu tiên nằm trên trục đứng. - Xác định các điểm mốc bằng các đoạn thẳng để hình thành đường biểu diễn. - Hoàn thiện biểu đồ: + Ghi số liệu vào biểu đồ. + Chọn kí hiệu, thể hiện trên biểu đồ và lập bản chú giải. + Ghi tên biểu đồ. III. Áp dụng - GV đưa ra một số bảng số liệu có liên quan tới biểu đồ đường biểu diễn. - GV yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu để hoàn thành các bước vẽ biểu đồ đường biểu diễn. IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ - Khi nào thì vẽ biểu đồ đường biểu diễn? - Vẽ biểu đồ đường biểu diễn cần thực hiện qua các bước nào? - GV đánh giá, nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài mới. Tiết . Bám sát. VẼ BIỂU ĐỒ KẾT HỢP (Cột + Đường biểu diễn) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Xác định được khi đọc câu hỏi yêu cầu vẽ biểu đồ kết hợp. - Nắm được kĩ năng vẽ biểu đồ kết hợp. 2. Kĩ năng: - Thực hiện các bước vẽ biểu đồ và hoàn thiện biểu đồ kết hợp. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - GV chuẩn bị sẵn một số bảng số liệu yêu cầu vẽ biểu đồ kết hợp. - Vở thực hành lớp 11. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Vào bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Cả lớp Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào kinh nghiệm trả lời câu hỏi: - Sử dụng biểu đồ kết hợp nhằm mục đích gì? Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: Cả lớp Bước 1: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Cho biết các bước hoàn thành biểu đồ kết hợp? Bước 2: HS trả lời, các HS khác bổ sung, GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 3: Cả lớp GV: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG CÀ PHÊ Năm Diện tích gieo trồng (nghìn ha) Sản lượng cà phê (nghìn tấn) 1980 1985 1990 1995 1997 22,5 44,7 119,3 186,4 270,0 8,4 12,3 92,0 218 400,2 * Hãy vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện diễn biến về diện tích và sản lượng cà phê thời kì 1980 -1997. I. Mục đích của biểu đồ kết hợp - Đây là dạng biểu đồ kết hợp giữa biểu đồ cột và biểu đồ đường biểu diễn. - Sử dụng để thể hiện so sánh tương quan độ lớn giữa các đối tượng và tiến trình phát triển, sự biến thiên của các đối tượng địa lí qua thời gian. II. Các bước tiến hành vẽ biểu đồ kết hợp - Kẻ hệ trục toạ độ vuông góc. Hai trục đứng nằm hai bên biểu đồ. Xác định tỉ lệ thích hợp trên các trục. - Vẽ biểu đồ hình cột. - Vẽ biểu đồ đường biểu diễn. Lưu ý: Khi vẽ phải vẽ biểu đồ hình cột trước, biểu đồ đường biểu diễn vẽ sau và theo mốc thời gian của biểu đồ cột. Tuy nhiên số liệu chia hai bên cột không giống nhau. Cả hai biểu đồ điều có mối quan hệ với nhau. - Hoàn thiện biểu đồ: + Ghi số liệu vào biểu đồ. + Chọn kí hiệu, thể hiện trên biểu đồ và lập bản chú giải. + Ghi tên biểu đồ. III. Áp dụng - GV đưa ra một số bảng số liệu có liên quan tới biểu đồ kết hợp. - GV yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu để hoàn thành các bước vẽ biểu đồ kết hợp. IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ - Câu hỏi như thế nào thì vẽ biểu đồ kết hợp? - Vẽ biểu đồ kết hợp cần thực hiện qua các bước nào? - GV đánh giá, nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài mới. Tiết . Bám sát. VẼ BIỂU ĐỒ MIỀN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Xác định được khi đọc câu hỏi yêu cầu vẽ biểu miền. - Nắm được kĩ năng vẽ biểu miền. 2. Kĩ năng: - Thực hiện được các bước vẽ biểu đồ và hoàn thiện biểu miền. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - GV chuẩn bị sẵn một số bảng số liệu yêu cầu vẽ biểu đồ miền. - Vở thực hành lớp 11. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Vào bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Cả lớp Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào kinh nghiệm trả lời câu hỏi: - Sử dụng biểu đồ miền nhằm mục đích gì? Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: Cả lớp Bước 1: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Cho biết các bước hoàn thành biểu đồ miền? Bước 2: HS trả lời, các HS khác bổ sung, GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 3: Cả lớp GV: Cho bảng số liệu: TỈ TRỌNG GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP THEO HAI NHÓM A VÀ B (Đơn vị: %) Năm Nhóm 1985 1989 1990 1995 1998 Toàn ngành công nghiệp Nhóm A Nhóm B 100,0 32,7 67,3 100,0 28,9 71,1 100,0 34,9 65,1 100,0 44,7 55,3 100,0 45,1 54,9 * Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tốt nhất sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo hai nhóm A và B thời kì 1985 - 1998. I. Mục đích của biểu đồ miền - Sử dụng để thể hiện cơ cấu và động thái phát triển của các đối tượng địa lí. II. Các bước tiến hành vẽ biểu đồ kết hợp - Xử lí số liệu: Nếu số liệu của đề bài là số liệu tuyệt đối thì phải xử lí số liệu thành số liệu tương đối (%). - Vẽ khung biểu đồ (là một hình chữ nhật hoặc hình vuông). Cạnh đứng thể hiện tỉ lệ 100%, cạnh nằm ngang thể hiện khoảng cách từ năm đầu đến năm cuối của biểu đồ. - Chia khoảng cách năm đúng tỉ lệ, năm đầu nằm trên cạnh đứng bên trái biểu đồ, năm cuối nằm bên phải cạnh đứng. - Vẽ ranh giới của miền. Trong trường hợp biểu đồ gồm nhiều miền chồng lên nhau, ta vẽ tuần tự từng miền theo thứ tự từ dưới lên trên. Ví dụ: BIỂU ĐỒ SỰ TAY ĐỔI CƠ CẤU TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC NÔNG NGHIỆP, CÔNG NGHIỆP VÀ DỊCH VỤ: Ta vẽ 2 đường nông nghiệp phía dưới, dịch vụ phía trên, công nghiệp ở giữa. Lưu ý: Ranh giới của miền phía trên của miền thứ nhất lại chính là ranh giới phía dưới của miền thứ hai và ranh giới phía trên của miền cuối cùng chính là đường nằm ngang thể hiện tỉ lệ 100%. - Hoàn thiện biểu đồ: + Ghi số liệu vào biểu đồ. + Chọn kí hiệu thể hiện trên biểu đồ. + Lập bản chú giải. + Ghi tên biểu đồ. III. Áp dụng - GV đưa ra một số bảng số liệu có liên quan tới biểu đồ miền. - GV yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu để hoàn thành các bước vẽ biểu đồ miền. IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ - Câu hỏi như thế nào thì vẽ biểu đồ miền? - Vẽ biểu đồ miền cần thực hiện qua các bước nào? - GV đánh giá, nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài mới. Tiết. Bám sát: VẼ BIỂU ĐỒ HÌNH CỘT VÀ NHẬN XÉT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Xác định được yêu cầu vẽ biểu đồ hình cột - Nắm được kĩ năng vẽ biểu đồ hình cột. - Nhận xét được biểu đồ đã vẽ. 2. Kĩ năng: - Thực hiện các bước vẽ biểu đồ và hoàn thiện biểu đồ hình cột. - Nắm được kĩ năng tổng hợp, phân tích số liệu, biểu đồ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - GV chuẩn bị sẵn một số bảng số liệu yêu cầu vẽ biểu đồ hình cột và nhận xét biểu đồ. - Vở thực hành lớp 11. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Vào bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Cả lớp Bước 1: GV yêu cầu HS: - Nêu các bước vẽ biểu đồ hình cột. - Nêu các bước nhận xét bảng số liệu thống kê. Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: Cá nhân/ cả lớp Bước 1: GV cho bảng số liệu, yêu cầu HS: - Xác định mục đích, yêu cầu của bảng số liệu? - Lựa chọn biểu đồ nào là hợp lí? - Nhận xét biểu đồ. Bước 2: HS trả lời, các HS khác bổ sung, GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 3: Cả lớp/ cá nhân Bước 1: HS làm bài thực hành. Bước 2: GV gọi 2 HS lên bảng làm bài thực hành. Bước 3: HS khác nhận xét, GV bổ sung chuẩn kiến thức. I. Xác định mục đích yêu cầu của bảng số liệu * Cho bảng số liệu về diện tích và giá trị sản lượng cây công nghiệp dưới đây: Loại cây Diện tích (nghìn ha) Giá trị sản lượng (tỉ đồng) 1985 1990 1992 1985 1990 1992 Cây công nghiệp lâu năm Cây công nghiệp hàng năm 470 657 698 622 714 843 601 542 584 781 898 1060 1. Vẽ biểu đồ so sánh diện tích và trị sản lượng cây công nghiệp lâu năm và cây công nghiệp hàng năm qua các năm 1985, 1990, 1992. 2. Nhận xét và giải thích về sự thay đổi diện tích và giá trị sản lượng của cacs cây công nghiệp nói trên. II. Vẽ biểu đồ và nhận xét 1. Vẽ biểu đồ: - Vẽ biểu đồ hình cột. - Hoàn thành các bước vẽ biểu đồ hình cột. 2. Nhận xét và giải thích: * Nhận xét: - Từ năm 1985 đến năm 1992, diện tích và sản lượng cây công nghiệp lâu năm đều tăng. Giá trị sản lượng tăng 1,35 lần, diện tích tăng 1,46 lần. - Với cây công nghiệp hàng năm thì cũng trong thời gian đó, giá trị sản lượng tăng khá nhanh (gấp 1,35 lần) nhưng diện tích lại giảm (3%) so với năm 1985. - Diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm tăng dần và đến năm 1992 đã vượt diện tích trồng cây công nghiệp hàng năm. - Giá trị sản lượng cây công nghiệp hàng năm trong thời kì 1985-1992 luôn cao hơn giá trị sản lượng cây công nghiệp lâu năm. * Giải thích: - Sự phát tiển nhanh của sản xuất cây công nghiệp (cả cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm) chủ yếu do nhu cầu của thị trường tăng nhanh (cả thị trường trong nước và thị trường ngoài nước). - Một số cây công nghiệp hàng năm có giá trị kinh tế cao (mía, lạc, đậu tương) phát triển mạnh đã đưa giá trị sản lượng cây công nghiệp hàng năm tăng nhanh. IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ - GV đánh giá, nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài mới. BIỂU ĐỒ SO SÁNH DIỆN TÍCH VÀ GIÁ TRỊ SẢN LƯỢNG CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM VÀ CÂY CÔNG NGHIỆP HÀNG NĂM QUA CÁC NĂM 1985, 1990, VÀ 1992 Nghìn ha Tỷ đồng 0 200 400 600 800 1000 DIỆN TÍCH SẢN LƯỢNG Tiết. Bám sát: VẼ BIỂU ĐỒ HÌNH TRÒN VÀ NHẬN XÉT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Xác định được yêu cầu vẽ biểu đồ hình tròn. - Nắm được kĩ năng vẽ biểu đồ hình tròn. - Nhận xét được biểu đồ đã vẽ. 2. Kĩ năng: - Thực hiện các bước vẽ biểu đồ và hoàn thiện biểu đồ hình tròn. - Nắm được kĩ năng tổng hợp, phân tích số liệu, biểu đồ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - GV chuẩn bị sẵn một số bảng số liệu yêu cầu vẽ biểu đồ hình tròn và nhận xét biểu đồ. - Vở thực hành lớp 11. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Vào bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Cả lớp Bước 1: GV yêu cầu HS xác định mục đích, yêu cầu của bảng số liệu. - Bảng số liệu, câu hỏi yêu cầu vẽ biểu đồ gì là hợp lí? - Qua bảng số liệu, vẽ biểu đồ qua các bước nào? - Nhận xét biểu đồ. Bước 2: HS trả lời, các HS khác bổ sung, GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: Cả lớp/ cá nhân Bước 1: HS làm bài thực hành. Bước 2: GV gọi 2 HS lên bảng làm bài thực hành. Bước 3: HS khác nhận xét, GV bổ sung chuẩn kiến thức. I. Xác định mục đích yêu cầu của bảng số liệu * Dựa vào bảng số liệu dưới đây: (Đơn vị: tỉ đồng) Các vùng Giá trị sản lượng công nghiệp Trung du miền núi phía Bắc Đồng bằng sông Hồng Bắc Trung Bộ Duyên hải Nam Trung Bộ Tây Nguyên Đông Nam Bộ Đồng bằng sông Cửu Long 1824,9 4077,8 1021,5 1478,8 354,3 12862,7 3.207,7 1. Hãy vẽ biểu đồ cơ cấu giá trị sản lượng toàn ngành công nghiệp phân theo các vùng ở nước ta năm 2004. 2. Từ biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét về sự phân hoá giá trị sản lượng công nghiệp theo lãnh thổ và giải thích vì sao lại có sự phân hoá đó . II. Vẽ biểu đồ và nhận xét 1. Vẽ biểu đồ: a. Xử lí số liệu: (Đơn vị: %) Các vùng Cơ cấu giá trị sản lượng công nghiệp Cả nước Trung du miền núi phía Bắc Đồng bằng sông Hồng Bắc Trung Bộ Duyên hải Nam Trung Bộ Tây Nguyên Đông Nam Bộ Đồng bằng sông Cửu Long 100 7,4 16,4 4,1 6,0 1,4 51,8 12,9 b. Vẽ biểu đồ: - Vẽ biểu đồ hình tròn. - Hoàn thành các bước vẽ biểu đồ hình tròn. 2. Nhận xét và giải thích: - Giá trị sản lượng công nghiệp giữa các vùng không đều. Có thể chia thành 4 mức độ khác nhau: + Vùng có giá trị sản lượng công nghiệp rất cao: Đông Nam Bộ. + Vùng có giá trị sản lượng công nghiệp cao: đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. + Vùng có giá trị sản lượng công nghiệp trung bình: trung du và miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ, duyên hải miền Trung. + Vùng có giá trị sản lượng công nghiệp thấp: Tây Nguyên. - Có sự phân hóa giữa các vùng là do khác nhau về: + Vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên. + Lực lượng lao động, nhất là lao động có tay nghề. + Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất - kĩ thuật. + các lí do khác. IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ - GV đánh giá, nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài mới

File đính kèm:

  • doctu chon bam sat (2).doc