I. Mục tiêu:
- Rèn luyện kỹ năng nhân đơn thức với đa thức
- Củng cố kỹ năng tìm biến
II. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Bảng phụ, phấn màu
- HS: Ôn tập kiến thức về nhân đơn thức với đa thức
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu định nghĩa và viết công thức tổng quát nhân đơn thức với đơn thức.
3. Luyện tập:
21 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1076 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tự chọn lớp 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trần Thị Phượng
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiêt 1:
ÔN Tập nhân đơn thức với đa thức
I. Mục tiêu:
- Rèn luyện kỹ năng nhân đơn thức với đa thức
- Củng cố kỹ năng tìm biến
II. Chuẩn bị của GV và HS
GV: Bảng phụ, phấn màu
HS: Ôn tập kiến thức về nhân đơn thức với đa thức
III. Tiến trình bài dạy:
ổn định tổ chức.
Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu định nghĩa và viết công thức tổng quát nhân đơn thức với đơn thức.
Luyện tập:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
- GV cho HS làm bài tập 1:Thưc hiện phép tính:
a)5xy2(-x2y + 2x -4)
b) (-6xy2)(2xy -x2y-1)
c) (-xy2)(10x + xy -x2y3)
_ GV gọi 3 HS lên bảng trình bày,HS khác làm bài tập vào vở.
- GV cho HS làm bài tập 2:
Tìm x biết .
a)4( 3x – 1) – 2( 5 – 3x) = -12
b)2x( x – 1) – 3( x2 – 4x) + x ( x + 2) = -3
để tìm được x trong bài tập này ta phải làm như thế nào ?
- HS cả lớp làm bài tập 2 vào vở
GV cho HS làm bài tập 3:Tìm x :
4(18 – 5x) – 12( 3x – 7) = 15 (2x – 16) – 6(x + 14)
- GV cho HS tự làm sau đó gọi 1 em lên bảng trình bày.
Bài tập 1: Làm phép nhân:
Giải:
a) 5xy2(-x2y + 2x -4)
= 5xy2.(-x2y ) + 5xy2. 2x - 5xy2. 4
=-x3y3 + 10x2y2 - 20xy2
b) (-6xy2)(2xy -x2y-1)
= -12x2y3 + x3y3 + 6xy2
c) (-xy2)(10x + xy -x2y3)
= -4x2y2 -x2y3 + x3y5
Bài tập 2:Tìm x biết:
Giải:
12x – 4 – 10 + 6x = - 12
18x = 2
x= 1/9
b) x= - 1/4
Bài tập 3: Tìm x:
Giải:
72 – 20x – 36x + 84 = 30x – 240 – 6x – 84
-80x = - 480
x = 6
IV – Củng cố và bài tập về nhà :
1.Củng cố:
2.Bài tập về nhà:
V – Rút KN bài dạy :
Trần Thị Phượng
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 2:
ÔN tập nhân đơn thức với đa thức,nhân đa thức với đa thức
I. Mục tiêu:
- Rèn luyện kỹ năng nhân đơn thức với đa thức
- Rèn luyện kỹ năng nhân đa thức với đa thức
- Củng cố kỹ năng tìm biến
II. Chuẩn bị của GV và HS
GV: Bảng phụ, phấn màu
HS: Ôn tập kiến thức về nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
III. Tiến trình bài dạy:
1.ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu định nghĩa và viết công thức tổng quát nhân đơn thức với đơn thức.
+ Nêu định nghĩa và viết công thức tổng quát nhân đa thức với đơn thức.
3.Luyện tập:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
- GV cho HS thực hiện phép tính :
a. (3xy – x2 + y)x2y
b.(4x3 – 5xy+ 2y2)( - xy )
c.(x2 – 2x +5) (x – 5)
GV gọi 3 HS lên bảng trình bày
- HS dưới lớp làm bài và nhận xét bài tập của bạn
- GV cho HS lam bài tập 2: Tìm x biết:
a) (12x – 5)(4x – 1) + (3x – 7)(1 – 16x) = 81
b) 5(2x – 1) +4(8 -3x)= -5
Y/ c Hs nêu cách làm
GV goi 2HS lên bảng thực hiện
- HS dưới lớp làm bài và nhận xét bài tập của bạn
- GV cho HS làm bài tập 3: Chứng minh:
( x – 1)(x2 + x + 1) = x3 – 1
(x3 + x2y + xy2 + y3)(x – y) = x4 – y4
GV: Để chứng minh được ta làm thế nào?
HS : Nêu cách làm
Bài tập 1:Thực hiện phép tính:
a. (3xy – x2 + y)x2y
= x3y2 - x4y + x2y2 b.(4x3 – 5xy+ 2y2)( - xy )
= - 4x4y + 5x2y2 - 2xy3
c.(x2 – 2x +5) (x – 5)
=(x2 – 2x +5)x – (x2 – 2x +5)5
=…= x3 – 7x2 + 15x – 25
Bài tập 2: Tìm x biết:
a) đ 48x2 – 12x – 20x + 5 + 3x –48x2 – 7 + 112x = 81
đ 83x = 83
x = 1
b) 10x – 5 + 32 – 12x = 5
- 2x = -22
x = 11
Bài tập 3: Chứng minh:
( x – 1)(x2 + x + 1) = x3 – 1
(x3 + x2y + xy2 + y3)(x – y) = x4 – y4
Giải:
( x – 1)(x2 + x + 1) = x3 – 1
Biến đổi vế trái ta có:
(x – 1)(x2 + x + 1) = x3 + x2 + x - x2 - x – 1
= x3 – 1
(x3 + x2y + xy2 + y3)(x – y) = x4 – y4
Biến đổi vế trái ta có:
(x3 + x2y + xy2 + y3)(x – y)
= x4 - x3y + x3y - x2y2 + x2y2- xy3 + xy3 - y4
= x4 – y4
IV- Củng cố và bài tập về nhà:
1.Củng cố:
2.Bài tập:
1. Tính : a) (-2x3 + 2x - 5)x2 ; b) (-2x3)(5x – 2y2 – 1)
2. Tính: a) (6x3 – 5x2 + x)( -12x2 +10x – 2)
b) (x2 – xy + 2)(xy + 2 –y2)
V – Rút KN bài dạy:
Trần Thị Phượng
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 3: Ôn tập nhân đa thức với đa thức
I. Mục tiêu:
- Rèn luyện kỹ năng nhân đa thức với đa thức
- Củng cố kỹ năng tìm biến
II. Chuẩn bị của GV và HS
GV: Bảng phụ, phấn màu
HS: Ôn tập kiến thức về nhân đa thức với đa thức.
III. Tiến trình bài dạy:
1.ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu định nghĩa và viết công thức tổng quát nhân đa thức với đơn thức.
3.Luyện tập:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
- GV cho HS làm bài tập 1:
Làm tính nhân.
a. (x2 + 2)(x2 + x+ 1)
b. (2a3 - 1 + 3a)(a2 - 5 + 2a)
- GV gọi 2 HS lên bảng ,còn lại làm bài tập vào vở.
- HS làm bài tập vào vở
-GV cho HS làm bài tập 2: Cho x = y + 5. Tính:
x2 + y(y - 2x) + 75
- GV cho HS cả lớp làm bài tập.
Bài tập 1:
Giải:
a. (x2 + 2)(x2 + x+ 1)
= x4 + x3 + x2 + 2x2 + 2x + 2
= x4 + x3 + 3x2 + 2x + 2
b. (2a3 - 1 + 3a)(a2 - 5 + 2a)
= 2a5 - 10a3 + 4a4 - a2 + 5 - 2a + 3a3 - 15a + 6a2
= 2a5 + 4a4 - 7a3 + 5a2 - 17a + 5
Bài tập 2: Tính
Giải:
x2 + y(y - 2x) + 75= x2 + y2 - 2xy + 75
= x(x - y) - y(x - y) + 75
= (x - y) (x - y) + 75
= 5.5 + 75 = 100
IV- Củng cố và bài tập về nhà:
1.Củng cố:2.Bài tập về nhà: Tính:
Tính: a) (6x3 – 5x2 + x)( -12x2 +10x – 2)
b) (x2 – xy + 2)(xy + 2 –y2)
V- Rút KN bài dạy:
Trần Thị Phượng
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 4:
Luyện tập về hình thang - Hình thang cân
I. Mục tiêu:
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, hiểu các định lý, định nghĩa về hình thang, hình thang cân
- Rèn luyện kỹ năng chứng minh hình
II. Chuẩn bị của GV và HS
GV: Bảng phụ, phấn màu
HS: Ôn tập kiến thức về: hình thang , hình thang cân
III. Tiến trình bài dạy:
1.ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu định nghĩa và tính chất hình thang, hình thang cân.
3.Luyện tập:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
- GV cho HS làm bài tập 1:
- Xem hình vẽ , hãy giải thích vì sao các tứ giác đã cho là hình thang .
-Hs ghi đề bài và vẽ hình vào vở
-Hs giải thích
- GV cho HS làm:
Bài tập số 2: Cho hình thang ABCD ( AB//CD) tính các góc của hình thang ABCD biết :
;
Gv cho hs làm bài tập số 2: Biết AB // CD thì
kết hợp với giả thiết của bài toán để tính các góc A, B, C , D của hình thang.
Gv gọi hs lên bảng trình bày lời giải.
Gv gọi Hs nhận xét kết quả của bạn .
- GV cho HS làm:
Bài tập số 3: Tứ giác ABCD có AB = BC và AC là tia phân giác của góc A Chứng minh rằng tứ giác ABCD là hình thang .
Để c/m tứ giác ABCD là hình thang ta cần c/m điều gì ?
để c/m AB // CD ta cần c/m hai góc nào bằng nhau.
? nêu cách c/m góc A1 bằng góc C1
để c/m góc A1 bằng góc C1 ta c/m hai góc này cùng bằng góc C2.
Gv gọi hs trình bày c/m.
Bài tập 1:
Bài tập số 2>
Giải:
Vì AB // CD nên
(1)
Thay ; vào (1) từ đó ta tính được góc D = 700; A = 1100;
C = 600 ; B = 1200
Bài tập số 3
IV- Củng cố và bài tập về nhà:
1.Củng cố:
2.Bài tập về nhà:
- Cho hình thang ABCD có góc A và góc D bằng 900, AB = 11cm. AD = 12cm, BC = 13cm tính độ dài AC .
V- Rút KN bài dạy
Trần Thị Phượng
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiêt 5:
ôn tập hằng đẳng thức đáng nhớ
I. Mục tiêu:
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng hằng đẳng thức 1,2,3 theo hai chiều, biến đổi về hằng đẳng thức
- Rèn luyện khả năng quan sát, phân tích.
II. Chuẩn bị của GV và HS
GV: Bảng phụ, phấn màu
HS: Ôn tập các hằng đẳng thức đã học
III. Tiến trình bài dạy:
ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ ( kết hợp phần luyện tập)
3.Luyện tập:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
- GV yêu cầu HS viết dạng tổng quát của HĐT bình phương của một tổng,một hiệu và hiệu hai bình phương . Sau đó phát biểu thành lời ?
- GV cho HS làm bài tập 1:
Tính : a) (2x + 3y)2
b) (2x - y)2
- GV cho 2 HS lên bảng thực hiện
- HS thực hiện yêu cầu của GV
- GV cho HS làm bài tập 2:
Tính : a) (2x - 5y)(2x + 5y)
b) (x – 3y)(x + 3y)
_ GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện.còn lại làm vào vở.
- GV cho HS làm bài tập 3:
Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng và hiệu
x2 + 6x + 9
4x2 - 4x +1
- GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện còn lại làm vào vở.
(A + B)2 = A2 + 2AB + B2
(A - B)2 = A2 - 2AB + B2
(A + B)(A – B) = A2 – B2
Bài tập 1:
Giải:
a) (2x + 3y)2 = (2x)2 + 2.2x.3y + (3y)2
= 4x2 + 12xy + 9y2
b) (2x - 3y)2 = (2x)2 - 2.2x.y + y2
= 4x2 - 4xy + y2
Bài tập 2 :
Giải:
a) (2x - 5y)(2x + 5y) = (2x)2 – (5y)2
= 4x2 - 25y2
b) (x – 3y)(x + 3y) = x2 - (3y)2
= x2 - 9y2
Bài tập 3:
Giải:
a)x2 + 6x + 9 = x2 + 2x.3 + 32
= (x + 3)2
b)4x2 - 4x +1 = (2x)2 -2.2x.1 + 12
= ( 2x – 1)2
IV – Củng cố và bài tập về nhà:
Củng cố:
Bài tập về nhà: Bài tập 14 SBT – TR4
V – Rút KN bài dạy:
Trần Thị Phượng
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiêt 6:
Luyện tập về hằng đẳng thức đáng nhớ ( tiếp)
I. Mục tiêu:
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng hằng đẳng thức 4,5 theo hai chiều, biến đổi về hằng đẳng thức
- Rèn luyện khả năng quan sát, phân tích.
II. Chuẩn bị của GV và HS
GV: Bảng phụ, phấn màu
HS: Ôn tập các hằng đẳng thức đã học
III. Tiến trình bài dạy:
1.ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
3.Luyện tập:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
-GV:viết dạng tổng quát của hằng đảng thức lập phương của một tổng và hiệu sau đó phát biểu thành lời.
- GV cho HS làm bài tập 1: Tính
a) (x + 3y)3
b) (x - 2y)3
- GV gọi 2 HS lên bảng trình bày, các HS khác làm bài tập vào vở.
- HS thực hiên yêu cầu của GV.
- GV cho HS làm bài tập 2:
Điền đơn thức thích hợp vào các dấu *
a. 8x3 + * + * + 27y3 = (* + *)3
b. 8x3 + 12x2y + * + * = ( * + *)3
- GV gọi 2HS lên bang tực hiện còn lai làm bài tập vào vở.
- GV cho HS làm bài tập 3:
Rút gọn biểu thức:
(x + y)3 - (x - y)3
- GV hướng dẫn cả lớp làm bài tập vào vở. Sau đó gọi 1 HS lên bảng trình bày.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
(A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3
(A - B)3 = A3 - 3A2B + 3AB2 - B3
Bài tập 1:
Giải:
a)(x + 3y)3 = x3 + 3x2.3y + 3x(3y)2 + y3
= x3 + 9x2y + 27xy2 + y3
b)(x - 2y)3 = x3 - 3x2y + 3x(2y)2 - y3
= x3 - 3x2y + 12xy2 - y3
Bài tập 2:
Giải:
a.8x3 + * + * + 27y3 = (* + *)3
(2x)3 + * + * + (3y)3 = (* + *)3
8x3 + 3(2x)2.3y + 3(2x).(3y)2 + (3y)2 = (2x + 3y)3
8x3 + 36x2y + 54xy2 + 27y3 = (2x + 3y)3
b.8x3 + 12x2y + * + * = ( * + *)3
(2x)3 + 3(2x)2y + 3.2x (y)2 + y3 = (2x + y)3
8x3 + 12x2y + 6xy2 + y3 = (2x + y)3
Bài tập 3:
Giải:
(x + y)3 - (x - y)3
= (x3 + 3x2y + 3xy2 + y3) - (x3 - 3x2y + 3xy2 - y3)
= x3 + 3x2y + 3xy2 + y3 - x3 + 3x2y - 3xy2 + y3
= 6x2y + 2y3 = 2y(3x2 + y2)
IV- Củng cố và bài tạp về nhà:
1. Củng cố:
2.Bài tập về nhà: Bài 16 – Tr 5 - SBT
V- Rút KN bài dạy:
Trần Thị Phượng
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 7:
Luyện tập về hằng đẳng thức đáng nhớ ( tiếp)
I. Mục tiêu:
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng hằng đẳng thức 6,7 theo hai chiều, biến đổi về hằng đẳng thức
- Rèn luyện khả năng quan sát, phân tích.
II. Chuẩn bị của GV và HS
GV: Bảng phụ, phấn màu
HS: Ôn tập các hằng đẳng thức đã học
III. Tiến trình bài dạy:
1.ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
3.Luyện tập:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
-GV:viết dạng tổng quát của hằng đảng thức tổng hai lập phương và hiệu hai lập phương sau đó phát biểu thành lời.
- GV cho HS làm bài tập 1: Tính
a) (x + 3)(x2 - 3x + 9)
b) (2x - y)(4x2 + 2xy + y2)
- GV gọi 2 HS lên bảng trình bày, các HS khác làm bài tập vào vở.
- HS thực hiên yêu cầu của GV
- GV cho HS làm bài tập 2:
Tính giá trị của biểu thức:
x3 – 3x2 + 3x – 1 tại x= 101
x3 + 9x2 +27x +27 tại x= 97
- GV gọi 2 HS lên bảng trình bày, các HS khác làm bài tập vào vở.
- HS thực hiên yêu cầu của GV
- GV cho HS làm bài tập 3:
Chứng minh rằng:
(a + b)(a2 – ab + b2) + (a - b)(a2 + ab + b2) = 2a3
- GV gọi 1HS lên bảng còn lại làm bài tập vào vở.
- HS thực hiên yêu cầu của GV
A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2)
A3 - B3 = (A - B)(A2 + AB + B2)
a) x2+xy
b) 5x(y+1)- y-1
c) 7x(y- z)2 – 14(z - y)3
a) (x + 3)(x2 - 3x + 9)= x3 + 33
= x3 + 27
b) (2x - y)(4x2 + 2xy + y2)
= (2x)3 - y3
= 8x3 - y3
Bài tập 2:
Giải:
a) x3 – 3x2 + 3x – 1 = x3 – 3x2.1 + 3.x.12 – 1 = (x – 1)3 = (101 – 1)3 = 1003
b) x3 + 9x2 +27x +27 = x3 + 3.x2.3 + 3x.32 + 33 = (x+3)3 = ( 97 + 3)3 = 1003
Bài tập 3:
Giải:
(a+ b)(a2 – ab + b2) + (a - b)(a2 + ab + b2) = 2a3
Biến đổi vế trái ta có:
(a + b)(a2 – ab + b2) + (a - b)(a2 + ab + b2)
= a3 + b3 + a3 - b3
= 2a3 (đpcm)
IV – Củng cố và bài tập về nhà:
1.Củng cố:
2.Bài tập về nhà: Bài 18- Tr5 - SBT
V – Rút KN bài dạy:
Trần Thị Phượng
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 8: Luyện tập về đường trung bình của
Tam giác – hình thang
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra mức độ hiểu lí thuyết về đường trung bình của tam giác của hình thang.
- Vận dụng kiến thức đó để giải một số bài tập.
II. Chuẩn bị của GV và HS
-GV: Một số câu hỏi lí thuyết dạng trắc nghiệm.
-HS: Ôn tập đ/n,t/c về đường trung bình của hình thang , tam giác.
III. Tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức.
2 . Kiểm tra bài cũ
3. Luyện tập:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
- GV cho HS làm bài tập 1:
Cho DABC , DE// BC, DA = DB ta rút ra nhận xét gì về vị trí điểm E?
HS: E là trung điểm của AC.
GV: Thế nào là đường trung bình của tam giác?
HS: Nêu đ/n như ở SGK.
GV: DE là đường trung bình của DABC
GV: Đường trung bình của tam giác có các tính chất nào?
HS: Trả lời
- GV cho HS làm bài tập 2:
DABC có AD = DB, AE = EC ta suy ra được điều gì?
HS: DE // EC, DE = BC
- GV cho HS làm bài tập 3:
-GV:Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh bên và song song với hai đáy thì như thế nào với cạnh bên thứ 2 ?
GV: Ta gọi EF là đường trung bình của hình thang vậy đường trung bình của hình thang là đường như thế nào?
HS: Trả lời
- GV cho HS làm bài tập 4:
Cho EF là đường trung bình của hình thang thì EF có tính chất gì?Hãy chứng minh?
-HS: Vẽ hình và chứng minh.
Bài tập 1:
DE là đường trung bình của DABC
Bài tập 2:
DE // EC, DE = BC
Bài tập 3:
Bài tập 4:
EF là đường trung bình của hình thang thì
EF // DC //AB và EF = (AB + DC).
IV – Củng cố và bài tập về nhà:
1.Củng cố:
2.Bài tập về nhà: Bài 34,35 SBT – Tr 64.
V – Rút KN bài dạy:
Trần Thị Phượng
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 9: Luyện tập về đường trung bình của
Tam giác – hình thang ( tiếp)
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra mức độ hiểu lí thuyết về đường trung bình của tam giác của hình thang.
- Vận dụng kiến thức đó để giải một số bài tập.
II. Chuẩn bị của GV và HS
-GV: Một số câu hỏi lí thuyết dạng trắc nghiệm.
-HS: Ôn tập đ/n,t/c về đường trung bình của hình thang , tam giác.
III. Tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức.
2 . Kiểm tra bài cũ
3. Luyện tập:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
- GV cho HS làm bài tập 1:
Cho tam giác ABC , điểm D thuộc cạnh AC sao cho AD = DC. Gọi M là trung điểm của BC , I là giao điểm của BD và AM. Chứng minh ràng AI = IM.
HS: Trình bày cách chứng minh
- GV cho HS làm bài tập 2:
Cho DABC , các đường trung tuyến BD, CE cát nhau ở G. Gọi I, K theo thứ tự là trung điểm của GB, GC. CMR: DE // IK, DE = IK.
HS lên bảng vẽ hình và ghi GT- KL
GV gọi 1 HS lên bảng trình bày cách chứng minh.
- GV: Cho HS làm bài tập 37/SBT.
- HS: Đọc đề bài, vẽ hình ghi GT, KL
- GV gọi 1 HS lên bảng trình bày cách chứng minh
Bài tập 1:
Chứng minh:
Gọi E là trung điểm của DC.
Vì: DBDC có BM = MC, DE = EC
Nên BD // ME, suy ra DI // EM.
Do : DAME có AD = DE, DI // EM
Nên AI = IM
Bài tập 2:
Chứng minh:
Vì DABC có AE = EB, AD = DC nên ED là đường trung bình, do đó ED // BC, ED = BC.
Tương tự : IK // BC, IK = BC.
Suy ra: IK // ED, IK = ED
Bài tập 3:
Chứng minh:
Vì MN là đường trung bình của hình thang ABCD nên MN // AB //CD. DADC có MA = MD, MK // DC nên AK = KC, MK là đường trung bình.
Do đó : MK = DC = 7(cm).
Tương tự : MI = AB = 3(cm).
KN = AB = 3(cm).
Ta có: IK = MK – MI = 7 – 3 = 4(cm)
IV – Củng cố và bài tập về nhà:
1.Củng cố:
2.Bài tập về nhà: Bài 36,40 SBT – Tr 64.
V – Rút KN bài dạy:
Trần Thị Phượng
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 10: luyện tập phân tích đa thức thành nhân tử
I. Mục tiêu:
- Ôn tập cho học sinh tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
a(b + c) = ab + ac
- Ôn tập cho học sinh các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
+ Đặt nhân tử chung
+ Dùng các hằng đẳng thức đáng nhớ
II. Chuẩn bị của GV và HS
-GV: Bảng phu
-HS: Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
III. Tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ
3.Luyện tập:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
GV cho HS làm bài tập 1:
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) x2+xy
b) 5x(y+1)- y-1
c) 7x(y- z)2 – 14(z - y)3
GV gọi 3 HS lên bảng
3HS lên bảng trình bày còn các HS khác làm bài tập vào vở.
- GV cho HS làm bài tập 2:
Phân tích đa thức thành nhân tử:
a) x2- 4x+4
b) 8x3+27y3
c) x3 - 12x2 +48x – 64
GV gọi 3 HS lên bảng
3HS lên bảng trình bày còn các HS khác làm bài tập vào vở.
- GV cho HS làm bài tập 3:
Tính nhanh:
a) 252 - 152
b) 872 + 732 -272 -132
GV gọi 2HS lên bảng vận dụng hằng đẳng thức để tính.
2HS lên bảng trình bày còn các HS khác làm bài tập vào vở.
Bài tập 1:
Giải:
a)x2+xy=x(5x+3y)
b)5x(y+1)- y-1=(y+1)(5x-1)
c) 7x(y- z)2 – 14(z - y)3
= 7(z - y)[x- 2(z - y)]
=7(z - y)(x- 2z + 2y)
Bài tập 2:
Giải:
a)x2- 4x+4 = (x-2)2
b) 8x3+27y3 = (2x)3 + (3y)3
= (2x+3y)(4x2 – 6x + 9y2)
c) x3 - 12x2 +48x – 64
= (x - 4)3
Bài tập 3:
Giải:
a) 252 - 152
= (25 + 15)(25 – 15)
= 10.40 = 400
b) 872 + 732 -272 -132
= (872 -132) + (732 -272)
= (87 -13)( 87 + 13) + (73 -27)(73 +27)
=100.74 + 100.36
=100(74 + 36)
= 100.100 = 10000
IV – Củng cố và bài tập về nhà:
1.Củng cố:
2.Bài tập về nhà: Bài 22, 27 SBT – Tr 5,6.
V – Rút KN bài dạy:
File đính kèm:
- giao an tu chon da chinh sua.doc