Giáo án Tự chọn lớp 9 - Tiết 2 : Ôn tập phương trình và bất phương trình (tiếp)

A – Mục tiêu

- HS ôn tập các kiến thức về phương trình và bất phương trình.

- Rèn kĩ năng giải phương trình và giải bất phương trình bậc nhất một ẩn.

- Rèn kĩ năng giải các phương trình và bất phương trình đưa về dạng phương trình, bất phương trình bậc nhất một ẩn.

B – Chuẩn bị

* GV : Soạn bài, đọc kỹ bài soạn, lựa chọn bài tập để học sinh giải.

* HS : Ôn tập lại kiến thức phương trình, bất phương trình đã học ở lớp 8 .

C – Hoạt động dạy – học

I – Ổn định lớp (1)

II – Kiểm tra

III – Bài mới (37)

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 937 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tự chọn lớp 9 - Tiết 2 : Ôn tập phương trình và bất phương trình (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 23/08/2008 Ngày dạy : 30/08/2008 Tiết 2 : Ôn tập phương trình và bất phương trình (tiếp) A – Mục tiêu - HS ôn tập các kiến thức về phương trình và bất phương trình. - Rèn kĩ năng giải phương trình và giải bất phương trình bậc nhất một ẩn. - Rèn kĩ năng giải các phương trình và bất phương trình đưa về dạng phương trình, bất phương trình bậc nhất một ẩn. B – Chuẩn bị * GV : Soạn bài, đọc kỹ bài soạn, lựa chọn bài tập để học sinh giải. * HS : Ôn tập lại kiến thức phương trình, bất phương trình đã học ở lớp 8 . C – Hoạt động dạy – học I – ổn định lớp (1’) II – Kiểm tra III – Bài mới (37’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV cho HS làm bài tập : Bài 1 : Giải các phương trình sau : a) b) c) d) ? Các phương trình trên thuộc dạng phương trình nào ? Nêu cách giải ? GV gọi 2 HS lên bảng giải phương trình. Bài 2 : Giải các bất phương trình sau : a) (x – 1)2 < x(x + 3) ; b) (x – 2)(x + 2) > x(x – 4) ; c) 2x + 3 < 6 – (3 – 4x) ; d) – 2 – 7x > (3 + 2x) – (5 – 6x). GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài. Bài 3 : Giải các phương trình sau : a) ; b) ; c) ; d) . ? Nêu cách giải phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối ? HS ghi bài. HS : Các phương trình trên là phương trình chứa ẩn ở mẫu. Để giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ta làm như sau : Tìm ĐKXĐ Quy đồng và khử mẫu phương trình Giải phương trình tìm được Đối chiếu giá trị của ẩn với ĐKXĐ để kết luận nghiệm. HS 1: a) ĐKXĐ : Quy đồng và khử mẫu phương trình ta có : (1 – 6x)(x + 2)+(9x + 4)(x – 2) = x(3x – 2)+1 x+2-6x2-12x+9x2-18x+4x-8=3x2-2x+1 -23x = 7 (thoả mãn) Vậy nghiệm của phương trình là x = . b) ĐKXĐ : Quy đồng và khử mẫu phương trình ta có : (x+2)(3-x)+x(x+2)=5x+2(3-x) 3x-x2+6-2x+x2+2x=5x+6-2x 0x=0 Phương trình đã cho có nghiệm với mọi giá trị của x thoả mãn . HS 2: c) ; d) HS 1: a) (x – 1)2 < x(x + 3) x2 - 2x + 1 < x2 + 3x -2x – 3x . b) x > 1 ; HS 2 : c) x > 0 ; d) x < 0. HS : Bỏ dấu giá trị tuyệt đối đưa về dạng phương trình bậc nhất một ẩn để giải. a) - Nếu x – 2 0 x 2 thì ta có : x – 2 = 2008 x = 2010 (t/m) - Nếu x – 2 < 0 x < 2 thì ta có phương trình : - x + 2 = 2008 - x = 2006 x = -2006 (t/m). Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x1 = 2010 ; x2 = -2006. b) x = 2 và x = . c) x = 8 và x = -18. d) Nghiệm của phương trình là mọi giá trị của x 1,5. IV – Củng cố (3’) GV yêu cầu HS chốt lại cách giải các dạng phương trình đã học. - Phương trình bậc nhất một ẩn. - Phương trình chứa ẩn ở mẫu. - Phương trình tích. - Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. V – Hướng dẫn về nhà (4’) Bài tập về nhà : 1) Giải các phương trình sau : a) ; b) ; c) ; d) . 2) Tìm ĐKXĐ của các căn thức sau : a)  ; b)  ; c)  ; d) .

File đính kèm:

  • docTC9(2).doc