TIẾT 1: NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
I. Mục Tiêu:
- HS vận dụng định nghĩa nguồn sáng ,vật sáng vào làm một số bài tập
- Rèn cho HS có kỹ năng làm bài tập vật lý
- Phát triển tư duy cho HS
II. Chuẩn bị:
- GV: tài liệu , một số bài tập
-HS: học bài ,làm bài tập
III. Các Hoạt Động Dạy Học:
15 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3105 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án tự chọn Lý 7 - Trường THCS Noong Hẹt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn : 07/09/08 Chủ Đề 1: Nguồn sáng và vật sáng
Giảng:0…/09/08
Tiết 1: Nguồn sáng và vật sáng
I. Mục Tiêu:
- HS vận dụng định nghĩa nguồn sáng ,vật sáng vào làm một số bài tập
- Rèn cho HS có kỹ năng làm bài tập vật lý
- Phát triển tư duy cho HS
II. Chuẩn bị:
- GV: tài liệu , một số bài tập
-HS: học bài ,làm bài tập
III. Các Hoạt Động Dạy Học:
1. ổn định tổ chức:
7B1:................................................; 7B3: .............................................
7B2:................................................; 7B4:.............................................
2. Kiểm tra bài cũ: (không )
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt Động Của Trò
GV: Đưa ra bài tập 1:
Trong những vật sau đây, những vật nào được xem là nguồn sáng, nhữnh vật nào được xem là vật sáng : Mặt Trăng, gương soi, ngọn lửa, con đom đóm,ti vi đang tắt.
? Yêu cầu của bài.
GV: yêu cầu các nhóm hoạt động nhóm làm bài 1
GV: Nhận xét đánh giá
GV: Đưa ra bài tập 2:
Tại sao trong đêm tối ta không nhìn thấy các vật:Cây cối, Nhà ,Bàn học, Quyển vở... Nhưng tacó thể nhìn thấy được ngọn lửa đang cháy
? Yêu cầu của bài .
GV: Yêu cầu hoạt động cá nhân làm bài 2
? Tài sao trong đêm tối ta không nhìn thấy các vật : Cây cối, Nhà...
? Tại sao trong đem tối ta lại nhìn thấy ngọn lửa đang cháy.
GV: sửa chữa nếu có sai sót
?Dựa vào đâu em đã làm được bài tập này
GV chốt các giải
GV: Đưa ra bài tập số 3:
Trong Các câu sau câu nào đúng câu nào sai:
a. Mắt ta chỉ nhìn thấy một vật khi ánh từ vật đó truyền vào mắt ta.
Bài Tập 1:
Đọc đè bài
- Trả lời miệng
- Các nhóm hoạt động nhóm làm bài 1
- Nguồn Sáng ; Ngọn lửa, Con đom đóm
Vật sáng: Mặt trăng, Gương soi, Ti vi đang tắt.
Bài Tập 2:
Đọc đề bài
- Trả lời miệng
- Vì: không có ánh sáng chiếu lên các vật đó nên không có ánh sáng bị các vạt đó hắt lại truyền vào mắt ta .
- Vì :Ngọn lửa phát ra ánh sáng truyền vào mắt ta
- Điều kiện đẻ nhìn thấy một vật
b. Ta nhìn thấy mặt trăng vì mặt trăng tự phát ra ánh sáng.
c. Những vật tự phát ra ánh sáng đườc gọi là nguồn sáng
d. Nhà cửa ,Cây cối, bảng....... Là những vầt sáng
GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận làm bài 3
GV: Lần lượt yêu cầu hs trả lời yêu cầu của bài 3
? Nhận xét câu trả lời của bạn.
GV: Nhận xét- đánh giá
GV : Đưa ra bài tập số 4 ( bài 2.3- sbt/2 )
? yêu cầu của bài .
? làm bài 4.
? Nhận xét câu trả lời của bạn
GV: sửa chữa nếu có
Bài tập số 3:
- Đọc đề bài
- Thảo luận nhóm
a. Đ
b. S
c. Đ
d. Đ
- HS đọc đè bài
- Trả lời mệng.
Bài 4;
Đặt mắt nhìn thấy ámh sáng từ đèn pin phát ra qua mộtt lỗ nhỏ trên một tấm màn chắn. Giữ nguyên vị chí đặt mắt ,di chuyển màn chắn, nếu mắt luôn thấy ánh sáng tè đèn pin phát ra thì lỗ nhỏ trên màn chắn phải di chuyển trên một đường thẳng.
4. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài theo sgk
- Làm các bài tập còn lại trong sgk
Soạn ;18/09/08
Giảng:…/09/08
Chủ đề 2: Định luật truyền thẳng và phản xạ ánh sáng
Tiết 2: Định luật truyền thắng của ánh sáng
I. Mục Tiêu:
- Qua một số bài tập khắc sâu cho hs định luật truyền thẳng của ánh sáng, ứng dụng của định luật truyền thẳng của ánh sáng
- Rèn cho học sinh có kỹ năng làm bài tập vật lý
II. Chuẩn bị :
- GV: giáo án, một số bài tập
- HS : Học bài, làm bài tập
III. Các Hoạt Động Dạy Học:
1. ổn định tổ chức:
7B1:................................................; 7B3: .............................................
7B2:................................................; 7B4:.............................................
2. kiểm tra miệng :
? Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng ? các ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng.
3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV đưa ra bài tập 1: Trong các câu sau câu nào Đ, câu nào S
A. Chùm sáng song songgồm nhiều tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng.
B . Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
C. Ta có thể tách chùm sáng thành nhiều tia sáng.
D. Đường truyền của ánh sáng trong không khí luôn là đường cong.
- GV yêu cầu hs hoạt động nhóm bàn làm bài
? Nhận xét bài làm của bạn
GV: nhận xét đánh giá
- Làm bài 2.3
? yêu cầu của bài là gì.
? Hãy mô tả cách làm.
? Nhận xét câu trả lời của bạn.
GV : nhận xét đánh giá.
? Để làm được bài tập này em đã áp dụng định luật nào
- Làm bài3.3
? Đọc đè bài.
? Vì sao nguyệt thực thường sảy ra vào đem rằm.
- Làm bài 3:
Nhìn trên phần không khí phía trên một ống lửa đang cháy ta thấy dường như ánh sáng không truyền theo đường thẳng. Tại sao?
GV: Yêu cầu hs làm bài 3
? giải thích hiện tượng trên
GV nhận xét đánh giá.
GV đua ra bài 4
Dùng tay chắn ánh đèn tròn chiếu vào trang sách , trên trang sách ta thấy xuất hiện vùng bóng đenhình bàn tay ,bóng mờ viền quoanh.Hiện
Bài 1:
- Hoạt động nhóm làm bài
a. Đ
b. Đ
c. Đ
d. S
- Đọc đề bài
? Trả lời miệng.
Bài 2.3 (sbt/4 )
Đặt mắt nhìn ánh sáng từ đèn phát ra nhìn qua một lỗ nhỏ trên một màn chắn . Giữ nguyên vị trí đặt mắt,di chuyển màn chắn, nếu mắt luôn thấy được ánh sáng từ đèn pin phát ra thì lỗ nhỏ trên màn v\chắn phải di chuyển trên một đường thẳng.
- Định luật truyền thẳng ánh sáng
- Đọc đề bài
Bài 3.3 (sbt/5 )
Vì đêm rằm Mằt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất mới có khả năng nằm trên cùng một đường thẳng
Bài 3
- Đọc đề bài
Khi đó ta nhìn ánh sáng qua môi trường có không khí , khói . Vì thế nên không tron suốt và đồng tính nên ánh sáng không đi theo một đường thẳng
Tượng sẽ sảy ra như thế nào nếu ta đưa tay lại gần bóng đen, hoặc lại gần trang sách.
GV: yêu cầu các nhóm hoạt động nhóm làm bài 4
GV : lấy kết quả HĐN đẻ nhận xét đánh giá
Bài 4
Đọc đề bài
HĐN
- Nếu ta đưa tay lại gần trang sách thì
vùng bóng đen và vùng bóng mờ nhỏ dần đi
- Nếu ta đưa tay lại gần trang sách thì
vùng bóng đen và vùng bóng mờ của bàn tay to dần lên
4. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài nắm chắc định luầt truyền thẳng của ánh sáng
- Làm các bài tập còn lại trong sách bài tập.
Soạn : 22/09/2008
Giảng:…./10/2008
Tiết 3: Định luật phản xạ ánh sáng
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh định luật phản xạ ánh sáng
- Biết vận dụng định luật phản xạ ánh sáng vào làm một số bài tập
- Rèn cho học sinh có kỹ năng làm bài tập vật lý
II. Chuẩn bị:
- GV : một số bài tập ,tài liệu
- HS: học bài ,làm bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức
7B1:................................................; 7B3: .............................................
7B2:................................................; 7B4:.............................................
2. kiểm tra miệng:
? Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Làm bài 1: Trong các câu sau câu nào đúng câu nào sai
a) Tia phản xạ và tia tới đối xứng với nhau qua pháp tuyến tại điểm tới của mặt phản xạ .
b) Tia phản xạ nằm cùng mặt phẳng với tia tới.
c) góc phản xạ bằng góc tới.
d) Hướng của tia phản xạ không phụ thuộc vào hướng của tia tới.
? yêu cầu của bài.
? trong các câu trên câu nào đúng câu nào sai
GV nhận xét đánh giá
- làm bài 2: hãy vẽ tia phản xạ trong các hình vẽ sau:
a) b) c)
GV yêu cầu 3 hs lên bảng cả lớp cùng làm
- làm bài 4.2 (sbt/6 )
GV yêu cầu hoạt động nhóm làm bài 4.2
? nhận xét bài làm của nhóm bạn.
GV chốt cách giải.
- làm bài 4.3 (sbt/6 )
? đề bài cho gì , yêu cầu gì.
? vẽ hình 4.2
? vẽ tia phản xạ.
Bài 1:
- Đọc đề bài
a) s
b) đ
c) đ
d) s
Bài 2:
b)
a) c)
- đọc đề bài
Ta có i, = i = = 200
Chọn câu A
Bài 4.3 (sbt/6 )
- đọc đề bài
- trả lời miệng
Hình 4.2
- lên bảng vẽ
Nhận xét bài làm của bạn.
? dựa vào đâu em vẽ được tia phản xạ.
? làm ý b)
? nhận xét .
GV : sửa chữa nếu có
GV: chốt bài
Nhận xét
- dựa vào định luật phản xạ ánh sáng
- thực hiện
4. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài nắm chắc định luật phản xạ ánh sáng
- Biết vận dụng định luật phản xạ ánh sáng vào làm các bài tập
- Làm các bài tập còn lại trong sbt/6
Ngày soạn: 02/10/2008
Ngày giảng:…./10/2008
Chủ đề 4: ảnh của vật tạo bởi gương phẳng
Tiết 4 : ảnh của vật tạo bởi gương phẳng
I . Mục tiêu :
- Học sinh biết vận dụng các tính chát của ảnh tạo bởi qua gương phẳng để dựng ảnh.
- Rèn cho học sinh có kỹ năng làm bài tạp vật lý
- Phát triển tư duy cho học sinh
II. Chuẩn bị :
- GV : Một số bài tập , tài liệu
- HS : ôn bài , làm bài tập
III . Các hoạt động dạy học ;
1. ổn định tổ chức:
7B1:................................................; 7B3: .............................................
7B2:................................................; 7B4:..............................................
2 . Kiểm tra miệng: lồng vào bài tập
3 . Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: đưa ra bài tập 1:chọn câu trả lời đúng
ảnh của vật qua gương phẳnglà:
A. ảnh ảo bé hơn vật và ở gần gương hơnvật.
B. ảnh ảo bằng vật và cách gương một khoảng bằng khoảng cách từ đến gương.
C . ảnh hứng được trên màn và lớn bằng vật.
D. ảnh hứng được trên màn và bé hơn vật.
GV yêu cầu Hs thảo luận nhóm bàn làm bài1
? ảnh của vật qua gương có tính chất gì .
? vậy đáp án nào đúng.
- làm bài 2
? Đọc đề bài.
? Khi nào ta nhìn thấy ảnh của vật qua gương phẳng.
? Trong các đáp án trên đáp án nào đúng.
- Làm bài 5.2 (sbt/7 )
? đọc đề bài.
? Đề bài cho gì , yêu cầu gì.
? Hãy vẽ ảnh của S tạo bỏi gương.
? Nhận xét bài làm của bạn.
? Em nào có cách vẽ khác.
GV; Yêu cầu hs lên vẽ.
? Nhận xét
Gv nhận xét đánh giá.
? ảnh vẽ theo hai cách trên có trùng nhau không.
? Để làm được bài tập này ta đã áp dụng tính chát nào của gương phẳng.
GV chốt cách làm.
- Đọc đề bài
- Thảo luận nhóm
bài 1 :
B
Bài 2 : chọn câu trả lời đúng
Ta nhìn thấy ảnh của một vật qua gương phẳng .
A . Vì mắt ta chiếu ra những tia sáng đến gương rồi quay lại chiếu sáng vật.
B. Vì có ánh sáng từ vật đi vòng ra sau gưong rồi đến mắt ta .
C. Vì có ánh sáng đi thẳng từ vật đến mắt ta.
D. Vì có ánh sáng từ vật đi đến gương , phản xạ trên gương lọt vào mắt có đường kéo dài qua ảnh.
- đáp án D
Bài 5.2 (sbt / 7 )
a) S N R
Vẽ S vuông góc với gương sao cho SH=
b) - Vẽ tia tới bất kỳ SI , pháp tuyến IN tia phản xạ I R sao cho góc phản xạ
- Vẽ tới bất kỳ thứ hai SK , pháp tuyến tia phản xạ sao cho
- Ta có hai tia phản xạ I R và kéo dài gặp nhau tại
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Học bài nắm chắc tính chắt ảnh của một vạt tạo bởi qua gương phẳng
- Làm các bài tập còn lại trong SBT/7
Ngày soạn: 27/10/2008
Ngày dạy:…./11/2008
Chủ đề 4: Gương cầu
Tiết 5: Gương cầu lồi
File đính kèm:
- GIAO AN TC LY 7.doc