Giáo án Tự chọn Lý 8 cả năm

CHỦ ĐỀ 1 LỰC VÀ CHUYỂN ĐỘNG

Loại chủ đề : Bám sát

Thời lượng : 14 tiết

I.Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

 Nêu được kết quả tác dụng của lực: làm biến dạng vật, làm biến đổi chuyển động, làm quay và lực cân bằng.

 Nắm vững được lực cân bằng và kết quả tác dụng của 2 lực cân bằng. Biết biểu diễn lực, lực trong đời sống và kỹ thuật.

 Nắm và nêu được các loại lực đã học, giải thích được tính tương đối của chuyển động và đứng yên, quán tính của vật trong một số trường hợp.

 2. Kỷ năng:

 Xác định, tính được vận tốc, đổi đơn vị của vận tốc trong một số trường hợp thường gặp.

 Giải thích được một số bài tập định lượng về chuyển động

 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận tỉ mỉ, chính xác. Yêu thích môn học.

 

doc109 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1076 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tự chọn Lý 8 cả năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐỀ 1 LỰC VÀ CHUYỂN ĐỘNG Loại chủ đề : Bám sát Thời lượng : 14 tiết I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được kết quả tác dụng của lực: làm biến dạng vật, làm biến đổi chuyển động, làm quay và lực cân bằng. Nắm vững được lực cân bằng và kết quả tác dụng của 2 lực cân bằng. Biết biểu diễn lực, lực trong đời sống và kỹ thuật. Nắm và nêu được các loại lực đã học, giải thích được tính tương đối của chuyển động và đứng yên, quán tính của vật trong một số trường hợp. 2. Kỷõ năng: Xác định, tính được vận tốc, đổi đơn vị của vận tốc trong một số trường hợp thường gặp. Giải thích được một số bài tập định lượng về chuyển động 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận tỉ mỉ, chính xác. Yêu thích môn học. II. Tài liệu hổ trợ: _ Chương I SGK Vật Lý 6(trang 24 đến trang 30), sách BT Vật Lý 6 _ Chương I SGK Vật Lý 8(trang17, 21, 4, 8) _ Tài liệu chủ đề tự chọn Vật Lý 8 III.Phân loại: Tiết 1: Lực và tác dụng của lực Tiết2: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên + Bài tập. Tiết 3 + 4: Vận tốc + Bài tập Tiết 5 + 6: Chuyển động đều _ Chuyển động không đều + Bài tập Tiết 7 + 8: Biểu diễn lực + Bài tập Tiết 9: Lực đàn hồi Tiết 10: Lực ma sát Tiết 11+ 12: Sự cân bằng lực _ Quán tính Tiết 13 + 14: Bài tập về chuyển động IV. Nội dung: TIẾT 1 LỰC VÀ TÁC DỤNG CỦA LỰC HĐ 1: Tìm hiểu khái niệm của lực -Lực là gì? Yêu cầu HS liên hệ thực tế trong cuộc sống cho ví dụ minh hoạ về lực. HĐ 2: Tìm hiểu kêt quả tác dụng của lực. HS quan sát: Một vật thả rơi từ trên cao xuống và trả lời câu hỏi. _Vận tốc của vật này(viên bi) như thế nào?(tăng). _Nhờ tác dụng nào mà viên bi tăng vận tốc?(Nhờ tác dụng của lực(trọng lực) lên vật. _Vậy giữa lực và vận tốc có mối quan hệ với nhau như thế nào? HS:cho ví dụ minh hoạ. _Đơn vị của lực là gì? HĐ 3: Thông báo đặc điểm của lực. GV:Thông báo đặc điểm của lực HS:cho ví dụ minh họa. HĐ 4:Vận dụng giải bài tập HS:lần lượt làm bài tập 1,2 HS:Nhận xét GV:Nhận xét và hoàn chỉnh Bài 1: -Gío thổi căng phồng cánh buồm.Gío đã tác dụng lên cánh buồm một lực. _Cung tên đã tác dụng lên mũi tên một lực. Bài 2:Bàn, ghế, bảng, tủđang chịu tác dụng của 2 lực cân bằng. I. Khái niệm Tác dụng đẩy kéo của vật này lên vật khác gọi là lực. Mỗi lực có phương và chiều xác định. II. Kết quả tác dụng của lực Lực tác dụng làm thay đổi vận tốc của vật và biến dạng. Ví dụ: đá bóng, kéo dãn lò xo biến dạng. Đơn vị của lực là niutơn (n) III. Các yếu tố đặc trưng của lực _ Điểm đặt _ Phương, chiều. _ Cường độ của lực. IV. Tổng hợp 2 lực cùng nằm trên một đường thẳng _ Hợp lực của 2 lực cùng nằm trên một đường thẳng và cùng chiều là 1 lực có cường độ bằng tổng cường độ của 2 lực và cùng chiều với 2 lực đó: F = F1 + F2 _ Hợp lực của 2 lực cùng nằm trên một đường thẳng và ngược chiều có độ lớn bằng hiệu của 2 lực và có chiều là chiều của lực lớn hơn: F = F1 - F2 _ Lực cân bằng nhau: F = 0 V. Vận dụng: Bài 1:Chỉ ra vật nào đã tác dụng lực lên mỗi vật kể sau: _Thuyền buồm chạy trên mặt nước yên lặng. _Mũi tên được cung tên bắn ra. Bài 2: Quan sát các vật quanh ta:bàn, ghế, bảng, tủ trong lớp học đang đứng yên.Có thể kết luận gì về lực tác dụng lên các vật này? * Rút kinh nghiệm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . TIẾT 2 TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG VÀ ĐỨNG YÊN HĐ 1:Tìmhiểu về khái niệm cơ học _Thế nào là chuyển động cơ học? _Cho ví dụ. HĐ 2: Tìm hiểu về tính tương đối của chuyển động và đứng yên. _Vì sao chuyển động và đứng yên có tính tương đối? _Cho ví dụ. HĐ 3: Vận dụng HS:Lần lượt trả lời bài 1,2 HS: Nhận xét GV: Nhận xét và hoàn chỉnh Bài 1: _So với mặt đường và một cái cây bên đường thì người tài xế chuyển động, vì vị trí của anh ta thay đổi so với mặt đường . _So với ô tô thì người tài xế đứng yên vì vị trí của anh ta không đổi so với ô tô. Vậy cùng một lúc,người tài xế có thể chyển động đối với vật mốc này nhưng lại đứng yên đối với vật mốc khác.Đó là tính tương đối của chuyển động và đứng yên. Bài 2: vì vị trí của người lái xe so với ô tô luôn luôn không đổi. I. Khái niệm: Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật theo thời gian so với vật khác. II. Tính tương đối của chyện động và đứng yên. Chuyển động và đứng yên đều có tính tương đối vì tuỳ thuộc vào vật được chọn làm mốc. Một vật có thể đứng yên đối với vật mốc này nhưng lại chuyển động đối với vật mốc khác. Người ta thường chọn Trái Đất và những vật gắn với Trái Đất làm vật mốc III.Vận dụng Bài 1: Trên một xe buýt đang chạy, người lái xe chuyển động so với vật nào và đứng yên so với vật nào? Gỉai thích và rút ra kết luận. Bài 2: Tại sao khi ô tô đỗ hay ô tô chạy thì ô tô vẫn đứng yên so với người lái xe? á Rút kinh nghiệm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Trường hòa, Ngày TTCM TIẾT 3 + 4 VẬN TỐC + BÀI TẬP HĐ 1: Tìm hiểu về vận tốc -Vận tốc là gì? HĐ 2: Thông báo công thức tính vận tốc. Hoạt động 3: Vận dụng Bài 1: Đổi đơn vị và điền vào chỗ trống của các câu hỏi sau: .km/h = 10m/s 12m/s = ..km/h 45km/h = m/s 62km/h = ..m/s =..cm/s Bài 2: (Bài 2.5/5) Một máy bay bay từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh. Nếu coi máy bay, bay đều với vận tốc 800km/h và đường bay từ Hà Nội đến TP HCM 1400km thì máy bay phải bay trong bao lâu? Bài 3:(2.5/5-SBT) Hai người đạp xe đều. Người thứ nhất đi quãng đường 300m hết 1 phút. Người thứ hai đi quãng đường 7,5km hết 0,5 giờ. Người nào đi nhanh hơn? Nếu 2 người cùng khởi hành một lúc và đi ngược chiều thì sau 20 phút thì 2 người cách nhau bao nhiêu mét? Bài 3: ( Bài 7/15 – NXBĐH QG- TP HCM) Một ô tô di chuyển giữa 2 điểm A và B. Vận tốc trong đoạn đường đầu là 30km/h, trong đoạn đường tiếp theo là 60km/h và trong đoạn đường cuối là 20km/h. tính vận tốc trung bình của ô tô trên cả đoạn đường. I. Khái niệm Quãng đường chạy được trong một đơn vị thời gian gọi là vận tốc. Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động. II. Công thức tính vận tốc. V = Trong đó: s: Quãng đường đi được (m, km) t: Thời gian đi hết quãng đường(s, h) V : Vận tốc (m/s, km/h) III. Đơn vị vận tốc: Đơn vị hợp pháp là mét trên giây (m/s) hoặc kí lô mét trên giờ(km/h) IV. Bài tập: Bài 1: Đổi đơn vị: 36km/h = 10m/s 12m/s = 43,2km/h 45km/h = 12,5m/s d) 62km/h = 17,2m/s =1720cm/s Bài 2: (Bài 2.5/5) Tóm tắt V = 800km/h s = 1400km t = ? Giải Thời gian máy bay phải bay: t = = 1,75h =1giờ 45phút Đáp số: t = 1h45ph Bài 3:(2.5/5-SBT) Tóm tắt s1= 300m =0,3km t1= 1phút = giờ s2 = 7,5km t2 = 0,5h a) So sánh V 1và V 2 b) =? Với = 20phút = h Giải a) Vận tốc người thứ nhất đạp xe: V1 = = 0,3 : = 0,3. 60 = 18(km/h) Vận tốc ngưới thứ hai đạp xe: V2 = = = 15(km/h) Ta thấy: V1 > V2 Nên ngưới thứ nhất chuyển động nhanh hơn người thứ hai b) Coi 2 người khởi hành cùng 1 lúc cùng chỗ và cùng chuyển động đều. Quãng đường người thứ nhất đi được: = V1 . t = 18. Quãng đường người thứ hai đi được: = V2 . t = 15. Khoảng cách giữa 2 người là: Đáp số: a) Người thứ nhất chuyển động nhanh hơn. b) = 1km Bài 3: ( Bài 7/15 – NXBĐH QG- TP HCM) Tóm tắt: s1= s2 = s3 = ; = 30 km/h = 60 km/h ; = 20 km/h = ? Giải: Thời gian ô tô đi được đoạn đường đầu là: t1 = = = Thời gian ô tô đi được đoạn đường giữa là: t2 = Thời gian ô tô đi được đoạn đường cuối là: t3 = Thời gian ô tô đi cả quãng đường s là: t = t1 + t2 + t3 = Vận tốc trung bình của ô tô: VTB = = s : = 30 (km/h) Đáp số: VTB = 30 km/h * Rút kinh nghiệm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . TIẾT 5 + 6 CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU _ CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU + BÀI TẬP Ngày dạy: 27/9/2006 Hoạt động 1: Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều. Thế nào là chuyển đều? Thế nào là chuyển động không đều? Hoạt động 2: Tìm hiểu công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều. Từ định nghĩa yêu cầu HS nêu công thức tính vận tốc. Hoạt động 3: Vận dụng Bài 1: Đổi đơn vị đo 200km/h = m/s 340m/ph = ..m/s 20m/s = km/h 600m/ph = m/s Bài 2: Yêu cầu HS liên hệ trong thực tế cho ví dụ về chuyển động đều và chuyển động không đều. Bài 3: (Bài 3.2/6/SBT) Một người đi quãng đường s1 hết t1, đi quãng đườngtiếp theo s2 hết t2 giây. Trong các công thức dùng để tính vận tốc trung bình của người này trên cả 2 quãng đường s1 và s2 công thức nào đúng? Vtb = Vtb = Vtb = Cả 3 công thức trên đều không đúng. Bài 4: (Bài 3.7/7/SBT) Bài 5:(Bài 3.3/7/SBT) Một người đi bộ đều trên đoạn đường đầu dài 3km với vận tốc 2m/s đoạn đường sau dài 1,95km, người đó đi hết nữa giờ. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường. I. Định nghĩa: Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian. II. Công thức tính vận tốc: _ Chuyển động đều: V = _ Chuyển động không đều: Vtb = III. Đơn vị vận tốc Đơn vị hợp pháp _ Nếu s(m) và t(s) V (m/s) _ Nếu s(m) và t(s) Vtb (m/s) IV. Bài tập Bài 1: Đổi đơn vị đo 200km/h = 55,56m/s 340m/ph = 5,67.m/s 20m/s = 72km/h 600m/ph = 10m/s Bài 2: _Chuyển động đều: Chuyển động của con lắc đồng hồ. _ Chuyển động không đều: Bạn học sinh chạy xe đạp từ nhà tới trường. Bài 3: (Bài 3.2/6/SBT) c.Vtb = Bài 4: (Bài 3.7/7/SBT) Tóm tắt n1= 12km/h ntb= 8km/h n2= ? Giải Gọi S là chiều dài quãng đường Thời gian đi nửa quãng đường đầu: t1= Thời gian đi nửa quãng đường sau: t2 = Thời gian đi cả 2 quãng đường: t = t1+ t2 = Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là: ntb = Þ Thay số ntb = 8km/h , n1= 12km/h Vận tốc trung bình của người đi xe ở nửa quãng đường sau: n2 = = 6km/h Đáp số: n2 = 6km/h Bài 5: Tóm tắt s1=3km =3000km V = 2m/s s2 = 1,95km =1950m t2 = 0,5h =1800s Vtb = ? Giải Thời gian đi hết quãng đường đầu: t1= Vận tốc trung bình người đi bộ trên cả 2 quãng đường: Vtb = = =1,5(m/s) Đáp số: Vtb = 1,5m/s á Rút kinh nghiệm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . TIẾT 7 LỰC ĐÀN HỒI Ngày dạy:4/10/2006 Hoạt động 1: Tìm hiểu lực đàn hồi và đặc điểm của nó. Hoạt động 2: Vận dụng Bài 1:Khi tác dụng của một lực vào 1 đầu của lò xo, thì lò xo Dãn ra Co lại Biến dạng Không biến dạng Bài 2: Vật có tính đàn hồi là vật bị biến dạng khi có lực tác dụng bị biến dạng càng nhiều khi lực tác dụng càng lớn. Có thể trở lại hình dạng cũ khi lực gây biến dạng ngừng tác dụng. Không bị biến dạng khi lực tác dụng. Bài 3: Chọn câu sai trong những câu sau đây: Lực đàn hồi phụ thuộc vào độ biến dạng. Độ biến dạng tăng lên khi lực đàn hồi giảm đi Độ biến dạng tăng lên khi lực đàn hồi tăng lên. Lực đàn hồi tỉ lệ thuận với độ biến dạng. Bài 4: Treo vật nặng có trọng lượng 1N thì lò xoắn dãn ra 2cm. Vậy muốn lò xo dãn ra 5cm thì phải treo vật nặng có trọng lượng là bao nhiêu 2N b. 2,5N 3N d. 4N Bài 5: Một sợi dây cao su đàn hồi có chiều dài tự nhiên là l0 =20cm. Treo vào đầu dưới cảu sợi dây một vật nặng có trọng lượng 4N thì dây dài 22cm. Vậy muốn dây có chiều dài 25cm thì phải treo một vật nặng bằng bao nhiêu? 5N b. 7,5N c. 10N d.12,5N Bài 6: Chọn câu sai trong các câu sau đây: Lực đàn hồi phụ thuộc vào độ biến dạng Độ biến dạng tăng lên khi lực đàn hồi giảm đi. Độ biến dạng tăng lên khi lực đàn hồi tăng lên. Lực đàn hồi tỉ lệ thuận với độ biến dạng. Bài 7:Lực nào dưới đây là lực đàn hồi: a. Trọng lực của một vật nặng. b. Lực bóp giữa 2 đầu móng tay lên 2 đầu của lò xo c. Lực bung của lò xo, khi lò xo bị bóp giữa 2 đầu ngón tay. d. Cả b và c Bài 8: Chọn câu đúng trong các câu sau đây: a. Lực đàn hồi không phụ thuộc vào độ biến dạng b. Lực đàn hồi phụ thuộc vào độ biến dạng c. Lực đàn hồi tăng, độ biến dạng giảm. d. b và c đúng. Bài 9:Treo một vật có khối lượng m vào một lò xo có chiều dài tự nhiên ban đầu là l0, thì lò xo dãn ra mợt đoạn 4cm. Nếu treo một vật có khối lượng 0,6kg thì lò xo dãn thêm 1 đoạn 6cm. Khối lương vật ban đầu là: a. 0,4kg b. 4N c.4kg d. 5kg Bài 10:( Câu 110/33/NXBĐHQGTPHCM) Chọn câu trả lời sai:Đặt một lò xo luôn được giữ thẳng đứng trên sàn nhà. Đặt lên trên đầu của lò xo một vật nặng làm lò xo bị biến dạng một đoạn l như hình vẽ bên. I. Khái niệm: Lực mà khi lò xo biến dạng tác dụng vào quả nặng(vào vật với ở đầu lò xo) gọi là lực đàn hồi. II. Độ biến dạng của lò xo: Là hiệu chiều dài khi biến dạng và chiều dài tự nhiên của nó: l _ l0 Trong đó: l0: Chiều dài tự nhiên l : Chiều dài khi biến dạng III.Bài tập: Bài 1:Khi tác dụng của một lực vào 1 đầu của lò xo, thì lò xo c. Biến dạng Bài 2: Vật có tính đàn hồi là vật Bài 3: Chọn câu sai c. Độ biến dạng tăng lên khi lực đàn hồi giảm đi Bài 4: b. 2,5N Bài 5: c. 10N Bài 6: Chọn câu sai b. Độ biến dạng tăng lên khi lực đàn hồi giảm đi Bài 7:Lực dưới đây là lực đàn hồi : c. Lực bung của lò xo, khi lò xo bị bóp giữa 2 đầu ngón tay Bài 8: Chọn câu đúng trong các câu sau đây: b. Lực đàn hồi phụ thuộc vào độ biến dạng Bài 9:Treo một vật có khối lượng m vào một lò xo có chiều dài tự nhiên ban đầu là l0, thì lò xo dãn ra mợt đoạn 4cm. Nếu treo một vật có khối lượng 0,6kg thì lò xo dãn thêm 1 đoạn 6cm. Khối lương vật ban đầu là: a. 0,4kg * Rút kinh nghiệm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . TIẾT 8 LỰC MA SÁT Ngày dạy: 4/10/2006 Họat động 1: Tìm hiểu về lực ma sát.yêu cầu HS tham khảo SGK cho biết khi nào cĩ lực ma sát trượt? cho ví dụ. GV.cho HS quan sát thí nghiệm khi thả quả bĩng lăn trên mặt bàn. Hãy cho biết cĩ hiện tượng gì? (quả bĩng lăn từ từ rồi dừng lại) – Lực làm cho quả bĩng dừng lại ta gọi là lực ma sát lăn.Vậy lực ma sát lăn sinh ra khi nào? Lực ma sát cĩ tác dụng gì? làm cản trở chuyển dộng GV.Liên hệ trong thực tế cho vd hình thành cho hs lực ma sát nghỉ Hoạt động 2: Tìm hiểu về lợi ích vät dụng của lực ma sát trong đời sống và kỷ thuật. Họat động 3: Vận dụng. Bài 1: Trong các trường hợp lực xuất hiện sau đây trường hợp nào khơmg phải lực ma sát. a. Lực xuất hiện khi lốp xe trượt lên mặt dường. b. Lực xuất hiện khi làm mịn de giày. c. Lực xuất hiện khi lị xo bị nén hoặc dãn. d. Lực xuất giữa dây cuaro với bánh xe tuyển chuyển động Bài 2: Trong các cách làm sau đây, cách nào làm giảm lựC ma sát? Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc Tăng dộ nhẳn giữa các mặt tiếp xúc Tăng diện tích mặt tiếp xúc Bài 3: Trong các câu nĩi về lực ma sát sau đây câu nào đúng. Lực ma sát cùng hướng với hướng chuyển động của vật Khi một vật chuyển dộng chậm đi ,lực ma sát nhỏ hơn lực dẩy Khi vật chuyển dộng nhanh dần lên lực ma sát lớn hơn lực dẩy Lực ma sát trượt cản trở chuyển dộng trượt của vật này lên mặt một vật kia Bài 4: ( BÀI 6.4/11SBT) Bài 5:Giải thích hiện tượng khi dầu nhớt đổ ra đường phải lập tức lấy cát lắp lên? Bài 6: Tại sao ô tô đi qua các sình lầy thường bánh quay tít không chạy được? biện pháp khắc phục? Bài 7: Trong các trường hợp sau đây, lực ma sát nghỉ đa xuất hiện trong trường hợp nào? a. Đặt một cuốn sách lên bàn nằm nghiêng so với phương ngang, cuốn sách vẫn đứng yên. b. Kéo một hôp gỗ trượt trên bàn. c. Một quả bóng lăn trên măt đât. d. Ma sát xuất hiện khi cưa gỗ. Bài 8: Quan sát chuyển động của một chiếc xe máy. Hãy cho biết loại ma sát nào sau đây là có ích. a. Ma sát của bố thắng khi phanh xe. b. Ma sát giữa xích và đĩa bánh sau. c. Ma sát giữa lốp xe với mặt đường. d. Ma sát giữa các chi tiết máy với nhau. . I. Khi nào cĩ lực ma sát: -Lực ma sát trượt sinh ra 1 vật trượt trên bề mặt của vật khác. VD: Khi phanh xe đạp ma sát giữa 02 ma phanh với vành xe là ma sát trượt. -Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác. VD:Viên bi lăn trên mặt bàn ma sát viên bi với mặt bàn là ma sát lăn. -Lực ma sát giữ cho vật đứng yên khi vật bị tác dụng của lực khác. VD: Đặt quyển sách trên mặt bàn hơi bị nghiêng mà quyển sách cũng khơng bị trượt xuống. II. Lực ma sát trong đời sống và kỹ thuật: 1. Lực ma sát cĩ thể cĩ hại VD: Giày đi mãi đế bị mịn vì ma sát giữa mặt đường và đế làm mịn đế giày. 2. Lực ma sát cĩ thể cĩ ích VD: Đế giày mịn dễ bị trượt III. Bài tập Bài 1: Lực xuất hiện sau đây khơng phải là lực ma sát. c.Lực xuất hiện khi lị xo bị nén hoặc dãn Bài 2: c.Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc. Bài 3: d.Lực ma sát trượt cản trở chuyển động trượt của vật này lên mặt một vật kia. Bài 4: Vì ơ tơ chuyển động thẳng đều. Nên lực ma sát cân bằng với lực kéo tức là lực ma sát cũng bằng 800N (Fms = Fkeo = 800N ) Lực kéo tăng nên Fkeo > Fms ơ tơ chuyển động nhanh dần lên. Vì lực kéo giảm nên Fkeo < Fms chuyển động chậm dần Bài 5: Khi dầu nhớt đổ ra đường phải lập tức lấy cát lắp lên. Vì lớp nhớt đã ngăn không cho các mặt của 2 vật rắn cọ sát vào nhau, lớp chất nhớt trượt lên nhau, ma sát giữa các lớp chất rất nhỏ. Do đó lấy cát lên để tăng lực ma sát. Bài 6: Ô tô đi qua các sình lầy thường bánh quay tít không chạy được. Vì lớp sình lầy làm giảm ma sát giữa bánh xe với mặt đường. _ Biện pháp khắc phục: đổ đất cát, lót thêm cành cây Bài 7: Trường hợp sau đây, lực ma sát nghỉ đã xuất hiện: a. Đặt một cuốn sách lên bàn nằm nghiêng so với phương ngang, cuốn sách vẫn đứng yên. Bài 8: Chuyển động của một chiếc xe máy. Ma sát sau đây là có ích. a. Ma sát của bố thắng khi phanh xe. * Rút kinh nghiệm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . TIẾT 9 + 10 BIỂU DIỄN LỰC + BÀI TẬP Ngày dạy:11/10/2006 Hoạt động 1:Tìm hiểu mối quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc. GV đưa ra ví dụ và đặt câu hỏi. _Thả quả bóng rơi từ trên cao, vận tốc của quả bóng ntn? (tăng). Nhờ đâu mà quả bóng tăng vận tốc? (lực hút của trái đất) _Vậy Hoạt động 2: Thông báo đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng véctơ. Yêu cầu học sinh nhắc lại đặt điểm của lực đã học ở lớp 6. Lực không những có độ lớn mà còn có phương chiều. Một đại lượng vừa có độ lớn, có phương và chiều là đại dương véctơ. Vậy: Hoạt động 3: Vận dụng Bài 1: Khi vật đang đứng yên chịu tác dụng của 1 lực duy nhất, thì vận tốc của vật sẽ ntn? Chọn câu trả lời đúng nhất. Vận tốc tăng dần theo thời gian. Vận tốc giảm dần theo thời gian. Vận tốc không thay đổi. Vận tốc có thể vừa tăng vưa giảm. Bài 2: Trong các trương 2 hợp sau đây, trương hợp nào vận tốc của vật thay đổi? a. Khi không có lực nào tác dụng lên vật. b. Khi có lực tác dụng lên vật. c. Khi có hai lực tác dụng lên vật và cân bằng. d. Khi các lực tác dụng lên vật cân bằng. Bài 3: Trên hình vẽ bên là lực tác dụng lên vật vẽ theo tỉ xích 1cm ứng với 5N Câu mô tả nào sau đây là đúng? a.Lực ép có phương nằm ngang chiều từ phải sang trái độ lớn 15N. b.Lực ép có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải độ lớn là 15N. c. Lực ép có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải độ lớn 25N. d

File đính kèm:

  • docTU CHON LY 8.doc
Giáo án liên quan