Giáo án tự chon môn Ngữ Văn 8

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

- On tập một cách có hệ thông các loại dấu câu, hiểu tác dụng và vận dụng vào văn nói, văn viết cho phù hợp mục đích giao tiếp.

- Rèn luyện ý thực dùng dấu câu đúng khi viết văn bản

 

II. CHUẨN BỊ

- GV: bảng phụ, bảng thống kê dấu câu, hệ thống ví dụ. .

- HS: On lại bài, soạn bài.

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

1. On địng lớp: 1p

2. Kiểm tra bài cũ: 5 p

3. Bài mới: Giới thiệu bài

 

doc47 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1938 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tự chon môn Ngữ Văn 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1; tiết 1, 2 Ngày soạn:. . . . . . . . . . . . . Ngày dạy:. . . . . . . . . . . . . . CHỦ ĐỀ BÁM SÁT ÔN TẬP, THỰC HÀNH DẤU CÂU I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Oân tập một cách có hệ thông các loại dấu câu, hiểu tác dụng và vận dụng vào văn nói, văn viết cho phù hợp mục đích giao tiếp. Rèn luyện ý thực dùng dấu câu đúng khi viết văn bản II. CHUẨN BỊ GV: bảng phụ, bảng thống kê dấu câu, hệ thống ví dụ. . HS: Oân lại bài, soạn bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Oån địng lớp: 1p Kiểm tra bài cũ: 5 p Bài mới: Giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC NỘI DUNG GHI BẢNG * Hoạt dộng 1: * Kể tên các loại dấu câu đã học ở chương trình lớp 6,7? HS làm việc nhóm. GV Việt ngữ có 10 lạo dấu câu: phẩy, chấm, chấm phẩy, hai chấm, chấm cảm, chấm lửng, chấm hỏi, ngang, ngoặc đơn, ngoặc kép. * Nêu chức năng chính củ từng loại dấu câu? HS làm việc nhóm. GV dùng bẳng thống kê về dấu câu: I. ÔN TẬP DẤU CÂU - Việt ngữ có mười loại dấu câu: stt Dấu câu Chức năng Ví dụ 1 Dấu chấm ( . ) - Kết thúc một câu trầ thuật Hôm nay trời rất đẹp. 2 Dấu chấm hỏi ( ? ) - Kết thúc câu hỏi Bạn đã làm bài tập chưa? 3 Dấu chấm than ( ! ) - Kết thúc câu cầu khiến, câu cảm thán. Than ôi! Thời oanh liệt nay cón đâu ? 4 Dấu chấm phẩy ( ; ) - Tách câu ghép có cấu tạo phức tạp, hoặc bộ phận câu kể. Sáng tạo là vấn đề rất quan trọng; không sáng tạo không lám cách mạng được. ( Lê Duẩn) 5 Dấu hai chấm ( : ) - Dặt cuối câu dùng liệt kê, giả thích - Đánh dấu lời dẫn trực tiếp Nhiệm vụ của chúng ta là: + Đi học đầy đủ + Học bài thật tốt 6 Dấu gạch ngang (- ) - Xác định phần chú thích trong câu. Đặt trước lời đối thoại. Trước ý liệt kê Nguyễn Du – tác giả truyện Kiều – một danh nhâ văn hoá thế giới. 7 Dấu ngoặc đơn ( ) - Dùng đẻ tách thành phần chú thích, giải thích. Nam cao ( 1915 – 1951). . . . . 8 Dấu ngoặc kép (“ “) - Đánh dấu lời dẫn trực tiếp. - Từ ngữ có ý mỉa mai, châm biếm. - Từ ngữ được hiểu theo một cách khác. Những “ luật rừng” như vậy người bình thường mấy ai được biết. 9 Dấu phẩy ( , ) - Tách bộ phận câu, vế câu ghép. Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị. 10 Dấu chấm lửng ( . . . ) - Thể hiện lời nói ngập ngừng. - Tỏ rõ sự liệt kê còn thiếu. - Làm giản nhịp điệu câu thơ, câu văn. Một canh. . . hai canh. . . .ba canh GV cho HS làm bài tập: * Điền dấu câu thích hợp vào các câu sau: HS làm việc nhóm. GV chi các câu lên bảng: VD: Ba đôïc tham sân si làm ô nhiễm tâm hồn con người. VD: Ngũ thường là nhân nghĩa lễ trí tín. VD: Sáng nay trong vườn nhà tôi hoa Tường vi đã nở. VD: Nguyễn Trãi Nguyễn Du là hai nhà thơ lớn. VD: Cô giáo đọc sách viết văn. VD: Chúng sta biết cách đánh chúng ta biết cách thắng. VD: Ai chết vinh buồn chăng ai sống nhục thẹn chăng VD: Mới hai mươi sáu tuổi mà chồng chị Dậu anh Nguyễn Văn Dậu đã học làm nghề làm ruộng đến mười ba năm. VD: Rèn luyện đạo đức trước tiếp thu ý kiến sau Tiên học lễ hậu học văn là một truyền thống cần kế thừa và phát huy của giáo dục Việt Nam. GV ngoài chức năng phân cách hai đơn vị ngữ pháp có quan hệ đẳng lập, dấu phẩy còn được dùng phân cách hai đơn vị ngữ pháp có quan hệ chính phụ. GV ghi VD lên bảng cho HS làm VD: T, C – V Trong cuộc kháng chiến này Việt Minh đoán trước rằng sẽ thắng lợi và nhất định sẽ thắng lợi. ( Hồ Chí Minh) VD: C – V, C – V: Đối với người chưa thành niên phạm tội ít quan trọng toà án có thể quyết định buộc phải chịu thử thách từ một đến hai năm. VD: C -V, C - V, C - V Pháp chay Nhật hàng vua Bảo Đại thoái vị. GV cho học sinh viết mộ đoạn văn chủ đề tự chọn có sử dụng dấu hợp lí. - HS làm 10p GV thu một số bài chấm, chỉnh sửa cho HS. II/ THỰC HÀNH: Dấu phẩy: Dấu phẩy tách biệt các đơn vị ngữ pháp có quan hệ đẳng lập: * Câu điền dấu đúng: VD: Ba đôïc tham, sân, si làm ô nhiễm tâm hồn con người. VD: Ngũ thường là nhân, nghĩa, le,ã trí, tín. VD: Sáng nay, trong vườn nhà tôi, hoa Tường vi đã nở. VD: Nguyễn Trãi, Nguyễn Du là hai nhà thơ lớn. VD: Cô giáo đọc sách, viết văn. VD: Chúng ta biết cách đánh. Chúng ta biết cách thắng. VD: Ai chết vinh buồn chăng? Ai sống nhuch thẹn chăng? VD: Mới hai mươi sáu tuổi mà chồng chị Dậu - anh Nguyễn Văn Dậu - đã học nghề làm ruộng đến mười ba năm. VD: Rèn luyện đạo đức trước, tiếp thu ý kiến sau (Tiên học le,ã hậu học văn) là một truyền thống cần kế thừa và phát huy của giáo dục Việt Nam. b. Dấu câu tách biệt các đơn vị ngữ pháp có quan hệ chính phụ: VD: T, C – V Trong cuộc kháng chiến này, Việt Minh đoán trước rằng sẽ thắng lợi và nhất định sẽ thắng lợi. ( Hồ Chí Minh) VD: C – V, C – V: Đối với người chưa thành niên phạm tội ít quan trọng, toà án có thể quyết định buộc phải chịu thử thách từ một đến hai năm. VD: C -V, C - V, C - V : Pháp chay, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị. Thực hành viết đoạn văn Củng cố: Kể tên các laọi dấu câu trong tiếng việt. Dặn dò: Về nhà xem lại bài . Tuần: 2 ; Tiết 3,4 Ngày soạn:. . . . . . . . . . . . Ngày dạy:. . . . . . . . . . . . . CHỦ ĐỀ BÁM SÁT THỰC HÀNH DẤU CÂU I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: Oân tập một cách có hệ thông các loại dấu câu, hiểu tác dụng và vận dụng vào văn nói, văn viết cho phù hợp mục đích giao tiếp. Rèn luyện ý thực dùng dấu câu đúng khi viết văn bản II/ CHUẨN BỊ GV: bảng phụ, bảng thống kê dấu câu, hệ thống ví dụ. . HS: Oân lại bài, soạn bài. III/ THỜ LƯỢNG: 10 tiết IV/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Oån địng lớp: 1p Kiểm tra bài cũ: 5 p Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: * Chức năng của dấu chấm phẩy là gì? HS làm việc nhóm. GV cho HS thực hành. GV dùng bảng phụ treo ví dụ cho hS thảo luận nhóm. VD: Đối với người chưa thành niên phạm tội viện kiểm sát và toà án áp dụng chủ yếu những biện pháp giáo dục phòng ngừa gia đình nhà trường và xã hội có trách nhiềm tham gia tích cực vào việc thực hiện biện pháp ấy. VD: Các câu: A1 A2 B1 B2 C1 C1. Hoạt động 2: * Chức năng của dấu hai chấm là gì? HS làm việc nhóm. GV cho HS thực hành. GV dùng bảng phụ treo ví dụ cho hS thảo luận nhóm. * Điền dấu thích hợp vào VD sau: VD: Hoa bưởi thơm rồi đêm đã khuya. . . (Xuân Diệu) VD: Chiến công kì diệu mùa xuân 1975 đã diễn ra trong thời gian rất ngắn 55 ngày đêm. ( Võ Nguyên Giáp) VD: Suốt cuộc đời hoạt động vì dân vì nước Bác chỉ mong muốn rằng “Tôi chỉ có một ham muốn tột bậc là làm sao nhân dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành.” VD: Nguyên liệu nấu chè gồm đường đậu dừa khô. . . . GV cho học sinh viết một đoạn văn ngắn ( chủ đề tự chọn) có sử dụng dấu hai chấm. HS làm việc nhóm. GV cho một số HS nộp bài chấm. Hoạt động 3: * Chức năng của dấu chấm hỏi là gì? HS làm việc nhóm. GV cho HS thực hành. GV dùng bảng phụ treo ví dụ cho hS thảo luận nhóm. * Điền dấu chấm hỏi thích hợp vào VD sau: VD: Học sinh làm xong bài tập chưa VD: Thầy giáo muốn biết học sinh làm xong bài tập chưa VD: Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn Ta lăng ngắm giang sơn ta đổi mới Đâu những bình minh cây xanh nắng gội Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật Than ôi Thời oanh liệt nay cón đâu 2. Dấu chấm phẩy: Dặt đúng dấu câu: VD: Đối với người chưa thành niên phạm tội, viện kiểm sát và toà án áp dụng chủ yếu những biện pháp giáo dục, phòng ngừa; gia đình, nhà trường và xã hội có trách nhiềm tham gia tích cực vaò việc thực hiện biện pháp ấy. VD: Các câu: A1, A2; B1, B2 ; C1, C1. 3. Dấu hai chấm VD: Hoa bưởi thơm rồi: đêm đã khuya. . . (Xuân Diệu) VD: Chiến công kì diệu mùa xuân 1975 đã diễn ra trong thời gian rất ngắn: 55 ngày đêm. ( Võ Nguyên Giáp) VD: Suốt cuộc đời hoạt động vì dân, vì nước Bác chỉ mong muốn rằng: “Tôi chỉ có một ham muốn tột bậc là làm sao nhân dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành.” VD: Nguyên liệu nấu chè gồm đường, đậu, dừa khô. . . . * Viết đoạn văn: ( HS thực hành) 4. Dấu chấm hỏi: VD: Học sinh làm xong bài tập chưa? VD: Thầy giáo muốn biết học sinh làm xong bài tập chưa. VD: Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan? Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn Ta lăng ngắm giang sơn ta đổi mới? Đâu những bình minh cây xanh nắng gội Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng? Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật? Than ôi! Thời oanh liệt nay cón đâu? Củng cố: - Nêu công dụng của dấu chấm phẩy, dấu chám hỏi, dấu hai chấm. Dặn dò: Về nhà xem lại bài . Tuần: 3; tiết 5,6 Ngày soạn:. . . . . . . . . . . . . Ngày dạy:. . . . . . . . . . . . . . CHỦ ĐỀ BÁM SÁT THỰC HÀNH DẤU CÂU I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Oân tập một cách có hệ thông các loại dấu câu, hiểu tác dụng và vận dụng vào văn nói, văn viết cho phù hợp mục đích giao tiếp. Rèn luyện ý thực dùng dấu câu đúng khi viết văn bản II. CHUẨN BỊ GV: bảng phụ, bảng thống kê dấu câu, hệ thống ví dụ. . HS: Oân lại bài, soạn bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Oån địng lớp: 1p Kiểm tra bài cũ: 5 p Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: GV cho học sinh viết một đoạn văn ngắn ( chủ đề tự chọn) có sử dụng dấu chấm hỏi. HS làm việc nhóm. GV cho một số HS nộp bài chấm. * Chức năng của dấu chấm lửng là gì? HS làm việc nhóm. GV cho HS thực hành. GV dùng bảng phụ treo ví dụ cho hS thảo luận nhóm. * Điền dấu chấm hỏi thích hợp vào VD sau: VD: Một canh hai canh lại ba canh Trằn trọc băn khoăn giấc chẳng thành. VD: VD: Nguyên liệu nấu chè gồm đường đậu dừa khô VD: Dạ bẩm bẩm đê đã vơ.û ( Phạm Duy Tốn) GV lưu ý: Dấu chấm lửng không thích hợp với các văn bản hành chính, pháp lí. Và khi viết văn nghị luận khong nên lạm dụng dấu chấm lửng. GV cho học sinh viết một đoạn văn ngắn ( chủ đề tự chọn) có sử dụng dấu chấm lửng HS làm việc nhóm. GV cho một số HS nộp bài chấm. Hoạt động 2: * Chức năng của dấu chấm lửng là gì? HS làm việc nhóm. GV cho HS thực hành. GV dùng bảng phụ treo ví dụ cho hS thảo luận nhóm. * Điền dấu chấm hỏi thích hợp vào VD sau: VD: Người ta gọi gió ấy là gió giải nồng gió quạt mát cho người cày ở dưới ruộng. ( Tô Hoài) VD: Tôi bật cười bảo lão Sao cụ lo xa quá thế Cụ còn khoẻ lắm chưa chết đau mà sợ Cụ cứ để tiền ấy mà ăn lúc chết hãy hay Tội gì bây giờ nhịn đói mà để tiền lại Không ông giáo ạ Aên mãi hết thí đến lúc chết thì lấy gì mà lo liệu ( Nam Cao) VD: Cuộc đua xe đạp đường dài Hà Nôi Huế thành phố Hồ Chí Minh đã bắt đầu. VD: Một buổi, sau khi ôm ra mấy chồng báo chí cho tôi tìm chọn, Ninh co thủ thư nhờ tôi trông hộ phòng. GV cho học sinh viết một đoạn văn ngắn ( chủ đề tự chọn) có sử dụng dấu gạch ngang. HS làm việc nhóm. GV cho một số HS nộp bài chấm. * Viết đoạn văn: ( HS thực hành) 5. Dấu chấm lửng: VD: Một canh . . . hai canh . . . lại ba canh Trằn trọc băn khoăn giấc chẳng thành. VD: VD: Nguyên liệu nấu chè gồm: đường, đậu, dừa khô. . . . VD: Dạ bẩm . . . bẩm. . . . đê đã vơ.û ( Phạm Duy Tốn) * Viết đoạn văn: ( HS thực hành) 5. Dấu ghạch ngang: VD: Người ta gọi gió ấy là gió giải nồng - gió quạt mát cho người cày ở dưới ruộng. ( Tô Hoài) VD: Tôi bật cười bảo lão Sao cụ lo xa quá the?á Cụ còn khoẻ lắm, chưa chết đau mà sợ! Cụ cứ để tiền ấy mà ăn, lúc chết hãy hay! Tội gì bây giờ nhịn đói mà để tiền lại? Không, ông giáo ạ! Aên mãi hết thí đến lúc chết thì lấy gì mà lo liệu? ( Nam Cao) VD: Cuộc đua xe đạp đường dài Hà Nôi - Huế - thành phố Hồ Chí Minh đã bắt đầu. VD: Một buổi, sau khi ôm ra mấy chồng báo chí cho tôi tìm chọn, Ninh - cô thủ thư - nhờ tôi trông hộ phòng. * Viết đoạn văn: ( HS thực hành) Củng cố: Cho biết công dụng của dấu chấm lửng và dấu gạch ngang. Dặn dò: Về nhà xem lại bài . Tuần: 4; tiết 7,8 Ngày soạn:. . . . . . . . . . . . . Ngày dạy:. . . . . . . . . . . . . . CHỦ ĐỀ BÁM SÁT THỰC HÀNH DẤU CÂU I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Oân tập một cách có hệ thông các loại dấu câu, hiểu tác dụng và vận dụng vào văn nói, văn viết cho phù hợp mục đích giao tiếp. Rèn luyện ý thực dùng dấu câu đúng khi viết văn bản II. CHUẨN BỊ GV: bảng phụ, bảng thống kê dấu câu, hệ thống ví dụ. . HS: Oân lại bài, soạn bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Ôn định lớp: 1p Kiểm tra bài cũ: 5 p Bài mới: Giới thiệu bài Điền dấu câu thích hợp vào dâu ( ) và viết hoa chỗ cần thiết: GV yêu cầu HS làm việc nhóm: ( . . .) Nồi cơm hơi to ( ) nhắm không thể nhắc xuống để chắt nước được ( ) đến lúc nó mới nhìn lên anh sáu ( ) tức ba của đứa bé ( ) tôi nghĩ thầm ( ) em bé đang bị dồn vào thế bí ( ) chắc nó phải gọi ba nó thôi ( ) nó nhìn dáo dác một lúc rồi kêu lên ( ) ( ) cơm sôi rồi ( ) chắt nước gùm cái ( ) nó cũng kại nói trổng ( ) ( ) tôi lên tiếng mở đường giùm nó ( ) ( ) cháu phải gọi ( ) ba chắt nước dùm con ( ) phải nói như vậy ( ) Nó như không nghe đến câu nói của tôi ( ) nó lại kêu lên ( ) ( ) cơm sôi rồi ( ) nhão bây giờ ( ) Anh sáu vẫn cứ ngồi im ( ) tôi doạ nó ( ) ( ) cơm mà nhão ( ) má cháu về thế nào cũng bị đòn ( ) sao cháu không gọi ba cháu ( ) cháu nói một tiếng ( ) ba ( ) không được sao ( ) lúc đó nồi cơm sôi lên sùng sục ( ) nó hơi sợ ( ) nó nhìn cuống vẻ nghĩ ngợi ( ) nhưng nó vẫn không chịu thua ( ) ( Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng) ( . . .) Nồi cơm hơi to ( , ) nhắm không thể nhắc xuống để chắt nước được ( , ) đến lúc nó mới nhìn lên anh sáu ( - ) tức ba của đứa bé ( . ) Tôi nghĩ thầm ( , ) em bé đang bị dồn vào thế bí ( , ) chắc nó phải gọi ba nó thôi ( . ) Nó nhìn dáo dác một lúc rồi kêu lên ( : ) ( - ) Cơm sôi rồi ( ,) chắt nước gùm cái ( ! ) Nó cũng kại nói trổng ( . ) ( - ) Tôi lên tiếng mở đường giùm nó ( :) ( - ) Cháu phải gọi ( “ ) ba chắt nước dùm con ( “ ) phải nói như vậy ( . ) Nó như không nghe đến câu nói của tôi ( , ) nó lại kêu lên ( : ) ( - ) Cơm sôi rồi ( ,) nhão bây giờ ( ! ) Anh sáu vẫn cứ ngồi im ( . ) Tôi doạ nó (: ) ( - ) Cơm mà nhão ( , ) má cháu về thế nào cũng bị đòn ( . ) Sao cháu không gọi ba cháu ( , ) cháu nói một tiếng ( “ ) ba ( “ ) Không được sao ( ? ) Lúc đó nồi cơm sôi lên sùng sục ( . ) Nó hơi sợ ( , ) nó nhìn cuống vẻ nghĩ ngợi ( , ) nhưng nó vẫn không chịu thua ( . ) ( Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng) 2. Sửa lại dấu câu cho đúng, có thể thêm dấu nếu cần: VD1: Từ lúc này ông Bổng, tên người nông dân ấy – bần thần như đánh rơi một vật gì đang tìm. ( câu sai ) VD2: Từ lúc này, ông Bổng - tên người nông dân ấy – bần thần như đánh rơi một vật gì đang tìm. ( câu đúng ) VD3: Nguyễn Du. Tác giá Truyện Kiều nhà thơ lớn của dân tộc ta. (Câu sai) VD4: Nguyễn Du - tác giá Truyện Kiều - nhà thơ lớn của dân tộc ta. (Câu đúng) VD5: Các vườn nhãn, vườn vải đang trổ hoa. Và hai bên ven con sông nước êm đềm trong mát không một tức đất nào bỏ dở. ( Câu sai) VD6: Các vườn nhãn , vườn vải đang trổ hoa, và hai bên ven con sông nước êm đềm trong mát không một tức đất nào bỏ dở. ( Câu đúng) VD7: Một bài thơ có trải qua thử thách . Trong công chúng dông đảo mới biết chắc hay hay dở thế nào. ( Câu sai) VD8: Một bài thơ có trải qua thử thách trong công chúng dông đảo mới biết chắc hay hay dở thế nào . ( Câu đúng) VD9: Toàn dân Việt Nam chỉ có một lòng quyết không làm nô lệ. ( Câu sai) VD10: Toàn dân Việt Nam chỉ có một lòng quyết không làm nô lệ. ( Câu đúng) VD11: Anh làm như vậy . Không có lợi cho tập thể. ( Câu sai) VD12: Anh làm như vậy không có lợi cho tập thể. ( Câu đúng) VD13: Đâu rồi những phố cũ đâu rồi những dãy nhà hai bên đường này. ( Câu sai) VD14: Đâu rồi những phố cu,õ đâu rồi những dãy nhà hai bên đường này. ( Câu đúng) VD15: Hoa mai; những bông hoa đầu mùa mưa đã nở. ( Câu sai) VD16: Hoa mai, những bông hoa đầu mùa mưa đã nở. ( Câu đúng) VD17: Sở dĩ anh thành công , là vì anh làm việc có phương pháp. ( Câu sai) VD18: Sở dĩ anh thành công là vì anh làm việc có phương pháp. ( Câu đúng) Củng cố: Nêu tác dụng của dấu cầu trong văn viết. Dặn dò: Về nhà xem lại bài . Tuần: 5; tiết 9,10 Ngày soạn:. . . . . . . . . . . . . Ngày dạy:. . . . . . . . . . . . . . CHỦ ĐỀ BÁM SÁT THỰC HÀNH DẤU CÂU I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Oân tập một cách có hệ thông các loại dấu câu, hiểu tác dụng và vận dụng vào văn nói, văn viết cho phù hợp mục đích giao tiếp. Rèn luyện ý thực dùng dấu câu đúng khi viết văn bản II. CHUẨN BỊ GV: bảng phụ, bảng thống kê dấu câu, hệ thống ví dụ. . HS: Oân lại bài, soạn bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Ôn định lớp: 1p Kiểm tra bài cũ: 5 p Bài mới: Giới thiệu bài Xem xét câu nào dùng dấu đúng , khoanh tròn vào câu đúng đó. 1 a. Trước sự cám dỗ của kẻ địch. Người chiến sĩ phải có tinh thần quyết chiến. 1 a. Trước sự cám dỗ của kẻ địch, người chiến sĩ phải có tinh thần quyết chiến. (đúng) 2 a. Nó tuy nhỏ lại khôn. 2 b. Nó tuy nhỏ mà khôn. (đúng) 3 a. Tre, giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh giữ đồng lúa chín. 3 b. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. (đúng) 4 a. Bài hát ấy tôi đã nghe, nhiều lần. 4 b. Bài hát ấy, tôi đã nghe nhiều lần. (đúng) 5 a. Trăng đã nhô lên , trên mặt biển bao la. 5 b. Trăng đã nhô lên trên mặt biển bao la. (đúng) 6 a. Nhiệm vụ của trường phổ thông , dạy tốt và học tốt. 6 b. Nhiệm vụ của trường phổ thông : dạy tốt và học tốt. (đúng) 7 a. Qua bản báo cáo. Đã làm sáng tỏ nhiều vấn đề. 7 b. Qua bản báo cáo đã làm sáng tỏ nhiều vấn đề. (đúng) 8 a. Em tôi nó là. Một đứa trẻ thông minh ! 8 b. Em tôi là một đứa trẻ thông minh . (đúng) 9 a. Chú Hiếu một thương binh thời chống Pháp. Và chú là bạn thân của ba tôi. 9 b. Chú Hiếu , một thương binh thời chống Pháp, là bạn thân của ba tôi. (đúng) 10 a. Bộ đội đánh đồn giặc chết như rạ. 10 b. Bộ đội đánh đồn, giặc chết như rạ. (đúng) * Qua các bài tập trên em hãy nhận xét về tác dụng của việc dùng dấu câu đúng trong giao tiếp bằng văn bản viết. 3. Điền dấu câu thích hợp vầ dấu ( ) và viết hoa chỗ cần thiết: Một hôm (,) anh ngốc đi chợ mua bồ (.) Anh ta mua được sáu con bò (.) Anh ta cưỡi lên lưng một con bò to nhất (,) rồi dẫn tất cả đàn bò đi (.) Anh ngốc ở chợ về (,) anh ta rất vui (,) giữa đường anh ta ngoảnh lại (,) nhìn đàn bò và đếm (:) (-) Một (,) hai (,) ba (,) một (,) hai (,) ba (,) bốn (,) năm (.) Anh ngốc đếm (,) anh ta đếm đi (,) anh ta đếm lại năm (,) sáu lần (.) Đàn bò vẫn chỉ có năm con (.) Anh ngốc nghĩ (,) chết rồi (,) mất một con bò rồi (.) Tiếc bò quá (,) anh ngốc vò đầu gải tai (,) anh ta sợ về nhà lại bị vợ mắng (.) Về đến nhà (,) anh ngốc thấy vợ đứng đón ở cổng (.) Anh ta cứ ngồi trên lưng con bào đi đầu (,) anh ngốc khóc và nói với vợ (:) (-) Mình ới (,) tôi đánh mất một con bò rồi (!) Vợ anh ta ngạc nhiên hỏi (:) (-) Mất bò à (?) Mình mua mấy con (?) (-) Tôi mua sáu con (,) bây giờ chỉ còn năm con thôi (,) mất một con (,) không biết nó lạc đi đâu (?) Vợ anh ngốc đếm lại đàn bò (,) chị cười bảo (:) (-) Thôi xuống đi (,) có mất con nào đâu (,) thừa một con thì có (.) Bài tập: Viết đoạn văn có sử dụng dấu câu hợp lí. (10P) Củng cố: Nêu tác dụng của dấu cầu trong văn viết. Dặn dò: Về nhà xem lại bài . Tuần: 6; tiết 11,12 Ngày soạn:. . . . . . . . . . . . . Ngày dạy:. . . . . . . . . . . . . . CHỦ ĐỀ BÁM SÁT THỰC HÀNH DẤU CÂU I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Oân tập một cách có hệ thông các loại dấu câu, hiểu tác dụng và vận dụng vào văn nói, văn viết cho phù hợp mục đích giao tiếp. Rèn luyện ý thực dùng dấu câu đúng khi viết văn bản II. CHUẨN BỊ GV: bảng phụ, bảng thống kê dấu câu, hệ thống ví dụ. . HS: Oân lại bài, soạn bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Ôn định lớp: 1p Kiểm tra bài cũ: 5 p Bài mới: Giới thiệu bài Bài tập 1: GV dùng bảng phụ treo bài tập cho HS thảo luận nhóm. Sửa lại dấu câu cho hợp lí. Giải thích tại sao lại sửa như vậy? Từ trên cao nhìn suống Hồ Gươm, như một chiếc gương bầu dục lớn, sáng long lanh. (Sai) Từ trên cao nhìn suống Hồ Gươm như một chiếc gương bầu dục lớn, sáng long lanh. (Đúng) Cầu Thê Húc, màu son cong cong như con tôm dẫn vào đền Ngọc Sơn. (sai) Cầu Thê Húc màu son cong cong như con tôm dẫn vào đền Ngọc Sơn.(đúng) Những cánh rừng, cao su thăm thẳm như những cái dang đồng màu ngọc bích. (Sai) Những cánh rừng cao su thăm thẳm như những cái dang đồng màu ngọc bích. (đúng) Xây dựng XHCN, là vấn đề mọi trí thức khoa học, khoa học xã hội, khoa học tự nhiên và kĩ thuật. Nhằm đạt tới đỉnh cao của nền văn minh. (sai) Xây dựng XHCN là vấn đề mọi trí thức khoa học: khoa học xã hội, khoa học tự nhiên và kĩ thuật. Nhằm đạt tới đỉnh cao của nền văn minh. (đúng) Bởi vì, bởi vì. An không nói nên lời. (sai) Bởi vì, bởi vì An không nói nên lời. (đúng) Cu Tí cầm ngửa nắm cơm nếp trong lòng bàn tay dơ lên ngang vai; đây là phần cơm đã chia rồi, nên còn nhũng nhỉnh chưa nỡ ăn. (sai) Cu Tí cầm ngửa nắm cơm nếp trong lòng bàn tay dơ lên ngang vai. Đây là phần cơm đã chia rồi, nên còn nhũng nhỉnh chưa nỡ ăn.(đúng) Đảng CSVN trước kia là Đảng CSĐD luôn xứng đáng với lòng tin của người lao động. (sai) Đảng CSVN (trước kia là Đảng CSĐD) luôn xứng đáng với lòng tin của người lao động. Bài tập 2: Chỉ ra sự khác biệt về nội dung của các cặp câu do sử dụng sai dấu: Bộ đội đánh đồn, giặc chết như rạ. Bộ đội đánh đồn giặc, chết như rạ. Các đòng chi mải mê nghe Hảo nói, quên cả giờ nghỉ. Các đòng chi mải mê nghe, Hảo nói quên cả giờ nghỉ. Thấy anh thành công, tôi rất hài lòng. Thấy anh, thành công, tôi rất hài lòng. Mẹ, con đi chợ, chiều mới về. Mẹ con đi chợ, chie

File đính kèm:

  • doctu chon van 8 chau.doc
Giáo án liên quan