CHỦ ĐỀ 1 ĐO LƯỜNG
Loại chủ đề : Bám sát
Thời lượng : 12 tiết
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
+ Kể tên một số dụng cụ đo chiều dài, đo thể tích của chất lỏng
+ Biết xác định giới hạn đo(GHĐ), độ chia nhỏ nhất(ĐCNN) của dụng cụ đo chiều dài, đo thể tích.
+ Biết được khối lượng của quả cân 1 kg.
2. Kỹ năng : Biết sử dụng được thước đo phù hợp với vật cần đo, dụng cụ đo thể tích chất lỏng, chỉ ra GHĐ và ĐCNN của quả cân.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận tỉ mỉ, chính xác, trung thực.
II. Tài liệu hổ trợ:
SGK Vật Lý 6 (trang 5 đến trang 20) NXBGD
Sách hướng dẫn làm bài tập và ôn tập Vật Lý 6 NXBGD
Sách bài tập Vật Lý nâng cao NXBGD
79 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 4856 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tự chọn môn Vật lý 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY CHỦ ĐỀ TỰ CHỌN
MÔN: VẬT LÝ _ HỌC KÌ I
LỚP: 6 NĂM HỌC: 2007-2008
CHỦ ĐE : BÁM SÁT
Tên chủ đề
Tuần
Tên bài dạy
Số tiết dạy
Cộng
Đo lường.
1
2
3
4
5
6
_ Đo độ dài + Bài tập
_Bài tập
_ Đo thể tích chất lỏng + Bài tập
_ Đo thể tích chất rắn không thấm nước+BT
_ Khối lượng _ Đo khối lượng + Bài tập
_ Ôn tập các kí hiệu, đơn vị các đại lượng Vật Lý trong chủ đề 1.
2
2
2
2
2
2
12
Lực
7
8
9
10
11
12
13
_ Lực _Hai lực cân bằng + Bài tập
_ Những kết quả tác dụng của lực+BT
_ Trọng lực _ Đơn vị lực + Bài tập
_ Lực đàn hồi + Bài tập
_ Lực kế _ Phép đo lực _ Trọng lượng và khối lượng + Bài tập
_ Khối lượng riêng _ Trọng lượng riêng + Bài tập
_ Ôn tập các kí hiệu, đơn vị các đại lượng Vật Lý trong chủ đề 2 + Bài tập
2
2
2
2
2
2
2
14
Máy cơ đơn giản
14
15
16
17
18
_ Máy cơ đơn giản + Bài tập
_ Mặt phẳng nghiêng + Bài tập
_ Đòn bẩy + Bài tập
_ Bài tập về các máy cơ đơn giản đã học
_ Ôn tập
2
2
2
2
2
10
Tổng cộng học kì I : 36 tiết
Trường Hòa, ngày tháng 9 năm 2007
GVBM
Đào Thị Mỹ Giang
CHỦ ĐỀ 1 ĐO LƯỜNG
Loại chủ đề : Bám sát
Thời lượng : 12 tiết
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
+ Kể tên một số dụng cụ đo chiều dài, đo thể tích của chất lỏng
+ Biết xác định giới hạn đo(GHĐ), độ chia nhỏ nhất(ĐCNN) của dụng cụ đo chiều dài, đo thể tích.
+ Biết được khối lượng của quả cân 1 kg.
2. Kỹ năng : Biết sử dụng được thước đo phù hợp với vật cần đo, dụng cụ đo thể tích chất lỏng, chỉ ra GHĐ và ĐCNN của quả cân.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận tỉ mỉ, chính xác, trung thực.
II. Tài liệu hổ trợ:
SGK Vật Lý 6 (trang 5 đến trang 20) NXBGD
Sách hướng dẫn làm bài tập và ôn tập Vật Lý 6 NXBGD
Sách bài tập Vật Lý nâng cao NXBGD
III. Phân loại:
Tiết 1 + 2: Đo độ dài + Bài tập
Tiết 3 + 4: Bài tập
Tiết 5 + 6: Đo thể tích chất lỏng + Bài tập
Tiết 7 + 8: Đo thể tích chất rắn không thấm nước + Bài tập
Tiết 9 + 10: Khối lựơng _ Đo khối lượng + Bài tập
Tiết 11 + 12: Ôn tập các kí hiệu, đơn vị các đai lượng Vật Lý trong chủ đề 1
IV. Nội dung:
Tiết:1 + 2 ĐO ĐỘ DÀI _ BÀI TẬP
ND:
HĐ1: Ôn lại một số đơn vị đo độ dài.
HS: nêu các đơn vị đo độ dài
HĐ2: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài
HS: nêu GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo
HĐ3 : Cách đo độ dài
HS:trả lời câu hỏi:
Khi đo độ dài cần lưu ý điều gì?
GV:nhận xét và bổ sung (nếu cần)
HĐ 4: Bài tập
HS: Lần lượt làm bài tập
HS: Nhận xét
GV: Nhận xét và hoàn
I. Đơn vị đo độ dài.
_Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam làmét (m)
-Ngoài ra người còn có thể sử dụng các đơn vị nhỏ hơn mét (ước số): dm, cm, mm và đơn vị lớn hơn mét (bội số): km
II. Đo độ dài
_Giới hạn đo (GHĐ) là độ dài lớn nhất ghi trên thước
_Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) là độ dài giữa 2 vạch liên tiếp trên dụng cụ đo
III. Cách đo độ dài : Khi sử dụng một dụng cụ đo cần:
_Ước lượng độ dài của vật cần đo để chọn thước cho thích hợp.
_ Ước lượng độ dài của vật cần đo để chọn
thước cho phù hợp.
_ Đặt thước đo dọc theo chiều dài vật cần đo
vạch số 0 ngang với đầu của vật.
_ Đặt mắt vuông góc với cạnh thước ở đầu cuối của vật để đọc kết quả đo.
_Đọc giá trị tới ĐCNN, khi mép cuối của vật không trùng với vạch chia thì ghi giá trị của vạch gần nhất.
IV.Bài tập
chỉnh.
Bài 1:
0,175 m ; 0,0005 m
12,5 m ; 0,00052 m
54,5 m ; 0,004 m
3750 m ; 680 m
Bài 2:
5 ft = 302,4 cm
2 inh = 5,08 cm
Vậy 5ft2inh = 307,48 cm
5ft2inh = 3,0748 m
Bài 1: Đổi các độ dài sau đây ra mét (m)
a) 175 mm = m ; 0,5mm = m
b) 1250cm = m ; 0,052 cm = m
c) 545 dm = m ; 0,04 dm = m
d) 3,75 km = m ; 0,68 km = m
Bài 2: Theo thống kê của thế giới, chiều cao trung bình của thanh niên Việt Nam ở độ tuổi từ 18 đến 22 là 5ft2inh.Em hãy tính ra đơn vị centimét và mét. Cho biết:
1 inh (inch) = 2,54 cm và 1ft (foot) = 12 inh = 30,48 cm
Rút kinh nghiệm:
Trường Hòa,ngày
TTCM
Tiết 3 + 4 BÀI TẬP
ND:
HĐ 1:Ôn lại kiến thức đã học
HS: nhắc lại kiến thức đã học
Cho biết đơn vị và dụng cụ đo độ dài
Thế nào là GHĐ, ĐCNN của thước đo?
Tại sao phải ước lượng trước khi tiến hành đo độ dài?
Khi tiến hành đo độ dài cần chú ý điều gì?
HĐ 2: Bài tập
Bài 1: Dùng từ hay cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống của các câu sau đây:
a) ………….độ dài cần đo.
b) …….có GHĐ và ĐCNN thích hợp.
c) ……..dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vat………với vạch số 0 của thước.
d)……………….nhìntheohướng………….
với cạnh thước ở đầu kia của vật.
e)……………kếtquảđotheovạch
…………..với đầu kia của vật.
Bài 2: Thước dây (dùng để đo quần áo) có thể dùng trong nghành mộc được không?
Bài 3: Để đo diện tích của một thửa ruộng có kích thước khoảng 10 x 15 cm, bạn A dùng thước xếp có GHĐ 1m, bạn B dùng thước cuộn có GHĐ 20m, Theo em, dùng thước nào sẽ cho kết qủa chính xác hơn?
Bài 4: Có 2 thước. Thước thứ nhất dài 30 cm, có độ chia tới mm, thước thứ hai dài 1m có đo chia tới cm.
a) Xác định GHĐ Và ĐCNN của mỗi thước.
b) Nên dùng thước nào để đo chiều dài của bàn giáo viên, chiều dài của SGK Vật lý 6.
I.Ôn lại kiến thức đa học
II.Bài tập
Bài 1: Điền vào chỗ trống:
a) Ước lượng độ dài cần đo.
b) Chọn thước có GHĐ và ĐCNN thích hợp.
c) Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước.
d) Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
e) Đọc (ghi) kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.
Bài 2: Có thể dùng thước dây trong nghành mộc để đo các chiều dài các chi tiết không thẳng.
Bài 3: Bạn B chỉ kéo thước cuộn và tiến hành đo lần đo, trong khi bạn A phải đặt thước đo 25 lần. Vì vậy cách đo của bạn B sẽ cho kết quả chính xác hơn.
Bài 4:
a) Thước thứ nhất có GHĐ là 30 cm, ĐCNN là 1mm. Thước thứ hai có GHĐ là 1m, ĐCNN là 1cm.
b) Dùng thước thứ hai để đo chiều dài bàn GV. Dùng thước thứ nhất để đo chiều dài của SGK Vật lý 6.
Rút kinh nghiệm:
Hòa Thành, ngày
TTCM
Tiết: 5 + 6 ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG + BÀI TẬP
ND:
HĐ1: Ôn lại đơn vị đo thể tích.
HS: nhắc lại đơn vị đo thể tích.
GV: nhận xét
HĐ 2:Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng.
HS: Trả lời câu hỏi
_Kể tên các dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
_Trình bày cách đo thể tích chất lỏng.
GV: nhận xét và hoàn chỉnh
HĐ 3:Bài tập
Bài 1: Hãy đổi các đơn vị sau:
a) 0,6 m3 = ………. dm3 = ………….lít
b) 15 lít = ………….m3 = …………… cm3
c) 1ml = …………..cm3 = …………….lít
d) 2m3 = ………….lít = …………… cm3
Bài 2: Các kết qủa đo thể tích trong 2 bài báo cáo thực hành khác nhau được ghi như sau:
a) V = 10 ml ; b) V = 62 ml
Hãy cho biết ĐCNN của bình chia độ dùng trong từng bài.
Bài 3: Trên một ống tiêm có ghi: ml/cc. Nêu ý nghĩa của các đơn vị đó.
Bài 4: Đúng hay sai:
A. Một chai nước một lít có thể chứa 150 cm3 nước.
B. Một chai nước 33cc có thể chứa 150 cm3 nước.
C. Đổ vào chai 30 cm3 nước, sau đó đổ thêm 300cm3 dầu. Trong chai có tổng cộng 600 cm3 chất lỏng.
Bài 5: Một hồ bơi có chiều rộng 4m, chiều dài 20m, chiều cao 1,5 m. Tính thể tích nước có thể chứa được trong hồ bơi?
Bài 6: Trung bình mỗi người dân ở thành phố hiện nay tiêu thụ mỗi ngày 80 lít nước. Nếu mỗi gia đình có 4 người thì trong một tháng(30 ngày) sẽ tiêu thụ bao nhiêu mét khối nước?
I. Đơn vị đo thể tích:
Đơn vị đo thể tích thường dùng là m3 và lít.
Ngoài ra còn có các đơn vị:
1 dm3 = 1 l ; 1cm3 = 1 ml = 1cc
1 dm3 = 0,001 m3 hoặc 1m3 = 1 000 dm3
1 cm3 = 0,001 dm3 hoặc 1dm3 = 1 000 cm3 II. Đo thể tích chất lỏng:
_ Dụng cụ đo: Bình chia độ, ca đong…
_ Cách đo thể tích chất lỏng: Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ, ca đong cần:
+ Ước lượng thể tích cần đo
+ Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp
+ Đặt bình chia độ thẳng đứng
+ Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình.
+ Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng.
III. Bài tập:
Bài 1
a) 600 dm3 ; 600 lít
b) 0,015 m3 ; 15000 cm3
c) 1 cm3 ; 0,001 lít
d) 2000 lít ; 2000000 cm3
Bài 2
1ml hoặc 2ml hoặc 5ml hoặc 10ml
1ml hoặc 2ml
Bài 3: ml là kí hiệu của mililít, còn cc là kí hiệu của cm3. Nên nó có ý nghĩa là 1ml = 1cc.
Bài 4
A: đúng
B: sai
C : sai vì dầu hỏa hòa tan một ít trong nước nên thể tích hỗn hợp giảm.
Bài 5:Thể tích nước có thể chứa trong hồ bơi là:
V = 4 x 20 x 1,5 =120 (m3)
Bài 6:
Lượng nước 4 người tiêu thụ triong một ngày
4 người x 80 lít = 320 (lít)
Lượng nước 4 người tiêu thụ trong một tháng
320 lít x 30 ngày = 9600 lít = 9,6 (m3)
Rút kinh nghiệm:
Hòa Thành, ngày
TTCM
Tiết 7 + 8 ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC + BÀI TẬP
ND:
HĐ 1: Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
HS: kể tên các dụng cụ đo thể tích chất lỏng
GV: nhận xét
HĐ 2:Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng
HS: Trình bày cách đo thể tích chất lỏng
GV: Nhận xét và hoàn chỉnh
HĐ 3: Bài tập
Bài 1: Đổi các đơn vị thể tích sau:
650 ml = …………l ; 333 ml = …………m3
330 cm3 = ………..l ; 0,45 dm3 = ……….m3
250 dm3 =………...l ; 4256 mm3 = ……..m3
0,57 m3 = ………...l ; 1500 cc = ………..m3
Bài 2: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Thể tích của một vật rắn bất kỳ không thấm nước có thể đo được bằng cách thả chìm vật đó vào (1) . . . . . . . .đựng trong bình chia độ (2). . . . . . . của phần chất lỏng dâng (3). . . . . . . . . . thể tích của vật.
Bài 3: Người ta dùng bình chia độ ghi tới cm3 chứa 55 cm3 để đo thể tích một viên đá và một cái đinh bu loong. Sau khi thả viên đá vào, mức chất lỏng trong bình chia độ chỉ 88 cm3. Sau đó thả tiếp đinh bu loong, mức chất lỏng chỉ 97 cm3. Tính thể tích viên đá, thể tích đinh bu loong.
Bài 4:Bốc một nắm cát, bỏ vào bình chia độ rồi lắc đều sao cho mặt trên của cát bằng với mực ghi 40 cm3 một bằng chia độ. Thể tích của cát là:
A. 40 cm3
B. Lớn hơn 40 cm3
C. Nhỏ hơn 40 cm3
D. Tuỳ theo diện tích đáy của bình chia độ.
Bài 5: Một quả cầu sắt có thể tích 3,5 cm3 rỗng ruột. Biết thể tích phần rỗng ở bên trong quả cầu là 0,5 cm3. Người ta đem quả cầu nói trên đặt vào bên trong bình tràn. Thể tích nước thoát ra khỏi bình là:
A. 4 cm3 B. 3 cm3
C. 3,5 cm3 D. 4,5 cm3
Bài 6: Lấy 71 cm3 cát đổ vào 100cm3 nướ. Thể tích của cát và nước là:
A. 171 cm3
B. lớn hơn 171 cm3
C. nhỏ hơn 171 cm3
I. Dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
Dụng cụ đo: Bình chia độ, ca đong…
II. Cách đo thể tích chất lỏng.
_ Trường hợp vật rắn bỏ lọt được vào bình chia độ:
+ Thả chìm vật rắn vào bình chia độ có
chứa một phần chất lỏng.
+ Thể tích của vật bằng thể tích của phần dâng lên trong bình.
_ Trường hợp vật rắn không bỏ lọt vào bình chia độ:
+ Đổ chất lỏng hay nước vào đầy một bình tràn
+ Thả vật rắn vào bình tràn.Thể tích vật rắn chính bằng thể tích của phần chất lỏng tràn ra.
III. Bài tập:
Bài 1:
0,65 l ; 0,000333 m3
0,33 l ; 0,00045 m3
250 l ; 0,000004256 m3
0,00057 l ; 0,0015 m3
Bài 2:
(1) chất lỏng
(2) Thể tích
(3) bằng
Bài 3:
Thể tích của viên đá:
88 cm3 – 55 cm3 = 33 (cm3)
Thể tích của đinh bu loong:
97 cm3 – 88 cm3 = 9 (cm3)
Bài 4:
C. Nhỏ hơn 40 cm3
Bài 5:
C. 3,5 cm3
Bài 6:
C. nhỏ hơn 171 cm3
Vì nước sẽ len lỏi vào những phần trống giũa những hạt cát.
Rút kinh nghiệm:
Hoà Thành, ngày
TTCM
Tiết: 9 + 10 KHỐI LƯỢNG _ ĐO KHỐI LƯỢNG + BÀI TẬP
ND:
HĐ 1: Tìm hiểu khái niệm khối lượng.
GV: liên hệ thực tế cho ví dụ:
_ Trên hộp sữa Ông Thọ có ghi “ Khối lượng tịnh 397g”, số đo chỉ sức nặng của hộp sữa hay lượng sữa chứa trong hộp?(Chỉ lượng sữa chứa trong hộp)
_ Trên vỏ túi bột giặt có ghi 500g, số đó chỉ gì?
( chỉ lượng bột giặt chứa trong túi)
HS: nêu các đơn đo khối lượng đã học? ( Tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g )
HĐ 2: Đo khối lượng.
HS: Trả lời câu hỏi
_Người ta dùng gì để đo khối lượng?
_Kể tên các loại cân mà em biết.
_Trình bày cách đo khối lượng bằng cân.
GV: nhận xét và hoàn chỉnh
HĐ 3: Bài tập
Bài 1: Đổi đơn vị đo khối lượng:
3,78g = . . . . . .mg ; 476mg = . . . . .hg
1mg = . . . .g =. . . .kg ; 300g = . . . .hg
0,3kg = . . . .g ; 570kg = . . . .tấn
2760kg = . . . yến =. . . .kg ; 625g =. . . .mg
Bài 2:Một hộp cân Rôbécvan gồm các quả cân sau: 1mg; 10mg; 20mg; 50mg; 100mg; 200mg; 500mg và 1g.
A. GHĐ của cân là 1g và ĐCNN củacân là1mg
B. GHĐ của cân là 1881mg và ĐCNN của cân là 1mg
C. GHĐ của cân 1881g và ĐCNN của cân là 1g
D. Cả 3 câu a, b, c đều sai.
Bài 3: Kết quả đo khối lượng trong một bài báo cáo thực hành đượcghi như sau:
a) m = 755 g ; b) m = 750 g
Hãy cho biết ĐCNN của cân dùng trong bài thực hành.
Bài 4: Một chiếc cân đĩa thăng bằng khi:
Ở đĩa cân bên trái có 2 gói bánh, ở đĩa cân bên phải có các qủa cân 100g, 50g, 20g, 20g, 5g, 2g và 1g
Ở đĩa cân bên trái có 4 gói bánh, ở đĩa cân bên phải có 3 gói kẹo
Hãy xác định khối lượng của 1 gói bánh và khối lượng của 1 gói kẹo.Cho biết các gói bánh giống hệt nhau, các gói kẹo giống hệt nhau.
I. Khối lượng:
1. Khối lượng của một vật
Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó.
Mọi vật dù to hay nhỏ đều có khối lượng.
2. Đơn vị của khối lượng:
Đơn vị cơ bản của khối lượng là kílôgam (kg). Ngoài ra còn có các đơn vị:
1 g = 0,001 kg
1 mg = 0,001 g = 0,000001 kg
1 lạng = 100 g
1 tạ = 10yến = 100kg
1 tấn = 1 000 kg
II. Đo khối lượng:
_ Dụng cụ đo: dùng cân
_ Có nhiều loại cân như: cân Rôbécvan, cân đồng hồ, cân y tế, cân đòn, cân tạ…
_ Cách đo khối lượng bằng cân Rôbécvan:
+ Điều chỉnh để đòn cân thăng bằng, để kim cân chỉ đúng vạch số 0.
+ Đặt vật cần cân lên một đĩa cân. Đặt lên đĩa bên kia một số quả cân có khối lượng phù hợp sao cho đòn cân nằm đúng giữa bảng chia độ.
+ Tổng khối lượng của các quả cân trên đĩa bằng khối lượng của vật.
III. Bài tập
Bài 1: Đổi đơn vị đo khối lượng:
3780 mg ; 0,00476 hg
0,001g =kg ; 3 hg
300 g ; 0,57 tấn
276yến = 2 tấn =760kg ; 0,625 g
Bài 2:Một hộp cân Rôbécvan gồm các quả cân sau: 1mg; 10mg; 20mg; 50mg; 100mg; 200mg; 500mg và 1g.
B. GHĐ của cân là 1881mg và ĐCNN của cân là 1mg
Bài 3:
a) 1g hoặc 5g
b) 1 g hoặc 5g hoặc 10g
Bài 4:
a) Khối lượng 1 gói bánh :
(100g + 50g + 20g + 20g + 5g + 2g + 1g) : 2
= 198g : 2 = 99(g)
b) Khối lượng của 4 gói bánh = khốilượng của
3 gói kẹo.
Vậy khối lượng của 1 gói kẹo:
( 99 x 4 ) : 3 = 132 (g)
Rút kinh nghiệm:
Hòa Thành, ngày
TTCM
TIẾT 11 ÔN TẬP CÁC KÍ HIỆU, ĐƠN VỊ CÁC ĐẠI LƯỢNG VẬT LÝ TRONG CHỦ ĐỀ 1
Ngày dạy:
Hoạt động 1: Ôn lại các kiến thức đã học.
A.Đo độ dài
Yêu cầu HS nêu một số đơn vị đo độ dài em đã học?
Giới hạn đo(GHĐ) của thước là gì?
Độ chia nhỏ nhất(ĐCNN)của thứơc là gì?
Nêu cách đo độ dài mà em đã học?
( _ Khi sử dụng một dụng cụ đo cần:
_ Ước lượng độ dài của vật cần đo để chọn thước cho thích hợp.
+ Ước lượng độ dài của vật cần đo để chọn
thước cho phù hợp.
+ Đặt thước đo dọc theo chiều dài vật cần đo
vạch số 0 ngang với đầu của vật.
+ Đặt mắt vuông góc với cạnh thước ở đầu cuối của vật để đọc kết quả đo.
+ Đọc giá trị tới ĐCNN, khi mép cuối của vật không trùng với vạch chia thì ghi giá trị của vạch gần nhất.)
B.Đo thể tích chất lỏng
Yêu cầu HS nhắc lại đơn vị đo thể tích đã học?
Để đo thể tích chất lỏng ta dùng dụng cụ nào? Nêu cách đo?
( Để đo thể tích chất lỏng ta dùng bình chia độ, ca đong cần:
+ Ước lượng thể tích cần đo
+ Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp
+ Đặt bình chia độ thẳng đứng
+ Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình.
+ Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng )
Đo thể tích vật rắn không thấm nước, ta dùng dụng cụ gì? Khi nào?
C. Khối lượng _ Đo khối lượng
Khối lương của một vật là gì?
Nêu các đơn vị đo khối lượng mà em đã học?
Nêu cách đo khối lượng bằng cách dùng cân Rôbecvan
( +Phải điều chỉnh sao cho khi chưa cân, đòn cân phải thăng bằng
+ Kim cân chỉ đúng vạch giữa. Đó là việc điều chỉnh số 0 .
+ Đặt vật đem cân lên một đĩa cân. Đặt lên đĩa cân bên kia một số quả cân có khối lượng phù hợp sao cho đòn cân nằm thăng bằng
+ Kim cân nằm đúng giữa bảng chia độ.
+ Tổng khối lượng của các quả cân trên đĩa cân sẽ bằng khối lượng của vật đem cân.)
Hoạt động 2: Vận dụng.
Bài 1: Khi đo chiều dài của một vật người ta cần phải xác định GHĐ của thước GHĐ của thước là:
a. Khoảng cách giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
b. Độ dài lớn nhất ghi trên thước.
c. Một nữa độ dài lớn nhất ghi trên thước.
d. Một nữa khoảng cách giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
e. Độ dài của vật mà thước đo được.
g. Tất cả các câu trên đều sai.
Bài 2: Khi đo chiều dài của một vật, người ta cũng cần phải xác định ĐCNN của thước. ĐCNN của thước là:
a. Chiều dài nhỏ nhất của vật mà thước có thể đo được.
b. Một nữa độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
c. 1mm.
d. 1mm.
e. Khoảng cách giữa hai vạch chia có in số liên tiếp trên thước.
g. Một nữa khoảng cách giữa hai vạch chia có chia có in số trên thước.
h. Độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước
Bài 3: Khi đo chiều dài của một tờ giấy, ba bạn cùng dùng một cái thước nhưng lại thu được ba kết quả khác nhau là 25cm, 25,5cm, và 25,1cm.
Thước đo đó có ĐCNN là:
a. 1mm.
b. 0,5cm.
c. 1cm.
d. 5mm.
Bài 4: Các câu sau là đúng hay sai?
a. Đơn vị hợp pháp của chiều dài là xentimet.
b. Để đo chiều dài của một vật, người ta phải dùng thước dây.
c. Có thể dùng nhiều loại thước khác nhau để đo chiều dài của một vật.
d.Phép đo chiều dài càng chính xác nếu sử dụng thước có chiều dài càng nhỏ so với chiều dài cần đo.
e. Khi tăng khối lượng của vật, thì chiều dài của vật cũng tăng.
g. Người ta không thể đo chính xác chiều dài của một vật ở nhiệt độ cao.
Bài 5: Một bình có chia độ có đưòng kính bên trong ống là D = 5,4cm, chiều cao bên trong ống là h = 22,0cm.
A. Thể tích của bình là:
a. Xấp xỉ 500.
b. 2.
c. Xấp xỉ 160.
d. Xấp xỉ 120
B. Nếu bình được chia làm 100 vạch chia thì giá trị một vạch chia tương ứng là:
a. 5
b. 20
c. 1,6
d. 1,2
Bài 6: Tìm các từ hoặc các cụm từ thích hợp ghép vào các câu dưới đây:
Vật dùng đo thể tích chất lỏng là.
Đơn vị hợp pháp của thể tích là.
Dụng cụ để đo khối lượng là.
Đơn vị hợp pháp của chiều dài là.
Giá trị lớn nhất của dụng cụ đo là.
g. Khối lượng của một lít nước là.
Bài 7: Có một bình chứa 2,73cl (xentilit) nước. Khối lượng của nước chứa trong bình là:
27,3g.
27,3cg.
2,73g.
273cg.
Bài 8: Có hai bình chia độ có ĐCNN đều là 1ml.
Khoảng cách giữa hai vạch chia liên tiếp trên hai bình có giống nhau không?
GHĐ của hai bình có như nhau không ?
Bài 9: Điền vào chỗ trống:
10,3g=……………mg
0,51kg=…………g
1,50kg=…………mg
1,3mm=…………m
675m=……………km
6,75m=……………dm
20l=…………………ml
0,1cl=………………ml
1,8ml=………………l
10,2dl=…………………ml
50cl=……………………l
110ml=…………………l
I. Ôn lại các kiến thức đã học.
A.Đo độ dài
1. Đơn vị đo độ dài.
_ Đơn vị đo độ dài đo độ hợp pháp của nước Việt Nam là mét (m)
_ Đơn vị đo độ dài nhỏ hơn mét(ước số): dm, cm, mm
_ Đơn vị đo độ dài lớn hơn mét(bội số):km, hm, dam, m…..
2. Đo độ dài
_ Giới hạn đo (GHĐ) là độ dài lớn nhất ghi trên thước
_ Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) là độ dài giữa 2 vạch liên tiêp trên dụng cụ đo
.
B. Đo thể tích chất lỏng
1. Đơn vị đo thể tích:
, lít(l), ml…
_ Đơn vị đo thể tích thường dùng là và lít
1 l = 1
1ml= 1= 1cc
2. Cách đo thể tích chất lỏng:
_ Trường hợp vật rắn bỏ lọt được vào bình chia độ:
+ Thả chìm vật rắn vào bình chia độ có chứa một phần chất lỏng.
+ Thể tích của vật bằng thể tích của phần dâng lên trong bình.
_ Trường hợp vật rắn không bỏ lọt vào bình chia độ:
+ Đổ chất lỏng hay nước vào đầy một bình tràn
+ Thả vật rắn vào bình tràn.Thể tích vật rắn chính bằng thể tích của phần chất lỏng tràn ra.
C. Khối lượng _ Đo khối lượng
1. Khối lượng:
Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó.
Mọi vật dù to hay nhỏ đều có khối lượng.
2. Đơn vị của khối lượng:
Đơn vị của khối lượng là kílôgam (kg)
Các đơn vị khối lượng thường gặp là gam (g), kg, yến, tạ, tấn…
1g = kg
Héctôgam (còn gọi là lạng): 1 lạng = 100g
Tấn (kí hiệu t): 1t = 1000kg
Miligam (kí hiệu mg): 1mg = g
1 tạ = 10yến = 100kg.
3. Đo khối lượng:
_ Dụng cụ đo: dùng cân
_ Có nhiều loại cân như: cân Rôbécvan, cân đồng hồ, cân y tế, cân đòn, cân tạ…
_ Cách đo khối lượng bằng cân Rôbécvan:
+ Điều chỉnh để đòn cân thăng bằng, để kim cân chỉ đúng vạch số 0.
+ Đặt vật cần cân lên một đĩa cân. Đặt lên đĩa bên kia một số quả cân có khối lượng phù hợp sao cho đòn cân nằm đúng giữa bảng chia độ.
+ Tổng khối lượng của các quả cân trên đĩa bằng khối lượng của vật
II. Bài tập:
Bài 1: Khi đo chiều dài của một vật người ta cần phải xác định GHĐ của thước GHĐ của thước là:
b. Độ dài lớn nhất ghi trên thước.
Bài 2: Khi đo chiều dài của một vật, người ta cũng cần phải xác định ĐCNN của thước. ĐCNN của thước là:
h. Độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
Bài 3: Khi đo chiều dài của một tờ giấy, ba bạn cùng dùng một cái thước nhưng lại thu được ba kết quả khác nhau là 25cm, 25,5cm, và 25,1cm.
a. 1mm.
Bài 4:
c. Có thể dùng nhiều loại thước khác nhau để đo chiều dài của một vật.
g. Người ta không thể đo chính xác chiều dài của một vật ở nhiệt độ cao.
Bài 5: Một bình có chia độ có đưòng kính bên trong ống là D = 5,4cm, chiều cao bên trong ống là h = 22,0cm.
A. Thể tích của bình là:
a. Xấp xỉ 500 .
B. Nếu bình được chia làm 100 vạch chia thì giá trị một vạch chia tương ứng là:
b. 20
Bài 6: Tìm các từ hoặc các cụm từ thích hợp ghép vào các câu dưới đây:
Là bình chia độ.
Là mét khối.
Là cân.
Là mét.
Là giới hạn đo.
g. Là 1 kg.
Bài 7: Có một bình chứa 2,73cl (xentilit) nước. Khối lượng của nước chứa trong bình là:
a. 27,3g.
Bài 8: Có hai bình chia độ có ĐCNN đều là 1ml.
a.Nếu hai bình chia độ có hình dạng và thể tích khác nhau,thì khoảng cách giữa hai vạch chia liên tiếp trên hai bình là khác nhau.
b.GHĐ của hai bình chỉ như nhau khi hai bình chia có cùng thể tích .
Bài 9: Điền vào chỗ trống:
10,3g=10 300 mg
0,51kg= 510 g
1,50kg=1 500 000mg
1,3mm = 0,0013m
675m=0,675km
6,75m= 67,5dm
20l=20 000ml
0,1cl= 1ml
1,8ml=0,0018l
10,2dl = 1 020ml
50cl=0,50l
110ml= 0,110l
* Rút kinh nghiệm:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
TIẾT 10 KIỂM TRA CHỦ ĐỀ 1
Ngày dạy:19/10/2006
A.Trắc nghiệm: (3đ)
Câu 1: Hãy chọn câu trả lời đúng:
a. GHĐ của một thước đo độ dài là độ dài nhỏ nhất có thể đo được bằng thước đó.
b. GHĐ của một thước đo độ dài là độ dài lớn nhất mà thước đo có thể đo được.
c. GHĐ của một thước đo độ dài là độ dài lớn nhất ghi trên thước đo.
d. GHĐ của một thước đo độ dài là độ dài của cái thước.
Câu 2: Trên vỏ hộp sữa bột có ghi 450g. Số đó cho biết điều gì?
a. Thể tích của hộp sữa.
b. Trọng lượng của hộp sữa.
c. Trọng lượng của sữa trong hộp.
d. Khối lượng của sữa trong hộp.
Câu 3: Lực có thể gây ra những tác dụng nào? Hãy chọn câu trả lời đúng nhất.
a. Làm cho một vật đang đứng yên phải chuyển động.
b. Làm vật đang chuyển động phải dừng lại.
c. Làm cho vật thay đổi hình dạng.
d. Tất cả các tác dụng nêu trên.
Câu 4:Chọn câu trả lời sai:
a. 1li = 1mm b. 1 phân = 1cm
c. 1 tấc = 1dm d. Cả a, b, c đều sai.
Câu 5: Một vật không thấm nước có dạng hình lập phương, chiều dài mỗi cạnh là 5cm. Thả vật vào bình tràn, thể tích nước tràn ra là:
a. 25 b. 125
c. Tuỳ thuộc vào lượng nước ban đầu có trong bình. d. 75
Câu 6:Để cân 1 vật có khối lượng 850g,với hộp cân như đã nêu, thì ta dùng các nhóm quả cân nào sau đây:
500g; 200g; 50g; 20g; 20g;10g. b. 500g; 200g; 100g; 50g.
500g;100g;100g; 50g. d. 500g;100g; 50g.
B. Điền từ hoặc số thích hợp vào chỗ trống: (4đ)
1. a Chọn thước .có(1) . . . . . . . . . và(2). . . . . .. . . . .. thích hợp.
b. Điều chỉnh cho đòn cân (3). . . . . . . . . . , kim cân chỉ đúng(4). . . . . . . . . .
2. Điền vào chỗ trống:
10,7g = . . . . . . . . . .mg
b. 1,7mm = . . . . . . . .m
c. 30l = . . . . . . . . . .ml
d. 0,74kg = . . . . . . . g
3. Ghép nội dung ở cột A v
File đính kèm:
- GIAO AN TU CHON LY 6.doc