Giáo án tự chọn nâng cao môn Địa lý 11 - Tiết 15: Khái quát về cộng hoà liên bang braxin

Một vài số liệu:

- Diện tích: 8,5 triệu km2 (Thứ 5 TG)

- Dân số: Năm 2005 là 184,2 triệu người

- Thủ đô: Bra-xi-li-a

? Dựa vào bản đồ địa lí tự nhiên Châu Mĩ và hình 10.1, nêu vị trí địa lí của Braxin?

- Lãnh thổ thuộc KV Mĩ La Tinh, đại bộ phận diện tích là đồng bằng và cao nguyên, núi cao > 900m chỉ chiếm 3% diện tích.

- Phần lớn nằm ở Bán cầu Nam, trải dài trên nhiều vĩ độ.

- Phía Bắc, Tây và TN giáp với nhiều QG: Guyan, Xurinam, Guyana, Vênêxuêla, Côlômbia, Pêru, Bôlivia, Paragoay, Achentina, Urugoay. Đường lục giới dài khoảng 16426 km, phần lớn chạy qua các miền địa hình đồng bằng và cao nguyên tương đối thấp, nhiều thung lũng sông nên việc qua lại, giao lưu với các nước tương đối dễ dàng.

 

doc7 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 570 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án tự chọn nâng cao môn Địa lý 11 - Tiết 15: Khái quát về cộng hoà liên bang braxin, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 15 Khái quát về Cộng hoà liên bang Braxin Ngày soạn: 23/2/2009 Ngày giảng: 25/2/2009 Hoạt động của GV và HS ND chính Một vài số liệu: - Diện tích: 8,5 triệu km2 (Thứ 5 TG) - Dân số: Năm 2005 là 184,2 triệu người - Thủ đô: Bra-xi-li-a ? Dựa vào bản đồ địa lí tự nhiên Châu Mĩ và hình 10.1, nêu vị trí địa lí của Braxin? - Lãnh thổ thuộc KV Mĩ La Tinh, đại bộ phận diện tích là đồng bằng và cao nguyên, núi cao > 900m chỉ chiếm 3% diện tích. - Phần lớn nằm ở Bán cầu Nam, trải dài trên nhiều vĩ độ. - Phía Bắc, Tây và TN giáp với nhiều QG: Guyan, Xurinam, Guyana, Vênêxuêla, Côlômbia, Pêru, Bôlivia, Paragoay, Achentina, Urugoay. Đường lục giới dài khoảng 16426 km, phần lớn chạy qua các miền địa hình đồng bằng và cao nguyên tương đối thấp, nhiều thung lũng sông nên việc qua lại, giao lưu với các nước tương đối dễ dàng. - ĐB, Đông và ĐN giáp ĐTD - Ven bờ KV ĐB và ĐN có 2 dòng biển nóng Guyan và Braxin. => Khí hậu nhiệt đới ở phía Bắc, cận nhiệt và ôn đới ở phía Nam. GV: Braxin có 2 miền tự nhiên khác nhau (2 miền địa hình) * Đồng bằng Amadôn: Rộng lớn nhất TG, đất đai màu mỡ với rừng mưa nhiệt đới, hiện đang được chú ý khai thác. Tuy nhiên việc khai thác diện tích đất vào sx còn ít ỏi. Sông Amadôn hệ thống sông có diện tích lưu vực lớn nhất TG, chia cắt dọc ngang bề mặt đồng bằng, nhiều nơi còn là đầm lầy. Rừng nhiệt đới và rừng XĐ che phủ phần lớn diện tích đồng bằng. * Phía Đông và ĐN là sơn nguyên Braxin rộng lớn (5 triệu km2) với địa hình cao dần lên, cao TB 1000m, có những dãy núi cao trên 1500m, chạy tới gần sát biển. Khí hậu trong nội địa khô hơn so với vùng ven biển. Bề mặt có nhiều đồng cỏ rộng, bằng phẳng thuận lợi cho chăn nuôi. - Phía Nam có diện tích đất đỏ badan rộng lớn -> Trồng cây CN lâu năm (Cà phê, cao su), phía ĐN là KV có nhiều khoáng sản. - Ven biển phía Đông cao nguyên là dải đồng bằng hẹp ven biển, đất đai màu mỡ. ? Hãy nêu những nét chính về khí hậu Braxin? - Hơn 4/5 lãnh thổ nằm giữa đường XĐ và đường chí tuyến Nam, nên chủ yếu có khí hậu XĐ và nhiệt đới, miền Nam và ĐN có khí hậu cận nhiệt. Nhiệt độ TB của phần lớn lãnh thổ từ 22-28oC. Mưa chủ yếu vào mùa hè (T10-T4), mưa thay đổi theo mùa và theo từng KV khác nhau do lãnh thổ rộng lớn. - Nhìn chung, trừ 1 số miền cao nguyên nội địa có khí hậu khắc nghiệt, còn lại trên phần lớn lãnh thổ có những điều kiện khá thuận lợi cho sx và sinh hoạt. * Sông ngòi: - Hệ thống sông Amadôn, gồm 110 nhánh lớn nhỏ. Lưu lương nước lớn nhất TG, có nhiều giá trị về thuỷ điện, NN, vận tải (chưa khai thác được nhiều) - Hệ thống sông Parana: Lưu vựa chiếm 10% diện tích lãnh thổ - Hệ thống sông Urugoay, thượng lưu nhiều thác ghềnh, trung và hạ lưu chảy qua miền đồng bằng trù phú, lòng sông mở rộng, GT thuận tiện. - Sông Xan Franxixcô, có nhiều thác ghềnh -> XD nhà máy thuỷ điện. * Tài nguyên: - Khoáng sản: Sắt, mangan, đồng, Bôxit, kim cương, dầu mỏ. - Đất: Phù sa, badan màu mỡ - Rừng ? quan sát hình 10.1 (hay bản đồ ĐLTN Châu Mĩ), kết hợp với kiến thức trong bài, trình bày những thuận lợi về tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế Braxin? - Đồng bằng rộng lớn, cao nguyên bằng phẳng, đất đai màu mỡ (phù sa, badan), nhiều đồng cỏ, khí hậu XĐ và nhiệt đới -> thuận lợi cho phát triển nông nghiệp. - Khoáng sản phong phú -> thuận lợi cho CN - Vùng biển rộng lớn cho phát triển ngành khai thác hải sản. ? Dựa vào bảng 10.2 (Trang 42-SGK tự chọn nâng cao 11) nêu 1 số đặc điểm dân cư của Braxin? - Là QG có dân số đông trên TG - Tốc độ gia tăng dân số thuộc loại TB: năm 2005 là 1,4% - Mật độ DS trung bình 19,2 người/km2, có sự chênh lệch giữa các vùng: Giữa duyên hải và miền nội địa, giữa thành thị và nông thôn. Các đồng bằng DH nhỏ hẹp chiếm 16% diện tích nhưng tập trung 85% DS cả nước. - Thành phần dân cư phức tạp: chủng tộc Ơrôpêôit (55%), Nêgrôit (6%), người lai (38%) và các chủng tộc khác (1%). Trong cộng đồng có sự hoà hợp cao. GV: Braxin là nước sớm giành được độc lập (năm 1882) và có nền kinh tế phát triển nhất Nam Mĩ. Tổng sp trong nước (GDP) năm 2004 đạt 604,9 tỉ USD, chiếm hơn 1/2 tổng GDP của Nam Mĩ - Quá trình phát triển kinh tế trải qua nhiều GĐ thăng trầm + GĐ 1968-1974:Kinh tế phát triển mạnh nhờ thu hút được nguồn vốn (vay nước ngoài), chuyển nền kinh tế sang hướng tập trung cho XK. + Thập niên 80-90 của thế kỉ XX, do SD vốn kém hiệu quả, kinh tế gặp nhiều khó khăn, suy thoái. Năm 1998, số nợ nước ngoài lên tới 232 tỉ USD. Những năm gần đây, nền kinh tế đang trên đà hồi phục và phát triển. ? Dựa vào bảng 10.2 (Trang 43 – SGK tự chọn nâng cao 11), nhận xét về xu hướng chuyển dịch cơ cấu GDP của Braxin. Xu hướng đó nói lên điều gì? - KVI, II có xu hướng giảm nhanh, tỉ trọng ở KV III tăng. - Braxin ngày càng quan tâm hơn đến việc phát triển ngành dịch vụ. * Nông nghiệp: - Các cây LT chính là ngô, lúa, sắn. - Cà phê (đứng đầu TG về chất lượng và sản lượng), hồ tiêu, ca cao, đậu tương, mía. * Công nghiệp: - CN nặng: khai mỏ, LK, hoá chất, sx ô tô, máy bay - CN nhẹ: Dệt, may, chế biến thực phẩm SP CN CB chiếm tới 61% tổng kim ngạch XK ? Quan sát H10.3 (trang 44), cho biết các trung tâm CN của Braxin tập trung chủ yếu ở KV nào? Kể tên 1 số trung tâm chính và các ngành CN ở đó? - Các trung tâm tập trung chủ yếu ở miền DH phía Đông và ĐN - Riô Đê Gianêrô (Hoá chất, điện tử – viễn thông, dệt may, LK đen) - Xao Paolô (Hoá dầu, sx máy bay, điện tử – viễn thông, dệt may, LK màu) - Xanvađo (Hoá chất, dệt may, LK đen, LK màu) * Ngoại thương Các mặt hàng XK chính: Cà phê, ca cao, mía, đậu tương, thịt bò, nước cam, giày dép, phụ tùng ô tô. Các mặt hàng NK: Dầu thô, máy móc, thiết bị GV: 10% những người giàu nhất chiếm gần 50% GDP, trong khi 10% người nghèo nhất chỉ chiếm 0,5% GDP. - ĐTH không tự phát làm trầm trọng thêm các vấn đề XH và môi trường đô thị (tỉ lệ thất nghiệp năm 1995 là 6,1%, năm 2001 là 9,4%; Bên cạnh các toà nhà hiện đại là những khu nhà “ổ chuột” của dân nghèo chiếm tới 30% dân số) - Trong NN, tầng lớp địa chủ chiếm 1% DS nhưng nắm giữ 50% DT đất canh tác. Số lao động trong ngành NN chiếm 26,4% tổng số lao động nhưng 80% nông dân không có ruộng đất. GV: - Tổng các khoản nợ năm 2003 chiếm 46,5% GDP - Vùng ĐN chiếm 43,5% DS, > 63% tổng thu nhập quốc dân; Vùng Trung Tây và Bắc chỉ có 13% và khoảng 9% GDP. I. Điều kiện tự nhiên * Vị trí địa lí - Nằm ở phía ĐB lục địa Nam Mĩ, diện tích 8,5 triệu km2 (Thứ 5 TG). * Địa hình - Đồng bằng Amadôn: Rộng lớn, đất đai màu mỡ với rừng mưa nhiệt đới, hiện đang được chú ý khai thác. - Sơn nguyên Braxin rộng 5 triệu km2, cao TB 1000m, có nhiều đồng cỏ rộng, diện tích đất đỏ badan rộng lớn, phía ĐN là KV có nhiều khoáng sản. * Khí hậu: Chủ yếu là khí hậu XĐ và nhiệt đới, miền Nam và ĐN có khí hậu cận nhiệt. * Sông ngòi Nhiều hệ thống sông lớn có giá trị về NN, gtvt, thuỷ điện. * Tài nguyên Phong phú và đa dạng thuận lợi cho phát triển kinh tế. II. Dân cư - Dân số: Năm 2005 là 184,2 triệu người - Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là 1,4% - Mật độ TB là 19,2 người/km2 - Tỉ lệ dân thành thị cao: 81% (2005), gấp 1,7 lần TB TG - Dân cư thuộc nhiều chủng tộc. III. Tình hình phát triển kinh tế * Đặc điểm chung - Braxin có nền kinh tế phát triển nhất Nam Mĩ - Quá trình phát triển kinh tế trải qua nhiều giai đoạn thăng trầm - Nợ nước ngoài lớn - Nền kinh tế đang trên đà khôi phục * Các ngành kinh tế - Nông nghiệp: Đạt trình độ phát triển khá cao. Ngành trồng cây CN XK có vai trò quan trọng, chăn nuôi gia súc phát triển nhất Nam Mĩ. - Công nghiệp: phát triển khá đều, cả CN nặng và CN nhẹ - Ngoại thương có vai trò hết sức quan trọng. Năm 2004, kim ngạch xuất–NK đạt tới 162,4 tỉ USD. IV. Những vấn đề xã hội cần giải quyết - Thu nhập của người dân có sự chênh lệch lớn - Đô thị hoá tự phát, không gắn với CNH - Nợ nước ngoài nhiều - Có sự khác biệt lớn giữa các vùng Tiết 16 Tìm hiểu tình hình phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư của dân cư nông thôn Braxin Ngày soạn: 2/3/2009 Ngày giảng: 4/3/2009 1. Tìm hiểu tình hình phát triển nông nghiệp Phân tích lược đồ 10.5 (trang 48- SGK tự chọn nâng cao 11) và các thông tin dưới đây, nhận xét về tình hình phát triển nông nghiệp của Braxin (một số nét chủ yếu về thành tựu phát triển, cơ cấu, phân bố nông nghiệp) Sản lượng cà phê và mía của Braxin (Đơn vị: nghìn tấn) Năm 1990 1995 2000 2001 2002 2004 Cà phê 1465 930 1904 1820 2650 2454 Mía 262674 3030699 327704 345942 363721 411010 Xếp hạng sản lượng 1 số loại nông sản Nông sản Xếp hạng trên thế giới Năm 2001 Năm 2004 Cà phê 1 1 Hồ tiêu 3 2 Cao su 12 10 Một số sản phẩm xuất khẩu của Braxin – năm 2003 Sản phẩm Xếp hạng trên TG Sản phẩm Xếp hạng trên TG Cà phê 1 Đỗ tương 2 Nước cam 1 Đường 2 Số lượng trâu, bò, lợn và sản lượng cá khai thác của Nam Mĩ và Braxin – năm 2004 Trâu (nghìn con) Bò (nghìn con) Lợn (nghìn con) Cá khai thác* (nghìn tấn) Nam Mĩ 1201 326183 54322 12757.1 Braxin 1201 192000 33000 808.9 * Năm 2003 Tỉ trọng của nông, lâm nghiệp và thuỷ sản trong GDP (Tính theo giá thực tế %) Năm 1995 2000 2001 2002 2003 2004 Tỉ trọng 14 7.3 6.2 5.8 5.8 5.1 Nhận xét: - Nền sx nông nghiệp của Braxin cung cấp nhiều SP nổi tiếng cho TG: Cà phê, ca cao, bông, chè, thuốc lá, đậu nành và nhiều hoa quả nhiệt đới. - Cũng như nhiều nước khác ở châu Mĩ La Tinh, trong nông nghiệp Braxin, ngành trồng trọt chiếm ưu thế. Hướng chính của tròng trọt là XK, nên các cây CN phục vụ cho XK, trong đó cà phê, ca cao, mía, bông và gần đây là đậu nành, cam giữ địa vị chủ chốt. - Nông sản quan trọng nhất Braxin và có 1 ý nghĩa quốc tế lớn là cà phê. Braxin đứng đầu TG về sx và XK cà phê: Năm 2004, chiếm 31,5% sản lượng cà phê TG. Vùng thích hợp nhất với cây cà phê và cũng là vùng sx cà phê theo quy mô lớn nhất là vùng ĐN (khoảng 80% diện tích và sản lượng cà phê cả nước). Ngoài ra, còn được trồng ở 1 số nơi ở ĐB và cực Nam của đất nước. - Sản lượng cà phê không ngừng tăng lên trong GĐ từ 1990-2004 (năm 2004 là 2454 nghìn tấn) - Mía: cũng là cây CN lâu đời của Braxin, các đồn điền trồng mía lúc đầu tập trung ở miền ĐB, sau đó lan dần xuống miền Đông và ĐN. Sản lượng mía không ngừng tăng lên (Năm 1990 là 262674 nghìn tấn -> Năm 2004 là 411010 nghìn tấn) chiếm 31% sản lượng mía đường của TG, đứng thứ 2 TG về XK đường năm 2003. Ngoài ra Braxin còn trồng nhiều các loại cây CN khác như: Hồ tiêu, cao su, bông, chè, thuốc lá, chuối, dừa, đỗ tương và nhiều loại hoa quả khác. Gần đây Braxin đã chú trọng phát triển nhiều loại nông sản đang được tiêu thụ nhiều trên TG là đậu nành và cam. + Năm 2003: Braxin đứng đầu TG về sx nước cam; Thứ 2 về đỗ tương + Năm 2004: Thứ 2 về hồ tiêu, thứ 10 về cao su Do quá thiên lệch về ngành trồng cây CN xuất khẩu, ngành trồng cây lương thực ít được chú trọng và phát triển chưa tương xứng với tiềm năng. Quan trọng nhát là ngô, chiếm diện tích lớn nhất, trồng rải rác ở nhiều nơi, tuy nhiên sản lượng thấp (khoảng 25 triệu tấn/năm); Lúa mì và lúa gạo mới được phổ biến, chủ yếu trồng ở ĐN và Nam. Sản lượng ngũ cốc hàng năm là 45 triệu tấn. - Chăn nuôi + Braxin có diện tích đồng cỏ lớn và nhiều điều kiện thuận lợi khác nhau cho ngành chăn nuôi. Phần lớn các gia súc được nuôi trong các trang trại hoặc xí nghiệp chăn nuôi lớn, được trang bị kỹ thuật và các phương tiện chăn nuôi khá hiện đại, nên có giá trị kinh tế cao. Năm 2004, Braxin là nước nuôi trâu nhiều nhất Nam Mĩ với 1201 nghìn con (100%); Bò 192000 nghìn con (58,9% Nam Mĩ); Lợn 33000 (60,7% Nam Mĩ) + Thuỷ sản: sản lượng khai thác câ không lớn, năm 2003 là 808.9 nghìn tấn (6,3% Nam Mĩ) Trong cơ cấu GDP thì tỉ trọng nông nghiệp ngày càng giảm, năm 2004 chỉ còn 5,1%. * Trong sx nông nghiệp có sự phân chia rõ rệt giữa 2 hình thức sở hữu: - Khu vực sx LT-TP cho nhu cầu trong nước: Diện tích nhỏ hẹp, đất đai cằn cỗi, kỹ thuật lạc hậu, sản phẩm chủ yếu là ngô, lúa, sắn, đậu - KV đồn điền thuộc sở hữu tư nhân, các công ti tư bản nước ngoài: Diện tích rộng, đất tốt, đầu tư kỹ thuật cao, trồng cây CN xuất khẩu như mía, cà phê, ca cao, đỗ tương, cao su. 2. Nhận xét về đời sống của dân cư nông thôn Braxin Tình hình XH Braxin còn tồn tại nhiều khó khăn phức tạp. Những tàn dư của chế độ phong kiến vẫn còn duy trì trong XH. Tầng lớp đại địa chủ chỉ chiếm 1% DS nhưng sở hữu 50% diện tích đất canh tác, trong khi 67% chủ đất khác chỉ có 6% đất đai. Gần 11 triệu nông dân không có đất, hoặc nếu có đất thì diện tích quá nhỏ không đủ nuôi sống gia đình. - Tỉ lệ người mù chữ ở nông thôn: 52% - 20% số dân cả nước hiện không có khả năng đáp ứng nhu cầu lương thực của mình, phổ biến là ở nông thôn. - Nhiều nông dân phải bỏ quê đi làm thuê ở các trang trại, các thành phố và các mỏ vàng nhiều độc hại.

File đính kèm:

  • docTiet 15,16 - Giao an tu chon 11 - BRAXIN.doc